|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3191/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
3191/2009/QĐ-UBND
|
Phan Rang-Tháp
Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN NĂM 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương
pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2009/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận năm 2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2128/TTr-STNMT
ngày 18 tháng 12 năm 2009,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận.
Điều
2. Giá
các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với
mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
a) Giá đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu
năm, đất rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản, đất làm muối xác định theo vị trí
đất và theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi;
b) Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven
đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác
định theo từng vị trí đất;
c) Giá đất ở đô thị được xác định theo vị
trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo
từng loại đường phố;
d) Giá đất sản xuất,
kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị bằng 80% theo giá đất ở liền kề
cao nhất; tại khu vực đô thị bằng 95% theo giá đất ở liền kề cao nhất;
e) Đất chưa sử dụng,
khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục
đích sử dụng.
Điều
3.
Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:
a) Tính các nghĩa vụ tài chính liên quan đến
đất đai: thuế nhà đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
lệ phí trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật
Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3, Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
g) Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này;
h) Giá đất được quy định tại Quyết định này
không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về
giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
i) Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ
chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp
trên đây), thì Ủy
ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại
thời điểm giao đất;
k) Đối với dự án đang thực hiện bồi thường
(có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá
đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, thì áp
dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi
thường.
l) Trong trường hợp đặc biệt căn cứ tình hình
thực tế của địa phương Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất tăng
hoặc giảm không quá 20% so với bảng giá được ban hành.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định
số 376/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 về
việc quy định giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Dũng
|
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3191/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Bảng
số 1: Giá đất trồng cây hằng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
35.000
|
28.000
|
18.000
|
2
|
28.000
|
22.000
|
14.000
|
3
|
22.000
|
18.000
|
11.000
|
4
|
18.000
|
14.000
|
9.000
|
Bảng
số 2: Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
32.000
|
18.000
|
2
|
32.000
|
26.000
|
14.000
|
3
|
26.000
|
20.000
|
11.000
|
4
|
20.000
|
16.000
|
9.000
|
Bảng
số 3: Giá đất rừng sản xuất
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu vực
|
Giá đất
|
Xã đồng bằng
|
9.000
|
Xã trung du
|
7.000
|
Xã miền núi
|
5.000
|
Bảng
số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã trung du
|
Xã miền núi
|
1
|
40.000
|
25.000
|
14.000
|
2
|
30.000
|
18.000
|
12.000
|
3
|
22.000
|
15.000
|
10.000
|
4
|
18.000
|
10.000
|
8.000
|
Bảng
số 5: Giá đất làm muối
Đơn
vị tính: đồng/m2
Vị trí
|
Giá đất
|
1
|
52.000
|
2
|
44.000
|
3
|
34.000
|
Bảng
số 6: Giá đất nông nghiệp trong đô thị
a) Tại địa bàn thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
- Đất trồng cây hằng
năm tại vị trí 1: 70.000 đồng/m2, vị trí 2: 60.000 đồng/m2,
vị trí 3: 50.000 đồng/m2, vị trí 4: 40.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 1: 80.000 đồng/m2, vị trí 2:
70.000 đồng/m2, vị trí 3: 60.000 đồng/m2, vị trí 4:
50.000 đồng/m2;
b) Tại các thị trấn
thuộc huyện
- Đất trồng cây hằng
năm tại vị trí 1: 50.000 đồng/m2, vị trí 2: 40.000 đồng/m2,
vị trí 3: 30.000 đồng/m2, vị trí 4: 20.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí 1: 55.000 đồng/m2, vị trí 2:
45.000 đồng/m2, vị trí 3: 35.000 đồng/m2, vị trí 4:
25.000 đồng/m2.
Phụ lục kèm theo bảng
1, 2, 3, 4, 5, 6
1. Vị trí đất trồng
cây hằng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản
- Vị trí 1: các thửa
đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ,
tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã hoặc kênh chính trong phạm vi đến 200m chủ
động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
- Vị trí 2: các thửa
đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất
thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng
giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã hoặc kênh chính trong phạm vi từ trên 200m đến 400m có điều kiện sản xuất như
vị trí 1;
- Vị trí 3: các thửa
đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất
thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng
giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã
hoặc kênh chính trong phạm vi từ trên
400m đến 600m có điều kiện sản
xuất như vị trí 1;
- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí
1, 2 và 3.
