ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2006/QĐ-UBND
|
Đồng Hới, ngày 4 tháng 7 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Cục trưởng Cục thuế tại Tờ trình số
696/TTLN-TC-CT ngày 21/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Bản Quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi
bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục
trưởng Cục thuế; thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Uỷ ban nhân
dân các huyện, thành phố và và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Quản lý giá (Bộ TC);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH QB;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT, TM.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Thị Bích Lựa
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2006/QĐ-UBND ngày 4 tháng 7 năm 2006
của UBND tỉnh Quảng Bình)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
- Quy định này áp dụng cho các
trường hợp thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Giá các loại đất để tính
thuê đất
Giá các loại đất để tính tiền thuê
đất thực hiện theo Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm theo
quy định của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
Điều 3. Đơn giá thuê đất:
1. Đơn giá thuê đất tại các đô thị
và vùng ven:
- Khu vực nội thành phố Đồng Hới:
0,8%
- Khu vực ngoại thành phố Đồng Hới
và thị trấn các huyện: 0,7%
- Khu vực các xã tiếp giáp với thành
phố Đồng Hới; các xã ven thị trấn các huyện và khu thương mại; khu du lịch; khu
công nghiệp không nằm trong đô thị: 0,6 %
- Các vị trí thuộc các khu vực trên
có khả năng sinh lợi cao; có lợi thế trong việc sử dụng làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh; thương mại và dịch vụ áp dụng đơn giá tăng thêm từ 0,2 % đến 0,6 %
so với quy định.
(Có bản phụ lục kèm theo)
2. Đơn giá thuê đất tại khu vực nông
thôn:
- Các xã thuộc huyện Minh hoá, huyện
Tuyên hoá và các xã miền núi thuộc các huyện còn lại đơn giá : 0,4 %.
- Các xã nông thôn thuộc các huyện
còn lại đơn giá: 0,5%.
- Khu vực trung tâm các xã, dọc Quốc
lộ 1A, khu dân cư tập trung có lợi thế về khả năng sinh lợi trong việc sử dụng
đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh đơn giá tăng thêm 0,1%.
3. Các lĩnh vực áp dụng giảm đơn giá
thuê đất:
- Các dự án sử dụng đất vào mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối đơn giá giảm
0,1% so với đơn giá thuê đất cùng loại.
-Các loại dự án thuộc lĩnh vực
khuyến khích đầu tư đơn giá giảm 0,15% so với đơn giá thuê đất cùng loại.
-Các loại dự án thuộc lĩnh vực đặc
biệt khuyến khích đầu tư đơn giá giảm 0,2% so với đơn giá thuê đất cùng loại.
- Các dự án được áp dụng giảm đơn
giá nhưng đơn giá tối thiểu không được thấp hơn 0,25%.
4. Khung giá thuê mặt nước:
- Dự án sử dụng mặt nước cố định: Từ
10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng/km2/năm.
- Dự án sử dụng mặt nước không cố
định: Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng/km2/năm.
Giá cho thuê mặt nước cho từng dự án
do UBND tỉnh quy định cụ thể.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Sở Tài chính có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn phòng Tài chính - Kế
hoạch các huyện, thành phố phối hợp với các đơn vị liên quan tính toán đơn giá
thuê đất từng trường hợp cụ thể cho các hộ gia đình và cá nhân tại địa phương
thuê đất để trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định.
2. Sở tài chính chủ trì, phối hợp
với các ngành liên quan quyết định, điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định
của Nhà nước ban hành.
Điều 5. Sở Tài nguyên - Môi trường
có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn việc xác định loại đất,
mục đích sử dụng đất, diện tích đất thuê, các loại giấy tờ liên quan khác về
thuê đất, chuyển giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất sang thuê đất.
2. Hướng dẫn việc các định vị trí
đất, hạng đất, phan hạng đất làm căn cứ để áp giá đơn giá thuê đất.
Điều 6. Cơ quan thuế có trách nhiệm:
1. Cục Thuế tổng hợp danh sách các
đơn vị (tổ chức) thuê đát, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính;
Chi cục thuế các huyện, thành phố tổng hợp danh sách các hộ gia đình và cá nhân
thuê đất, thuê mặt nước tại huyện, thành phố gửi phòng Tài chính - Kế hoạch để
làm căn cứ xác định tiền thuê đất.
2. Quản lý các đối tượng thuê đất và
chỉ đạo việc tổ chức thu tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của người thuê
đất, thuê mặt nước:
- Nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo đúng phương thức, thời hạn ghi trong hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.
- Quá thời hạn nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo thông báo của cơ quan thuế mà không nộp đủ số tiền thì mỗi
ngày chậm nộp chịu phạt 0,02%/tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước chậm
nộp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN
|