Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 32/2020/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020 2024 tỉnh Tiền Giang

Số hiệu: 32/2020/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành: 21/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2020/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Bảng giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

b) Tính thuế sử dụng đất.

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

g) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

h) Tính các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; người sử dụng đất, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Căn cứ xây dựng Bảng giá các loại đất

1. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

2. Việc xây dựng bảng giá các loại đất phải căn cứ vào khung giá đất được quy định tại Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ.

3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Vùng đất, khu vực đất, vị trí đất và phân đoạn đất quy định trong bảng giá các loại đất:

a) Vùng đất: Được xác định bao gồm các đơn vị hành chính cấp huyện có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế - xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng.

b) Khu vực đất: Được xác định trong phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện theo mức độ phát triển kinh tế - xã hội các đơn vị hành chính cấp xã, điều kiện giao thông và thực tế giá đất chuyển nhượng.

c) Vị trí đất: Được xác định trong phạm vi từng khu vực theo điều kiện giao thông đường bộ và đường thủy, thực tế giá đất chuyển nhượng.

d) Phân đoạn đất: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền hay thửa đất tiếp giáp đường được xác định theo cự ly chiều dài vuông góc với cạnh tiếp giáp đường.

2. Các loại đường bộ (gọi tắt là đường) quy định trong bảng giá các loại đất:

a) Đường chính: Là các đường phố tại đô thị và đường giao thông chính tại nông thôn. Đường phố tại đô thị là đường đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này. Đường giao thông chính tại nông thôn là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương khác (đường nối, đường dẫn, tuyến tránh) thuộc khu vực 1 đã được liệt kê cụ thể trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Đường hẻm (gọi tắt là hẻm): Là các đường giao với đường phố và không được quy định giá đất trong Phụ lục Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Đường nông thôn: Là các đường liên xã, xã, liên ấp, ấp và đường đê do Ủy ban nhân dân xã quản lý, đường gom dân sinh cặp đường cao tốc và các tuyến đường tương đương khác, có lớp phủ bề mặt và độ rộng mặt đường nhất định.

d) Đường nội bộ khu dân cư: Là các đường thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư được sử dụng vào mục đích công cộng do nhà nước quản lý.

3. Đường nhựa, đường đan, đường bê tông, đường trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4); hẻm trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) có độ rộng mặt đường tính theo đơn vị bằng mét (m) được quy định trong Quy định này: Là bề rộng của mặt đường được trải nhựa, lót đan, tráng bê tông, trải đá cấp phối (không bao gồm lề đường).

4. Khoảng cách đến đường chính: Là độ dài ngắn nhất tính theo đường giao thông bộ từ thửa đất đến đường phố tại đô thị hoặc đường giao thông chính tại nông thôn.

5. Thửa đất mặt tiền: Là thửa đất liền cạnh với đường chính; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường chính; thửa đất tiếp giáp phần đất công thuộc hành lang lộ giới; các thửa đất liền khối với thửa đất mặt tiền.

6. Thửa đất tiếp giáp đường hẻm: Là thửa đất liền cạnh với đường hẻm; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường hẻm; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường hẻm.

7. Thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là thửa đất liền cạnh với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.

8. Thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là thửa đất liền cạnh với kênh, rạch, mương, sông, biển; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.

9. Thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất chợ nông thôn và không bị ngăn cách bởi tường bao chợ nông thôn; các thửa đất liền khối với thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

10. Thửa đất vị trí còn lại: Không phải là các thửa đất được quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 3 của Quy định này.

11. Thửa đất liền kề: Là thửa đất liền cạnh với thửa đất cần định giá.

12. Thửa đất liền khối: Là các thửa đất liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất. Chủ sử dụng đất: Là người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai, Bộ luật Dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình.

13. Đất vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền.

14. Đất vị trí hẻm: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường hẻm.

15. Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư.

16. Đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển.

17. Đất vị trí tiếp giáp chợ nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

18. Đất vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

19. Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất liền kề.

20. Đất liền khối: Là đất thuộc thửa đất liền khối.

21. Giá đất tương ứng: Là giá của đất có cùng vị trí tương ứng với đất thuộc thửa đất cần định giá.

22. Giá đất tối thiểu của một loại đất cụ thể tại nông thôn và đô thị: Là mức giá thấp nhất của đất thuộc thửa đất vị trí còn lại có mục đích sử dụng tương ứng tại nông thôn và đô thị.

Điều 4. Nguyên tắc phân vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất để xác định giá đất

1. Đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: Giá đất được quy định phân biệt theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất.

a) Vùng đất: Tỉnh Tiền Giang có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành các vùng đất căn cứ vào mức độ phát triển kinh tế - xã hội và thực tế mặt bằng giá đất chuyển nhượng tại các đơn vị hành chính cấp huyện.

b) Khu vực đất: Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện phân thành các khu vực đất. Khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất; khu vực 2, khu vực 3 và khu vực 4 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá đất chuyển nhượng thấp hơn.

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và các tuyến đường tương đương; đất trong phạm vi các đô thị.

Các khu vực tiếp theo bao gồm đất thuộc các xã không thuộc khu vực 1 có sự tương đồng về phát triển kinh tế - xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng.

c) Vị trí đất: Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, rạch, mương, sông, biển. Có 4 loại vị trí đất nông nghiệp:

- Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

- Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý; đất thuộc thửa đất tiếp giáp chợ nông thôn.

- Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

- Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

Đối với mỗi loại vị trí đất xác định các vị trí thứ bậc bắt đầu từ vị trí thứ 1 theo nguyên tắc sau:

Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông thuận lợi nhất cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng phổ biến cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền hay tiếp giáp các tuyến đường giao thông, tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý ít thuận lợi hơn cho việc sản xuất nông nghiệp, ứng với các mức giá thấp hơn.

d) Phân đoạn đất: Phân đoạn đất áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất nông nghiệp.

2. Đất ở tại nông thôn và đô thị

a) Vùng đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trên địa bàn tỉnh phân thành các vùng đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm a khoản 1 Điều này.

b) Khu vực đất: Đất ở tại nông thôn và đô thị trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện thuộc các vùng đất phân thành các khu vực đất tương tự như đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị tại điểm b khoản 1 Điều này.

c) Vị trí đất: Vị trí của đất ở trong từng khu vực được xác định căn cứ vào vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ như loại đường, cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền.

- Vị trí mặt tiền đường chính: Là đất thuộc thửa đất mặt tiền đường chính.

- Vị trí ấp tại nông thôn: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn, tiếp giáp với kênh, rạch, mương cấp huyện, xã quản lý phía trước cặp song song với đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất thuộc thửa đất tiếp giáp với chợ nông thôn.

- Vị trí hẻm tại đô thị: Là đất thuộc thửa đất tiếp giáp với đường hẻm.

- Vị trí còn lại: Là đất thuộc thửa đất vị trí còn lại.

d) Phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị áp dụng cho các thửa đất mặt tiền có chiều dài lớn hơn cự ly quy định đối với phân đoạn 1. Các phân đoạn tiếp theo được xác định theo cự ly quy định cho loại đất ở.

3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất ở)

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được phân theo vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất tương tự như đối với đất ở tại nông thôn và đô thị tại khoản 2 Điều này.

Điều 5. Cách xác định vùng, khu vực, vị trí và phân đoạn đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

1. Cách xác định vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

a) Phân vùng các loại đất:

Tỉnh Tiền Giang được phân thành 5 vùng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp với các đơn vị hành chính cấp huyện cụ thể như sau:

Vùng 1: Thành phố Mỹ Tho.

Vùng 2: Thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy.

Vùng 3: Huyện Cái Bè, huyện Cai Lậy, huyện Châu Thành và huyện Chợ Gạo.

Vùng 4: Huyện Gò Công Tây và huyện Gò Công Đông.

Vùng 5: Huyện Tân Phước và huyện Tân Phú Đông.

b) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vùng đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của 5 vùng đất quy định trong bảng sau:

Vùng

H số

1

1,00

2

0,95

3

0,90

4

0,85

5

0,80

2. Cách xác định khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được xác định cụ thể như sau:

a) Khu vực 1: Đất vị trí mặt tiền các đường giao thông chính tại nông thôn và các đường phố tại đô thị; đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ và các tuyến đường tương đương với quốc lộ tại nông thôn, đường phố tại đô thị.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh và các tuyến đường tương đương với đường tỉnh tại nông thôn.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông tại nông thôn.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải đá cấp phối tại nông thôn; đất vị trí hẻm tại đô thị.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại tại đô thị.

b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Đất vị trí ấp tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự tương đồng về mức độ phát triển kinh tế - xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng, không thuộc khu vực 1. Các khu vực này chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại tại nông thôn.

c) Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các khu vực quy định trong bảng sau:

Khu vc

H số

1

1,00

2

0,55

3

0,50

4

0,45

d) Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất:

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 1 quy định trong bảng sau:

V trí

H số

1

1,00

2

0,80

3

0,70

4

0,60

5

0,50

Hệ số giá đất nông nghiệp của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo quy định trong bảng sau:

V trí

Hệ số

1

1,00

2

0,80

3

0,70

4

0,60

3. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính, đất vị trí ấp và đất vị trí còn lại tại nông thôn.

Trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp huyện các khu vực và vị trí đất ở tại nông thôn được xác định cụ thể như sau:

a) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính tại nông thôn được phân thành các loại đường theo cấp quản lý là quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện.

Giá đất được xác định cho từng đoạn đường của các tuyến đường giao thông cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

b) Khu vực 2 và các khu vực tiếp theo: Bao gồm đất vị trí ấp tại nông thôn tiếp giáp với các tuyến đường nông thôn cấp xã quản lý, tiếp giáp chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế - xã hội và các tuyến đường nông thôn còn lại.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường và chợ nông thôn có sự phát triển cao hơn về mặt kinh tế - xã hội: Giá đất được xác định cho từng đoạn đường cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn, đường nội bộ khu dân cư nông thôn; đất vị trí còn lại tại nông thôn trên địa bàn các xã có sự phát triển tương đồng về mặt kinh tế - xã hội và thực tế giá đất chuyển nhượng: Giá đất được xác định cho từng vị trí phân cấp thứ bậc tương tự như đối với đất nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông, biển do nhà nước quản lý.

c) Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất trong khu vực 2 và các khu vực tiếp theo:

Hệ số giá đất ở nông thôn của các vị trí đất quy định trong bảng sau:

V trí

Hsố

1

1,00

2

0,75

3

0,60

4

0,45

4. Cách xác định khu vực và vị trí đất ở tại đô thị

a) Phân loại đô thị: thành phố Mỹ Tho là đô thị loại I, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy là đô thị loại III, các thị trấn là đô thị loại V.

Đất ở tại đô thị bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và đất vị trí còn lại tại đô thị; đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã).

Trong phạm vi đơn vị hành chính cấp phường, thị trấn của các loại đô thị xác định 2 khu vực và trong mỗi khu vực chia thành các vị trí cụ thể.

b) Khu vực 1: Bao gồm đất vị trí mặt tiền các đường phố, đất vị trí hẻm và vị trí còn lại tại đô thị được phân thành các loại đường theo kết cấu hạ tầng kỹ thuật giao thông và mức độ phát triển kinh tế - xã hội của các tuyến đường phố tại đô thị.

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường phố được quy định đơn giá đất ứng với từng đoạn đường của các tuyến đường phố này cân đối với thực tế giá đất chuyển nhượng.

Đất ở tại vị trí hẻm của các tuyến đường phố được xác định giá căn cứ vào hệ số giá của hẻm phụ thuộc vào bề rộng và phân đoạn hẻm, cụ thể như sau:

- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 35% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m đến 200m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 200m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

- Hẻm có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 30% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m đến 150m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 150m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

- Hẻm có bề rộng nhỏ hơn 2m:

+ Từ mốc lộ giới trở vào 50m đầu (bao gồm cả phần đất nằm trong lộ giới nếu có): tính bằng 25% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 20% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng;

+ Trên 100m: tính bằng 15% đơn giá đất ở của đoạn đường phố tương ứng.

- Hẻm trải nhựa, đan, bê tông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.

- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 80% so với mức giá của hẻm trải nhựa, lót đan hoặc tráng bê tông của loại hẻm có cùng bề rộng mặt đường.

- Mức giá đất ở vị trí hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.

b) Khu vực 2: Bao gồm đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường còn lại tại khu vực giáp ranh với nông thôn (giữa phường, thị trấn với các xã). Khu vực này chia thành 4 vị trí tương tự như đối với đất ở tại nông thôn.

5. Cách phân đoạn đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị

a) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền các tuyến đường chính tại nông thôn và đô thị được phân đoạn như sau:

- Phân đoạn 1: Đất nông nghiệp thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

- Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

b) Đất nông nghiệp vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.

c) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

- Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng.

d) Hệ số xác định giá đất nông nghiệp thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

- Đất nông nghiệp thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng tại Điều 6, Điều 7 Quy định này.

- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 40% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp vị trí hẻm tại đô thị có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất.

e) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.

g) Đất nông nghiệp vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương cùng cấp hoặc cấp cao hơn và mức giá của vị trí còn lại trong khu vực tương ứng. Các trường hợp còn lại tính theo vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông do nhà nước quản lý.

6. Cách phân đoạn đất ở tại nông thôn và đô thị

a) Đất ở vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn có quy định giá đất trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này tại nông thôn và đô thị được phân đoạn cụ thể như sau:

- Phân đoạn 1: Đất ở thuộc thửa đất mặt tiền các tuyến đường chính, thửa đất tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong phạm vi cự ly tính từ mép đường hoặc từ mốc đã giải phóng mặt bằng đến mốc lộ giới và từ mốc lộ giới trở vào 25m.

- Các phân đoạn tiếp theo: Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo xác định thêm 01 phân đoạn.

b) Đất ở vị trí khác tại nông thôn và đô thị: Vị trí ấp, vị trí hẻm và vị trí còn lại áp dụng cùng một thửa, không phân biệt cự ly.

c) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại nông thôn:

- Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 1 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 2 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền, tiếp giáp đường nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí ấp tại nông thôn ứng với vị trí 3 trong khu vực có đơn vị hành chính cấp xã tương ứng, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

d) Hệ số xác định giá đất ở thuộc các phân đoạn thửa đất mặt tiền tại đô thị:

- Đất ở thuộc phân đoạn 1 có mức giá bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định đối với phân đoạn 1 thì cứ mỗi 50m tiếp theo có mức giảm giá xác định phụ thuộc vào chiều rộng tại vị trí tiếp giáp mặt tiền với các tỷ lệ giảm giá cụ thể như sau:

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 20%, 30%, 40% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền lớn hơn hoặc bằng 2m và nhỏ hơn 4m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 30%, 40%, 50% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 60% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

+ Chiều rộng mặt tiền nhỏ hơn 2m: Tỷ lệ giảm lần lượt là 40%, 50%, 60% so với mức giá của đoạn liền kề trước đó, các đoạn còn lại giảm 70% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở vị trí hẻm có chiều rộng và cự ly hẻm ứng với chiều rộng mặt tiền và cự ly phân đoạn thửa đất, đồng thời không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

e) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp huyện quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 20% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

g) Đất ở vị trí mặt tiền, vị trí hẻm, vị trí ấp có kênh, rạch, mương cấp xã quản lý phía trước cặp song song với đường giảm 10% giá đất so với đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường tương ứng, nhưng không thấp hơn 150% giá đất nông nghiệp tương ứng.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

Điều 6. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và lâu năm trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Thành phố Mỹ Tho

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

250.000

140.000

2

200.000

110.000

3

175.000

95.000

4

150.000

85.000

5

125.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

1

300.000

165.000

2

240.000

130.000

3

210.000

115.000

4

180.000

100.000

5

150.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thành phố Mỹ Tho.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

2. Thị xã Gò Công

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

240.000

130.000

2

190.000

105.000

3

165.000

90.000

4

145.000

80.000

5

120.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vc 2

1

285.000

160.000

2

230.000

125.000

3

200.000

110.000

4

170.000

95.000

5

145.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố có đặt tên tại các phường thuộc thị xã Gò Công.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi các phường.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Gò Công.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

3. Thị xã Cai Lậy

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

240.000

130.000

120.000

2

190.000

105.000

95.000

3

165.000

90.000

85.000

4

145.000

80.000

70.000

5

120.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

285.000

160.000

145.000

2

230.000

125.000

115.000

3

200.000

110.000

100.000

4

170.000

95.000

85.000

5

145.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại các phường thuộc thị xã Cai Lậy.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh, tuyến tránh đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm trong phạm vi các phường.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi các phường thuộc thị xã Cai Lậy.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.

Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

4. Huyện Cái Bè

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vị trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

Vtrí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vực 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, huyện; đất trong phạm vi thị trấn Cái Bè. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

5. Huyện Cai Lậy

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vực 1

Khu vực 2

Khu vực 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vực 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, tuyến tránh quốc lộ 1, đường nối và đường dẫn cao tốc.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

6. Huyện Tân Phước

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vực 4

1

200.000

110.000

100.000

90.000

2

160.000

90.000

80.000

70.000

3

140.000

80.000

70.000

65.000

4

120.000

65.000

60.000

55.000

5

100.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vực 4

1

240.000

130.000

120.000

110.000

2

190.000

105.000

95.000

85.000

3

170.000

90.000

85.000

75.000

4

145.000

80.000

70.000

65.000

5

120.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất thuộc các khu đô thị tại thị trấn Mỹ Phước, trừ các thửa đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước không có mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh trên địa bàn các xã trừ thị trấn Mỹ Phước.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đất thuộc khu 3 thị trấn Mỹ Phước.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Mỹ Phước.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.

Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.

Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

7. Huyện Châu Thành

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; đường phố tại thị trấn.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Tân Hiệp.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

8. Huyện Chợ Gạo

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

225.000

125.000

115.000

2

180.000

100.000

90.000

3

160.000

90.000

80.000

4

135.000

75.000

70.000

5

115.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

Khu vc 3

1

270.000

150.000

135.000

2

215.000

120.000

110.000

3

190.000

105.000

95.000

4

160.000

90.000

80.000

5

135.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; đường phố loại I, II, III, IV tại thị trấn.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh; các tuyến đường phố còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

9. Huyện Gò Công Tây

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

215.000

120.000

2

170.000

95.000

3

150.000

80.000

4

130.000

70.000

5

105.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

255.000

140.000

2

205.000

110.000

3

180.000

100.000

4

155.000

85.000

5

130.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình. Khu vực 1 chia thành 5 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền quốc lộ; mặt tiền đường phố tại thị trấn.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.

Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

10. Huyện Gò Công Đông

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

215.000

120.000

2

170.000

95.000

3

150.000

80.000

4

130.000

70.000

5

105.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

255.000

140.000

2

205.000

110.000

3

180.000

100.000

4

155.000

85.000

5

130.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Tân Hòa và Vàm Láng. Khu vực 1 được chia thành 5 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường phố tại thị trấn.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn.

- Vị trí 5: Đất vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

11. Huyện Tân Phú Đông

a) Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm:

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

200.000

90.000

2

160.000

70.000

3

140.000

65.000

4

120.000

55.000

b) Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 1

Khu vc 2

1

240.000

110.000

2

190.000

85.000

3

170.000

75.000

4

145.000

65.000

Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường tỉnh, huyện và đường vào Trung tâm hành chính huyện. Khu vực 1 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí mặt tiền đường vào Trung tâm hành chính huyện.

- Vị trí 2: Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh.

- Vị trí 3: Đất vị trí mặt tiền đường huyện trải nhựa, đan, bê tông; đường vào Bệnh viện đa khoa huyện.

- Vị trí 4: Đất vị trí mặt tiền đường huyện có mặt trải đá cấp phối.

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, sông, biển cấp tỉnh, trung ương quản lý.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên; đất vị trí tiếp giáp kênh, rạch, mương, sông cấp huyện, xã quản lý.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Điều 7. Giá các loại đất nông nghiệp khác trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Giá đất nuôi trồng thủy sản bằng 100% giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm cùng khu vực và vị trí.

2. Giá đất làm muối bằng 55% giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực và vị trí.

3. Giá đất rừng sản xuất bằng 55% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.

4. Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ bằng 40% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực và vị trí.

5. Giá đất bãi bồi ven sông, ven biển sử dụng vào mục đính nông nghiệp bằng giá đất nông nghiệp tương ứng cùng khu vực và có vị trí xác định theo loại đường, cấp quản lý sông, biển tiếp giáp.

Điều 8. Giá đất ở nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Thành phố Mỹ Tho

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 1.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 1.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thành phố Mỹ Tho, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

750.000

2

560.000

3

450.000

4

340.000

2. Thị xã Gò Công

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 2a, 2b.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 2b.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã thuộc thị xã Gò Công, không thuộc khu vực 1. Khu vực được 2 chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

1

390.000

2

295.000

3

235.000

4

175.000

3. Thị xã Cai Lậy

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 3.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 3.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thanh Hòa, Long Khánh, Nhị Quý và Phú Quý), không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Phước Tây, Tân Bình, Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội), không thuộc khu vực 1 và 2.

Khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

390.000

355.000

2

295.000

270.000

3

235.000

215.000

4

175.000

160.000

4. Huyện Cái Bè

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 4.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 4.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, Hậu Mỹ Phú và Mỹ Hội, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Thiện Trung, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B và Mỹ Tân, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

5. Huyện Cai Lậy

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 5.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 5.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Mỹ Long, Long Tiên, Long Trung, Tam Bình, Hội Xuân, Cẩm Sơn, Hiệp Đức, Phú An, Bình Phú, Ngũ Hiệp, Tân Phong) và không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1 (bao gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận) và không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và khu vực 3 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3 m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

6. Huyện Tân Phước

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 6.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2, 3 và 4:

Phụ lục 6.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2, 3 và 4:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Thành, Phú Mỹ, Phước Lập, Tân Lập I, Tân Hòa Tây, không bao gồm khu vực 1, 3 và 4.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Lập II, Hưng Thạnh và Mỹ Phước, không thuộc khu vực 1, 2 và 4.

Khu vực 4: Bao gồm đất thuộc các xã Tân Hòa Đông, Thạnh Mỹ, Thạnh Tân và Thạnh Hòa, không thuộc khu vực 1, 2 và 3.

Các khu vực 2, 3 và 4 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

Khu vc 4

1

330.000

300.000

270.000

2

250.000

225.000

205.000

3

200.000

180.000

160.000

4

150.000

135.000

120.000

7. Huyện Châu Thành

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 7.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 7.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Long An, Thạnh Phú, Bình Đức, Long Hưng, Dưỡng Điềm, Hữu Đạo, Bình Trưng, Đông Hòa, Vĩnh Kim, Bàn Long, Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

8. Huyn Ch Go

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 8.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2 và 3:

Phụ lục 8.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2 và 3:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Trung Hòa, Phú Kiết, Hòa Tịnh, Song Bình, Long Bình Điền, Tân Thuận Bình, Đăng Hưng Phước, Tân Bình Thạnh, Thanh Bình, Lương Hòa Lạc, Mỹ Tịnh An, Bình Phan, Bình Phục Nhứt, Quơn Long, không thuộc khu vực 1 và 3.

Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã An Thạnh Thủy, Xuân Đông, Bình Ninh, Hòa Định, không thuộc khu vực 1 và 2.

Các khu vực 2 và 3 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

Khu vc 3

1

370.000

340.000

2

280.000

255.000

3

225.000

205.000

4

170.000

150.000

9. Huyện Gò Công Tây

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 9.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 9.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1.

Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nên đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đng/m2

V trí

Khu vc 2

1

350.000

2

265.000

3

210.000

4

160.000

10. Huyện Gò Công Đông

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 10a, 10b, 10c.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 10a.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí:

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

350.000

2

265.000

3

210.000

4

160.000

11. Huyện Tân Phú Đông

a) Giá đất vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong khu vực 1:

Phụ lục 11.

b) Giá đất vị trí tiếp giáp các tuyến đường nông thôn trong khu vực 2:

Phụ lục 11.

c) Giá đất vị trí khác trong khu vực 2:

Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã trên địa bàn huyện, không bao gồm các thửa đất thuộc khu vực 1. Khu vực 2 được chia thành 4 vị trí.

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn trải nhựa, đan, bê tông có mặt rộng từ 2m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3m trở lên.

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường nông thôn có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất rộng từ 2m trở lên.

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

Ghi chú:

- Đường huyện đã trải nhựa, đan, bê tông, hay trải đá cấp phối là đường đã được đầu tư phân biệt với đường huyện chưa được đầu tư, mà chỉ gắn tên.

- Vị trí đất vị trí tiếp giáp đường huyện chưa được đầu tư thì xét theo các tiêu chí kỹ thuật hạ tầng giao thông tương đương với cấp xã.

Đơn vị tính: đồng/m2

V trí

Khu vc 2

1

270.000

2

205.000

3

160.000

4

120.000

Điều 9. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị trên địa bàn các đơn vị hành chính cấp huyện

1. Giá đất thương mại - dịch vụ bằng 80% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại - dịch vụ bằng 60% giá đất ở tương ứng nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp tương ứng và không thấp hơn mức giá thấp nhất của khung giá đất do Chính phủ quy định.

Điều 10. Xử lý các trường hợp cụ thể

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan (là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở hoặc văn phòng làm việc của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội); đất xây dựng công trình sự nghiệp (là đất xây dựng các công trình sự nghiệp công lập thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác); đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì xác định theo giá đất ở tương ứng. Trong trường hợp các loại đất nêu trên theo quy định của pháp luật hiện hành được sử dụng cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh ngoài công lập vào các mục đích phi nông nghiệp thì giá của các loại đất này được xác định căn cứ vào khoản 1 và khoản 2 Điều 9 của Quy định này.

2. Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) thì xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tương ứng.

3. Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì xác định theo giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp tương ứng.

4. Đối với đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) thì xác định theo giá đất nông nghiệp tương ứng; trường hợp tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì xác định theo giá của loại đất có mức giá cao nhất.

5. Sau khi các tuyến đường được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

6. Đất tại các nơi chưa xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương với mức giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ thể tại Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp.

7. Trường hợp thửa đất có vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị trí có mức giá cao nhất.

8. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với hơn 01 (một) đường chính thì giá đất được xác định theo một đường chính có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,20 lần giá đất quy định cao nhất cho vị trí đó. Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp với các đường khác (đường chính, đường hẻm, đường nội bộ, đường nông thôn) thì phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất bắt đầu từ đường chính có giá đất cao nhất cho đến khi mức giá của phân đoạn cuối không thấp hơn giá đất cao nhất của các đường tiếp giáp còn lại.

9. Trong trường hợp thửa đất trong hẻm có lối ra nhiều đường phố thì giá đất vị trí hẻm được xác định tính từ đường phố có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

10. Đối với hẻm mà trong hẻm có độ rộng hẹp khác nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) thì áp dụng theo chỗ hẹp nhất tính từ đường phố vào đến thửa đất cần định giá.

11. Trường hợp thửa đất nông nghiệp không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 60% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất nông nghiệp của vị trí còn lại.

12. Trường hợp thửa đất ở không tiếp giáp với đường chính và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền thì có mức giá xác định bằng 25% giá đất của thửa đất mặt tiền đường chính với các phân đoạn và tỷ lệ giảm giá lần lượt tương ứng quy định tại khoản 6 Điều 5 của Quy định này và không thấp hơn mức giá đất ở của vị trí còn lại.

13. Trường hợp thực hiện chính sách tài chính đất đai trong bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng phân đoạn thửa đất mặt tiền đường chính quy định tại khoản 5 Điều 5 của Quy định này.

14. Trường hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính đất đai không thuộc khoản 13, Điều 10 của Quy định này: Đối với đất nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.

15. Trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị áp dụng cùng thửa mặt tiền đường chính, không phân biệt cự ly.

16. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn giao với đường khác có quy định giá cao hơn, thì giá đất được xác định tính theo vị trí hẻm tại đô thị của đường có quy định giá cao hơn với hệ số giá tương ứng quy định tại khoản 4 Điều 5 của Quy định này hay theo vị trí tiếp giáp đường có quy định giá thấp hơn sao cho tổng giá trị của thửa đất cao nhất.

17. Trường hợp thửa đất phi nông nghiệp tiếp giáp với đoạn đường nằm hai bên dạ cầu (song song cầu) thì giá đất được xác định tính bằng 0,70 đơn giá đất của tuyến đường đó.

18. Đối với đất dự án (của tổ chức hoặc hộ gia đình cá nhân) chỉ kết nối với một tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông tại vị trí dự án kết nối. Trường hợp đất dự án kết nối với nhiều tuyến giao thông thì đơn giá đất được tính để xác định nghĩa vụ tài chính của dự án dựa vào đơn giá đất của tuyến giao thông mà dự án kết nối có mức giá cao nhất.

19. Đối với các tuyến đường đã chuyển đổi cấp quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền (đường xã, liên xã chuyển thành đường huyện, đường tỉnh; đường huyện chuyển thành đường tỉnh; đường xã, đường huyện, đường tỉnh chuyển thành quốc lộ, đường nối và đường dẫn cao tốc; các tuyến đường mới được đặt tên trong đô thị) nhưng hiện trạng không thay đổi (chưa được đầu tư nâng cấp, mở rộng hoàn chỉnh) thì đất ở, đất nông nghiệp cặp theo các tuyến đường này được xác định theo giá đất trước khi được chuyển đổi cấp quản lý hoặc trước khi được đặt tên.

20. Đất nông nghiệp thuộc các tuyến đường trong đô thị là ranh giới giữa đô thị và nông thôn thì áp dụng đơn giá theo khu vực, vị trí của đô thị.

21. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:

- Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch giá > 10 % so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.

- Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.

- Các thửa đất tiếp theo về 2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10 %, 20 %, 30 % (hay bằng 10 n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10 % so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.

- Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

22. Trong trường hợp đất thuộc hành lang an toàn bảo vệ các công trình công cộng giao thông đường bộ, đường thủy và các công trình khác (thủy lợi, đê điều, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, dẫn xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc) đang sử dụng được pháp luật thừa nhận thì căn cứ vào giá của loại đất theo mục đích đang sử dụng tại vị trí tiếp giáp đường bộ hay đường thủy tương ứng để xác định các nghĩa vụ tài chính liên quan. Đất thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất trong hành lang an toàn này có vị trí đất xác định căn cứ vào sự tiếp giáp với đường bộ hay đường thủy tương ứng.

23. Trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp đối với đất tại vị trí tiếp giáp với kênh, rạch, mương, sông, biển thì đất phi nông nghiệp có cùng vị trí với đất nông nghiệp.

24. Đơn giá đất đối với các loại đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

25. Đơn giá các loại đất nông nghiệp và đất ở trong Quy định này đã được làm tròn số sau khi xác định theo các hệ số vùng, khu vực và vị trí đất.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp

Các hồ sơ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng giá đất theo quy định tại Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và Quyết định số 39/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sửa đổi Điều 2 của Quyết định số 44/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định về giá các loại đất định kỳ 05 năm (2016 - 2020) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 12. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.


PHỤ LỤC 1.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ MỸ THO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tên đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

I

Tên đường

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

17.300.000

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

27.600.000

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

17.300.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

14.400.000

2

Đường 30/4

Trọn đường

19.000.000

3

Thiên Hộ Dương

Trn đường

8.100.000

4

Rạch Gầm

Trưng Trắc

Lê Lợi

17.300.000

Lê Li

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

14.400.000

5

Huyện Thoại

Trn đường

9.300.000

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Lê Lợi

24.200.000

Lê Li

Hùng Vương

19.600.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15.500.000

7

Lý Công Uẩn

Trọn đường

17.300.000

8

Lê Văn Duyệt

Cổng ch

Lê Lợi

26.500.000

Lê Li

Nhà văn hóa Phường 1

10.400.000

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Hu

Lê Lợi

23.000.000

Lê Li

Hùng Vương

17.300.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

13.500.000

10

Lê Thị Ph

Trn đường

19.600.000

11

Ngô Quyền

Trưng Trắc

Hùng Vương

17.300.000

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

15.500.000

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

21.300.000

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

14.400.000

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

9.500.000

Hùng Vương

Trần Quốc Ton

11.500.000

Trần Quốc Ton

Khu bến trái cây

16.400.000

Khu bến trái cây

p Bắc

17.100.000

14

Trưng Trắc

30/4

Thủ Khoa Huân

19.000.000

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Ph

16.400.000

Lê Thị Ph

Ngô Quyền

12.400.000

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Trọn đường

26.700.000

16

Lãnh Binh Cẩn

Trọn đường

10.400.000

17

Nguyễn Bnh Khiêm

Trọn đường

8.100.000

18

Trương Định

30/4

Thủ Khoa Huân

8.600.000

Thủ Khoa Huân

Lê Văn Duyệt

10.400.000

19

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Ph

28.800.000

Lê Thi Ph

Ngô Quyền

22.100.000

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

17.300.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

14.400.000

20

Hùng Vương

Rạch Gầm

Cầu Hùng Vương

19.000.000

Cu Hùng Vương

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

17.300.000

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

Quốc lộ 50

11.500.000

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

p Bắc

30/4

24.700.000

30/4

Đường dọc bờ kè sông Tiền

11.500.000

22

Đường dọc bờ kè sông Tiền

Công ty TNHH MTV cấp nước TG

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

9.200.000

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

Kênh Xáng Cụt

6.700.000

23

Huỳnh Tịnh Của

Trọn đường

7.200.000

24

Phan Hiến Đạo

Trọn đường

7.200.000

25

Trương Vĩnh Ký

Trọn đường

7.200.000

26

Lê Văn Thạnh

Trọn đường

6.300.000

27

Giồng Dứa

Trọn đường

7.200.000

28

Trần Quốc Ton

Trọn đường

11.500.000

29

Yersin

Trọn đường

14.400.000

30

Tết Mậu Thân

Trọn đường

14.400.000

31

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

4.500.000

32

Đng Đa

Lý Thường Kiệt

p Bc

8.200.000

33

Đống Đa nối dài

p Bc

Cầu Thnh Trị

14.400.000

34

Trần Hưng Đạo

p Bắc

Lý Thường Kiệt

18.400.000

Lý Thường Kiệt

Lê Th Hồng Gấm

16.100.000

Lê Thị Hồng Gấm

Đường dọc bờ kè sông Tiền

6.300.000

35

Dương Khuy

Trọn đường

5.500.000

36

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

17.300.000

Trần Hưng Đạo

p Bắc

15.000.000

37

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

4.500.000

38

Trịnh Văn Quảng

Lý Thường Kiệt

Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6

4.500.000

39

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

4.700.000

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

3.900.000

Đoạn còn lại

1.200.000

40

Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)

Trọn đường

4.700.000

41

Trần Ngọc Giải

Lý Thường Kiệt

Phan Lương Trực

4.300.000

Phan Lương Trực

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

3.300.000

42

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Trần Ngọc Giải

5.800.000

Trần Ngọc Giải

Kênh Xáng cụt

2.900.000

43

Hồ Bé

Cơ quan Điều tra hình sự KV1- QK9

Phan Lương Trực

3.300.000

44

Vũ Mnh

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Hết tuyến

2.800.000

45

Nguyễn Công Bình

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

4.700.000

46

Lê Văn Phẩm

Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60)

Phan Lương Trực

7.600.000

Phan Lương Trực

Lý Thường Kiệt

4.700.000

47

Đường vào trường PTTH Chuyên Tiền Giang

Nguyễn Công Bình

Trường PTTH Chuyên Tiền Giang

3.600.000

48

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

13.500.000

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

Trường Chính Trị

11.500.000

49

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

6.000.000

50

Đường Trần Văn Dược (phía Đông)

6.000.000

51

Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

6.300.000

52

p Bc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

19.000.000

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

16.100.000

Cầu Đạo Ngạn

Cầu Trung Lương

13.800.000

Cầu Trung Lương

Vòng xoay Trung Lương

11.500.000

53

Hoàng Việt

p Bc

Lý Thường Kiệt

4.900.000

54

Nguyễn Sáng

Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)

Hoàng Việt

4.500.000

55

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

4.700.000

56

Hồ Văn Nhánh

p Bắc

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

3.600.000

57

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Văn Phẩm

7.600.000

Lê Văn Phẩm

p Bắc

6.300.000

58

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

3.600.000

59

Quốc lộ 1

Từ cầu Bến Chùa

Đường huyện 93

5.200.000

Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho

3.800.000

60

Phan Thanh Giản

Cầu Quay

Thái Văn Đẩu

6.300.000

Cầu Quay

Học Lạc

4.500.000

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

3.800.000

61

Trịnh Hoài Đức

Học Lạc

Cô Giang

7.500.000

Đoạn còn lại

5.200.000

62

Đốc Binh Kiều

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn An Ninh

4.500.000

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

5.100.000

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

3.600.000

62

Nguyễn An Ninh

Trọn đường

4.000.000

64

Phan Bội Châu

Trọn đường

3.600.000

65

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Văn Đẩu

Đinh B Lĩnh

5.200.000

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

6.300.000

Học Lạc

Nguyễn Văn Giác

6.300.000

66

Nguyễn Văn Nguyễn

Trọn đường

6.300.000

67

Thái Sanh Hạnh

Trọn đường

5.500.000

68

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1.300.000

69

Thái Văn Đẩu

Trọn đường

2.500.000

70

Phan Văn Trị

Trọn đường

4.400.000

71

Cô Giang

Trọn đường

4.400.000

72

Ký Con

Trọn đường

3.600.000

73

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

16.300.000

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hnh

12.400.000

Thái Sanh Hnh

Ngã ba Quốc lộ 50

4.500.000

74

Đường Mỹ Chánh

Trọn đường

3.600.000

75

Học Lạc

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huỳnh Đức

6.300.000

Nguyễn Huỳnh Đức

Nguyễn Văn Nguyễn

6.300.000

Nguyễn Văn Nguyễn

Thái Sanh Hạnh

5.800.000

76

Hoàng Hoa Thám

Trọn đường

4.500.000

77

Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B)

Nguyễn Huỳnh Đức

Quốc lộ 50

5.500.000

Quốc lộ 50

Cầu Gò Cát

3.200.000

78

Đường tỉnh 879B

Cầu Gò Cát

Đường huyện 89

1.800.000

Đường huyện 89

Ranh Chợ Gạo

1.400.000

79

Nguyễn Văn Giác

Trọn đường

7.200.000

80

Nguyễn Trung Trực (ĐT.879)

Nguyễn Huỳnh Đức

Cầu Vĩ

4.500.000

Cầu Vĩ

Quốc lộ 50

3.300.000

81

Đường tnh 879

Quốc lộ 50

Cu Long Hòa

1.600.000

Cầu Long Hòa

Ranh Chợ Gạo

920.000

82

Khu chợ Phường 4

16.300.000

83

Quốc lộ 50

Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh

Cng ranh ấp Phong Thuận và Tân Tnh

3.600.000

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

2.800.000

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

Ranh huyện Chợ Gạo

2.200.000

84

Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho)

Quốc lộ 1

Cống Bảo Định

3.800.000

Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong

2.300.000

Trên địa bàn phường 9

2.800.000

85

Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long)

810.000

86

Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long)

630.000

87

Phạm Hùng (ĐT.870B)

Trọn đường

5.500.000

88

Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cầu Bình Đức

Đường tnh 870

5.500.000

89

Đường Đoàn Giỏi

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào)

2.200.000

Đường phụ khu dân cư Bình Tạo

1.700.000

90

Đường huyện 92

Nguyễn Minh Đường

Quốc lộ 1

2.200.000

91

Đường huyện 92B

Quốc lộ 50

Bia Thành Đội

1.800.000

92

Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ)

Cầu Thạnh Trị

Ngã tư Hùng Vương

3.200.000

Ngã tư Hùng Vương

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

1.800.000

93

Đường huyện 92D

Cầu Đạo Thạnh

Quốc lộ 50

2.800.000

94

Đường huyn 92E

Đường huyện 92

Sông Bảo Định

1.200.000

95

Đường huyện 94

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

Rạch Cái Ngang

1.800.000

96

Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ)

Nguyễn Thị Thập

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

2.800.000

97

Đường huyện 89

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

Quốc lộ 50

1.600.000

Quốc lộ 50

Đường tnh 879B

1.400.000

98

Đường huyện 90

Đường huyện 89

Quốc lộ 50

1.800.000

Quốc lộ 50

Ranh Chợ Gạo

1.300.000

99

Trần Thị Thơm

Trọn đường

2.800.000

100

Nguyễn Quân

p Bắc

Cầu Đạo Thạnh

4.000.000

101

Đường huyện 86

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1.400 000

102

Đường huyện 86B

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1.300.000

103

Đường huyện 86C

Quốc lộ 50

Kênh Bình Phong

1.500.000

104

Đường huyện 86D

Quốc lộ 50

Sông Tiền

1.200.000

105

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)

3.300.000

106

Đường Xóm Du (phường 3)

2.300.000

107

Đường Lê Việt Thăng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)

2.800.000

108

Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6-7

3.200.000

Đoạn vào khu tái định cư

2.800.000

109

Đường Trần Thị Sanh

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1.100.000

110

Đường tnh 870

Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cây xăng Thanh Tâm

3.300.000

Cây xăng Thanh Tâm

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

2.400.000

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đông

Cách Quc l1:100m

2.000.000

Còn lại

2.300.000

111

Đường Đỗ Văn Thống

2.800.000

112

Đường Phan Văn Khe

5.500.000

113

Đường Nguyễn Minh Đường

6.300.000

114

Đường huyện 93

1.800.000

115

Đường vào Chùa Vĩnh Tràng

1.000.000

116

Đường Mỹ Chánh

1.300.000

117

Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

4.500.000

118

Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)

2.300.000

119

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1.700.000

120

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

2.000.000

121

Đường Đê Hùng Vương

1.200.000

122

Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An

1.200.000

123

Đường cặp Viện Bảo Tàng

4.500.000

124

Đường huyện 95, xã Trung An

2.800.000

125

Đường huyện 87, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

126

Đường huyện 87B, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

127

Đường huyện 88

1.200.000

128

Đường huyện 90B

1.200.000

129

Đường huyện 90C

1.200.000

130

Đường huyện 90D

1.200.000

131

Đường huyện 90E

1.200.000

132

Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh

740.000

133

Đường huyện 91, xã Mỹ Phong

1.200.000

134

Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

135

Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh

1.200.000

136

Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh

1.000.000

137

Đường Cổng chào ấp 2, xã Đạo Thạnh

690.000

138

Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

139

Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

1.200.000

140

Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

141

Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh

920.000

142

Đường Trương Thành Công

1.200.000

143

Đường Kênh Nam Vang, phường 9

1.200.000

144

Đường Âu Dương Lân

1.100.000

145

Đường vào Công ty May Tiền Tiến

1.000.000

146

Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi

Cầu Kinh

Ngã ba đường Bình Lợi 1

1.400.000

Ngã ba đường Bình Lợi 1

Giáp ranh Ch Go

1.200.000

147

Đường huyện 94C

Từ cầu Đúc về hướng Đông

1.100.000

Từ cầu Đúc về hướng Tây

920.000

178

Đường N3, ấp Mỹ Hưng

1.200.000

149

Đường cầu đường Mỹ Phú

1.200.000

150

Đường Một Quang

1.200.000

151

Đường Phùng Há

1.000.000

152

Đường Trần Thị Điu

1.000.000

153

Đường Trần Trọng Quốc

1.000.000

154

Đường Trần Văn Cửu

1.000.000

155

Đường Ba Thiện

1.000.000

156

Đường Bờ Cộ

1.000.000

157

Đường 30/4 (Trung An)

1.000.000

158

Đường Kênh Nổi

1.000.000

159

Đường nhánh Nguyễn Công Bình

Thuộc xã Trung An

5.500.000

160

Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9)

4.600.000

161

Đường bờ kè sông Tiền

Phan Thanh Giản

Cảng cá Mỹ Tho

5.500.000

II

Khu tái định cư, khu dân cư

1

Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

3.300.000

2

Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)

5.200.000

3

Đất Khu tái định cư Cảng cá

1.600.000

4

Khu tái định cư Phường 2

1.100.000

5

Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

1.600.000

6

Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:

- Vị trí hẻm đường Đống Đa

2.800.000

- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc

4.600.000

7

Khu tái định cư Đạo Thạnh

2.300.000

8

Khu tái định cư Mỹ Phong

6.000.000

9

Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3

6.400.000

10

Khu tái định cư Tân Tỉnh

1.400.000

2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp

1

Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh

1.200.000

2

Cụm công nghiệp Trung An

1.500.000

3

Khu công nghiệp Mỹ Tho

1.800.000

3. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

1

Mức giá đất ở đô thị tối thiểu

520.000

PHỤ LỤC 2a.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 ca Ủy ban nhân dân tnh Tiền Giang)

1. Giá đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường ph

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm)

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

13.800.000

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

8.600.000

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

13.800.000

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

12.900.000

4

Lý Tự Trọng

Nguyễn Huệ

Trương Định và Hai Bà Trưng

12.900.000

5

Rạch Gầm

Phan Bội Châu

Lý Thường Kiệt

8.100.000

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

6.600.000

6

Lê Lợi

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

8.100.000

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

6.600.000

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

6.600.000

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

7.800.000

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

8.100.000

9

Lê Th Hồng Gấm

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

6.000.000

10

Lý Thường Kiệt

Bạch Đng

Lê Lợi

5.800.000

11

Bạch Đằng

Lý Thường Kiệt

Sông Gò Công

6.000.000

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

5.200.000

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

5.200.000

Trn Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.900.000

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

13.800.000

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

10.400.000

15

Trương Công Luận

Nguyễn Huệ

Th Khoa Huân

3.300.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm)

1

Nguyễn Huệ

Th Khoa Huân

Hai Bà Trưng

8.600.000

Hai Bà Trưng

Ngã tư Bình Ân

5.200.000

Võ Duy Linh

Cầu Cây

3.300.000

2

Th Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Cầu Kênh Tỉnh

7.800.000

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trọng Dân

5.200.000

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

11.500.000

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

8.100.000

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

4.600.000

6

Nguyễn Trọng Dân

Trần Hưng Đạo

Kênh Bến Xe

4.600.000

7

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Huệ

4.600.000

8

Nguyễn Trãi nối dài

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh

4.100.000

9

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

5.200.000

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

4.600.000

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

2.300.000

10

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

4.600.000

11

Lưu Th Dung

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

3.600.000

12

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.800.000

13

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

5.100.000

Nhà trẻ Hòa Bình

Hẻm số 2

2.500.000

Hẻm số 2

Hẻm s 3

1.800.000

Hẻm số 3

Hẻm số 13

1.200.000

14

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

2.800.000

15

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Tim đường Hồ Biểu Chánh

3.600.000

16

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Tim đường Hồ Biểu Chánh

Đường tnh 873B

2.300.000

17

Nguyễn Trọng Hợp

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1.600.000

18

Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ)

