ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 25
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất
của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng
thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 249/TTy-STNMT ngày 21 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công
tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chánh Thanh tra
tỉnh, Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 11
năm 2022.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (Vĩ);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- TT Công báo, Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, MT (QĐ - 08)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Cận
|
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRONG CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định trình tự, thủ tục, thời
gian và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công
tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Trường hợp xác định giá đất cụ thể bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 của Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 ngày
01 ngày 2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai thì không áp dụng theo quy định tại Quy chế này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
đất đai; các cơ quan nhà nước có chức năng định giá đất, thẩm định giá đất cụ
thể.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá
nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất (sau đây gọi chung là đơn vị tư vấn).
Điều 3. Nguyên tắc và mục đích
phối hợp
1. Nguyên tắc phối hợp
a) Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức phối hợp chặt chẽ, thống nhất, kịp thời,
công khai, minh bạch; đảm bảo đúng thời gian, đúng trình tự thủ tục do pháp luật
quy định, hạn chế phát sinh khiếu nại, giảm thiểu tồn đọng.
b) Công tác xác định giá đất cụ thể phải tuân thủ
các quy định của pháp luật hiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
quy chế tổ chức hoạt động của từng cơ quan, đơn vị.
2. Mục đích phối hợp
a) Nâng cao trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể của tỉnh, Sở Tài chính; Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, Ban,
Ngành, đơn vị có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Giá Rai, thành phố
Bạc Liêu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); tổ chức được
giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác xác định giá đất
cụ thể.
b) Đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ trong tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
c) Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị
trong việc phối hợp tổ chức thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể.
Chương II
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Điều 4. Trình tự, thủ tục, thời
gian thực hiện đề xuất, kiểm tra, thẩm định và phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất
đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai
(tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất)
Tổng thời gian thực hiện: Không quá 78 (bảy mươi
tám) ngày làm việc, trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian
thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 (năm) ngày làm
việc, cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn thực hiện
xác định giá đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức khảo sát,
điều tra giá đất phổ biến trên thị trường, áp dụng phương pháp xác định giá đất,
xây dựng, đề xuất phương án hệ số điều chỉnh giá đất và chịu trách nhiệm về kết
quả đề xuất của mình; hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để kiểm
tra.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng thuê đơn vị tư vấn
thực hiện xác định giá đất thì sau khi tiếp nhận kết quả xác định giá đất do
đơn vị tư vấn cung cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm
vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm kiểm tra kết quả
xác định giá đất của đơn vị tư vấn cung cấp, đề xuất phương án hệ số điều chỉnh
giá đất và chịu trách nhiệm về kết quả đề xuất của mình; hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở
Tài nguyên và Môi trường để kiểm tra (theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu).
a) Thành phần hồ sơ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
(03 bộ), gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt hệ số điều
chỉnh giá đất;
- Chứng thư định giá đất (trong trường hợp thuê
đơn vị tư vấn thực hiện);
- Phương án hệ số điều chỉnh giá đất, kèm theo báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất được điều
tra thực hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ
lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT- BTNMT (được đính chính
tại Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Thời gian thực hiện: Không quá 45 (bốn mươi
lăm) ngày làm việc, tính từ ngày tổ chức khảo sát, điều tra giá đất phổ biến
trên thị trường, trong trường hợp thuê đơn vị tư vấn thì tính từ ngày lập thủ tục
ký hợp đồng thuê.
2. Kiểm tra hồ sơ phương án hệ số điều chỉnh giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 4 của Quy chế này do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng cung cấp, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ phương án hệ số điều chỉnh
giá đất; trong trường hợp phương án hệ số điều chỉnh giá đất chưa đầy đủ, phù hợp
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng
mặt bằng giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh phương án hệ số điều
chỉnh giá đất (theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu).
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm)
ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định.
3. Giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh
kết quả định giá đất
a) Sau khi nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện
bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm giải trình, tiếp thu chỉnh sửa,
bổ sung, hoàn chỉnh phương án hệ số điều chỉnh giá đất và gửi lại Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm)
ngày làm việc, tính từ ngày nhận văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa tiếp thu chỉnh
sửa hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định mà tiếp tục gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
để kiểm tra và hồ sơ phải hoàn trả nhiều lần làm ảnh hưởng đến tiến độ bồi thường,
giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý trách nhiệm đơn vị có liên
quan.
4. Gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy
định do Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi
thường, giải phóng mặt bằng cung cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
lập hồ sơ và gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh (Thông qua cơ
quan Thường trực của Hội đồng - Sở Tài chính) để thực hiện thẩm định về
phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
b) Thành phần hồ sơ gửi Hội đồng thẩm định (01 bộ),
gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án hệ số điều chỉnh
giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án hệ số điều chỉnh
giá đất;
- Chứng thư định giá đất (trong trường hợp thuê
đơn vị tư vấn thực hiện);
- Phương án hệ số điều chỉnh giá đất kèm theo báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất điều tra thực
hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại
Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở,
Ngành, đơn vị có liên quan (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm)
ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
5. Thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ trình thẩm định
phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 4 của
Quy chế này từ Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của
tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC- BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và ban hành văn bản thẩm định theo hình
thức thông báo kết quả thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất.
Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá
đất cụ thể của tỉnh bố trí lịch họp thẩm định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội
đồng tổ chức thẩm định; đồng thời, gửi hồ sơ phương án giá đất đến các thành
viên Hội đồng để nghiên cứu trước khi họp thẩm định (thời gian gửi tài liệu trước
khi họp thẩm định tối thiểu 01 ngày).
b) Thời gian thực hiện: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc, tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần
thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá
05 (năm) ngày làm việc.
6. Trình phê duyệt phương án hệ số điều chỉnh giá đất
a) Sau khi nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng
thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập
hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Thành phần hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh (01
bộ), gồm:
- Tờ trình phê duyệt phương án hệ số điều chỉnh giá
đất;
- Chứng thư định giá đất (trong trường hợp thuê
đơn vị tư vấn thực hiện);
- Phương án hệ số điều chỉnh giá đất kèm theo báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất điều tra thực
hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại
Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần xác định giá;
- Văn bản thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá
đất;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 03 (ba)
ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản thẩm định.
7. Phê duyệt phương án hệ số điều chỉnh giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt
phương án hệ số điều chỉnh giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm quyết định giá đất.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm)
ngày làm việc, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt.
Điều 5. Trình tự, thủ tục, thời
gian thực hiện đề xuất, kiểm tra, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể đối với
trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 4 Điều 114; khoản 2 Điều 172; khoản
3 Điều 189 của Luật Đất đai năm 2013; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định giá đất khi phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi (tăng
hoặc giảm) hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình,...)
của các dự án đầu tư đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị tính theo quy định tại bảng
giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên và các trường hợp khác theo chỉ đạo của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Tổng thời gian thực hiện: Không quá 88 (tám mươi
tám) ngày làm việc (không tính thời gian đăng công khai giá đất đã xác định
trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trang thông tin điện tử
của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính trong trường hợp xác định giá đất
cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất, tính giá thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước), trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết
kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05
(năm) ngày làm việc, cụ thể như sau:
1. Phối hợp xác định giá trị khu đất theo quy định
trong bảng giá đất
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh xác định giá trị khu đất để lựa
chọn phương pháp xác định giá đất của thửa đất hoặc khu đất trong các trường hợp
quy định tại điểm b, c, d, khoản 4 Điều 114; khoản 2 Điều 172; khoản 3 Điều 189
của Luật Đất đai năm 2013; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê; xác định giá đất khi phê duyệt điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi (tăng hoặc giảm) hệ số sử dụng đất (mật
độ xây dựng, chiều cao công trình,...) của các dự án đầu tư đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính và các trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: Không quá
05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản của cấp có thẩm
quyền (Quyết định, chủ trương, ...).
2. Lập thủ tục ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn xác định
giá đất cụ thể
a) Các khu đất hoặc thửa đất có giá trị tính theo
quy định tại bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các trường hợp tại điểm
a khoản 1 Điều 5 của Quy chế này thì Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thực hiện lập các thủ tục thuê đơn vị tư vấn thực hiện
xác định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 15 (mười lăm)
ngày làm việc, trong đó Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm
định dự toán thuê đơn vị tư vấn không quá 05 (năm) ngày
làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định dự toán.