* Trong trường hợp
đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao, nhưng không đảm bảo các
yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định từng trường hợp cụ thể.
* Đối với đất vườn,
ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở được xác
định theo vị trí 1 đất trồng cây lâu năm.
* Đối với các thửa
đất nuôi trồng thủy sản đã hình thành bờ thửa hoặc các thửa đất nuôi trồng thủy
sản ven biển thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản tại xã đồng bằng.
2. Giá mặt nước tự
nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng
với từng vùng.
3. Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: đất gần kho muối tập trung, nằm
hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét.
- Vị trí 2: đất gần kho muối tập trung, nằm
hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển nằm hai bên đường giao thông khác rộng
từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét.
- Vị trí 3: các khu vực đất còn lại.
Bảng
số 7: giá đất ở (thổ cư) tại nông thôn
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I. HUYỆN NINH HẢI
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy 1,
Tri Thủy 2, Khánh Hội
|
150
|
100
|
80
|
60
|
44
|
40
|
- Thôn Tân An
|
135
|
75
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Khánh Tường
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Tân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Gò Thao
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Thủy Lợi
|
120
|
85
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Hòn Thiên
|
70
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
3. Xã Nhơn Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn,
Khánh Phước, Khánh Tân
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tường 1,
Mỹ Tường 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
4. Xã Thanh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong
|
72
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Tân 1, Mỹ
Tân 2
|
84
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
5. Xã Xuân Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An
Nhơn, An Hoà
|
120
|
72
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thành Sơn, Phước
Nhơn 1, Phước Nhơn 2, Phước Nhơn 3
|
84
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã Hộ Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm
|
170
|
130
|
110
|
80
|
60
|
50
|
- Thôn Lương Cách,
Đá Bắn
|
140
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
7. Xã Phương Hải
|
|
|
|
|
|
|
Thôn
Phương Cựu 1, Phương Cựu 2, Phương Cựu 3
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
8. Xã Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Hoà, Vĩnh
Hy
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Thôn Thái An
|
105
|
90
|
80
|
72
|
66
|
60
|
- Các thôn còn lại
|
40
|
32
|
24
|
22
|
20
|
18
|
III. HUYỆN THUẬN
BẮC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba
Tháp
|
150
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mỹ Nhơn
|
85
|
70
|
53
|
48
|
44
|
40
|
2. Xã Bắc Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa,
Láng Me
|
55
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Xóm Bằng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
3. Xã Lợi Hải
|
|
|
|
|
|
|
-
Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
4. Xã Công Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết
|
120
|
85
|
70
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hiệp Thành
|
85
|
70
|
55
|
48
|
44
|
40
|
- Các thôn còn lại
|
70
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
5. Xã Phước Kháng
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
6. Xã Phước Chiến
|
30
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
IV. HUYỆN NINH
PHƯỚC
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Ninh Quý, Phước Thiện
|
200
|
180
|