Đồng Khi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

2.300.000

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1.500.000

19

Nguyễn Thái Học

Thủ Khoa Huân

Võ Duy Linh

3.700.000

20

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

2.800.000

21

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Huệ

Hm 10

2.800.000

Nguyễn Huệ

Trụ sở khu phố 3, Phường 1

22

Đường vào Trại giam cũ

Nguyễn Trãi

Phân đội PCCC khu vực Gò Công

1.800.000

23

Lý Thường Kiệt

Lê Lợi

Nguyễn Văn Côn

2.800.000

24

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

H Biểu Chánh (QL 50)

4.600.000

25

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

2.800.000

26

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

Đường số 1

2.800.000

Đường s 2

4.600.000

Đường số 3 (Lô B2)

2.400.000

Đường số 3 (Lô A21)

1.700.000

Đường số 4

2.400.000

Đường số 5 (Lô B2)

2.400.000

Đường số 5 (Lô A21)

1.700.000

Đường số 6

2.800.000

Đường số 10

2.800.000

Đường số 11

2.800.000

Đường số 12

2.800.000

Đường số 12A

3.600.000

Đường số 12B

3.600.000

Đường số 14

2.800.000

Đường số 17

2.800.000

27

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kit

3.500.000

28

Đường Ao Thiếc

Toàn tuyến

2.000.000

29

Đường m Cả Trượng

Nguyễn Trọng Dân

Sân vận động thị xã

1.600.000

30

Đường Tết Mậu Thân

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Văn Côn

1.800.000

31

Đường Khu dân cư Ao cá Bác Hồ

1.500.000

32

Đường vào khu dân cư Phường 5

Đường Võ Duy Linh

Hết khu dân cư Phường 5

1.500.000

Hết khu dân cư Phường 5

Đường Đỗ Trình Thoại

1.200.000

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị)

1

Thủ Khoa Huân (Đường tỉnh 862)

Cầu Kênh Tnh

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (DT.862)

2.800.000

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)

Tim Ngã ba Tân Xã

2.300.000

2

Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Cầu Kênh 14

1.600.000

Cầu Kênh 14

Tim Ngã ba Việt Hùng

1.200.000

3

Quốc lộ 50

Tim ngã ba Đường tỉnh 873B

Tim Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

2.300.000

Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ

Cầu Sơn Qui

1.500.000

4

Hồ Biểu Chánh (QL50)

Đồng Khởi

Từ Dũ

1.700.000

5

Đường Từ Dũ

Kênh Bến Xe

Hồ Biểu Chánh -QL 50

2.800.000

6

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Công Rạch Rô cũ

630.000

Cống Rạch Rô cũ

Tim Ngã ba đê bao cũ

520.000

Tim Ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

460.000

7

Trần Công Tường (Đường tỉnh 862)

Tim Ngã ba giao QL.50 (bến xe phường 4)

Cầu Nguyễn Văn Côn

1.400.000

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã tư Võ Duy Linh

2.200.000

Ngã tư Võ Duy Linh

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

2.800.000

8

Đường huyện 15

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862) -ĐH.15

Giáp ranh huyện Gò Công Tây

460.000

9

Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877)

Tim Ngã ba Trần Công Tường (ĐT.862)

Ranh phường 5 - Long Hòa

1.400.000

Ranh phường 5 - Long Hòa

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

1.200.000

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

Cầu Xóm Th

690.000

10

Nguyễn Thìn (Đường tỉnh 871C)

Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

2.800.000

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

Tim Ngã ba Xóm Rạch

1.400.000

Tim Ngã ba Xóm Rạch

Tim Ngã ba Xóm Dinh

630.000

Tim Ngã ba Xóm Dinh

Cầu Xóm Sọc

460.000

11

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871)

Ngã tư Bình Ân

Kênh Bến Xe

3.200.000

Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng

Đường vành đai phía Đông

2.300.000

Đường vành đai phía Đông

Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch lá)

1.200.000

12

Đường huyện 97 (Đường Tân Đông Cầu Ba Trà)

Quốc l 50

Kênh Đìa Quao

630.000

Kênh Đìa Quao

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

460.000

13

Đường vào bến đò Bình Xuân cũ (Đường tỉnh 873 cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Đường tnh 873

Bến đò Bình Xuân cũ

520.000

Bến đò Bình Xuân cũ

Đường tnh 873

520.000

14

Đường Võ Duy Linh (Đường huyện 96)

cầu Huyện Chi

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

2.300.000

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

C19 Biên Phòng

1.400.000

C19 Biên Phòng

Cầu Tân Cương

580.000

15

Đường Hoàng Tuyển

Võ Duy Linh

Võ Văn Kiết

1.500.000

16

Đường Lăng Hoàng Gia (ĐH.97)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Từ Dũ (Quốc lộ 50)

630.000

17

Đường huyện 98

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873

Tim Ngã ba Đường tỉnh 873B

460.000

18

Đường Phan Thị Bạch Vân

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Sông Gò Công

460.000

19

Đường huyện 96B (Đường Tân Xã - xã Long Hòa)

Đường tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)

Đường huyện 19 (Đường Việt Hùng)

460.000

20

Đỗ Trình Thoại

Trần Công Tường (ĐT.862)

Hoàng Tuyển

1.500.000

21

Chiến sĩ Hòa Bình

đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư

2.900.000

22

Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường)

630.000

23

Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thanh)

Đường huyện 97 (Kênh Địa Quau)

Sông Sơn Qui

460.000

24

Đường Kênh Ba Quyền

Đường Hoàng Tuyển

Ranh Phường 5 - Long Hòa

460.000

25

Đường huyện 97B (Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng)

Đường Từ Dũ

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

460.000

26

Đường huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B)

460.000

27

Đường huyện 98D - Đường đê bao ngoài (xã Long Chánh)

Đường tỉnh 873

Đường đê bao ngoài

460.000

28

Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)

Đường tỉnh 862 (Tim Ngã ba đường Việt Hùng)

Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây

860.000

29

Trần Văn Cương

Toàn tuyến

1.600.000

30

Đường N1

Nguyễn Trãi ni dài

N3 (cổng chính Sân vận động)

3.600.000

31

Đường N2

Nguyễn Trãi nối dài

Đất hộ dân

3.060.000

2. Giá đất ở tối thiểu trong đô thị

1

Mức giá đất ở đô thị tối thiểu

400.000

PHỤ LỤC 2b.

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ GÒ CÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tnh Tiền Giang)

 Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Cầu Sơn Quy

Ranh Tân Trung Bình Đông

1.500.000

Ranh Tân Trung - Bình Đông

Cua Lộ Góc

1.500.000

Cua Lộ Góc

Phà Mỹ Lợi

1.300.000

Cua Lộ Góc

Cầu Mỹ Lợi

1.300.000

2

Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công - huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh - thị xã Gò Công)

Đường huyện 13

580.000

Đường huyện 13

Cầu Rạch Băng

520.000

Cầu Rạch Băng

Quốc lộ 50 (xã Bình Đông - thị xã Gò Công)

690.000

3

Đường tỉnh 873B

Cầu Ông Non

Đê sông Gò Công

690.000

Đê sông Gò Công

Ngã ba đê bao

580.000

Ngã ba đê bao

Cống đập Gò Công

580.000

4

Đường huyện 14

Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)

Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)

490.000

5

Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C)

ĐT.873B (xã Long Chánh)

ĐH.98B (xã Long Chánh)

580.000

6

Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D)

Quốc lộ 50

Sông Gò Công

580.000

7

Đường đê bao Long Hòa

Sông Gò Công

ĐH.15

580.000

8

Đường đê bao Long Hưng

Đường Lăng Hoàng Gia

Sông Sơn Qui

520.000

9

Đường đê bao Tân Trung

Sông Sơn Qui

Đường Sơn Quy A

520.000

10

Đường đê bao Phường 5

Đường tnh 862

Kênh Sallicette

580.000

11

Đường Đê bao Long Thuận

Kênh Sallicette

Hẻm Đồ Chiểu

520.000

12

Đường kênh 14

Kênh Sallicette

ĐT.877

580.000

ĐT.877

Kênh Kháng Chiến

520.000

13

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1

Đường Từ Dũ

Nhà Văn hóa liên ấp

580.000

14

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2

Đường Từ Dũ

Đường trước Ao làng

580.000

15

Đường tỉnh 871B

Quốc lộ 50

Cầu Vàm Tháp

920.000

16

Đường huyện 97

Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)

Đường Nguyễn Thìn

580.000

17

Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (Đường huyện 99)

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

Đường đê (xã Bình Xuân)

440.000

18

Đường đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B)

Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

440.000

19

Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C)

Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây

ĐT.873 (xã Bình Xuân)

440.000

20

Đường đê, nhánh ĐT.873B (Đường huyện 99D)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

Đường đê (xã Tân Trung)

440.000

21

Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E)

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)

Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)

440.000

PHỤ LỤC 3.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ XÃ CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh huyện Châu Thành

Bưu Điện Nhị Quý

1.700.000

Bưu Điện Nhị Quý

Cầu Mỹ Quí

1.800.000

Cầu Mỹ Quí

Cầu Nhị Mỹ

2.100.000

Cầu Nhị Mỹ

Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4

2.900.000

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1.200.000

3

Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh)

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Ranh phường 5

1.300.000

4

Đường tnh 868

Ranh huyện Cai Lậy

Tuyến tránh Quốc lộ 1

1.300.000

Cầu Tân Bình

Cầu Kênh 12

920.000

Cầu Kênh 12

Cầu Dừa

860.000

Cầu Dừa

Cầu Quản Oai

920.000

Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)

2.000.000

Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây

2.400.000

5

Đường tnh 865

Đường tỉnh 868 Ranh huyện Tân Phước

860.000

6

Đường tỉnh 874

Toàn tuyến

920.000

7

Đường tnh 874B

Quốc lộ 1 Đường huyện 51

920.000

Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)

860.000

8

Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51)

Kênh ông 10

UBND xã Phú Quý

630.000

UBND xã Phú Quý

Ranh Châu Thành

750.000

9

Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

Cầu Năm Trinh

Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)

400.000

10

Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)

Quốc lộ 1

Đường Dây Thép

860.000

Đường Dây Thép

Cầu kinh Bảy Dạ

630.000

Cầu kinh Bảy Dạ

Đường huyện 59

860.000

11

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Ranh xã Phú Quý (tiếp giáp với xã Nhị Quý)

Ranh huyện Cai Lậy

630.000

12

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường tỉnh 868

Cống Khắc Minh

520.000

Cống Khắc Minh

Ranh xã Bình Phú

400.000

Cầu Ban Chón 2

Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)

460.000

Đông kênh Xóm Chòi

Đường huyện 53

460.000

13

Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)

Đường tnh 868

Cầu Xáng Ngang

980.000

Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung

1.200.000

Cầu Xáng Ngang

Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)

690.000

14

Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)

Toàn tuyến

860.000

15

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)

860.000

16

Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)

Toàn tuyến

460.000

17

Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63)

Ranh Bình Phú

Ranh Phường 2

800.000

18

Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

460.000

19

Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B)

Kênh Láng Cò (Phường 3)

Đường huyện 59

580.000

Đường Bắc Sông Cũ

Đường huyện 59B

430.000

20

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B)

Kênh 12-ĐT 868

Giáp ranh huyện Tân Phước

430.000

21

Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

22

Đường 5 Năng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

23

Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

24

Đường Tứ Kiệt (Xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

25

Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

26

Đường Gò Găng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

27

Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

400.000

28

Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú

Toàn tuyến

460.000

29

Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây

630.000

30

Đường bc Sông Củ

Toàn tuyến

430.000

31

Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh)

Cổng chào ấp Phú Hiệp

Cổng chào ấp Phú Hòa

400.000

32

Đường Tây ông Bảo - Bà Kén

Đường huyện 60

Ranh xã Long Trung

460.000

33

Đường Đông Ba Muống

Toàn tuyến

400.000

34

Đường Tây Ba Muồng

Toàn tuyến

400.000

35

Đường Nguyễn Văn Sen

Đường huyện 60 (cầu Văn U)

Đường huyện 61

400.000

36

Đường đan Bắc sông Rạch Tràm

Sông Ba Rài

Ranh Bình Phú

400.000

37

Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

430.000

38

Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

430.000

39

Đường Tây sông Ba Rài

Ranh ấp 5 xã Tân Bình

Ranh ấp 7 xã Tân Bình

430.000

40

Đường Ban Chón ấp 3

Toàn tuyến

400.000

41

Đường Tây Xóm Chòi

Đường huyện 59

Đường huyện 57B

450.000

42

Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m)

Bắc Sông Củ

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

43

Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m)

Chùa Khánh Long

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

44

Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m)

Tây Kênh Xáng Ngang

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

400.000

45

Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m)

Ranh Xã Phú Cường

Kênh Xáng Ngang

400.000

46

Đường liên ấp 5-6-7

Rạch Cai Tý

Đường Nam Cả Chuối

400.000

47

Đường Nam C chuối

Cầu Kênh 12

Kênh Tổng

400.000

48

Đường Bắc Cả chuối (Đường nhựa 3.5m)

Kênh Kháng Chiến

Kênh Tổng

400.000

49

Đường Nam Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cu Kênh mới

Đường huyện 54C

400.000

50

Đường Bắc Kênh mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

400.000

51

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m)

Đường tránh QL.1

Đường huyện 54B

400.000

52

Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

400.000

53

Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

400.000

54

Đường Bà Tùng

Đường huyện 57C

Đường Ấp 2 Tân Bình

400.000

55

Tuyến tranh Đường tnh 868

Quốc lộ 1

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

1.000.000

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình)

800.000

2. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường phố

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ)

Đường Võ Việt Tân

4.100.000

Đường Võ Việt Tân

Cầu Cai Lậy

6.900.000

Cầu Cai Lậy

Kênh 30/6

3.800.000

Kênh 30/6

Ranh H. Cai Lậy (xã Bình

2.900.000

2

Đường 30 tháng 4

Đường tránh Quốc lộ 1

Cầu Bờ Ấp 5

2.800.000

Cầu Bờ p 5

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

4.100.000

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

Quốc lộ 1

4.600.000

Quốc lộ 1

Đường 3 tháng 2

9.000.000

3

Đường 3 tháng 2

Quốc lộ 1

Phòng Thống kê

6.900.000

Phòng Thống kê

Cầu Sa Rài

8.100.000

Cầu Sa Rài

Cầu Cà Mau

3.200.000

Cầu Cà Mau

Cầu Tân Bình

1.000.000

4

Đường Tứ Kiệt

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

2.800.000

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

5.200.000

5

Đường Hồ Hi Nghĩa

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

3.800.000

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

3.000.000

Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1)

Đường Hà Tôn Hiến

1.600.000

6

Đường Võ Thanh Tâm

Đường Thái Thị Kiểu

Đường 30/4

5.600.000

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

6.900.000

Đường 3 tháng 2

Đường Võ Việt Tân

6.400.000

7

Đường Thái Thị Kiểu

Toàn tuyến

4.000.000

8

Đường Đoàn Thị Nghiệp

Toàn tuyến

3.800.000

9

Đường Bến Cát

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

5.800.000

Đường 3 tháng 2

Cầu Trường Tín

3.800.000

10

Đường Võ Việt Tân

Quốc lộ 1

Cầu Đặng Văn Quế

4.400.000

Cu Đặng Văn Quế

Đường Cao Đăng Chiếm

3.000.000

Đường Cao Đăng Chiếm

Kênh Láng Cò (Phường 3)

1.000.000

11

Đường Mỹ Trang

Đường Bến Cát

Đường Võ Việt Tân

1.000.000

Đường Võ Việt Tân

Hết trường Võ Việt Tân

2.900.000

Trường Võ Việt Tân

Đường tránh 868

2.300.000

Đường tránh 868

Đường huyện 53

2.900.000

12

Đường Trương Văn Sanh

Toàn tuyến

3.800.000

13

Đường Nguyễn Chí Liêm

Toàn tuyến

3.800.000

14

Đường Nguyễn Văn Chấn

Toàn tuyến

3.800.000

15

Đường Phan Việt Thống

Toàn tuyến

3.800.000

16

Đường Phan Văn Kiêu

Toàn tuyến

3.800.000

17

Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ)

Quốc lộ 1

Cầu Trừ Văn Thố

1.600.000

18

Đường Thái Thị Kim Hồng

Toàn tuyến

1.600.000

19

Đường Hà Tôn Hiến

Toàn tuyến

1.600.000

20

Đường Nguyễn Công Bằng

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh ấp 5, xã Tân Bình

690.000

21

Đường Ông Hiệu

Toàn tuyến

3.800.000

22

Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ)

Toàn tuyến

1.700.000

23

Đường Lê Quang Công

Đường 30 tháng 4

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

1.700.000

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

Kênh Ông Mười

920.000

24

Đường Phan Văn Khỏe

Toàn tuyến

4.400.000

25

Đường Đặng Văn Thạnh

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

4.400.000

26

Đường Mai Thị Út

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

4.400.000

27

Đường Nguyễn Văn Lộc

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1.700.000

28

Đường Trừ Văn Th

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

2.100.000

29

Đường Nguyễn Văn Lo

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

3.500.000

30

Đường Trần Xuân Hòa

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

2.500.000

Trương Văn Điệp

Lê Văn Phẩm

3.000.000

31

Đường Trương Văn Điệp

Đường Bến Cát

Cầu Trương Văn Điệp

3.900.000

Cầu Trương Văn Điệp

Đặng Văn Thạnh

3.800.000

Đặng Văn Thanh

Mai Thị Út

4.400.000

Mai Thị Út

Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố

3.500.000

Đoạn còn lại

2.500.000

32

Đường Cao Hải Đế

Toàn tuyến

1.700.000

33

Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)

Toàn tuyến

4.000.000

34

Đưng Huỳnh Văn Chính

Quốc lộ 1

Giáp sông Ba Rài

520.000

35

Đường đan cặp kênh Ống Bông

Quốc lộ 1

Ranh xã Tân Bình

520.000

36

Đường p Bắc

Câu Trưng Tín

Kênh Hội Đồng

2.000.000

Kênh Hội Đồng

Cu Năm Trinh

1.000.000

37

Đường Nguyễn Văn Tòng

Cầu Nhị Mỹ

Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý

630.000

38

Đường Trần Hùng

Quốc lộ 1

Đường Mỹ Trang

810.000

Đường Mỹ Trang

Đường Nguyễn Văn Kim

810.000

Đoạn còn lại

580.000

39

Đường Cao Đăng Chiếm

Đường 3 tháng 2

Miu Cháy

1.300.000

Miễu Cháy

Kênh Hội Đồng

860.000

40

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường 3 tháng 2

Cu 8 Lưu

810.000

Cầu 8 Lưu

Cầu Ban Chón 1

690.000

Cầu Ban Chón 1

Cầu Ban Chón 2

520.000

41

Đường vào ấp 2, xã Tân Bình

Toàn tuyến

690.000

42

Đường Mai Thị Út nối dài

Đường Trương Văn Điệp

Đường Võ Vit Tân

2.500.000

43

Đường Nguyễn Văn Kim

Toàn tuyến

580.000

44

Đường Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ)

Đường p Bắc

Ranh xã Hạnh Mỹ Trung

580.000

45

Đường Nguyễn Văn Tiết (phường 5)

Đường 30 tháng 4

Đường Hồ Hải Nghĩa

580.000

46

Đường Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

450.000

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

Đường tránh Quốc lộ 1

450.000

47

Đường Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m)

Đường Võ Việt Tân

Đường huyện 53

450.000

48

Đường Nam kênh Ba Muồng

Đường 30 tháng 4

Ranh xã Long Khánh

450.000

3

Giá đất ở đô thị tối thiểu

400.000

PHỤ LỤC 4.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CÁI BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1. Đất ở mặt tiền đường Quốc lộ

1

Quốc lộ 1 (trừ các khu thương mại trên Quốc lộ)

Giáp ranh Cai Lậy

Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong)

1.300.000

Km 2004 + 300 (Công ty Dream MeKong)

Km 2012 (ranh Thiện Trí - Hòa Khánh)

1.400.000

Km 2012 (ranh Thiện Trí - Hòa Khánh)

Cầu Rạch Chanh

1.100.000

Cầu Rạch Chanh

Cầu Rạch Giồng

1.300.000

Cầu Rạch Giồng

Bến phà cũ

980.000

Ngã ba đường dẫn vào cầu Mỹ Thuận

Cầu Mỹ Thuận

860.000

2

Quốc lộ 30 (trừ khu thương mại trên quốc lộ)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Tứ

1.000.000

Cầu Bà Tứ

Giáp ranh xã Mỹ Hiệp (Cao Lãnh - Đồng Tháp)

810.000

2. Đất ở mặt tiền Đường tỉnh

1

Đường tnh 865

Cầu Kênh 9 (giáp ranh Cai Lậy)

Cầu Kênh Chà Dưới

810.000

Cầu Kênh Chà Dưới

Cầu Phụng Thớt

810.000

Cầu Phụng Thớt

Cầu Bằng Lãng (Giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B)

630.000

2

Đường tnh 869

Quốc lộ 1

Cầu Ông Ngũ

1.300.000

Cầu Ông Ngũ

Đường đan lộ nh

1.000.000

Đường đan lộ nhỏ

UBND xã Hậu Thành

1.300.000

UBND xã Hậu Thành

Đường huyện 71

1.500.000

Đường huyện 71

Cầu Một Thước

1.000.000

Cầu Một Thước

Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5)

1.600.000

Đầu kênh Đòn Dong (Cây xăng số 5)

Cầu Thiện Hộ mới

1.500.000

3

Đường tỉnh 863

Quốc lộ 1

Cầu Thông Lưu

690.000

Cầu Thông Lưu

Cầu Nước Chùa

580.000

Cầu Nước Chùa

Cầu Đường Củi Lớn

690.000

Cầu Đường Củi Lớn

Trụ sở UBND xã Mỹ Trung

580.000

Trụ sở UBND xã Mỹ Trung

Bia tưởng niệm chiến thắng Ngã Sáu

690.000

4

Đường tỉnh 861

Quốc lộ 1

Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)

1.200.000

Ngã ba đường vào chợ An Thái Đông (đường gần nhất với ranh cuối nhà lồng chợ)

Cầu Bào Giai

1.000.000

Cầu Bào Giai

Cầu Mương Điều

690.000

Cầu Mương Điều

Cầu Kênh Kho

580.000

Cầu Kênh Kho

Hết tuyến

460.000

5

Đường tỉnh 864 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Xã Hiệp Đức - huyện Cai Lậy

Cầu Cái Bè 2 ấp An Ninh (Đông Hòa Hiệp)

1.200.000

Cổng văn hóa (giáp ranh TT. Cái Bè)

Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây

1.000.000

Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây

Sông Trà Lọt

750.000

Sông Trà Lọt

Cầu Mỹ Thuận (Xã Hòa Hưng)

450.000

3. Đất ở mặt tiền đường huyện

1

Đường huyện 75 (Hòa Khánh - Miễu Cậu)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Huê

550.000

Cầu Bà Huê

Cầu Nước Trong

500.000

Cầu Nước Trong

Sông Tiền

450.000

2

Đường huyện 76 (Đường Thiện Trí - Thiện Trung)

Quốc lộ 1

Kênh 28 (xã Thiện Trung)

450.000

3

Đường huyện 71B (Cái Thia)

Quốc lộ 1

Cầu Bà Sáu

650.000

Cầu Bà Sáu

Ngã ba Đường huyện 74B

550.000

Ngã ba Đường huyện 74B

Hết tuyến

650.000

4

Đường huyện 71 (23B)

Quốc lộ 1

Ch Giồng

450.000

Chợ Giồng

Rạch Ba Xoài

400.000

Rạch Ba Xoài

Quốc lộ 1

450.000

5

Đường huyện 78 (Đường Cổ Cò, Mỹ Lương cũ)

