ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
32/2008/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 17 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU
TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
238/TTr-TNMT ngày19 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về trình tự, thủ tục thỏa
thuận địa điểm đầu tư đối với các dự án sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
UB
NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Ao Văn Thinh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC
DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định về trình tự thủ tục thỏa thuận địa điểm đầu tư đối với các dự án sử dụng
đất không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
a) Sử dụng đất
cho mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Sử dụng đất để
xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất;
c) Sử dụng đất để
xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
d) Sử dụng đất để
xây dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
đ) Sử dụng đất để
phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;
e) Sử dụng đất
làm nghĩa trang, nghĩa địa.
2. Việc thỏa thuận
địa điểm các dự án đầu tư nhằm mục đích sản xuất kinh doanh, tôn giáo thực hiện
theo quy định khác của UBND tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp
dụng đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ban, ngành có liên quan tạm
tùy theo từng dự án, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa,
phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên
Hòa, các chủ đầu tư xây dựng công trình sử dụng đất không nhằm mục đích sản xuất,
kinh doanh quy định tại Điều 1 Quy định này.
Điều 3. Điều kiện thỏa thuận địa điểm
1. Đã có văn bản
chấp thuận về chủ trương đầu tư của cơ quan quyết định đầu tư có thẩm quyền hoặc
danh mục dự án đầu tư đã được cơ quan quyết định đầu tư có thẩm quyền phê duyệt.
Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đồng thời là cơ quan
có thẩm quyền thỏa thuận đầu tư thì không cần văn bản chấp thuận chủ trương.
2. Địa điểm được
thỏa thuận phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng
đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều
4. Hiệu lực pháp lý của văn bản thỏa thuận
Văn bản thỏa thuận
địa điểm có hiệu lực pháp lý không quá 12 tháng kể từ ngày ký. Hết thời hạn
trên, nếu nhà đầu tư có nhu cầu xin gia hạn phải có văn bản trình cơ quan có thẩm
quyền thỏa thuận địa điểm để được xem xét quyết định. Thời gian gia hạn thỏa
thuận địa điểm không quá 12 tháng kể từ ngày ký cho gia hạn.
Điều
5. Thẩm quyền thỏa thuận địa điểm
1. Chủ tịch UBND
tỉnh Đồng Nai quyết định việc thỏa thuận địa điểm cho các dự án đầu tư sau:
a) Sử dụng đất
vào mục đích quốc phòng, an ninh hoặc địa điểm đầu tư có sử dụng đất quốc
phòng, an ninh, đất tôn giáo tín ngưỡng;
b) Sử dụng đất để
xây dựng trụ sở tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
c) Sử dụng đất
trên địa bàn từ hai (2) huyện trở lên;
d) Quy mô diện tích
sử dụng đất của dự án từ 3 ha trở lên tại đô thị và từ 5 ha trở lên tại nông
thôn.
2. Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi chung là cấp huyện) quyết
định thỏa thuận địa điểm các dự án còn lại mà không thuộc các dự án đầu tư theo
quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này.
Điều
6. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm
1. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND tỉnh là Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thỏa thuận địa điểm đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND cấp huyện là phòng Tài nguyên và Môi trường (nơi có dự án).
Điều
7. Trình tự, thủ tục thỏa thuận địa điểm lần đầu
1. Tổ chức có
nhu cầu thỏa thuận địa điểm nộp một (01) bộ hồ sơ tại cơ quan Tài nguyên và Môi
trường quy định tại Điều 6 Quy định này. Hồ sơ thỏa thuận địa điểm gồm có:
a) Văn bản đề
nghị thỏa thuận địa điểm đầu tư (tự viết hoặc theo mẫu hướng dẫn).
b) Trích lục bản
đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính hoặc sơ đồ vị trí khu đất thể hiện trên bản đồ địa chính của xã, phường,
thị trấn.
c) Văn bản chấp
thuận về chủ trương đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự thỏa
thuận địa điểm thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn
không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra các thông tin về quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và một số thông tin khác liên quan tới dự án, lập thủ tục
trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định thỏa thuận địa điểm cho
nhà đầu tư.
b) Trong thời hạn
không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài
nguyên và Môi trường chuyển đến, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét
quyết định việc thỏa thuận địa điểm và chuyển hồ sơ lại cơ quan Tài nguyên và
Môi trường để phát hành.
c) Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền không chấp thuận địa điểm đầu tư hoặc yêu cầu giải trình bổ
sung hồ sơ thỏa thuận địa điểm, thì chậm nhất là 2 (hai) ngày kể từ khi nhận được
ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo cho chủ đầu tư biết để giải trình hoặc chọn địa điểm khác.
d) Trường hợp cần
thiết phải khảo sát thực địa, thì trong thời gian không quá 5 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với các ngành và địa phương có liên quan tổ chức khảo sát thực địa. Trong
thời hạn không quá 06 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày khảo sát các ngành và địa
phương có trách nhiệm trả lời cơ quan Tài nguyên và Môi trường bằng văn bản về
những nội dung thuộc chức năng quản lý của cơ quan và địa phương trình.
Trường hợp ý kiến
của các cơ quan và địa phương khác nhau thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường mời
họp để thống nhất ý kiến trước khi trình cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định.
Trong thời hạn
không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp lấy ý kiến thống nhất của các
ngành và địa phương có liên quan, cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định thỏa thuận địa điểm cho nhà đầu
tư.
Điều
8. Trình tự, thủ tục gia hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm
1. Trước khi văn
bản thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực không quá 30 ngày, nếu dự án đầu tư thực hiện
không đúng tiến độ, chủ đầu tư phải lập hồ sơ đề nghị gia hạn. Hồ sơ đề nghị
gia hạn gồm có:
a) Văn bản đề
nghị gia hạn, trong đó nêu rõ tiến độ thực hiện các thủ tục đầu tư và lý do đề
nghị gia hạn;
b) Bản sao văn bản
kèm theo bản đồ vị trí khu đất thỏa thuận địa điểm (không cần công chứng).
2. Trong thời hạn
không quá 6 (sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ xin gia hạn, trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét quyết định.
3. Xử lý trường
hợp không làm thủ tục gia hạn hiệu lực văn bản thỏa thuận địa điểm.
Kể từ ngày văn bản
thỏa thuận địa điểm hết hiệu lực, nếu cơ quan Tài nguyên và Môi trường không nhận
được hồ sơ xin gia hạn của chủ đầu tư, xem như dự án không có kế hoạch triển
khai tiếp, cơ quan có thẩm quyền thỏa thuận địa điểm sẽ xem xét giới thiệu cho
chủ đầu tư khác, chủ đầu tư được thỏa thuận địa điểm ban đầu không được quyền
khiếu nại.
Điều
9. Khen thưởng, xử lý vi phạm
Cơ quan được
giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm thực hiện tốt các nội dung trong bản Quy định
này sẽ được khen thưởng, nếu vi phạm các nội dung trong bản Quy định này sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Tổ chức thực hiện
Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Phòng Tài
nguyên và Môi trường thuộc các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và
các tổ chức, cá nhân có liên quan có nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện Quy
định này.
Quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa đề xuất, báo cáo UBND tỉnh để kịp thời chỉ
đạo giải quyết./.