3. Kết quả xác định giá đất cụ thể
a) Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, đơn vị tư vấn có
trách nhiệm thực hiện xác định giá đất cụ thể và cung cấp kết quả xác định giá
đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Kết quả xác định giá đất (05 bản) gồm:
- Chứng thư định giá đất;
- Báo cáo thuyết minh kết quả xác định giá đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất điều tra thực
hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại
Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần
xác định giá;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 30 (ba mươi)
ngày làm việc, tính từ ngày ký kết hợp đồng.
4. Kiểm tra hồ sơ phương án giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ kết quả xác định giá đất
do đơn vị tư vấn cung cấp theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy chế
này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra kết quả xác định giá đất
do đơn vị tư vấn đề xuất; trong trường hợp phương án giá đất chưa đầy đủ, phù hợp
theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu đơn vị tư vấn
giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh kết quả xác định giá đất.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được đầy đủ thành phần hồ
sơ do đơn vị tư vấn cung cấp.
5. Giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh
phương án giá đất
a) Sau khi nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và
Môi trường, đơn vị tư vấn có trách nhiệm giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn chỉnh kết quả định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
6. Lấy ý kiến về phương án giá đất
a) Trong trường hợp hồ sơ có tính chất phức tạp,
phương pháp định giá đất có nội dung liên quan đến chuyên môn của các Sở,
Ngành, đơn vị khác thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi xin ý kiến về chuyên môn
của các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan.
Thời gian thực hiện: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ thành phần hồ sơ
do đơn vị tư vấn cung cấp.
c) Sau khi tiếp nhận văn bản
xin ý kiến do Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, các Sở, Ngành và các đơn vị
có liên quan, có trách nhiệm cho ý kiến về chuyên môn theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường.
7. Gửi hồ sơ đến Hội đồng thẩm định
giá đất cụ thể của tỉnh
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và đúng quy định
do đơn vị tư vấn cung cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập hồ sơ
và gửi Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh (Thông
qua cơ quan Thường trực của Hội đồng - Sở Tài chính) để thực hiện thẩm định
về phương án giá đất.
b) Thành phần hồ sơ gửi Hội đồng thẩm định (01 bộ),
gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án giá đất;
- Dự thảo phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất, kèm theo báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Thông tư
số 36/2014/TT- BTNMT;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất điều tra thực
hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại
Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần
xác định giá;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở,
Ngành, đơn vị có liên quan (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và đúng
quy định do đơn vị tư vấn cung cấp.
8. Thẩm định phương án giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ trình thẩm định
phương án giá đất theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 5 của Quy chế này từ Sở
Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án giá đất theo các nội
dung quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 và ban hành văn bản thẩm định
theo hình thức thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất.
Sở Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định bố
trí lịch họp thẩm định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng tổ chức thẩm định;
đồng thời, gửi hồ sơ phương án giá đất đến các thành viên Hội đồng để nghiên cứu
trước khi họp thẩm định.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 10 (mười) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ. Trường hợp hồ sơ phức tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định
thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc.
9. Trình phê duyệt phương án giá đất
a) Sau khi nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
Trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính giá trị
quyền sử dụng đất, tính giá thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (quy
định tại điểm d khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013) thì sau khi nhận
được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng công khai giá đất
đã xác định trên Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Trang thông
tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính ít nhất là 15 (mười
lăm) ngày trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Thành phần hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh (01
bộ), gồm:
- Tờ trình về phương án giá đất;
- Dự thảo phương án giá đất;
- Chứng thư định giá đất, kèm theo báo cáo thuyết
minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều
30 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ;
- Phiếu thu thập thông tin về thửa đất điều tra thực
hiện theo mẫu biểu quy định tại Phụ lục
05 ban hành kèm theo Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT (được đính chính tại
Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường);
- Sơ đồ thửa đất hoặc khu đất cần
xác định giá;
- Văn bản thẩm định phương án giá đất;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
c) Thời gian thực hiện: Không quá 03 (ba) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được văn bản thẩm định.