Cầu Rạch Miễu

Kênh huyện (Bến đò Mỹ Lương)

450.000

6

Đường huyện 78B (Đường ấp Bình - Ấp Hòa xã Mỹ Lương

Quốc Lộ 1

Rạch Mù U

690.000

7

Đường huyện 79 (Đường Mỹ Lợi A-B)

Ngã ba Đường tnh 861

Đường Nguyễn Văn Tiếp B (Đường huyện 82)

450.000

8

Đường huyện 79B (Đường kênh Kho)

Đường tnh 861

Đường huyện 79

450.000

9

Đường huyện 80 (Đường Mỹ Tân)

Đường tnh 861

Đường huyện 77 (dọc Kênh 10 Thước)

450.000

10

Đường huyện 80B (Đường Giữa huyện)

Quốc lộ 30 (Tân Hưng)

Cầu Xoài Tư (Giáp Cai lậy)

450.000

11

Đường huyện 73 (Kênh 200)

Đường tnh 865

Kênh Hai Hạt

450.000

12

Đường huyện 74 (Đông Hòa Hiệp)

Cầu Bà Hợp

Quốc lộ 1

1.000.000

13

Đường huyện 72 (Đường Kênh 8)

Đường huyện 71

Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)

520.000

Cầu Cháy (xã Mỹ Hội)

Đường tnh 869

450.000

14

Đường huyện 77 (Kênh 6 Bằng Lăng)

Quốc lộ 1

Ranh xã Mỹ Tân

500.000

Ranh xã Mỹ Tân (cầu Kênh 10 thước)

Kênh 28

460.000

Kênh 28

Đường Nguyễn Văn Tiếp B

430.000

15

Đường huyện 81 (Tân Hưng)

Quốc lộ 30

UBND xã Tân Hưng

470.000

16

Đường huyện 82 (Đường Nguyễn Văn Tiếp B)

UBND xã Tân Hưng (Đường Tân Hưng)

UBND xã Hậu Mỹ Bắc A

450.000

17

Đường huyện 71C (Đường đê Kênh 8)

Quốc lộ 1

Đường Huyện lộ 71 (xã An Cư)

430.000

4. Đất ở tại mặt tiền khu thương mại theo trục quốc lộ (tính cả 02 bên)

a) Quốc lộ 1:

1

Chợ An Thái (Ngã tư Cái Bè)

Tim nhà lồng chợ

Về phía Đông (Cai Lậy) 200m

1.700.000

Tim nhà lồng chợ

Về phía Tây (Mỹ Thuận) 200m

1.700.000

2

Cụm công nghiệp TMDV (Bà Đắc)

Cầu Bà Đắc

Cầu An Cư

1.800.000

3

Chợ An Bình

Đầu cầu An Cư

Đường vào chợ mới An Bình

1.500.000

4

Chợ Hòa Khánh

Cầu Trà Lọt (cũ)

Đường huyện 71, 71B

1.800.000

5

Chợ Thiện Trí

Cầu Thiện Trí

Nghĩa trang huyện

1.500.000

6

Chợ Ông Hưng

Cầu Ông Hưng

Về phía Đông (Mỹ Tho) 200m

1.500.000

7

Chợ Mỹ Đức Tây

Cầu Mỹ Đức Tây

Cầu Rạch Miễu

1.800.000

8

Chợ An Thái Đông

Đường vào chợ

Cầu Rạch Miễu

1.800.000

9

Chợ An Hữu

Ranh An Thái Trung

Cầu An Hữu

3.600.000

Cầu An Hữu

Cầu Rạch Giồng

3.000.000

b) Quốc lộ 30:

1

Từ Cầu Rạch Ruộng đến Trường THCS (Cấp 2) Tân Thanh

1.800.000

5. Đất ở tại các chợ huyện, xã

a) Chợ huyện:

1

Chợ Hậu Mỹ Bắc A:

1.1. Khu vực trung tâm chợ

- Ngã ba kênh 7

Đường tỉnh 869

Chợ nông sản Thiên Hộ

3.000.000

- Đường N3

Kênh 7

Đường tỉnh 869

4.500.000

- Đường N6

Kênh 7

Đường tỉnh 869

2.600.000

- Cặp kênh 7, Nguyễn Văn Tiếp

Đường N3

Cầu Thiên Hộ

4.000.000

- Đường xung quanh nhà lồng chợ

N3 (khu vực nhà lồng chợ cũ)

Đường cặp kênh Nguyễn Văn Tiếp

3.500.000

- Đường D5

Đường N3

Đường N6

2.100.000

- Đường D6

Đường N3

Đường N6

2.100.000

- Lô B (dọc ĐT.869 cũ)

2.400.000

- Lô C1

Suốt tuyến

2.300.000

- Lô C2

Suốt tuyến

670.000

- Lô C3

Suốt tuyến

670.000

- Lô C4

Suốt tuyến

670.000

- Lô D1

Suốt tuyến

2.500.000

- Lô D2

Suốt tuyến

690.000

- Lô D3

Sut tuyến

690.000

- Lô D4

Suốt tuyến

690.000

- Đường vào cầu Thiên Hộ cũ

Chân cầu Thiên Hộ cũ

Đường tỉnh 869

3.600.000

2

Chợ Hòa Khánh

2.1. Chợ mới

Khu vực mặt tiền Quốc lộ 1

3.300.000

Khu vực xung quanh chợ (còn lại)

2.200.000

2.2. Chợ cũ

Dọc Quốc lộ 1

1.700.000

Khu vực còn lại

1.200.000

3

Chợ An Hữu

- Đoạn QL 1 cầu ván ấp 4 + cặp sông An Hữu

Quốc lộ 1

Chợ trái cây (cầu ván)

4.600.000

- Đoạn QL 1 chợ trái cây

Quốc lộ 1

Chợ trái cây (Lộ Tẻ)

3.900.000

Khu vực còn lại

1.700.000

- Đoạn QL 1 ấp 2

Quốc lộ 1

Rạch Cù Là

1.700.000

- Đường vào Trường cấp 2

Quốc lộ 1

Cầu Lam Sơn (cầu Kim Tiên cũ)

1.400.000

- Đường vào ấp 1

Quốc lộ 1

Hết tuyến

1.200.000

- Đường vào Bưu điện xã

Quốc lộ 1

Chợ trái cây An Hữu

1.300.000

- Đường cặp UBND xã An Hữu - ấp 1

1.300.000

- Đường vào Bệnh viện An Mỹ (ấp 1- xã An Trái Trung)

1.300.000

4

Chợ An Thái Đông:

- Đoạn vào chợ

Quốc lộ 1

Hết nhà lồng chợ mới

1.700.000

Nhà lồng chợ mới

Kênh số 1

810.000

Đường đan ven sông Cổ Cò

Chân Cầu Cổ Cò cũ

Kênh Số 1

690.000

- Các đường còn lại trong chợ

1.100.000

- Đường huyện 78 (Đường Mỹ Lương)

Quốc lộ 1

Cầu Rạch Miễu (đường vào UBND xã Mỹ Lương)

750.000

b) Chợ xã:

1

Chợ Tân Thanh

1.700.000

2

Chợ Mỹ Đức Tây

1.400.000

3

Chợ Cái Nứa

1.300.000

4

Chợ An Thái, An Bình, Cầu Xéo, Thiện Trí, Cái Thia, Ông Hưng, Hòa Hưng, chợ Giồng

1.200.000

5

Chợ Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hồng Xi Na, kênh Kho, An Cư (chợ mới An Bình),

750.000

6

Đường phía sau chợ Mỹ Đức Tây

Đường vào chợ

Giáp ranh đường đan ấp Mỹ An

750.000

7

Các chợ còn lại

460.000

6. Đất ở tại các cụm công nghiệp, khu du lịch

1

Khu Cụm Công Nghiệp An Thạnh (đất tiếp giáp sông Cái Bè)

- Đoạn phía bắc kênh 8

Rạch Ông Ngũ

Đối diện Rạch Bà Đắc

690.000

- Đoạn CCN - Cầu An Cư (Cùng bên với CCN)

Quốc lộ 1

Cụm công nghiệp

810.000

7. Đất ở tại vị trí tiếp giáp với đường xã

1

Đường vào xí nghiệp cơ khí cũ

Quốc lộ 1

Cuối tuyến đường nhựa (Nhà máy Việt Hưng)

1.000.000

2

Đường vào CCN An Thạnh

Quốc lộ 1

Ranh Cụm CN

1.300.000

Cụm công nghiệp (Đường ven Khu tái định cư)

Sông Thông Lưu

750.000

3

Đường vào Trường Phạm Thành Trung

Quốc lộ 1

Cuối đường

520.000

4

Đường vào Nhà máy xay xát Hòa Hiệp 1

Quốc lộ 1

Cuối cống số 1 (cống Ông Hai)

520.000

5

Đường khu 1B (cặp sông Cái Bè)

Cầu Chùa

Câu Bà Hp

520.000

6

Đường vào làng nghề Đông Hòa Hiệp

Ranh TT, Cái Bè

Cầu Bông Lang

1.000.000

Cầu Bông Lang

Cầu An Cư

1.200.000

7

Khu dân cư xã Hậu Mỹ Bắc B, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B; khu dân cư Thanh Hưng, xã Tân Hưng

460.000

8

Khu dân cư Mỹ Tân:

- Đối với các thửa đất ven đường liền kề khu vực kinh doanh

460.000

- Đối với các thửa đất thuộc các nền còn lại

430.000

9

Khu dân cư mới Hậu Mỹ Bắc A:

- Đối với các thửa đất tiếp giáp chợ

750.000

10

Xã An Cư:

10.1

Đường Vận Chuyển Nông sản

Cầu Mã Voi

Giáp xã Hậu Thành

430.000

10.2

Đường lộ Trâm Bầu

Quốc lộ 1, xã An Cư

Lộ Gòn (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp)

690.000

11

Xã Hậu Thành:

430.000

11.1

Đường Cây Sung - Kênh Mới

Giáp cầu Cây Sung

Đường tnh 863

430.000

11.2

Đường Kênh Mới

Giáp Đường tỉnh 863

Giáp cng Kênh Mới

430.000

11.3

Đường Chùa Phước Long

Giáp cống Bảy Lợi (Đường Thủ Ngữ)

Đường huyện 71

430.000

11.4

Đường Bắc Chủ Vinh

Giáp cầu Chủ Vinh ngoài

Giáp cầu Ch Vinh trong

430.000

11.5

Đường Kênh Kháng Chiến

Giáp đường đan hiện hữu

Đường Đất sét

430.000

12

Xã Hậu Mỹ Phú:

430.000

12.1

Đường Ngã 3 Đất Sét Chánh Bản

Kênh 7

Cầu Ngã 3 Đất Sét

430.000

13

Xã Hậu Mỹ Trinh:

430.000

13.1

Đường Đông Kênh 9

Giáp xã Mỹ Hội

Giáp xã Mỹ Thành Bắc - huyện Cai Lậy

430.000

13.2

Đường Nam Cây Dông

Đường tnh 869

Kênh 8

430.000

13.3

Đường Tây Kênh 7

Giáp xã Mỹ Hậu Phú

Giáp xã Hậu Bắc A

430.000

14

Xã Mỹ Hậu Bắc A:

430.000

14.1

Đường Tnh 869 cũ

Chân cầu Thiện Hộ cũ

Đường vào cầu Thiện Hộ mới

430.000

14.2

Đường Chợ Cá

Đường Kênh 7

Đường đê 15

430.000

14.3

Đường nội bộ trong xã

15

Xã Hậu Mỹ Bắc B:

15.1

Đường Bờ Đông Phụng Thớt

ơng lộ 865

Đường Hai Hạt

430.000

15.2

Đường Tây Kênh 9

ơng lộ 865

Đường Hai Hạt

430.000

16

Xã Mỹ Trung:

16.1

Đường Nguyễn Văn Tiếp B (ấp Mỹ Hiệp)

Đường tỉnh 861

Cầu 8 Thước (xã Mỹ Lợi B)

430.000

16.2

Đường Kênh 28 (ấp Mỹ Thị B)

Đường tnh 861

Giáp Đường huyn 77

430.000

17

Xã M Lợi A:

17.1

Đường Đông Kênh 5

Giáp xã Mỹ Đức Tây

Giáp xã Mỹ Tân

430.000

17.2

Đường Đông Sông Cửu Cò - Bà Thiên

Cầu Bà Thiên (Đường tỉnh 861)

UBND xã Mỹ Lợi A (Đường huyện 79)

430.000

18

Xã An Thái Đông:

18.1

Đường đal cầu Rạch Miễu - Cầu Đình

Cầu Rạch Miễu

Cầu Đình (Đường huyện 78)

430.000

18.2

Đường Bờ Đông sông Rạch Miễu

Cầu Rạch Miu

Giáp Mỹ Lợi A

430.000

19

Xã Mỹ Tân:

19.1

Đường Đông Kênh 20

Cụm dân cư ấp 2

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

430.000

19.2

Đường Đông Kênh 5

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

Kênh Nguyễn Văn Mười (Giáp xã Mỹ Lợi A)

430.000

19.3

Đường Nam Kênh Kháng Chiến - Xẻo Xịnh

Chợ Kinh Kho (Giáp xã Mỹ Lợi B)

Giáp xã Mỹ Đức Tây

430.000

19.4

Đường Giữa Huyện ấp 4

Kênh 10 Thước

Kênh Xẻo Xịnh

430.000

19.5

Đường Tây Kênh Xá Bằng Lăng

Kênh 10 Thước

Kênh 1000 (Giáp xã Mỹ Trung)

430.000

20

Xã An Thái Trung:

20.1

Đường An Thái Trung - An Hữu

Trường Mu Giáo An Thái Trung

Giáp ranh xã An Hữu

430.000

21

Xã An Hữu:

21.1

Đường Di Cư

Quốc Lộ 1

Bến đò Ngang

430.000

22

Xã Hòa Hưng:

22.1

Đường Bờ Dông - Rạch Giồng

Bờ Dông

Rạch Giồng

430.000

22.2

Đường Y Tế Nước Đục

Trạm Y Tế Hòa Hưng

Cầu Nước Đục

430.000

22.3

Đường chợ Mỹ Hưng - Đập 6 Kỳ

Chợ Mỹ Hưng

Đập 6 Kỳ

430.000

23

Xã Tân Hưng:

23.1

Đường đal Rạch Bờ Tre

Bờ Tre ấp 1

Bờ Tre ấp 2

430.000

23.2

Đường Rạch Đập

p 2

p 1

430.000

23.3

Đường Rạch Sộp

p 2

p 1

430.000

23.4

Đường Đông Cai Lân

Quốc Lộ 30

Giáp xã Thanh Mỹ - tỉnh Đồng Tháp

430.000

23.5

Đường Tây Rạch Mít (Rạch Đào)

Quốc Lộ 30

Giáp xã Mỹ Lợi A

430.000

23.6

Đường Đông Rạch Mít (Rạch Đào)

Quốc Lộ 30

Giáp xã An Thái Trung

430.000

23.7

Đường Bờ Châm Bầu

Quốc Lộ 30

Giáp p 1, p 2

430.000

24

Xã Đức Mỹ Đông:

24.1

Đường Mỹ Quới - Mỹ Phú

Cầu Ngang sông Ông Vẽ

Cầu Cháy

430.000

25

Xã Mỹ Đức Đông:

430.000

25.1

Đường Mỹ Thanh

Quốc Lộ 1

Giáp ranh xã Lỹ Lương

430.000

25.2

Đường Mỹ Nghĩa 1, 2

Quốc Lộ 1

Giáp ranh xã Mỹ Lợi A

430.000

25.3

Đường Mỹ An

p Mỹ An

Giáp xã Mỹ Lợi A

430.000

26

Xã Mỹ Lương:

26.1

Đường Tây Ông Mẽ ấp Lương Trí

Trường THCS Mỹ Lương

Giáp ranh xã Hòa Hưng

430.000

26.2

Đường Xóm Chiếu - Rạch Tre

Giáp xã Hòa Hưng

Cầu Rạch Tre

430.000

26.3

Đường Đông Rạch Mù U

Cầu Rạch Mù U

Rạch Kỳ Đà

430.000

27

Xã Hòa Khánh

27.1

Nguyễn Thái Học nối dài

Ranh thị trấn Cái Bè

Sông Trà Lọt

690.000

27.2

Đường Xẻo Mây (ĐH 74B)

Ranh thị trấn Cái Bè

Sông Trà Lọt

460.000

8. Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Cái Bè

1

Trưng Nữ Vương

Đầu cầu Cái Bè

Cầu Chùa

2.500.000

Cầu Chùa

Rạch Bà Hp

520.000

Đầu cầu Cái Bè

Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ)

4.400.000

Hẻm giáp ranh TT. Y tế dự phòng (BV cũ)

Đường Phạm Hồng Thái

3.500.000

2

Lê Quý Đôn

Đầu cầu Cái Bè (tính cả bến xe tải khu 3)

Cầu nhà thờ

3.500.000

Cầu nhà thờ

Đoàn Thị Nghiệp (đường vào Chùa Kỳ Viên cũ)

1.200.000

3

Đoàn Thị Nghiệp (đường vào chùa Kỳ Viên cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Bến đò Phú An

1.200.000

4

Đường Cô Giang

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Trưng Nữ Vương

3.500.000

5

Đường Cô Bc

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Trưng Nữ Vương

3.500.000

6

Thiên Hộ Dương

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Trưng Nữ Vương

4.900.000

7

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Bến Cảng

Ngô Văn Nhạc

4.000.000

Ngô Văn Nhạc

Cầu Cái Bè

4.400.000

8

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Cầu Cái Bè

Ranh Chi Cục Thuế

4.400.000

Ranh Chi Cục Thuế

Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

4.000.000

Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm

Giáp ranh xã Phú An, huyện Cai Lậy

3.000.000

9

Đốc Binh Kiều

Trưng Nữ Vương

Thiên Hộ Dương

3.400.000

Thiên Hộ Dương

Phạm Hồng Thái

3.100.000

10

Lãnh Binh Cẩn

Cô Bắc

Thiên Hộ Dương

3.500.000

Thiên Hộ Dương

Hết đường

1.400.000

11

Đường vào Trường cấp 3 thị trấn Cái Bè (02 đường)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Trường THPT Cái Bè

1.700.000

12

Nguyễn Thái Học

Trưng Nữ Vương

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

3.200.000

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Sân banh khu 2

2.200.000

Sân banh khu 2

Giáp ranh Hòa Khánh

1.500.000

13

Phạm Hồng Thái

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Trưng Nữ Vương

3.200.000

14

Phạm Ngũ Lão

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2)

3.200.000

15

Lê Văn Duyệt A

Thiên Hộ Dương

Nguyễn Thái Học

3.200.000

16

Ngô Văn Nhạc

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đốc Binh Kiều (Tạ Thu Thâu cũ, khu 2)

2.900.000

17

Bảo Định Giang (Đường huyện 74)

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Cầu số 1

3.200.000

Cu số 1

Cầu Bà Hợp

2.600.000

18

Thái Văn Tân (Đường đan dọc rạch Cầu Chùa cũ)

Bảo Định Giang (Đường huyện 74)

Cuối đường (cầu Chùa)

750.000

19

Lê Thị Kim Chi (đường vào làng nghề bánh phồng cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Hết đường nhựa

2.100.000

20

Đường Hoàng Việt

Cầu Cái Bè

Cống (khu 4)

2.500.000

Cống (khu 4)

Cống (Cầu chuồng gà cũ)

2.100.000

Cống (Cầu chuồng gà cũ)

Ranh Đông Hòa Hiệp

1.500.000

21

Đường đan chùa Phước Thới

Lê Thị Kim Chi

bánh Phồng

980.000

22

Phan Bội Châu

Đốc Binh Kiều (khu 1)

Lãnh Binh Cẩn

1.500.000

23

Phan Chu Trinh

Đốc Binh Kiu (khu 1)

Trưng Nữ Vương

1.500.000

24

Đường Xẻo Mây ven Sông Tiền (Đường huyện 74 B )

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu

1.500.000

Cống giáp ranh đất ông 2 Hữu

Ranh Hòa Khánh

1.200.000

25

Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ)

Nguyễn Chí Công (Đường tỉnh 875)

Mộ Lớn Thượng

2.100.000

Mộ Lớn Thượng

Đường đan về hướng đông (hết đường)

860.000

26

Phan Văn Ba (ngã ba Mộ Lớn Thượng cũ)

Ngã ba đường

Lê Quý Đôn (cầu Nhà thờ)

2.100.000

27

Nguyễn Văn Bàng (đường vào kho VLXD Thanh Tân)

Lê Quý Đôn

Võ Văn Giáo (Đường vào Mộ Lớn Thượng cũ)

1.300.000

28

Nguyễn Văn Thâm (Đường dọc công viên TT.Cái Bè)

Trương Công Định (Đường tỉnh 875)

Đường Đốc Binh Kiều. Khu 1

3.200.000

29

Các đường còn lại

460.000

30

Khu vực trung tâm thương mại thị trấn Cái Bè

4.400.000

31

Đường Nguyễn Văn Tốt

Đường Võ Văn Giáo

Trường cấp 3

2.500.000

32

Đường cặp Trường Huỳnh Văn

Nguyễn Chí Công

Ranh xã Đông Hòa Hiệp

1.300.000

33

Đường Lộ Gòn

Nguyễn Chí Công

Lộ Trâm Bầu (Rạch Bà Lát, xã Đông Hòa Hiệp)

690.000

9. Giá đất ở đô thị tối thiểu

400.000

10. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp

1

Cụm công nghiệp An Thạnh

2.000.000

PHỤ LỤC 5.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CAI LẬY
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại các vị trí mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh TX. Cai Lậy

Cầu Bình Phú

2.300.000

Cầu Bình Phú

Cầu Phú Nhuận

2.000.000

Cầu Phú Nhuận

Ranh Cái Bè

1.600.000

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Ranh xã Thanh Hòa

1.100.000

3

Đường tnh 868

Ranh 3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung

Trường THPT Lưu Tấn Phát

1.400.000

Trường THPT Lưu Tấn Phát

Sông Năm Thôn (bờ Bắc)

1.400.000

Cầu Quản Oai

Cầu Hai Hạt

1.000.000

Sông Năm Thôn (bờ Nam)

Sân Vận động

920.000

Đoạn còn lại

750.000

4

Đường tnh 864

Chợ Tam Bình

Trường THCS Tam Bình

1.600.000

Trường THCS Tam Bình

Ranh huyện Châu Thành

1.300.000

Cầu Tam Bình

Cầu Trà Tân

1.200.000

Cầu Trà Tân

Cầu Ba Rài

1.000.000

Cầu Ba Rài

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

690.000

5

Đường tỉnh 865

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

860.000

6

Đường tnh 874B

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

750.000

7

Đường tỉnh 875

Quốc lộ 1

Rạch Hang Rắn

1.800.000

Rạch Hang Rắn

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

1.600.000

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

Ranh thị trấn Cái Bè

2.100.000

8

Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)

Quốc lộ 1

Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy

860.000

Cổng chào KHC Huyện Cai Lậy

Ranh xã Cẩm Sơn

860.000

Ranh xã Cẩm Sơn - Bình Phú

Ranh xã Hiệp Đức

860.000

Ranh xã Hiệp Đức

Bến Phà Hiệp Đức - Tân Phong

630.000

9

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Toàn tuyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)

480.000

10

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B)

Từ trường THPT Phan Việt Thống

Ranh xã Tân Bình (Thị xã Cai Lậy)