150
|
120
|
90
|
60
|
2. Xã Phước Thuận
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
40
|
Thôn Thuận Hoà,
Phước Khánh, Phước Lợi, Phú Nhuận
|
220
|
180
|
150
|
90
|
70
|
50
|
Thôn Thuận Lợi, Vạn
Phước
|
200
|
150
|
120
|
100
|
70
|
50
|
3. Xã Phước Hậu
|
350
|
200
|
100
|
70
|
50
|
40
|
4. Xã Phước Thái
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung,
Như Bình, Thái Giao
|
150
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Đá Trắng
|
60
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
- Thôn Tà Dương
|
40
|
30
|
24
|
22
|
20
|
18
|
5. Xã Phước Hữu
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hữu Đức, Tân Đức, Thành Đức,
La Chữ
|
90
|
60
|
53
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Mông Nhuận
|
200
|
72
|
62
|
48
|
44
|
40
|
- Thôn Hậu Sanh
|
64
|
58
|
53
|
48
|
44
|
40
|
6. Xã An Hải
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Long Bình
|
400
|
240
|
150
|
130
|
120
|
96
|
- Thôn An Thạnh
|
240
|
200
|
135
|
100
|
80
|
50
|
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương, Hoà Thạnh
|
120
|
108
|
64
|
58
|
53
|
48
|
7. Xã Phước Hải
|
80
|
70
|
65
|
55
|
45
|
40
|
8. Xã Phước Vinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1,
Phước An 2
|
120
|
100
|
70
|
60
|
45
|
40
|
- Thôn Bảo Vinh,
Liên Sơn 1, Liên Sơn 2
|
50
|
40
|
30
|
26
|
24
|
20
|
IV. HUYỆN THUẬN NAM
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Nam
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm, Nho
Lâm
|
120
|
90
|
70
|
50
|
44
|
40
|
- Thôn Phước Lập,
Tam Lang
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
2. Xã Phước Ninh
|
|
|
|
|
|
|
- Vụ Bổn, Tân Bổn,
Hiếu Thiện 1, Hiếu Thiện 2
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
3. Xã Phước Dinh
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải
|
350
|
280
|
210
|
140
|
112
|
50
|
- Thôn Từ Thiện,
Vĩnh Trường, Bầu Ngứ
|
150
|
120
|
90
|
60
|
45
|
40
|
|
4. Xã Cà Ná
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Nghiệp,
Lạc Sơn
|
300
|
250
|
200
|
150
|
100
|
50
|
|
5. Xã Phước Diêm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tân 1,
Lạc Tân 2, Lạc Tân 3
|
250
|
200
|
150
|
120
|
80
|
40
|
|
- Thôn Thương Diêm
1, Thương Diên 2
|
180
|
80
|
60
|
48
|
44
|
40
|
|
6. Xã Phước Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Quán Thẻ 3,
Lạc Tiến
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
|
- Thôn Quán Thẻ 1,
2
|
144
|
120
|
96
|
72
|
53
|
48
|
|
7. Xã Phước Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Nô, Là
A, Giá, Tân Hà
|
40
|
32
|
28
|
22
|
20
|
18
|
|
8. Xã Nhị Hà
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn 1, Thôn 2,
Thôn 3
|
50
|
40
|
35
|
25
|
20
|
18
|
|
V. HUYỆN NINH SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn,
Nha Hố
|
130
|
100
|
80
|
65
|
50
|
40
|
|
- Thôn Lương Cang
|
90
|
80
|
65
|
50
|
44
|
40
|
|
- Thôn Lương Tri
|
80
|
70
|
60
|
50
|
44
|
40
|
|
2. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh
|
120
|
100
|
80
|
60
|
50
|
32
|
|
- Thôn Tân Mỹ
|
80
|
60
|
43
|
39
|
35
|
32
|
|
- Thôn Mỹ Hiệp
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
|
- Thôn Phú Thủy
|
120
|
80
|
60
|
40
|
35
|
32
|
|
- Thôn Phú Thuận
|
80
|
60
|
50
|
40
|
35
|
32
|
|
- Thôn Nha Húi
|
80
|
50
|
43
|
39
|
35
|
32
|
|
3. Xã Quảng Sơn (không
kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn)
|
150
|
120
|
90
|
75
|
60
|
48
|
|
4. Xã Lương Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1
|
90
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
|
- Trà Giang 2, Trà
Giang 3, Trà Giang 4
|
120
|
90
|
70
|
50
|
40
|
35
|
|
- Thôn Tân Lập 1
|
70
|
60
|
50
|
40
|
35
|
30
|
|
- Thôn Tân Lập 2
|
80
|
60
|
50
|
45
|
40
|
35
|
|
5. Xã Lâm Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm
Phú, Lâm Hoà, Lâm Quý
|
100
|
80
|
70
|