10. Phê duyệt phương án giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ trình phê duyệt
phương án giá đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm quyết định giá đất.
b) Thời gian thực hiện: Không quá 05 (năm) ngày làm việc, tính từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở,
Ngành, đơn vị có liên quan
1. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh
a) Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh làm
việc theo nguyên tắc tập thể. Trách nhiệm của Chủ tịch, Thường trực và các
thành viên trong Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện theo quy định tại Điều 4
của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Trưởng Bộ Tài chính và Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Thực hiện thẩm định phương án giá đất, hệ số điều
chỉnh giá đất theo quy định tại Điều 14 của Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của của Bộ Trưởng Bộ Tài chính
và Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Tài chính
a) Là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định giá đất
cụ thể tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông
tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính và Bộ trưởng Tài nguyên và Môi trường.
b) Phối hợp xác định giá trị khu đất theo quy định
trong bảng giá đất đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của
Quy chế này.
c) Phối hợp có ý kiến về phương án giá đất trong
trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành xác định giá
trị khu đất theo quy định trong bảng giá đất đối với các trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5 của Quy chế này.
c) Lập thủ tục thuê đơn vị tư vấn để xác định giá đất
cụ thể trong các trường hợp quy định tại điểm b, c, d khoản 4 Điều 114; khoản 2
Điều 172; khoản 3 Điều 189 của Luật đất đai năm 2013; xác định giá khởi điểm để
đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá đất
khi phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi (tăng
hoặc giảm) hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công trình,...)
của các dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính mà thửa đất hoặc khu đất
có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên và
các trường hợp đặc biệt theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Kiểm tra, đánh giá kết quả xây dựng phương án hệ
số điều chỉnh giá đất trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Tổ
chức được giao nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong trường hợp quy định
tại Điều 3 của Quy chế này; xây dựng dự thảo Tờ trình phê duyệt hệ số điều chỉnh
giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tĩnh; trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
e) Chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá kết
quả xây dựng giá đất cụ thể do đơn vị tư vấn thực hiện trong trường hợp quy định
tại Điều 4 của Quy chế này; dự thảo phương án giá đất, dự thảo Tờ trình phê duyệt
giá đất; trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tính; trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
f) Có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về
phương án giá đất và kết quả định giá đất khi được yêu cầu.
4. Sở Tư pháp
a) Là Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh.
b) Phối hợp có ý kiến về phương án giá đất trong
trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
5. Cục Thuế tỉnh
a) Là Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh.
b) Phối hợp xác định giá trị khu đất theo quy định
trong bảng giá đất đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 của
Quy chế này.
c) Phối hợp có ý kiến về phương án giá đất trong
trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
6. Thanh tra tỉnh
a) Là Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
của tỉnh.
b) Phối hợp có ý kiến về phương án giá đất trong
trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức được giao
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
a) Chịu trách nhiệm lập thủ tục thuê đơn vị tư vấn
thực hiện xác định hệ số điều chỉnh giá đất; Tổ chức thực hiện khảo sát, điều
tra, xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất (trong trường hợp không
thuê đơn vị tư vấn thực hiện) đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản
2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều
3 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ.
b) Kiểm tra kết quả việc xác định hệ số điều chỉnh
giá đất đảm bảo đúng quy định hiện hành; đề xuất phương án hệ số điều chỉnh giá
đất; gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án hệ số điều chỉnh giá đất đến Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra.
c) Chịu trách nhiệm về kết quả đề xuất hệ số điều
chỉnh giá đất.
d) Có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về
phương án hệ số điều chỉnh giá đất và kết quả định giá đất khi được yêu cầu.
e) Báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định
giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Quy chế này.
8. Trách nhiệm của tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất
a) Tuân thủ nguyên tắc và điều kiện hoạt động tư vấn
xác định giá đất theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ.
b) Thực hiện nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn
xác định giá đất theo quy định tại khoản 2 Điều 116 của Luật Đất đai năm 2013.
c) Có trách nhiệm giải trình trước Hội đồng về phương
án giá đất và kết quả định giá đất khi được yêu cầu.
9. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành có liên quan
a) Tham gia Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh
(khi có yêu cầu của Hội đồng thẩm định).
b) Phối hợp có ý kiến về phương án giá đất trong trường
hợp quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy chế này.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và
các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, khi Chính phủ, Bộ,
Ngành Trung ương có văn bản điều chỉnh, bổ sung hoặc thay thế các văn bản có
liên quan đến các nội dung quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định
của Chính phủ, Bộ, Ngành Trung ương, đồng thời giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp quy định. Trường hợp có khó khăn,
vướng mắc, các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan
kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo về Ủy ban
nhân dân tỉnh cho ý kiến chỉ đạo./.