480.000

11

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Ranh xã Long Khánh

Cầu Cẩm Sơn

600.000

Cầu Cẩm Sơn

Đường tnh 875B

630.000

12

Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường tnh 868

Ranh Châu Thành

630.000

Đường vào chợ Ba Dầu

480.000

Đường vào chợ Cả Mít

480.000

13

Đường Ba Dừa (Đường huyện 62)

Toàn tuyến

520.000

14

Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị

Quốc lộ 1

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

460.000

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

Hết ranh huyện Cai Lậy

480.000

15

Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65)

Quốc lộ 1

Trường Phan Việt Thống

1.100.000

Trường Phan Việt Thống

Cầu Bình Thạnh

600.000

Cầu Bình Thạnh

Kênh Kháng Chiến

430.000

Kênh Kháng Chiến

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

430.000

16

Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66)

Quốc lộ 1

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

860.000

Đường Phú Nhuận cũ

550.000

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

Cầu Ngã Năm

710.000

Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là

Miếu Ông ấp Chà Là

440.000

Cầu Ngã Năm

UBND xã Mỹ Thành Nam

690.000

Khu vực còn lại

480.000

17

Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)

Toàn Tuyến

430.000

18

Đường Phú An (Đường huyện 67)

Đường tnh 875

Cầu Ông Xây

630.000

Cầu Ông Xây

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

460.000

Khu vực còn lại

430.000

19

Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)

Ranh Cái Bè

Cầu Kênh 1/5

460.000

Cầu Kênh 1/5

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

460.000

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

Cầu Ngã Năm

460.000

20

Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam

Toàn tuyến

480.000

21

Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH.69)

Toàn tuyến

370.000

22

Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70)

Rạch Ông Dú

Đến Rạch Lầu

580.000

Đoạn còn lại

460.000

23

Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An

Toàn tuyến

980.000

24

Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức

Toàn Tuyến

480.000

25

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)

460.000

26

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)

460.000

27

Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

Bến Đò

Nghĩa trang Liệt sĩ cũ

580.000

Nghĩa trang Liệt sĩ cũ

Cầu Sáu Ái

520.000

Khu vực còn lại

460.000

28

Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

Đường tnh 865

Kênh Hai Hạt

460.000

29

Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

Nguyễn Văn Tiếp

Kênh Bồi Tường

460.000

30

Đường Đông kênh Cà Nhíp

Kênh Hai Hạt

Kênh Mương Lộ

430.000

31

Đường Đông Kênh 10

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh Kênh Mỹ Thành Nam

430.000

32

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

Toàn tuyến

430.000

33

Đường Nam Kênh Hai Hạt

Toàn tuyến

430.000

34

Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)

Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)

Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp

460.000

35

Đường rạch Bà Bốn

Quốc lộ 1

Cầu Bà Bốn

430.000

37

Đường kênh Phú Thuận (xã Bình Phú)

Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy

430.000

38

Đường đan cặp sông đường nước

Trạm Y tế xã

Điểm cây Kè

400.000

39

Đường đan cặp sông Bà Tồn

Chợ Bà Tồn

Kênh Một Thước (giáp MTB)

400.000

40

Đường liên ấp

Đường tnh 868

Kênh Cây Cồng

430.000

41

Đường Bình Thnh

Đường tnh 868

Trụ sở ấp Bình Thạnh

400.000

42

Đường Nghĩa Trang

Đường tnh 864

Đường liên ấp

430.000

43

Đường Miễu Bà

Đường tnh 864

Đường liên ấp

430.000

44

Đường Kiểm Thưởng

Đường tnh 864

Đường liên ấp

430.000

45

Đường Thanh Niên

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

46

Đường Kênh cũ

Đường Thanh niên

Kênh Cây Cồng

430.000

47

Đường liên xóm Bình Ninh 1

Đường liên ấp

Cầu Bàng

430.000

48

Đường Cầu Bàng

Đường liên ấp

Ranh xã Mỹ Long

400.000

49

Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh

Đường Cầu Bàng

Ranh xã Mỹ Long

400.000

50

Đường Bờ Mới

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

430.000

51

Đường Cơ Bản vào Sở Chỉ huy tỉnh Tiền Giang

Đường tỉnh 875B

Đường huyện 60

520.000

52

Đường Tây sông Bang Giầy

Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, Bình Phú

400.000

53

Đường vào cầu Thạnh Lộc

Đường tỉnh 865

Kênh Chà Là

460.000

54

Đường Ông Bảo - Bà kén

Cống Ông Bảo

Ranh thị xã Cai Lậy

460.000

55

Đường Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

Đường huyện 64

Bến phà BOT Tân Phong, Cái Bè

580.000

56

Đường Bà Gòn

Sông Ba Rài

Đông Kênh Kháng Chiến

430.000

57

Đường Xuân Điền - Xuân Kiển

Sông Ba Rài

Rạch ông Tùng

430.000

58

Đường cặp sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

Ranh xã Long Trung

430.000

59

Đường Nam kênh Một Thước (Đường huyện 68B)

Lộ kênh 10

Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m

460.000

60

Đường Tây kênh Ba Muồng

Toàn tuyến

430.000

61

Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)

Tây Ba Rài

Đường huyện 63

400.000

62

Đường liên 6 xã Ba Rài - Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67)

Cống Thầy Thanh

Ranh xã Hiệp Đức

460.000

Đường tỉnh 875B

Ranh xã Hội Xuân

460.000

Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)

Ranh xã Long Trung

430.000

Ranh xã Long Trung

ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)

400.000

63

Đường Tây sông Phú An

Cầu Phú An

Rạch ông Trung

430.000

64

Đường Long Tiên - Tam Bình (Đường huyện 62 B)

Đường huyện 35 (xã Long Tiên)

Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình)

460.000

65

Đường Tây kênh ông Mười

Cầu ông Mười (xã Long Tiên)

Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy

400.000

66

Đường Đông Phú An

Ranh huyện Cái Bè

Ranh xã Bình Phú

430.000

67

Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy

2.500.000

68

Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

69

Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

70

Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

71

Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

72

Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

2.300.000

73

Đường Nam sông Bình Long

Cầu Kênh Mới

Ranh xã Phú An

430.000

74

Đường Nam Kênh Mới

Cng Giồng Tre

Ranh xã Thanh Hòa

430.000

75

Đường Bình Đức

Cầu Trng

Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy)

430.000

76

Đường Tây sông Bình Long

Chợ Bình Phú

Cầu Bình Phú 2

430.000

77

Đường liên ấp Bình Ninh - Bình Sơn - Bình Thới

Cầu Trắng

Chùa Sắc Tứ

430.000

78

Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa

Toàn tuyến

430.000

79

Đường Tây Rạch Muồng

Toàn tuyến

430.000

80

Đường Đông Rạch Muồng

Toàn tuyến

430.000

81

Đường Nam Bồi Tường

Toàn tuyến

430.000

82

Đường Đông sông Cái Lá

Đường Tây Cái Lá

Sông Năm Thôn

430.000

83

Đường Tây sông Cái Lá

Đường huyện 67

Đường ven sông Năm Thôn

430.000

84

Đường Cầu Hiệp Nhơn 2

Cầu Hiệp Nhơn 2

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

430.000

85

Đường Bắc Rạch Bà Xã

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

86

Đường Bắc Rạch Bà Gòn

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

87

Đường Bắc Rạch Chùa

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

430.000

88

Đường Kênh Ba Thước

Đường huyện 69

Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam

430.000

89

Đường Trương Văn Nghĩa

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

430.000

90

Đường Nguyễn ThMậu

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Kênh Giồng Tre

430.000

91

Đường Trần Văn Phước

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Kênh Nông Trường Gò Bí

430.000

92

Đường Nguyễn Văn Trừ

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

430.000

93

Đường Huỳnh Th Tồn

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

430.000

94

Đường Phạm Thị Thêu

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh xã Long Khánh

430.000

95

Đường Trn Văn Lâu

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Kênh Cầu Ván

430.000

96

Đường Phạm Văn Phát

Đường Đoàn Văn Trừ

Kênh Thầy Thanh

430.000

97

Đường Nông Trường Gò Bí

Đường vào sở chỉ huy

Đường Trần Văn Phước

430.000

98

Đường Cây Gáo Ba Làng

Kênh Giồng Tre

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

430.000

99

Đường Đông Kênh Kháng Chiến

Đường tỉnh 864

Đường huyện 67

430.000

100

Đường Cặp sông Năm Thôn

Ranh xã Long Trung

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

430.000

101

Đường Tây Kênh 26/3

Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường Trứng Cá

430.000

102

Đường Bc Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

430.000

103

Đường Nam Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

430.000

104

Đường Tây Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

430.000

105

Đường Đông Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

430.000

106

Đường Tây Cầu Gió

Đường Nam Bang Lợi

Đường Nam Cầu Gió

430.000

107

Đường Nam Cu Gió

Đường Tây Cầu Gió

Ranh xã Tam Bình

430.000

108

Đường Kênh Tám Dư

Đường tỉnh 865

Giáp đường Kênh Hai Hạt

430.000

109

Đường Đông Kênh 13

Đường tỉnh 865

Giáp đường Nam Hai Hạt

430.000

111

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến

Giáp đường Đông Kênh 10

Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc

430.000

112

Đường Đông Kênh 10

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Mỹ Thành Nam

430.000

113

Đường Kênh Tám Bì

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc

430.000

114

Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam)

Cầu Bưng Thôn Trang

Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang

430.000

115

Đường nhựa khu tái định cư (xã Bình Phú)

Quốc lộ 1

Chợ mới xã Bình Phú

430.000

116

Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (xã Bình Phú)

Quốc lộ 1

Cầu kinh mới

430.000

117

Đường đan Trung tâm ấp Bình Trị (xã Bình Phú)

Tuyến tránh Quốc lộ

Cng Chín Chương

430.000

PHỤ LỤC 6.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 865

Xã Phú Mỹ

Ranh tnh Long An

Cầu Chợ Phú Mỹ

810.000

Cầu Chợ Phú Mỹ

Cầu Phú Mỹ

1.300.000

Cầu Phú Mỹ

Cầu Rạch Chợ

1.200.000

Cầu Rạch Chợ

Ranh xã Hưng Thạnh

690.000

Xã Hưng Thạnh

Cầu Tràm Sập

Cầu Ông Chủ

630.000

Cu Ông Ch

Ranh xã Mỹ Phước cũ

520.000

Thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Hưng Thnh

Cầu Kênh 13

520.000

Cầu Kênh 13

Cầu kênh 10

810.000

Cầu kênh 10

Ranh xã Tân Hòa Tây

1.300.000

Xã Tân Hòa Tây

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)

860.000

2

Đường tỉnh 866

Xã Phú Mỹ

Ranh xã Tân Hòa Thành

Cầu Phú Mỹ

1.300.000

Xã Tân Hòa Thanh

Phú Mỹ

Cầu Lớn

1.100.000

Cầu Lớn

Ranh huyện Châu Thành

860.000

3

Đường tỉnh 866B

Xã Tân Lập 1

Kênh Năng

Ranh huyện Châu Thành

1.000.000

4

Đường tỉnh 867

Xã Phước Lập

Ranh xã Long Định (Châu Thành)

Cu kênh 2

1.300.000

Cầu kênh 2

Thị trấn Mỹ Phước

1.100.000

Thị trấn Mỹ Phước

Vòng Xoay

Ranh xã Phước Lập

1.300.000

Vòng Xoay

Cầu kênh 500

1.300.000

Cầu Kênh 500

Kênh Bao Ngạn

630.000

Kênh Bao Ngạn

Cầu Trương Văn Sanh

520.000

Xã Thạnh Mỹ

Cầu Trương Văn Sanh

Cầu Tràm Mù

520.000

Cầu Tràm Mù

Ranh Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867)

520.000

5

Đường tỉnh 874

Thị trấn Mỹ Phước

Đường tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ)

Ranh xã Phước Lập

1.200.000

Xã Phước Lập

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Tân Phú (TX. Cai Lậy)

920.000

6

Đường tỉnh 878

Xã Hưng Thạnh

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Tân Hòa Thành

750.000

Đường tỉnh 865

Đường Nam kênh 250

630.000

Xã Tân Lập 1

Đường tỉnh 866B

Cng D KCN Long Giang (hiện trạng)

1.200.000

7

Đường huyện

Xã Tân Hòa Tây

- Đường huyện 48 (Cặp Rằn Núi),

+ Từ kênh 500 đến kênh 1000

460.000

+ Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh

400.000

- Đường huyện 46 (Tây Kênh Mới)

380.000

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh).

380.000

- Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư

400.000

- Đường huyện 48B

350.000

Thị trấn Mỹ Phước

Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh); đường huyện 45C (Đông Rạch Đào)

400.000

Xã Hưng Thạnh

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

440.000

- Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư

400.000

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

+ Từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn

380.000

+ Từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ

380.000

Xã Tân Hòa Thành

- Đường huyện 50 (Lộ Đất)

520.000

Xã Thạnh Hòa

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Đông kênh 1 đến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông

360.000

- Đường huyện 48 B (Đông kênh 1)

360.000

- Đường huyện 40 (Bắc Đông)

360.000

Xã Phú Mỹ

- Đường huyện 45 B (Láng Cát)

400.000

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

360.000

Xã Phước Lập

- Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

460.000

- Đường huyện 44B (Tây Sáu Âu)

440.000

Xã Tân Lập 1

- Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường bãi rác

460.000

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến ranh huyện Châu Thành

520.000

Xã Thạnh Mỹ

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thanh Tân đến kênh Lộ Mới

380.000

- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82

380.000

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82

360.000

Xã Thạnh Tân

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù); từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Mỹ Thạnh đến kênh Lâm Nghiệp

460.000

- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù

400.000

- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây): từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù

400.000

- Đường huyện 40 (Bắc Đông): từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp

380.000

Xã Tân Lập 2

- Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

400.000

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

460.000

Xã Tân Hòa Đông

- Đường huyện 40 (Bc Đông):

+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)

380.000

+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát

360.000

- Đường huyện 45 (Chín Hấn)

360.000

- Đường huyện 45B (Láng Cát)

360.000

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)

360.000

2. Đất ở nông thôn tại khu thương mại, chợ nông thôn

STT

Khu vực chợ Phú Mỹ

1

Dãy phố giáp đường tỉnh

2.300.000

2

Dãy phố phía Tây

2.100.000

3

Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây

1.400.000

4

Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)

460.000

3. Đất ở nông thôn tại các xã

a) Xã Tân Hòa Tây

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Cụm dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)

380.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

b) Xã Hưng Thạnh

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Đông kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành)

400.000

2

Cụm dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)

360.000

3

Đường Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng

380.000

4

Đường đê 19/5

360.000

5

Đường Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp)

380.000

6

Đường Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành)

380.000

7

- Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

+ Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ

380.000

+ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ

380.000

8

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

c) Xã Tân Hòa Thành

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Đông kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1)

400.000

2

Nam kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB

380.000

3

Đông kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười

360.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

d) Xã Thạnh Hòa

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Cụm dân cư, tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông

360.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

đ) Xã Tân Hòa Đông

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Dãy nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40

460.000

2

Cụm dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

e) Xã Phú Mỹ

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Đường đê 19/5

460.000

2

Đất tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

g) Xã Phước Lập

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến Kênh Sáu Âu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến kênh tuyến 4)

460.000

2

Đường kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh

360.000

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

h) Xã Tân Lập 1

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Đường Nam kênh 2; đường Nam - Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Âu); đường Bắc kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam - Bắc Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Âu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

460.000

2

Bắc kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng đến kênh 8 mét ranh huyện Châu

400.000

3

Đường Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

360.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

i) Xã Thạnh Mỹ

STT

Tuyến đường, v trí

1

Cụm dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ

520.000

2

Tuyến dân cư Bắc Đông

460.000

3

Đông lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân (từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã

400.000

4

Kênh 500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thanh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn

360.000

5

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

k) Xã Thạnh Tân

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Cụm dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 - Tràm Mù)

400.000

2

Tây đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân

460.000

3

Tuyến Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thanh Hòa; Đông - Tây Kênh Trục; Đông - Tây Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh

350.000

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

l) Xã Tân Lập 2

STT

Tuyến đường, vị trí

1

Cụm dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43).

400.000

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

4. Đất ở đô thị trong thị trấn Mỹ Phước

a. Giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước

STT

Khu vực đô thị tại thị trấn Mỹ Phước

1

Khu phố Chợ Tân Phước

2.400.000

2

Đường E, Đường vào Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện

750.000

3

Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 874)

1.000.000

Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng)

720.000

Các thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1)

4

Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)

750.000

5

Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867); Tuyến kênh Lấp; Cụm dân cư; Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện); Khu vực chợ cũ

750.000

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

460.000

6

Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành

520.000

Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5

Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)

860.000

7

Đường Tây kênh Lộ Mới

460.000

Đường kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2)

400.000

b. Giá đất ở còn lại tại vị trí khác

1

Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác

- Vị trí 1

350.000

- Vị trí 2

260.000

- Vị trí 3

210.000

- Vị trí 4

160.000

c. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

1

Mức giá đt ở ti thiu ti đô th không thp hơn mức giá thp nht

5. Đất sản xuất, kinh doanh nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ

1

Đất tại khu công nghiệp Long Giang

1.000.000

PHỤ LỤC 7.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHÂU THÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở nông thôn tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính

a) Đất ở tại đường cao tốc và đường dẫn vào đường cao tốc

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường cao tốc

Đường huyện 32 (Đường huyện Thân Cửu Nghĩa)

Đường huyện 38 (Đường Kênh Quảng Thọ-Kênh Phủ Chung)

810.000

Đoạn còn lại bên có đường gom dân sinh

430.000

2

Đường dẫn cao tốc

Quốc lộ 1 (xã Thân Cửu Nghĩa)

Quốc lộ 1 (xã Tam Hiệp)

2.400.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Giáp ranh tnh Long An

Giáp xã Tân Lý Tây

2.500.000

Xã Tân Lý Tây

Phòng Giáo Dục (ranh Tân Lý Tây + Thị trấn)

3.700.000

Phòng Giáo dục

Giáp ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng)

4.000.000

Ranh thị trấn Tân Hiệp (Cống Bà Lòng)

Ranh xã Long An

3.500.000

Ranh xã Long An

Giáp cầu Bến Chùa

4.100.000

Đường nhựa Cầu đá (ranh xã Phước Thạnh - Tam Hiệp)

Giáp cầu Kinh Xáng

3.200.000

Cầu Kinh Xáng

Ngã ba Đông Hòa (Giáp bảng quảng cáo vú sữa)

3.300.000

Ngã ba Đông Hòa (Bảng quảng cáo vú sữa)

Giáp cầu Sao

2.100.000

Từ Cầu Sao

Lộ 24

1.800.000

Lộ 24

Giáp Thị xã Cai Lậy

1.600.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 864

Giáp TP. Mỹ Tho

Cầu Xoài Hột

5.200.000

Cầu Xoài Hột

Cầu Kinh Xáng

3.100.000

Cầu Kinh Xáng

Cng 26/3

2.400.000

Cống 26/3

Cầu Phú Phong

1.600.000

Cầu Phú Phong

Giáp đường liên xã Phú Phong - Bàn Long

2.000.000

Đường liên xã Phú Phong - Bàn Long

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1.300.000

2

Đường tỉnh 866

Ngã ba Phú Mỹ

Ranh xã Tân Lý Tây - Tân Lý Đông (kênh 30/4)

3.100.000

Ranh xã Tân Lý Tây - Tân Lý Đông (kênh 30/4)

Đường đan Mười Tê

2.000.000

Đường đan Mười Tê

Đường vô khu tái định cư

1.500.000

Đường vô khu tái định cư

Chân cầu Vượt Cao tốc số 9

1.200.000

Chân cầu Vượt Cao tốc số 9

Giáp huyện Tân Phước

860.000

3

Đường tỉnh 866B

Giáp Đường tỉnh 866

Chợ Tân Lý Đông mới

1.800.000

Chợ Tân Lý Đông mới

Giáp huyện Tân Phước

1.000.000

4

Đường tỉnh 867

Giáp Quốc lộ 1

Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam

2.300.000

Giáp Trung tâm Bảo vệ Thực vật phía Nam

Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B)

1.800.000

Đường kênh Kháng Chiến (ĐH.38B)

Giáp huyện Tân Phước

1.300.000

5

Đường tỉnh 876

Ngã ba Đông Hòa

Trở vào 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1)

2.600.000

Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1)

Ngã ba Bình Trưng

2.100.000

Ngã ba Bình Trưng

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

2.500.000

Ban Chỉ huy Quân sự huyện

Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt)

3.000.000

Cầu Vĩnh Kim (cầu sắt)

Giáp Đường tỉnh 864

2.400.000

6

Đường tỉnh 878C

Quốc lộ 1

Giáp huyện Chợ Gạo (cầu Bến Tranh)

1.900.000

7

Đường tỉnh 870

Từ Đường tỉnh 864

Đường vào cổng 2 Đồng Tâm

2.600.000

Đường huyện 34 (Đường vào cổng 2 Đồng Tâm)

Cách 100m (từ mốc lộ giới Quốc lộ 1)

1.700.000

Từ 100m (cách mốc lộ giới Quốc lộ 1)

Giáp Quốc lộ 1

2.000.000

8

Đường tỉnh 874

Quốc lộ 1

Giáp Thị xã Cai Lậy

920.000

9

Đường tỉnh 878B (Đường huyện 30 cũ)

Từ mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m

1.300.000

Đoạn còn lại

1.000.000

10

Đường tỉnh 878

Đường dẫn cao tốc

Cầu kinh Quảng Thọ

2.000.000

Đoạn còn lại

1.800.000

c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Đường huyện 31 (Hương lộ 18 cũ)

Mốc lộ giới Quốc lộ 1 trở vào 100m (xã Tân Hương)

1.500.000

Đoạn còn lại (xã Tân Hương, Tân Hội Đông)

1.300.000

2

Đường huyện 32 (đường Thân Cửu Nghĩa)

Thị trấn Tân Hiệp

1.700.000

Xã Thân Cửu Nghĩa

1.500.000

3

Đường huyện 32B (đường Thân Hòa - Quản Thọ)

Đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường huyện 32 và trở vào 100m

1.500.000

Đoạn từ Đường huyện 32 đến Kênh Quản Thọ

460.000

4

Đường huyện 33

Quốc lộ 1

Cầu Kinh Kháng Chiến

1.400.000

Cầu Kinh Kháng Chiến

Cầu Kinh Năng

1.000.000

Cầu Kinh Năng

Giáp huyện Tân Phước

750.000

5

Đường huyện 34 (đường Long Hưng - Thạnh Phú)

Từ Quốc lộ 1

Bến đò Long Hưng

1.200.000

Bến đò Long Hưng

Cổng 2 Đồng Tâm

630.000

Cổng 2 Đồng Tâm

Đường tỉnh 870

1.200.000

6

Đường huyện 35 (đường Thạnh Phú - Bàn Long)

Đường tỉnh 870

Cua quẹo Nhà thờ

1.400.000

Cua quẹo Nhà thờ (xã Thạnh Phú)

Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng

630.000

Ranh xã Vĩnh Kim và Long Hưng

Đường tỉnh 876

630.000

Từ đường Đặng Thị Biết (đường 5 Chơn cũ)

Cng Cây Da

2.000.000

Cng Cây Da

Cầu Vĩnh Thới

690.000

Đoạn còn lại xã Vĩnh Kim và Bàn Long

460.000

7

Đường huyện 35B (đường bờ Tây kênh Nguyễn Tấn

Đoạn qua địa bàn xã Long Định

520.000

Đoạn qua xã Long Hưng, Song Thuận

460.000

8

Đường huyện 36 (đường Dưỡng Điềm - Bình Trưng)

Ngã 3 Bình Trưng

Cầu 3 Tâm

1.000.000

Đoạn còn lại

810.000

Đường Dưỡng Điềm - Hữu Đạo (đoạn trên địa bàn xã Dưỡng Điềm, xã Hữu Đạo)

690.000

Đường Dưỡng Điềm - Hữu Đạo

Quốc lộ 1

1.200.000

9

Đường huyện 37 (đường Gò Lũy)

Quốc lộ 1

Kênh Bờ Làng Ba Thắt

810.000

Kênh Bờ Làng Ba Thắt

Khu nghĩa địa

630.000

Đoạn còn lại

460.000

10

Đường huyện 38 (đường Kênh Quảng Thọ - Kênh

Xã Long Định

Sông Chợ Bưng

520.000

Đoạn còn lại

460.000

11

Đường Kênh Kháng Chiến (đường huyện 38B)

Trọn đường

460.000

12

Đường huyện 39 (đường vào Khu nông nghiệp ứng

Đường dẫn cao tốc Đồng Tâm

Đường Lộ Giồng

810.000

Đường Lộ Giồng

Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

650.000

2. Đất ở nông thôn tại mặt tiền khu vực chợ nông thôn

STT

Chợ xã

1

Chợ Tân Lý Tây (trừ phần mặt tiền Quốc lộ 1)

1.700.000

2

Chợ Tân Lý Đông (cũ + mới) (trừ mặt tiền Đường tỉnh 866B)

2.100.000

3

Chợ Tân Hội Đông (trừ phần mặt tiền Đường tỉnh 866)

1.500.000

4

Chợ Thân Cu Nghĩa

1.700.000

5

Chợ Long An (c), đường khu chu vi

2.300.000

6

Chợ Xoài Hột Trong (xã Thạnh Phú)

1.700.000

7

Mặt tiền khu vực chợ Bình Đức

2.400.000

8

Chợ Long Định (đất tiếp giáp đường nội ô chợ)

3.500.000

9

Chợ Dưỡng Điềm

1.800.000

10

Chợ Vĩnh Kim

3.700.000

11

Chợ Rạch Gầm

1.400.000

12

Chợ Phú Phong

2.100.000

13

Chợ Gò Lũy (xã Nhị Bình)

1.300.000

14

Chợ Đông Hòa

2.300.000

15

Chợ Tam Hiệp (mới + cũ)

2.300.000

16

Chợ Điềm Hy

2.300.000

17

Chợ Hữu Đạo

750.000

18

Chợ Long Hưng

1.400.000

19

Chợ Phước Thạnh (xã Thạnh Phú)

1.700.000

20

Chợ Tân Hương

2.900.000

21

Chợ Song Thuận

2.300.000

22

Chợ thị trấn Tân Hiệp

3.200.000

3. Đất ở nông thôn tại khu tái định cư

a) Đất ở tại khu tái định cư Tân Hương

Vị trí

1

460.000

2

580.000

3

690.000

4

1.300.000

5

630.000

6

1.400.000

- Vị trí lô đất căn cứ theo bản vẽ do Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp Tiền Giang lập được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ngày 08 tháng 7 năm 2005.

- Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.

b) Đất ở tại khu tái định cư trường Đại học Tiền Giang

Vị trí

1

1.000.000

2

1.200.000

Vị trí thửa đất căn cứ theo bản đồ địa chính khu đất do Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường lập ngày 13 tháng 9 năm 2012, chủ yếu có 2 vị trí:

+ Vị trí 1: Các lô, nền bố trí theo các tuyến đường có lộ giới giống nhau.

+ Vị trí 2: Đối với các lô đất có 02 mặt tiền thì mức giá bằng 1,2 lần giá đất ở của vị trí mặt tiền có mức giá cao nhất.

4. Đất ở nông thôn tại các xã

a) Xã Tân Hương

STT

Tuyến đường

1

Đường vào cổng 1 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Quốc lộ 1)

2.400.000

2

Đường vào cổng 2 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra Đường huyện 31)

1.300.000

3

Đường vào cổng 4 khu công nghiệp Tân Hương (cổng hướng ra đường số 14 khu tái định cư Tân Hương)

400.000

4

Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh); đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Lộ Làng; đường Ngô Văn Huề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Nguyễn Thanh Hà; đường Phạm Ngọc Thành đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Châu Văn Đáo); đường Bình Yên (từ Quốc Lộ 1 đến tiếp giáp đường Phạm Thái Hùng); đường vào cổng 5 Khu công nghiệp Tân Hương (đường Ga ông Táo cũ)

460.000

5

Đường Nguyễn Hoài Việt (đoạn còn lại), đường Lê Hồng Châu (đoạn còn lại); đường Phạm Ngọc Thành (đoạn còn lại); đường Phạm Văn Phải; đường Liên tổ 14 - 35; đường Lê Văn Sáu; đường Huỳnh Văn Nhiều; đường Châu Văn Đáo; đường Lê Thị Sớm; đường Nguyễn Văn Hai; đường Nguyễn Văn Nhiều; đường Phạm Thái Hùng; đường kênh nhánh Lê Văn Thắm; đường Lê Văn Thắm; đường Bình Yên (đoạn còn lại), đường Ngô Văn Huề (đoạn từ đường Châu Văn Đáo đến đường Dương Văn Mầu); đường Nguyễn Văn Vẹm; đường Nguyễn Văn Hảo, đường Dương Văn Mầu, đường Phan Thị Mão, đường đan tổ 1-2 ấp Tân Hòa; đường Tập đoàn 18

430.000

6

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

b) Xã Tân Lý Tây

STT

Tuyến đường

1

Đường Lộ Cũ

920.000

2

Đường vô nhà thờ Ba Giồng

750.000

3

Đường Lê Hồng Châu (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba trụ sở ấp Tân Thạnh ); đường Trần Văn Ngà (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết Trường Trung học cơ sở Đoàn Giỏi); đường Kênh Ba; đường Ngô Văn Hai; đường 12 liệt sĩ; đường Huỳnh Văn Thìn; đường Kênh Nổi lớn; đường Nguyễn Văn Nhỉ; đường Kênh 10 Biếu

460.000

4

Đường Kênh Năm Bưởi, Đường Lê Hồng Châu (phần còn lại); đường Trần Văn Ngà (phần còn lại); đường Lê Văn Cơ; đường Lê Văn Thọ; đường Trần Văn Lắc

430.000

5

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

c) Xã Tân Lý Đông

STT

Tuyến đường

1

Đường liên ấp Tân Lược 2; Tân Lược 1 (đoạn từ Đường tỉnh 866B đến cầu Bến Lội); đường 30/4 (đoạn từ giáp Đường tỉnh 866 đến cầu Vĩ); đường Kinh Tám Mét đoạn cầu vượt số 10 đến cầu Vĩ; đường vào khu tái định cư

460.000

2

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

d) Xã Tân Hội Đông

STT

Tuyến đường

1

Đường Lê Văn Sáu; đường Mai Văn Rẫy

460.000

2

Đường Nguyễn Văn Nên; đường Phạm Văn Hạnh; đường Nghĩa trang (đoạn từ Đường tỉnh 866 đến giáp Đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương); đường kênh Đứng Miễu Bà (từ kênh Xóm Phụng đến giáp ranh đường xã Tân Hòa Thành, huyện Tân Phước); đường kênh Bờ Hoang (từ kênh Đứng Miễu Bà đến kênh Bờ Cái, từ đường kênh Xóm Phụng đến giáp xã Tân Hòa Thành); đường 30/4 (đoạn giáp đường Lê Văn Sáu đến cuối kênh 30/4); đường Kênh nổi N1; đường Huỳnh Văn Cứ (đoạn còn lại); đường Bờ Cái; đường đan Tân Hòa - Tân Thới (đoạn từ cầu kênh rạch Ông Đạo đến giáp tỉnh Long An); đường tổ 2 ấp Tân Hòa; đường Nguyễn Văn Lẹ ấp Tân Xuân

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

đ) Xã Thân Cửu Nghĩa

STT

Tuyến đường

1

Đường Tân Hiệp - Thân Đức

1.700.000

2

Đường nối Đường huyện 32

1.500.000

3

Khu vực thuộc đoàn Địa chất thủy văn, địa chất công trình 803

920.000

4

Khu vực thuộc khu tái định cư Thân Cửu Nghĩa (ấp Thân Hòa)

860.000

5

Đường đan Trạm bơm - cầu Thắng; đường nhựa lộ Ông Hộ; đường Đình Ngãi Hữu (đoạn từ giáp Đường tỉnh 878C đến Đình Ngãi Hữu); đường kênh Đứng đoạn từ Đường huyện 32 đến giáp đường nhựa Cây Trâm- Bến Lội; Đường Đình Cửu Viễn; đường nhựa ranh xã Long An - Thân Cửu Nghĩa; đường Trạm bơm - Y tế; đường kênh Đứng đoạn còn lại; đường Lộ Làng; Đường chùa Cao Đài- cầu Tréo; đường trường học Cửu Hòa; đường Kênh Nổi.

460.000

6

Đường đan Cây Mai; đường Năm Chạnh; đường nhựa Cây Trâm - Bến Lội; đường nhựa Cây Lim; đường nhựa Mả Đá Đôi; đường đình Ngãi Hữu (phần còn lại); đường cầu Tréo; đường Cây Ngã; đường Xóm Bún; đoạn đường liên ấp Thân Bình - Ngãi Thuận; đường tổ 9 - tổ 12 (Ngãi Thuận); đường Bào Sen; đường tổ 9 Ngãi Lợi; đường tổ 5 Ngãi Lợi đường tổ 15-16 Ngãi Thuận; đường tổ 2 Cửu Hòa; đường tổ 18 Cửu Hòa; đường tổ 14 Thân Bình; đường tổ 11 Thân Bình; đường tổ 16-17 Thân Hòa; đường liên ấp Thân Bình- Cửu Hòa; đường Ba Chón - Chín Đậm; đường tổ 13-15 Thân Đức; đường tổ 5 Thân Đức; đường tổ 7-8 ấp Ngãi Lợi; đường tổ 7 ấp Thân Đức, đường tổ 16 ấp Cửu Hòa; đường tổ 4 ấp Thân Bình.

430.000

7

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

e) Xã Long An

STT

Tuyến đường

1

Đường Ngô Văn Tý (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cổng văn hóa ấp Long Thới)

520.000

2

Đường Nguyễn Văn Ứng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến chùa Long Tường); đường Trần Văn Khuê; đường Trần Công Hầu; đường Đặng Văn Ất (Nhánh 1 và Nhánh 2); Huỳnh Văn Bảy (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Huỳnh Văn Hề (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Đặng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh ấp Long Thới); đường Nguyễn Văn Cơ (ấp Long Thạnh); đường số 1 khu trung tâm xã (ấp Long Tường); đường Nguyễn Văn Xứng

460.000

3

Đường đan ấp Long Tường; đường Phan Văn Tỉnh (ấp Long Thạnh); đường chùa Sơn Tăng; đường Cặp sông Bảo Định; đường Lâm Văn Ngươn; đường cầu Đồng

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

g) Xã Tam Hiệp

STT

Tuyến đường

1

Đường Lộ Giồng (đầu đường đường dẫn cao tốc đến Đường huyện 39); đường vào Trung tâm chữa bệnh (đầu đường nhánh rẽ cao tốc đến cổng văn hóa ấp 7)

810.000

2

Đường Lộ Xoài ấp 6 (hết tuyến); đường Lộ Làng ấp 5 (hết tuyến); đường Bờ đập ấp 2 (từ đầu đường dẫn cao tốc đến đường kênh Kháng Chiến); đường Bờ đấp ấp 4 (hết tuyến); đường Ông Bổn (hết tuyến); đường cầu Đá ấp 5 (từ Quốc lộ 1 đến đường Lộ Làng ấp 5); đường Bờ Đông Kênh Năng; đường nhà Kho ấp 4 (từ đầu nhánh rẽ cao tốc đến đường Ông Bổn ấp 4)

630.000

3

Đường Bờ Cộ ấp 1 (hết tuyến); đường bờ Đông của kênh Quảng Thọ 2 (từ cầu Nhơn Huề đến đường dẫn cao tốc); đường vào Nhà thờ chợ Bưng (từ đường rẽ qua cầu Nhơn Huề đến cống Quản Thọ 2); đường kênh Kháng Chiến (hết tuyến); đường kênh Ngang (hết tuyến); đường kênh Phủ Chung (Bắc, Nam hết tuyến); đường ấp 7 (cổng văn hóa ấp 7 đến kênh lộ Dây Thép); đường tuyến đông sông Chợ Bưng cống Quản Thọ 2 đến kênh Dây Thép

460.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

h) Xã Thạnh Phú

STT

Tuyến đường

1

Đường Lộ Lang Thạnh Hưng (đoạn từ Quốc lộ 1 đến điểm Trường ấp Thạnh Hưng); đường Chính Dương, đường Nguyễn Văn Cừ

1.100.000

2

Đường Chợ - Cây Xanh - Miếu Hội; đường lộ Gò Me; đường đan tổ 4 (ấp Bờ Xe); đường cầu xi măng (ấp Bờ Xe); đường lộ Kiến Thiết (ấp Cây Xanh); đường Bờ Cộ (ấp bờ Xe, Cây Xanh); đường tổ 11, 12 (ấp Xóm Vông); đường đan tổ 2, 3, 11, 12 (ấp Xóm Vông) đến giáp đường Xóm Vông - Miểu Hội; đường lộ Bờ Làng (đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến cầu Bà Ngời; 2 bên đê cặp sông Sáu Ầu - Xoài Hột); đường kênh Mộ Vôi (ấp Thạnh Hưng); đường Chín Kinh (ấp Thạnh Hưng); đường Trần Văn Xệ (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 5 (ấp Thạnh Hưng); đường tổ 8 (ấp Thạnh Hưng); đoạn từ cầu Bà Ngời đến giáp đường cầu Quan; đường cầu Quan; đường tổ 7 (ấp Bờ xe); đường đan tổ 8 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 9 (ấp Bờ Xe); đường đan tổ 5 (ấp Bờ Xe); đường lộ kênh 2 Hoài; đường Nguyễn Văn Bản; đường Bờ Đông kênh Sáu Ầu - Xoài Hột; đường tổ 13,14 (ấp Thạnh Hưng)

460.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

i) Xã Bình Đức

STT

Tuyến đường

1

Đường vào bến đò Thới Sơn; đường vào UBND xã; đường vào Chợ Bình Đức

1.800.000

2

Đường cổng 1 Đồng tâm; đường công cộng khu dân cư khoanh bao của xã; đường tổ 8 - 9 ấp Tân Thuận B

1.300.000

3

Đường vành đai Bình Đức (toàn tuyến); đường nhựa ấp Lộ Ngang (toàn tuyến); đường khu bao xã có mặt cắt ngang từ 2,5m trở xuống

460.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

k) Xã Long Hưng

STT

Tuyến đường

1

Đường Xóm Vựa; đường ấp Nam; đường đan Gò Me; đường đê Bảo Định

520.000

2

Đường Thạnh Hòa; Chùa Ông Hiếu (đoạn Đường huyện 35 đến cầu Chùa); đường Cao Văn Dần; đường Mười Hoàng (đoạn từ QL. 1 đến Gò Me)

460.000

3

Đường chùa Ông Hiếu (phần còn lại); đường Tám Vọng; đường Miểu Ấp; đường Tám Quắn; đường Sáu Lắm; đường Nguyễn Thị Thập (đoạn từ Quốc lộ 1 đến trường học); đường kênh Kháng Chiến đến Miểu Ấp; đường Sáu Diệu; đường cầu Bà Đội; đường Một Cát; đường Mười Những (đoạn từ đường Tây kênh Nguyễn Tấn Thành đến đường ấp Dầu xã Đông Hòa); đường Nguyễn Văn An (đoạn từ đường kênh Đào đến Tập Đoàn ấp 6); đường Long Bình B (đoạn từ vành đai đến kênh Kháng Chiến); đường Liên ấp Long Thuận A - Thạnh Hòa; đường ấp Nam - Long Lợi; đường Tập Đoàn 6 (Long Bình A); đường Bắc Kênh Đào (đoạn xã Thạnh Phú đến cầu Xóm Vựa); đường Hai Sương - Bảy Sói; đường Sáu Cu

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

l) Xã Long Định

STT

Tuyến đường

1

Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ Quốc lộ 1 đến cuối đường vào chợ Long Định)

3.500.000

2

Đường tỉnh 867 cũ (đoạn từ cuối đường vào chợ Long Định đến giáp Đường tỉnh 867)

2.300.000

3

Đường vô Bệnh viện Tỉnh Đội

1.400.000

4

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía mặt tiền đất cặp lộ); đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất nằm cặp lộ); đường đan Tây 1; đường đan Tây 2 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường đan Dương Văn Quang (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Dương Văn Bế (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Giồng Dứa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường kênh 6 m (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên đường đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (đoạn từ đường đan Tây 1 đến cầu kênh Một); đường đan nối liền đường đan Tây 1 và Tây 2

750.000

5

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường nhựa phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía mặt tiền đất cặp lộ); lộ Bờ Xoài; đường kênh Kháng Chiến (đường xã phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường kênh 6 m (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường đan Kinh Giữa (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Đông kênh Nguyễn Tấn Thành (từ kênh Một đến giáp huyện Tân Phước); đường đan ấp Keo; đường đan Tây 2 (phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Dương Văn Bế (phía có kênh); đường đan Dương Văn Quang (phía có kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6m đến Đường huyện 38 (phía mặt tiền đất cặp lộ); đường Lê Thị Còn (phía bên kênh); đường Huỳnh Công Ký đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh 6 m (phía có kênh)

520.000

6

Đường Cầu Đá (ấp Đông); đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (đường đan phía có kênh công cộng nằm song song lộ); đường Hà Văn Côi; đường đan ấp Kinh 2A; đường đan Tư Xưa; đường Huỳnh Công Ký đoạn từ đường kênh 6 m đến Đường huyện 38 (phía có kênh); đường kênh ngang ấp Trung đoạn từ Đường huyện 33 đến đường đan lộ Bờ Xoài; đường đan kênh Đường Lương (đoạn từ kênh 6 mét đến cầu Đoàn Thanh Niên); Đường đan và đường nhựa cặp kênh Sáu Ấu - Xoài Hột

430.000

7

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

m) Xã Nhị Bình

STT

Tuyến đường

1

Nguyễn Văn Nhồng (giáp Nguyễn Việt Bút đến cầu Dưỡng Điềm); Nguyễn Việt Bút (từ QL.1 đến cuối đường Nguyễn Việt Bút); Phạm Văn Lù (từ QL.1 đến Chợ Gò Lũy)

580.000

2

Đường đan Bà Bếp (phần còn lại); đường ấp Tây (đoạn từ giáp chợ Gò Lũy (cũ) đến sân vận động xã); đường Ba Thắt; đường

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

n) Xã Dưỡng Điềm

STT

Tuyến đường

1

Đường đan số 1, số 2; đường cầu Chú Dền

690.000

2

Đường Nguyễn Văn Thành

520.000

3

Đường ấp Trung - Tây; đường Bờ Cả Chín; đường lộ 25

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

o) Xã Hữu Đạo

STT

Tuyến đường

1

Đường Cao Văn Kỳ; đường Nguyễn Văn Thành

520.000

2

Đường Thẻ 25; đường Hữu Thuận - Hữu Lợi; đường Bờ Cả Chín; đường Trần Văn Rớt (ấp Hữu Lợi, Hữu Thuận); đường Ô Cây Bàng (ấp Hữu Lợi)

460.000

3

Đường Ô Bàn Cờ; đường Cây Vông; đường vào trường tiểu học Hữu Đạo; đường tổ 2 ấp Hữu Lợi; đường kênh Hội đồng; đường tổ 9 (ấp Hữu Lợi); đường kênh Kháng Chiến (từ Đường huyện 36 đến cầu Hữu Lợi)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

p) Xã Bình Trưng

STT

Tuyến đường

1

Đường Phan Thanh (đoạn từ giáp ĐT. 876 đến cầu Phan Thanh); đường vào trường mẫu giáo Vĩnh Kim

520.000

2

Đường Kênh Mới; đường Tạ Văn Lướt - Nhị Bình; đường Phan Thanh (phần còn lại); đường Phạm Văn Sung - Hữu Đạo; đường Cầu 2 Me; đường Trần Việt Tiến; đường Đông kênh 26/3 (Cầu Mười Thân đến giáp ranh xã Nhị Bình) và đường Bùi Tấn Công (đường Phạm Văn Sung đến giáp ranh xã Bàn Long)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

q) Xã Điềm Hy

STT

Tuyến đường

1

Đường lộ Cầu Sao (200m từ Quốc lộ 1 đến kênh Kháng Chiến)

630.000

2

Đường lộ Câu Sao (đoạn từ kênh Kháng Chiến đến cầu Sao cũ); lộ 24 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến lộ kênh Ngang 1)

580.000

3

Đường lộ 24 (đoạn từ giáp lộ kênh Ngang 1 đến kênh Kháng Chiến); lộ cầu Sao (đoạn từ cầu Sao cũ đến cầu Chùa)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

r) Xã Đông Hòa

STT

Tuyến đưng

1

Đường ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu kênh Kháng Chiến); đường đan ấp Thới (đường Bờ Miểu); đường ấp Dầu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Bà Lâm); đường đan cầu Trâu (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến ranh ấp Trung - ấp Đông B); đường cặp kênh Nguyễn Tấn Thành; đường vô Chùa Tân Phước; đường đan Đồng Xép 2,0 m (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Tây B); đường Bờ Làng (từ Đường tỉnh 876 đến đường Tam Bảo); đường kênh giữa ấp Tây B (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến kênh Kháng Chiến); đường ranh ấp Tân Trang ấp Trung; đường đan cặp kênh Phan Tấn Thời (đoạn đường đan hiện hữu)

460.000

2

Đường đan ấp Đông A - ấp Ngươn; đường đan 2 m cặp bờ Kinh Kháng Chiến (đoạn từ đường ruột ấp Ngươn đến cầu Lâm địa phận ấp Dầu); đường bờ Tam Bảo; đường Trường THCS Tây B (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan 30/4 (đoạn từ cầu Trâu đến ranh xã Long Định); đường đan ấp Đông B (đoạn từ Lộ cầu Trâu đến giáp đường ruột ấp Ngươn); đường liên ấp Tây B - ấp Trung (đoạn từ lộ nhựa Tây B đến giáp kênh Sao Hậu); đường đan cặp kênh Mười Những (đoạn từ tuyến đường đan kênh Kháng Chiến đến ranh xã Đông Hòa, Long Hưng)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

s) Xã Vĩnh Kim

STT

Tuyến đường

1

Từ Đường tỉnh 876 đến hết đường Võ Văn Dưỡng

3.700.000

2

Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 3m trở lên

1.800.000

3

Các đường thuộc khu khoanh bao của xã có mặt đường rộng từ 1,5 m đến dưới 3 m; phía Tây đường vào Trường THCS Vĩnh Kim; đường Phạm Ngọc Lân (từ cầu Ô Thước đến cống Cây Da)

630.000

4

Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường Nguyễn Văn Hữu; đường Vĩnh Quí - Bàn Long (đoạn từ cầu Ô Thước đến cầu Bà Tét); đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; đường kênh 26/3; đường Hồng Lễ (từ Đường huyện 35 đoạn ranh xã Song Thuận); đường 30/4 (ấp Vĩnh Bình) đường Đỗ Văn Pháo; đường Phạm Ngọc Lân; đường Nguyễn Ngọc Trung; đường Nguyễn Văn Chính; đường Phạm Ngọc Lân (từ cổng Cây Da đến ranh xã Bàn Long); đường Bờ Ngang; đường Vĩnh Quí - Kim Sơn (đoạn từ cầu Ô Thước đến giáp ranh xã Kim Sơn)

430.000

5

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

t) Xã Bàn Long

STT

Tuyến đường

1

Đường từ cầu kênh Mới đến cầu Bàn Long; Vĩnh Quí - Trung tâm xã Bàn Long

400.000

2

Đường rạch Vàm Miểu (đoạn từ cầu Vàm Miểu đến ranh xã Phú Phong); đường ấp Long Thành B; đường Trần Thị Đính ở ấp Long Thạnh; đường Nguyễn Văn Chỉnh ấp Long Thạnh; đường tổ 6 ấp Long Trị; đường Bờ Me ấp Long Hòa A; đường tổ 7 ấp Long Trị (đoạn đường đan); đường tổ 8 và 9 (đoạn từ Đường huyện 35 đến ranh xã Hữu Đạo); đường từ UBND xã Bàn Long đến ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy); đường Gò Trại.

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

u) Xã Song Thuận

STT

Tuyến đường

1

Đường lộ Me (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Vĩ); đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến kênh Tập đoàn 8); đường từ Đường tỉnh 864 đến đường đan Tống Văn Lộc

920.000

2

Đường Lộ Me (phần còn lại); đường đan Nguyễn Văn Lộc; đường đan Nguyễn Văn Nhẫn (phần còn lại); đường cầu cống (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến đường Tống Văn Lộc)

430.000

3

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

v) Xã Kim Sơn

STT

Tuyến đường

1

Đường tỉnh 864 cũ (Cầu Kim Sơn)

920.000

2

Đường đan cặp sông Rạch Gầm; đường 26/3

460.000

3

Đường lộ Thầy Một (đoạn từ Đường tỉnh 876 đến cầu Ngang); Đường lộ Mới (đoạn từ Đường tỉnh 864 đến cầu Đúc); đường Bờ Cỏ Sả (toàn tuyến); đường Lộ Mới ấp Đông (hết tuyến); đường lộ Bờ Xe (hết tuyến); đường 20 tháng 1 (từ Đường tỉnh 864 đến đường trung tâm ấp Hội)

430.000

4

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

x) Xã Phú Phong

STT

Tuyến đường

1

Đường vào Trạm Y tế từ Đường tỉnh 864 đến giáp đất Đình Phong Phú; đường Hòa - Ninh - Thuận (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến cầu Phú Ninh); đường liên xã Phú Phong - Bàn Long đoạn từ đường tỉnh 864 đến cầu Ngã Ba Lớn; đường phía Tây cặp sông Phú Phong (đoạn từ giáp Đường tỉnh 864 đến đường vào Trường Tiểu học Phú Phong); đường liên ấp Quới Long (đoạn từ giáp đường liên xã Phú Phong - Bàn Long) đến cầu số 1

920.000

2

Các vị trí khác xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

5. Đất ở đô thị tại thị trấn Tân Hiệp

a) Đất ở đô thị tại mặt tiền các tuyến đường phố

STT

Đưng phố

Từ

Đến

1

Mặt tiền đường Lộ Cũ

Cu Cng Tân Hiệp

Đường vào quán Cây Mận

3.200.000

Đường vào quán Cây Mận

Trạm Cp nước

2.300.000

Trạm cấp nước

giáp xã Tân Lý Tây

1.400.000

Trụ sở ấp Ga

giáp xã Hòa Tịnh

1.400.000

2

Đường vành đai Trung tâm văn hóa huyện

1.700.000

3

Đường nối Đường huyện 32

1.700.000

4

Mặt tiền đường nội ô chợ

Quốc lộ 1 từ nhà ông Tăng Sanh Tài

giáp rạch Trấn Định

3.200.000

Phía Đông từ rạch Trấn Định

giáp đường nội thị (Chợ Tân Hiệp)

3.200.000

Phía Tây từ rạch Trấn Định

giáp đường nội thị (dãy phía Tây chợ Tân Hiệp)

2.300.000

Miệng cống rạch Trấn Định (giáp nhà ông Nguyễn Hữu Danh)

giáp nhà bà Sáu Chiếu (bà Nguyễn Thị Do)

2.300.000

5

Mặt tiền đường nhựa nội thị

Nhà ông Hứa Văn Dậu

Quán giải khát ông Hoàng

2.300.000

Trường trung học cơ sở Tân Hiệp

Cổng chùa Linh Phong xuyên ra Quốc lộ 1

1.700.000

giáp quán giải khát ông Hoàng

đến hết nhà ông Sáu Kênh

1.400.000

6

Mặt tiền đường cầu Hộ Tài

1.700.000

7

Mặt tiền đường vào Bệnh viện Châu Thành

2.100.000

8

Đường Tân Hiệp Thân Đức

2.300.000

9

Mặt tiền đường vào khu Gia binh

1.400.000

10

Mặt tiền Đường huyện 32

1.400.000

b) Đất ở đô thị tại các vị trí khác

Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.

Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

VỊ trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường có nền đất rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; có nền đất rộng từ 2 m trở lên.

PHỤ LỤC 8.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN CHỢ GẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

a) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Ranh Mỹ Tho - Chợ Gạo

Ngã năm Long Bình Điền

2.100.000

Cầu Bình Phan

Cầu Bình Thọ Đông

2.200.000

Cầu Bình Thọ Đông

Ranh huyện Gò Công Tây

1.700.000

2

Đường 3/2 (Quốc lộ 50 cũ)

Ngã năm Long Bình Điền

Cầu Chợ Gạo (Cầu Dây văng)

2.200.000

3

Đường 30/4 (Quốc lộ 50 cũ)

Cầu Chợ Gạo (Cầu dây văng)

Cầu Bình Phan

2.200.000

4

Đường Nguyễn Hữu Huân (Tuyến tránh Quốc lộ 50)

Ngã năm Long Bình Điền

Cầu Bình Phan (mới)

2.200.000

b) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 879, (trừ chợ Lương Hòa Lạc, chợ Phú Kiết)

Ranh Mỹ Tho - Chợ Gạo

Đình Lương Phú A

860.000

Đình Lương Phú A

Đường Chùa Triều Long

1.300.000

Đường Chùa Triều Long

Cầu Bến Tranh

1.800.000

Cầu Bến Tranh

Ranh phía Bắc Chùa Ông

1.800.000

Ranh phía Bắc Chùa Ông

Ranh Phú Kiết - Lương Hòa Lạc

810.000

Phú Kiết

Trung Hòa

750.000

2

Đường tỉnh 879B, (trừ chợ Thanh Bình)

Đoạn thuộc xã Tân Bình Thạnh

690.000

Khu vực ranh Mỹ Tho phạm vi 200 m

1.200.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Thanh Bình)

810.000

3

Đường tỉnh 879C, (trừ chợ Đăng Hưng Phước)

Quốc lộ 50

Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng

1.400.000

Ranh khu dân cư Long Thạnh Hưng

Trường THCS Đăng Hưng Phước

860.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Đăng Hưng Phước)

860.000

4

Đường tỉnh 879D (Cần Đước - Chợ Gạo)

Tân Thuận Bình - Quơn Long

860.000

5

Đường tỉnh 878B, (trừ chợ Tịnh Hà, An Khương)

Đầu Lộ Hòa Tịnh (giáp ranh huyện Châu Thành)

Ngã ba Tân Bình Thạnh

860.000

6

Đường tỉnh 877 (trên địa bàn huyện Chợ Gạo)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 về 2 hướng (tính từ mốc lộ giới)

1.400.000

Từ mét 150

Cầu Tư Trinh

690 000

Cầu Tư Trinh

Bến phà Bình Phục Nhứt

920.000

Từ mét 150

Giáp Đường huyện 23 B

630.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Bình Ninh)

520.000

7

Đường tỉnh 877B, (trừ chợ Bình Ninh)

Quốc lộ 50

Nghĩa trang An Thạnh Thủy

1.400.000

Nghĩa trang An Thạnh Thủy

Nghĩa trang Bình Ninh

860.000

Nghĩa trang Bình Ninh

Bến Phà Bình Ninh

630.000

c) Đất ở tại mặt tiền đường huyện, chợ, khu dân cư

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Từ

Đến

1

Đường huyện 30 (Đường Trung Thạnh)

Đầu Đường tỉnh 879

Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa

520.000

Nghĩa trang liệt sĩ Trung Hòa

Giáp Đường tỉnh 879B

460.000

2

Đường huyện 30B (đường Lộ Mới)

đường đan ấp 2 ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh)

Cầu Hộ Tài, ranh huyện Châu Thành

430.000

3

Đường huyện 29 (đường Thạnh Hòa), (trừ chợ Trung Hòa)

Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 878B vào Đường huyện 29

690.000

Đoạn còn lại

460.000

4

Đường huyện 28 (Đường huyện 31 cũ)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường tỉnh 879B

630.000

Đoạn còn lại

520.000

5

Đường huyện 28B (Đường Kênh Nhỏ)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879 và Đường 879B

520.000

Đoạn còn lại

460.000

6

Đường huyện 28C (đường Miếu Điền)

Đường tỉnh 879B (xã Mỹ Tịnh An)

Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An)

430.000

7

Đường huyện 27 (Đường s 6)

Trong phạm vi 500 m so với Đường tỉnh 879C và Đường 879B

690.000

Đoạn còn lại

630.000

8

Đường huyện 27B (Đường số 7)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường huyện 27B

1.000.000

Khu vục chợ Điền Mỹ trong phạm vi 100 m (trên tuyến Đường huyện 27B)

630.000

Đoạn còn lại (trừ khu vực chợ Điền Mỹ) từ mét 150 đến giáp Đường huyện 27 (Đường số 6)

460.000

9

Đường huyện 27C (đường Lộ Làng)

Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 879C (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng

460.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B (tính từ mốc lộ giới) đường vào Lộ Làng

430.000

Đoạn còn lại (xã Đăng Hưng Phước - xã Song Bình)

390.000

10

Đường huyện 27D (đường 8 tháng 3)

Đường huyện 27 (xã Đăng Hưng Phước)

Đường huyện 24B (xã Song Bình)

390.000

11

Đường huyện 27E (đường Kênh Ngang)

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25C

430.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 24B

430.000

Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình - xã Song Bình)

390.000

12

Đường huyện 26 (Đường 26/3), (trừ chợ Tân Thuận Bình)

Đầu Đường tỉnh 879C

Khu di tích Óc Eo

750.000

Đoạn còn lại thuộc xã Tân Thuận Bình và Quơn Long

460.000

13

Đường huyện 26B (Đường Cả Quới)

Phạm vi 150 m từ Đường tỉnh 879C vào Đường huyện 26B

690.000

Từ mét 150

Giáp thành phố Mỹ Tho

460.000

14

Đường huyện 26C (đường Ba Cà - Đê Quơn Long - Đê Rạch Tràm - Ninh Đồng - đường Long Hiệp), (trừ khu vực chợ Tân Thuận Bình)

Trong phạm vi 100m so với ĐT 879D (tính từ mốc lộ giới) về 2 hướng vào Đường huyện 26C

460.000

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 25

430.000

Đoạn còn lại (xã Tân Thuận Bình - xã Quơn Long)

390.000

15

Đường huyện 25 (Đường Tây Bắc kênh Chợ Gạo), (trừ chợ Quơn Long)

Tân Thuận Bình

Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây)

670.000

16

Đường Đông Nam kênh Chợ Gạo, (trừ chợ Bình Phục Nhứt)

Thuộc thị trấn Chợ Gạo

Ranh xã Bình Phan

460.000

Xã Bình Phan

Ranh xã Đồng Sơn (huyện Gò Công Tây)

460.000

16

Đường huyện 25C (Đường Óc Eo)

Tuyến tránh Quốc lộ 50

Cầu Sập

690.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Tân Thuận Bình)

580.000

17

Đường huyện 24 (Đường Hòa Định - Xuân Đông - Đê Kỳ Hôn)

Đầu Đường huyện 23

Đường vào UBND xã Xuân Đông

520.000

UBND xã Xuân Đông

Đường vào Bến phà Xuân Đông

460.000

18

Đường huyện 24B (Đường Lộ Xoài)

Phạm vi 150 m từ Quốc lộ 50 (tính từ mốc lộ giới) vào Đường Lộ Xoài

1.600.000

Từ mét 150

Cầu đúc trước UBND xã Song Bình

690.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Song Bình)

410.000

19

Đường huyện 24C (Đường Lộ 24 cũ)

Quốc lộ 50

Ranh thị trấn - Long Bình Điền

690.000

20

Đường huyện 23 (Đường Hòa Định)

Ranh thị trấn Chợ Gạo

Đập nước Hòa Định

1.000.000

Đoạn còn lại (thuộc xã Hòa Định)

780.000

21

Đường huyện 23 B (Đường Hòa Định - Bình Ninh)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Phạm vi 150 m về 3 hướng

810.000

Từ mét 150 xã Hòa Định

Cầu Hòa Thành

630.000

Cầu Hòa Thành

Giáp Đường tỉnh 877B

460.000

Đường tỉnh 877B

Giáp Đường tỉnh 877

550.000

Giáp Đường tỉnh 877

Cầu Thạnh Nht

630.000

22

Đường huyện 23C (đường đê Sông Tiền - nhánh đê Hòa Phú)

Trong phạm vi 80m so với Đường huyện 23 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23 C)

350.000

Trong phạm vi 100m so với Đường tỉnh 877 (tính từ mốc lộ giới đường vào Đường huyện 23C)

460.000

Đoạn còn lại

250.000

23

Đường huyện 22 (Đường Bình Phan)

Đường 30/4 Ranh thị trấn - Bình Phan

920.000

Đoạn còn lại (Bình Phan)

690.000

24

Đường Lộ Vàm

Giao Quốc lộ 50

Bến đò Lộ Vàm

920.000

25

Đường Lộ Đình

Đoạn xã Thanh Bình

520.000

26

Khu dân cư Long Thạnh Hưng

Đường nội bộ

1.900.000

27

Chợ Tịnh Hà

Trong phạm vi 300 m về bốn hướng

1.200.000

28

Chợ An Khương

Trong khu vực chợ và cặp Đường tỉnh 878B về 2 hướng 300 m

1.500.000

29

Chợ Lương Hòa Lạc

Các vị trí đất tiếp giáp đường thuộc khu vực chợ:

- Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng TP. Mỹ Tho

2.100.000

- Từ cầu Bến Tranh cặp Đường tỉnh 879 về hướng xã Phú Kiết

2.100.000

- Từ cầu Bến Tranh cặp đường bờ kênh Bảo Định về hướng TP. Mỹ Tho

1.000.000

30

Chợ Quơn Long

Giao đường Lộ Me

Đường nhựa trung tâm xã

1.800.000

31

Chợ Bình Ninh

Cầu Bình Ninh

Nghĩa trang liệt sĩ xã Bình Ninh

1.000.000

32

Chợ Long Bình Điền

Dãy phố chợ

2.100.000

33

Chợ Thanh Bình

Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 4 hướng đường nhựa tỉnh, huyện quản lý

2.100.000

34

Chợ Bình Phục Nhứt

Dãy phố chợ

2.300.000

35

Chợ Phú Kiết

Dãy phố chợ và khoảng cách 300 m về 2 hướng Đường tỉnh 879

1.000.000

36

Chợ Song Bình

Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ Song Bình

2.300.000

37

Chợ An Thạnh Thủy

Các vị trí đất tiếp giáp mặt tiền đường nội bộ chợ An Thạnh Thủy

2.200.000

38

Chợ Đăng Hưng Phước

Từ Trường THCS Đăng Hưng Phước đến Nhà bia xã Đăng Hưng Phước

2.100.000

39

Chợ Trung Hòa

Khu vực chợ 200 m về 3 hướng

690.000

40

Chợ Tân Thuận Bình

Khu vực chợ 200m về 3 hướng (Tân Thuận Bình - Quơn Long - Long An)

750.000

d) Đất ở tại các khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân xã

STT

Khu vực

1

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp Quốc lộ 50 trong phạm vi 100 m tính từ Quốc lộ 50

690.000

2

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường tỉnh trong phạm vi 100 m tính từ đường tỉnh

520.000

3

Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường xã quản lý tiếp giáp đường huyện quản lý trong phạm vi 100 m tính từ đường huyện

430.000

4

Đất ở vị trí mặt tiền ngã ba Tân Bình Thạnh các hướng trong phạm vi 500 m (xã Tân Bình Thạnh)

920.000

2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông trong thị trấn Chợ Gạo

a) Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn

STT

Đường phố

Đoạn đường

Từ

Đến

I

Đường ph loại 1

1

Đường Vương Đình Thống (đường Bắc Chợ Gạo)

Toàn tuyến

4.400.000

2

Đường Nguyễn Thành Long (đường Nam Chợ Gạo)

Toàn tuyến

4.400.000

3

Đường Trần Văn Ưng

Dãy phố khu vực Bến xe

3.100.000

Từ Bến xe

Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50)

2.900.000

II

Đưng ph loại 2

4

Đường Tô Văn Rớt (đường khu phố 3)

Bến xe

Kênh Chợ Gạo

3.000.000

5

Đường Nguyễn Minh Giác

Đường 30/4

Đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50)

2.300.000

Đoạn nối dài thuộc xã Bình Phan

580.000

III

Đường phố loại 3

6

Đường Nghĩa Hưng (đường khu phố 4)

Toàn tuyến

2.200.000

7

Đường Trương Thành Công (đường khu phố 5)

Toàn tuyến

2.200.000

IV

Đường phố loại 4

8

Đường các khu hành chính huyện

920.000

9

Đường Dương Khuy (Đường Ô2 Khu 2)

Ranh xã Long Bình Điền (Đường huyện 24C)

Cầu kênh Ngang

920.000

Cầu kênh Ngang

Tuyến tránh Quốc lộ 50

1.400.000

10

Đường Hồ Tấn Minh

Kênh Chợ Gạo

Ngã ba nhà thờ Tin Lành

1.000.000

11

Đường Dương Văn Khoa (Đường Kênh Ngang)

Giao đường Dương Khuy (Đường huyện 25C)

Kênh Chợ Gạo

1.000.000

12

Đường Lê Thị Lệ Chi

Đường 30/4 (Quốc lộ 50)

Ranh Hòa Định

920.000

Đường 30/4 (Quốc lộ 50)

Giao đường Nguyễn Đắc Thắng

520.000

V

Các tuyến đường phố còn lại

13

Đường Lê Thị Ngọc Tuyến

Toàn tuyến

460.000

14

Đường Nguyễn Đc Thng

Toàn tuyến

460.000

15

Đường Phan Tấn Nhã

Toàn tuyến

460.000

16

Đường Nguyễn Minh Đạo

Toàn tuyến

460.000

17

Đường Võ Văn Lý

Toàn tuyến

460.000

18

Đường Trần Ngọc Ký

Toàn tuyến

460.000

19

Đường Trần Văn Hiển

Toàn tuyến

460.000

20

Đường Nguyễn Văn Thường

Toàn tuyến

460.000

b) Bảng giá đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Chợ Gạo

STT

Vị trí

1

Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường 30/4 và đường 3/2 trong phạm vi 100m; đất ở tại mặt tiền đường Tây Bắc cặp kênh Chợ Gạo, Đường huyện 25B Đông Nam kênh Chợ Gạo (thuộc phạm vi thị trấn Chợ Gạo)

1.000.000

2

Đất ở mặt tiền các tuyến đường tiếp giáp đường Nguyễn Hữu Huân (Quốc lộ 50) trong phạm vi 100m

1.000.000

3

Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở nông thôn tại khu vực 2 là 15-20%, cụ thể theo các vị trí sau:

- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, liên ấp trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.

390.000

- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, đường trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên; đất cặp đường đê trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên hay trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên.

300.000

- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đường đất có nền rộng từ 2 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 1 m trở lên và mặt được trải đá cấp phối, nhựa, đan rộng từ 0,5 m trở lên; đất cặp đường đê đất có nền rộng từ 2 m trở lên.

230.000

- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.

180.000

PHỤ LỤC 9.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG TÂY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Bảng giá đất ở nông thôn tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông chính huyện Gò Công Tây

a. Bảng giá đất ở tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ

Đơn vị tính: đng/m2

Tuyến đưng

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Ranh xã Bình Phục Nhứt

Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí

1.700.000

Đầu giao lộ đường Nguyễn Hữu Trí

Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng - Đồng Thạnh

1.800.000

Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Thạnh Hưng - Đồng Thạnh

Hết ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách - Yên Luông

1.600.000

Ranh phía Đông nhà văn hóa ấp Bình Cách - Yên Luông

Km 52+300

2.000.000

Km 52+300

Ranh thị xã Gò Công

2.000.000

b. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 872

Km 02+150 (Trụ điện trung thế số 46)

Đường vào bãi rác thị trấn

400.000

Đường vào bãi rác thị trấn

Đường tổ 20, khu phố 1

750.000

Đường tổ 20, khu phố 1

Đường đan Hựu Phong (xã Vĩnh Hưu)

520.000

Đường đan Hựu Phong ( xã Vĩnh Hựu)

Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy - Vĩnh Hựu

630.000

Ranh (phía Nam) trường Trung học cơ sở Nguyễn Thị Bảy - Vĩnh Hưu

Ngã ba giao với Đường tỉnh 877

520.000

2

Đường tỉnh 872B

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Kênh cặp xóm ấp Long Bình - Yên Luông

750.000

Kênh cặp xóm ấp Long Bình - Yên Luông

Đường cặp kênh Khẩn - Bình Tân

400.000

Đường cặp kênh Khẩn - Bình Tân

Đường kênh Làng - Bình Tân

580.000

Đường kênh Làng - Bình Tân

Cầu phà Tân Long sông Cửa Tiểu

520.000

3

Đường tnh 873

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Km 02+150

700.000

Đoạn còn lại

520.000

4

Đường tỉnh 877 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Giáp ranh phường 5, thị xã Gò Công

Đê Tây

630.000

Đê Tây

Trụ điện trung thế số 88

480.000

Trụ điện trung thế số 88

Phòng khám khu vực Long Bình

630.000

Phòng khám khu vực Long Bình

Đường huyện 16

920.000

Đường huyện 16

Cống Năm Đực

630.000

Cống Năm Đực

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

480.000

Trường Tiểu học Nguyễn Thị Tốt

Cống chùa Cả Chốt

520.000

Cống chùa Cả Chốt

Giáp ranh xã Bình Ninh huyện Chợ Gạo

440.000

Đoạn còn lại (Đường tỉnh 877E cũ)

440.000

5

Đường tỉnh 879D

Giáp ranh huyện Châu Thành, tỉnh Long An

Giáp ranh huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang

750.000

c. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện

STT

Tuyến đường

Đoạn đưng

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường huyện 11

Đường tỉnh 877

Đường Xóm Thủ 3

430.000

Đường Xóm Th 3

Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới

400.000

Đường Giồng Nhỏ ấp Ninh Quới

Hết ranh trường THCS-THPT Long Bình

430.000

Đoạn còn lại

400.000

2

Đường huyện 11B (Đường đê Đông ấp Hòa Thạnh)

Đường tỉnh 877 (Xã Bình Tân)

Đường huyện 11 (Xã Bình Tân)

400.000

3

Đường đê Tây ấp Thuận Trị (ĐH.11C cũ) (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đường tỉnh 877 (xã Bình Tân)

Đường huyện 11 (Xã Bình Tân)

400.000

4

Đường huyện 12

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Kênh 3 Cư

460.000

Kênh 3 Cư

Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt

410.000

Hết ranh Bãi rác Thạnh Nhựt

Cầu Bình đông-thanh Nhựt

460.000

5

Đường huyện 12B

Giao lộ với Đường huyện 12

Đường Nguyễn Th Bờ

400.000

Đường Nguyễn Thị Bờ

Giao lộ với đường Nguyễn Hữu Trí

600.000

6

Đường huyện 12C (Đường Nam đê Xuân Hòa- Cầu Ngang)

Đường huyện 15 (Xã Vĩnh Hựu)

Đường giao thông nông thôn xã Thạnh Nhựt (đường cầu ván)

400.000

7

Đường huyện 12D (Đường Bắc đê Xuân Hòa- Cầu Ngang )

Rạch Vàm Giồng (Xã Thạnh Nhựt)

Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt)

400.000

8

Đường huyện 13

Đường huyện 18

Đầu đường đan ra Xóm Ô

530.000

Đoạn còn lại

450.000

9

Đường huyện 13B (Đường trung tâm xã Bình Phú)

Giao lộ với Đường huyện 13

Hết tuyến

400.000

10

Đường đê sông Tra (ĐH.13C cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Bến đò Ninh Đồng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn)

Rạch lá

400.000

Rạch lá

Cống s 4

430.000

Cống số 4

Cống rạch sâu, ranh thị xã Gò Công (Xã Bình Phú)

400.000

11

Đường đê Khương Thọ (ĐH.13D cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH. 13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn)

ĐH.13C đê Sông Tra (xã Đồng Sơn)

400.000

12

Đường đê Ninh Đồng A (ĐH.13E cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH.13C đê sông tra (xã Đồng Sơn)

ĐH. 13C đê Sông tra (xã Đồng Sơn)

400.000

13

Đường đê Rạch Tràm (DH.13F cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ- UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Cầu ông Trưởng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn)

Đê Tây kênh Chợ gạo (xã Đồng Sơn)

400.000

14

Đường huyện 15

Giáp ranh xã Long Hòa, thị xã Gò Công

Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông

580.000

Đường vào trường Mẫu giáo Yên Luông

Ranh thị trấn Vĩnh Bình với xã Thạnh Trị

520.000

Giao lộ đường Trần Quốc Toản với đường E3

Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình

520.000

Ranh xã Vĩnh Hựu với TT Vĩnh Bình

Giao lộ Đường tỉnh 877

450.000

15

Đường huyện 15B (Đường vào phà Vàm Giồng)

Giao lộ Đường huyện 15B với Đường tỉnh 877

Bến phà Vàm Giồng

450.000

16

Đường huyện 15C (Đường Ao Dương)

Giao lộ Đường huyện 15C với Đường tỉnh 872

Giao lộ Đường huyện 15C với Đường huyện 15 (ngã ba Ao Dương)

450.000

17

Đường huyện 16

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Đường Thạnh Hòa Đông - Thanh Trị

430.000

Đường Thạnh Hòa Đông - Thạnh Trị

Cầu Xóm Lá

400.000

Đoạn còn lại

920.000

18

Đường huyện 16C (Đường liên xã Vĩnh Hựu-Long Vĩnh)

Toàn tuyến

410.000

19

Đường đê Long Hải-Thạnh Lợi (ĐH.17B cũ)(Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐH.16 (xã Long Bình)

ĐT.877 (xã Bình Tân)

400.000

20

Đường huyện 18

Ngã ba giao với Quốc lộ 50

Đường huyện 20

750.000

Đường huyện 20

Trụ điện trung thế số 87

460.000

Trụ điện trung thế số 87

Trụ điện trung thế s 121

980.000

Trụ điện trung thế số 121

Bến đò Đồng sơn

1.000.000

21

Đường huyện 19 (đường Lợi An cũ)

Ngã ba giao với Đường tỉnh 877

Đường huyện 19B

450.000

Đoạn còn lại

400.000

22

Đường huyện 19B (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

Giao lộ Đường huyện 19 (xã Bình Tân)

Cống rạch Già (xã Bình Tân)

430.000

23

Đường huyện 20 (đường xã Bình Nhì)

Toàn tuyến

450.000

d. Bảng giá đất ở tại các khu vực chợ nông thôn

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Chợ Đồng Sơn

Tiếp giáp giao lộ đường nội ô với Đường huyện 18 đến hết tuyến

1.600.000

Nội ô trong khu vực chợ

1.000.000

2

Chợ Long Bình

Nội ô trong khu vực chợ

1.000.000

2. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các tuyến đường giao thông trong thị trấn Vĩnh Bình

a. Bảng giá đất ở đô thị tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh Bình

STT

Đường ph

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Nguyễn Văn Côn

Giao lộ Quốc lộ 50

Km 02+150

3.100.000

2

Phan Bội Châu

Trọn đường

4.000.000

3

Phan Chu Trinh

Trọn đường

4.000.000

4

Trần Quốc Ton

Nguyễn Văn Côn

Cô Giang

3.700.000

Cô Giang

Cống Ba Ri

2.000.000

Cống Ba Ri

Đầu đường E3 với ĐH. 15

1.300.000

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Trung Trực

2.000.000

5

Đặng Khánh Tình

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Lý Thành Bô

3.100.000

Lý Thành Bô

Hết đường

1.700.000

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Cầu Sáu Biếu

1.500.000

Cầu Sáu Biếu

Ranh xã Thạnh Trị

650.000

6

Võ Tánh (khu phố 4)

Đầu cầu Nguyễn Văn Côn

Cầu Sáu Biếu

1.300.000

Cầu Sáu Biếu

Ranh xã Thanh Trị

650.000

7

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

2.000.000

8

Cô Giang

Trọn đường

2.000.000

9

Phan Thanh Giản

Trọn đường

2.000.000

10

Nguyễn Thái Học

Trọn đường

2.000.000

11

Trương Định

Trọn đường

2.000.000

12

Phan Đình Phùng

Trọn đường

2.000.000

13

Phạm Đăng Hưng

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Hữu Trí

2.000.000

14

Nguyễn Hữu Trí

Trọn đường

1.200.000

15

Nguyễn Thìn

Đường Nguyễn Thị Bờ

Đường Nguyễn Hữu Trí

810.000

Đường Nguyễn Hữu Trí

Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình

920.000

Đường tránh phía đông thị trấn Vĩnh Bình

Giáp ranh xã Thạnh Trị

810.000

16

Lý Thành Bô

Trọn đường

2.000.000

17

Đằng Giao (Đường Trại giam)

Trọn đường

1.000.000

18

Sư Thiện Chiếu (Đường Đình)

Trọn đường

920.000

19

Đặng Vương Tá (Dọc sông Vàm Giồng)

Trọn đường

810.000

20

Nguyễn Thị Bờ (Đường Công Điền)

Trọn đường

810.000

21

Nguyễn Thị Bảy (Đường QLTT)

Trọn đường

1.000.000

b. Bảng giá đất ở tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình

STT

Tuyến đường

Mức giá

1

Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường E3 (đoạn từ Đường huyện 15 đến Trường THCS Nguyễn Văn Thiều)

450.000

2

Đất ở tại vị trí tiếp giáp đường còn lại tại Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 23/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành hệ thống đường đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Trong đó tại thị trấn Vĩnh Bình huyện Gò Công Tây là 30 tuyến; được xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông.

- Vị trí 1

370.000

- Vị trí 2

280.000

- Vị trí 3

220.000

- Vị trí 4

170.000

PHỤ LỤC 10a.

GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tnh 871

UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)

Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)

920.000

Thánh thất Tân Đông

Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)

1.300.000

Ranh Nghĩa trang Tân Tây

Ngã ba đường mã Bà Giàu

2.100:000

Ngã ba đường mã Bà Giàu

Ngã tư giao Đường huyện 02

860.000

Ngã tư giao Đường huyện 02

Chùa Xóm Lưới

980.000

Chùa Xóm Lưới

Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)

860.000

2

Đường tỉnh 871B

Giáp ranh thị xã (Quốc lộ 50 vào)

Giao Đường tỉnh 873B

690.000

Giao Đường tỉnh 873B

Hết tuyến

690.000

3

Khu vực chợ Kiểng Phước

Giao Đường tỉnh 871

Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ

980.000

4

Đường tỉnh 862

Ngã ba giao đường Việt Hùng (ranh thị xã)

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

920.000

Bia chiến tích Xóm Gò

Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh

690.000

Ngã tư giao Đường huyện 05B và đường vào ấp Giồng Lãnh

Cầu Tân Thành

810.000

Cầu Tân Thành

Ngã ba Kênh Giữa

810.000

Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành

750.000

Ngã ba kênh Giữa

Đồn Biên phòng 582

690.000

Đồn Biên phòng 582

Ngã ba biển Tân Thành

1.300.000

Ngã ba biển Tân Thành

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

810.000

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

690.000

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

Trường TH ấp Đèn Đỏ

410.000

Trường TH ấp Đèn Đỏ

Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp Đường huyện

480.000

5

Đoạn trước UBND xã Tân Tây

Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây

2.400.000

Giao với Đường tnh 871

Giao Đường tỉnh 873B

3.200.000

6

Đường tỉnh 873B

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây

1.700.000

Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây

1.300.000

Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây

Cầu Ông Non (giáp ranh thị xã Gò Công)

690.000

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2

1.700.000

Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2

Ngã Tư Tân Phước

1.300.000

Ngã Tư Tân Phước

Giáp đê sông Vàm Cỏ

240.000

7

Tuyến đường tránh Tân Tây

Đường tỉnh 871

Đường tỉnh 873B

1.700.000

8

Đường tỉnh 871C

Cầu Xóm Sọc

Kênh Trần Văn Bnh

580.000

Kênh Trần Văn Bnh

Kênh Gò Me 1

630.000

Kênh Gò Me 1

Cầu Tam Bảng

520.000

Cầu Tam Bảng

Đê biển xã Tân Điền

460.000

9

Đường huyện 01

Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)

Ngã tư Tân Phước

460.000

Ngã tư Tân Phước

Cầu Tân Phước

1.300.000

Cầu Tân Phước

Ngã tư Rạch Già

400.000

Đường vào cặp chợ Tân Phước

690.000

Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập

690.000

10

Đường huyện 02

Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

460.000

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

Kênh Trần Văn Dõng

580.000

Kênh Trần Văn Dõng

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

460.000

Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m

580.000

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

Cầu Xóm Gồng 7

460.000

Cầu Xóm Gồng 7

Cầu Hội Đồng Quyền

400.000

Cầu Hội Đồng Quyền

Ngã tư Rạch Già

580.000

11

Đường huyện 03

Giao đường Nguyễn Trãi

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

460.000

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

Cầu Thanh Nhung

400.000

Cầu Thanh Nhung

Đường huyện 09

400.000

12

Đường huyện 04

Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - đường 30/4

Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung 2)

510.000

Đường vào ấp Tân Xuân

Bến đò

410.000

13

Đường huyện 05

Giáp Đường tỉnh 862

Cầu Bình Nghị

810.000

Cầu Bình Nghị

Hết tuyến

510.000

14

Đường huyện 05B

Giáp Đường huyện 05 (xã Bình Nghị)

Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)

400.000

15

Đường huyện 06

Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)

giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)

510.000

16

Đường huyện 07

Giao Đưng tỉnh 862

Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh).

400.000

Giao Đường tỉnh 862

Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)

460.000

Cầu Tam Bảng

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

400.000

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

Đê Kiểng Phước

400.000

17

Đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Giao Đường tỉnh 873B

Cầu Giồng Tháp

1.600.000

18

Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Cống Rạch Gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành

Giáp Đường huyện 04 (xã Phước Trung)

400.000

19

Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu)

Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung

Công Long Uông xã Phước Trung

400.000

20

Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

Cống Lông Uông (xã Phước Trung)

Cống Rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)

400.000

21

Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Cống số 1, xã Kiểng Phước

Cống Vàm Tháp xã Tân Phước

400.000

22

Đường huyện 19 (đường Việt Hùng cũ, giáp ranh thị xã)

Đường tỉnh 862

Cống Sáu Tiệp

510.000

Cống Sáu Tiệp

Cầu Kênh liên huyện

430.000

23

Đê biển, đê sông

Các vị trí đê biển, đê sông còn lại

400.000

24

Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)

Toàn tuyến

580.000

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ

1

Đất tại cụm công nghiệp Soài Rạp

940.000

PHỤ LỤC 10b.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN TÂN HÒA HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

 Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường phố

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

I

Đường ph loại 1

1

Đường tỉnh 862

Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)

Ngã tư đường 16/2 - Trương Định

2.500.000

2

Đường 30/4

Giao Đường tnh 862

Hết ranh Huyện ủy

2.900.000

II

Đường ph loại 2

1

Đường tỉnh 862

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)

1.700.000

Ngã tư giao đường 16/2

Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2

1.700.000

2

Đường 30/4

Ranh Huyện ủy

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

1.700.000

3

Đường Trương Định

Giao Đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Văn Côn

1.700.000

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn

Cầu Nguyễn Văn Côn

1.700.000

III

Đường phố loại 3

1

Đường Nguyễn Trãi

Giáp Đường tỉnh 862

Đường vào ấp Dương Quới

1.400.000

Đường vào ấp Dương Quới

Đường Thủ Khoa Huân

920.000

2

Đường nội bộ công viên Tân Hòa

Giao Đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Trãi

1.400.000

3

Đường Võ Duy Linh

Giao Đường tỉnh 862

Cầu Cháy

1.600.000

4

Đường tỉnh 862

Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2

Đường vào ấp Trại Ngang

1.400.000

5

Đường phía sau khối vận

Giao đường 30/4

Giao đường Trương Định

1.300.000

6

Đường 16/2

Giao Đường tỉnh 862

Cầu 16/2

1.400.000

IV

Đường ph loại 4

1

Đường tỉnh 862

Đường vào Trại Ngang

Bia chiến tích Xóm Gò

920.000

2

Đường 30/4

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)

810.000

3

Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa

Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa)

920.000

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)

Đường tỉnh 862

920.000

5

Đường 16/2

Cầu 16/2

Giao đường Võ Duy Linh

920.000

6

Đường Nguyễn Văn Côn

Giao đường Nguyễn Trãi

Cu Nguyễn Văn Côn

920.000

V

Đưng ph loại 5

1

Đường Thủ Khoa Huân

Giao đường 30/4 (Trại cưa)

Cống Long Uông

520.000

Cống Long Uông

Đường Nguyễn Trãi

920.000

2

Đường Võ Duy Linh

Cầu Cháy

Giao đường 16/2

750.000

3

Đường vào Sân vận động

Hết tuyến

520.000

Giá đất ở tại các vị trí khác trong thị trấn Tân Hòa

STT

Vị trí

1

Đất ở 2 bên dãy phố chợ Tân Hòa

1.700.000

2

Đất ở tại vị trí còn lại của khu phố

250.000

3

Đất ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức

Vị trí 1

370.000

Vị trí 2

280.000

Vị trí 3

220.000

Vị trí 4

170.000

Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

1

Đất thuộc các khu phố

250.000

2

Đất thuộc các ấp giáp ranh các xã

170.000

PHỤ LỤC 10c.

GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THỊ TRẤN VÀM LÁNG HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Đường phố

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 871

Ranh thị trấn

Đường vào Khu TĐC 3,3 ha

1.200.000

Đường vào Khu TĐC 3,3 ha

Ranh trụ sở UBND thị trấn

2.200.000

Ranh trụ sở UBND thị trấn

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

3.300.000

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

Cảng cá Vàm Láng

4.100.000

2

Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng

1.300.000

3

Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống số 1

1.300.000

Đoạn 1

Đường tỉnh 871

Đường vào SVĐ Vàm Láng

1.700.000

Đoạn 2

Đường vào SVĐ Vàm Láng

Đường vào Hải đội 2

1.300.000

Đoạn 3

Đường vào Hải đội 2

Cống số 1

860.000

4

Đường Đê (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến Cống sông Cần Lộc)

1.300.000

5

Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đền đường vào xí nghiệp tàu thuyền)

580.000

6

Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 đến hẻm 6)

750.000

7

Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)

630.000

8

Các vị trí còn lại

210.000

GIÁ ĐẤT Ở TỐI THIỂU TẠI ĐÔ THỊ

1

Đất tại thị trấn

210.000

PHỤ LỤC 11.

GIÁ ĐẤT Ở TẠI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

1. Bảng giá đất ở tại vị trí mặt tiền đường tỉnh

Đơn vị tính: đng/m2

STT

Tuyến đường

Đoạn đường

Mức giá

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh

Đường huyện 83B (tim đường)

Kênh Ba Gốc

1.000.000

Đường huyện 83B (tim đường)

Cầu Tư Xuân

810.000

Kênh Ba Gốc

Cầu Kinh Nhiếm

Cầu Cả Thu

Đường Bà Lắm

480.000

Ranh đất phía Tây BCHQSH

Cầu Cả thu

520.000

Cầu Tư Xuân

Ranh đất phía Tây BCHQSH

460.000

Đường Bà Lắm

Cầu Bà Lắm

2

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Đường 6 Đồng

480.000

Đường 6 Đồng

Đường Ba Tính

460.000

Đường Ba Tính

Đường vào bến đò Tân Xuân

350.000

Đường vào bến đò Tân Xuân

Đường Thầy Thương

460.000

Đường Thầy Thương

Cầu Kinh Nhiếm

350.000

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Cầu Rạch Cầu

430.000

3

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới

Đường huyện 84F

Đường huyện 84B

810.000

Đường huyện 84B

Đường Tân Hiệp- Tân Hưng

580.000

Đường huyện 84F

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim

Cầu Rạch Cầu

460.000

Đường Tân Hiệp - Tân Hưng

Bến phà Bình Ninh

4

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Canh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

750.000

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Đường Lê Thị Cảnh

630.000

Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

Đường Võ Thị Nghê

Đất ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B

460.000

5

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân

Cầu Bà Từ

Đường kinh tế mi

520.000

Đường huyện 85D

Cu số 1

400.000

Đường kinh tế mới

Đường huyện 85D

370.000

Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

350.000

6

Đất ở Đường tỉnh 872B

860.000

2. Đất ở tại vị trí mặt tiền đường huyện

STT

Tuyến đường

1

Đất mặt tiền đường vào Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú Đông (đường số 5)

810.000

2

Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)

1.200.000

3

Đất ở mặt tiền ĐH.84 (ĐT.877B cũ)

370.000

Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)

Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)

Đất ở mặt tiền ĐH.84F

Đất ở mặt tiền ĐH.85E (đường Lý Quàn 2)

Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn

Đường D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường), và đường N2 (đường phía Bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường)

4

Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)

370.000

5

Đất ở mặt tiền ĐH.84D

370.000

6

Đất ở mặt tiền Đường huyện 83B (đoạn thuộc xã Phú Thạnh)

350.000

7

Đất ở mặt tiền ĐH.83C

370.000

8

Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)

350.000

9

Đất mặt tiền Đường huyện 83 (đoạn từ ĐT. 872B đến ĐH. 85)

370.000

PHỤ LỤC 12

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Hình vẽ minh họa khoản 11 và 12 Điều 10 của Quy định ban hành theo Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

Chú thích:

Thửa LUC 1 và ONT 1 là thửa mặt tiền.

Thửa LUC 2 và ONT 2 là thửa không tiếp giáp với đường.

Thửa LUC 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.

Thửa LUC 2 tiếp giáp với thửa LUC 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa LUC 1.

Thửa ONT 1 có 03 phân đoạn đất theo cự ly chiều dài thửa đất.

Thửa ONT 2 tiếp giáp với thửa ONT 1 có 03 phân đoạn (PĐ) đất lần lượt tương ứng với 03 phân đoạn đất của thửa ONT 1.

Độ dài canh AB song song với đường của các thửa LUC 2 và ONT 2 là căn cứ để xác định hệ số giảm giá của các phân đoạn đất theo quy định tại các khoản 5 và 6 Điều 5 của Quy định ban hành theo Quyết định số...

Trường hợp 1:

Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 nhỏ hơn 2m thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% - 40% = 60% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% - 50% = 50% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 60 = 36% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 30 = 18% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 36% x 300.000 = 108.000 đồng/m2

PĐ 3 = 18% x 300.000 = 54.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 108.000 đồng/m2 và 54.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 nhỏ hơn 2m thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% - 40% = 60% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% - 50% = 50% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 50 x 60 = 30% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 60 = 15% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 30 = 7,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 15% x 3.000.000 = 450.000 đồng/m2

PĐ 3 = 7,5% x 3.000.000 = 225.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 450.000 đồng/m2 và 225.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

Trường hợp 2:

Nếu độ dài AB của thửa LUC 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% - 30% = 70% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% - 40% = 60% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 70 = 42% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 42 = 25,2% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 42% x 300.000 = 126.000 đồng/m2

PĐ 3 = 25,2% x 300.000 = 75.600 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 126.000 đồng/m2 và 75.600 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 2m đến nhỏ hơn 4m thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% - 30% = 70% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% - 40% = 60% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 60 x 70 = 42% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 70 = 17,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 42 = 10,5% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 17,5% x 3.000.000 = 525.000 đồng/m2

PĐ 3 = 10,5% x 3.000.000 = 315.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 3 là 315.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

Trường hợp 3:

Nếu độ dài AB cùa thửa LUC 2 từ 4m trở lên thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của LUC 2 xác định bằng 100% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của LUC 2 xác định bằng 100% - 20% = 80% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của LUC 2 xác định bằng 100% - 30% = 70% mức giá PĐ 2 của LUC 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của LUC 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất LUC 2 xác định theo quy định tại khoản 11 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 60 x 100 = 60% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 60 x 80 = 48% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 60 x 56 = 33,6% đơn giá đất nông nghiệp quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất nông nghiệp (trồng cây lâu năm) tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 300.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 60% x 300.000 = 180.000 đồng/m2

PĐ 2 = 48% x 300.000 = 144.000 đồng/m2

PĐ 3 = 33,6% x 300.000 = 100.800 đồng/m2

Mức giá PĐ 2 và PĐ 3 lần lượt là 144.000 đồng/m2 và 100.800 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá của đất vị trí còn lại là 150.000 đồng/m2, nên các phân đoạn này sẽ có mức giá là 150.000 đồng/m2.

Nếu độ dài AB của thửa ONT 2 từ 4m trở lên thì:

- Hệ số giá PĐ 1 của ONT 2 xác định bằng 100% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Hệ số giá PĐ 2 của ONT 2 xác định bằng 100% - 20% = 80% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

- Hệ số giá PĐ 3 của ONT 2 xác định bằng 100% - 30% = 70% mức giá PĐ 2 của ONT 2, hay là bằng 70 x 80 = 56% mức giá PĐ 1 của ONT 2.

Mức giá của từng PĐ đất thuộc thửa đất ONT 2 xác định theo quy định tại khoản 12 Điều 10 xác định như sau:

- Mức giá PĐ 1 xác định bằng 25 x 100 = 25% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 2 xác định bằng 25 x 80 = 20% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

- Mức giá PĐ 3 xác định bằng 25 x 56 = 14% đơn giá đất ở quy định cho tuyến đường.

Ví dụ:

Tại thành phố Mỹ Tho giá đất ở tại vị trí mặt tiền quốc lộ là 3.000.000 đồng/m2 thì đất thuộc thửa đất không tiếp giáp với quốc lộ và tiếp giáp với các thửa đất mặt tiền có các mức giá tại các phân đoạn là:

PĐ 1 = 25% x 3.000.000 = 750.000 đồng/m2

PĐ 2 = 20% x 3.000.000 = 600.000 đồng/m2

PĐ 3 = 14% x 3.000.000 = 420.000 đồng/m2

Mức giá PĐ 3 là 420.000 đồng/m2 nhỏ hơn mức giá đất ở tối thiểu là 520.000 đồng/m2, nên phân đoạn này sẽ có mức giá là 520.000 đồng/m2.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


39.780

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.93.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!