60
|
55
|
52
|
|
- Thôn Tân Bình,
Tập Lá
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
|
- Thôn Gòn, Tầm
Ngân
|
52
|
47
|
43
|
39
|
35
|
32
|
|
6. Xã Hoà Sơn
|
120
|
60
|
45
|
33
|
30
|
27
|
|
7. Xã Ma Nới
|
32
|
28
|
26
|
22
|
20
|
18
|
|
VI. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã trong huyện
|
29
|
26
|
24
|
22
|
20
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
số 8: Giá đất ở (thổ cư) ven đô thị
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. THÀNH PHỐ PHAN
RANG - THÁP CHÀM
|
|
|
|
1. Xã Thành Hải
|
|
|
|
- Thôn Cà Đú
|
330
|
260
|
200
|
- Thôn Công Thành,
Thành Ý
|
195
|
150
|
120
|
- Thôn Tân Sơn 1, 2
|
500
|
400
|
300
|
2. Phường Văn Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3,
4
|
600
|
450
|
350
|
- Khu phố 5, 6
|
220
|
170
|
140
|
- Khu phố 7
|
600
|
480
|
360
|
3. Phường Mỹ Bình
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 4,
5, 6
|
800
|
650
|
490
|
- Khu phố 3
|
600
|
480
|
370
|
- Khu quy hoạch dân
cư Bình Sơn
|
500
|
400
|
|
4. Phường Mỹ Hải
|
|
|
|
- Khu phố 1
|
700
|
560
|
420
|
- Khu phố 2, 3
|
500
|
430
|
320
|
- Khu phố 4
|
450
|
370
|
290
|
- Khu phố 5
|
450
|
370
|
290
|
5. Phường Đông Hải
|
420
|
300
|
250
|
- Thôn Phú Thọ
|
105
|
90
|
70
|
6. Phường Mỹ Đông
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2
(thôn Mỹ An )
|
500
|
420
|
300
|
- Xóm Cồn (khu phố
3); thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6)
|
270
|
220
|
160
|
- Thôn Mỹ Nghĩa
(khu phố 7, 8)
|
200
|
170
|
140
|
- Đất mới (khu phố
9)
|
450
|
360
|
270
|
7. Phường Tấn Tài
|
|
|
|
- Thôn Tấn Lộc (khu
phố 4)
|
400
|
350
|
300
|
8. Phường Đô Vinh
|
|
|
|
- Thôn Nhơn Hội
(khu phố 1)
|
550
|
440
|
330
|
- Xóm Dừa (khu phố
7)
|
180
|
150
|
120
|
9. Phường Bảo An
|
|
|
|
- Thôn Xóm Lở (khu
phố 1, trừ khu tái định cư)
|
330
|
270
|
200
|
Bảng
số 9: Giá đất ở (thổ cư) tại các thị trấn
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
THỊ TRẤN
|
VỊ TRÍ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Thị trấn Phước
Dân
|
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3,
4, 5, 14.
|
360
|
310
|
260
|
160
|
140
|
110
|
- Khu phố 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 15
|
280
|
220
|
180
|
120
|
80
|
60
|
2. Thị trấn Khánh
Hải
|
400
|
300
|
200
|
100
|
75
|
55
|
3. Thị trấn Tân Sơn
|
220
|
150
|
100
|
70
|
65
|
55
|
Bảng
số 10: Giá đất ở (thổ cư) ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du
lịch, khu công nghiệp
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
KHU VỰC ĐẤT
|
Giá đất
|
I. THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới huyện
Ninh Hải - ngã ba Tân Hội
|
800
|
2. Tuyến Quốc lộ 27
|
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa
phận phường Đô Vinh
|
570
|
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm)
|
520
|
4. Phường Đông Hải
|
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư)
- cầu Hải Chữ
|
1.050
|
5.
Đường đi Từ Tâm (từ
đường Thống Nhất - hết địa phận thành phố)
|
400
|
II. HUYỆN NINH HẢI
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp ranh giới
thành phố - mương Lê Đình Chinh
|
560
|
- Đoạn giáp mương
Lê Đình Chinh - cầu Lương Cách
|
400
|
- Đoạn giáp cầu
Lương cách - hết địa phận xã Hộ Hải
|
280
|
- Đoạn giáp xã Hộ
Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải
|
196
|
2. Các tuyến thuộc
thị trấn Khánh Hải
|
|
- Từ ngã tư Ninh
Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ
|
660
|
- Từ giáp ngã ba
vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn Biên phòng 412
|
550
|
- Từ giáp ngã tư Ninh
Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải
|
550
|
- Đoạn ngã ba vào
Khách sạn Ninh Chữ - cổng Khách sạn
|
800
|
- Đường nối từ
đường Yên Ninh - khách sạn Ninh Chữ
|
1.300
|
- Đường nối từ
đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh
|
500
|
- Đường Yên Ninh
(đoạn thuộc thị trấn Khánh Hải) - Bưu điện huyện
|
1.650
|
- Từ giáp Bưu điện
huyện - cầu Tri Thủy
|
1.100
|
- Từ Cây Da qua chợ
Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
550
|
- Từ Trường Cao
đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô
|
400
|
- Giáp Trường Cao
đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi
|
330
|
- Các lô đất tiếp
giáp chợ Dư Khánh
|
660
|
- Đường nối đường
Trường Chinh - chùa Trùng Khánh
|
330
|
- Đường nối đường
Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh
|
1.100
|
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm
số 42 đường Yên Ninh
|
900
|
- Các đường còn lại
thuộc khu Ba Bồn
|
500
|
- Các đường quy
hoạch Khu dân cư Ninh Chữ 2 (khu 8 sào)
|
500
|
3. Đường tỉnh 704:
từ Khánh Hải - Cà Đú
|
|
- Từ Bưu điện huyện
- ngã ba Lò Vôi
|
550
|
- Đoạn giáp ngã ba
Lò Vôi - cột mốc 364
(ranh giới 3 xã:
Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải)
|
440
|
- Đoạn giáp cột mốc
364 - ngã ba Cà Đú
|
300
|
4. Đường tỉnh 702:
từ Khánh Hải - Vĩnh Hy
|
|
- Từ giáp cầu Tri
Thủy - ngã ba đi Tân An
|
400
|
- Giáp ngã ba đi
Tân An - cổng thôn Tân An
|
150
|
- Giáp cổng thôn
Tân An - Đồn Đặc công
|
220
|
- Giáp Đồn Đặc công
- cổng chùa Pháp Hải
|
200
|
- Giáp cổng chùa
Pháp Hải - ngã ba đi Khánh Tường
|
150
|
- Giáp ngã ba thôn
Khánh Tường - cầu mương thoát Muối Đầm Vua
|
70
|
- Giáp cầu mương
thoát Muối Đầm Vua - dốc truông Mỹ Tân
|
180
|
- Đoạn giáp dốc
truông Mỹ Tân - hết địa phận xã Vĩnh Hải
|
70
|
5. Tuyến đường Kiền
Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp xã Bắc
Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn
|
40
|
- Giáp đèo ngang
Khánh Nhơn - tràng cổng Khánh Nhơn
|
50
|
- Giáp tràng cổng
Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân
|
100
|
6. Các tuyến đường
khác
|
|
- Từ giáp đường 702
- đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn)
|
100
|
- Giáp đường 702 -
đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1)
|
120
|
- Giáp đường 702 -
đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2)
|
100
|
- Giáp đường 702 -
đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong)
|
80
|
- Giáp đường 702 -
đường Mỹ Hiệp
|
100
|
- Giáp đường 702 -
cảng cá Mỹ Tân
|
100
|
- Từ Tràn Ngâm - Đồn Biên phòng - lăng Mỹ
Tân (các lô tiếp giáp cảng cá)
|
120
|
- Giáp ngã ba đi
Tân An - tràn Suối Rách
|
220
|
- Giáp tràn Suối
Rách - cầu Đông Nha
|
150
|
- Giáp cầu Đông Nha
- hết địa phận xã Phương Hải
|
100
|
- Tuyến đường 3
tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn
|
70
|
- Tuyến Tỉnh lộ
705: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hoà
|
200
|
- Từ giáp cổng thôn
An Hoà - giáp tuyến đường sắt
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ
705 - đình thôn An Xuân
|
150
|
- Giáp đình thôn An
Xuân - suối Màn Màn
|
120
|
- Đường nối Tỉnh lộ
705 (cổng thôn Thành Sơn) - Trạm bơm số 1
|
120
|
III. HUYỆN THUẬN
BẮC
|
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp địa phận
huyện Ninh Hải - cầu Lăng Ông
|
180
|
- Đoạn giáp cầu
Lăng Ông - hết địa phận Ninh Thuận
|
200
|
2. Tuyến đường Kiền
Kiền - ngã tư Mỹ Tân
|
|
- Từ giáp Quốc lộ
1A - hết địa phận xã Lợi Hải
|
85
|
- Giáp xã Lợi Hải -
hết địa phận xã Bắc Sơn
|
65
|
3. Khu quy hoạch
tái định cư Bình Tiên
|
460
|
4. Tuyến Quốc lộ 1A
đi Phước Kháng
|
|
- Từ giáp Quốc lộ
1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt
|
120
|
- Từ giáp địa phận
Ấn Đạt - hết thôn Bà Râu
|
70
|
- Từ giáp thôn Bà
Râu - hết địa phận xã Phước Kháng
|
40
|
5. Tỉnh lộ 706
|
|
- Giáp Quốc lộ 1A -
hết thôn Kà Rôm
|
85
|
- Giáp thôn Kà Rôm
- Phước Chiến
|
50
|
- Giáp Quốc lộ 1A -
Xóm Đèn
|
70
|
- Giáp Quốc lộ 1A -
Suối Tiên
|
70
|
- Tỉnh lộ 706 đi
Suối Vang
|
55
|
6. Khu trung tâm
hành chính huyện Thuận Bắc
|
|
- Đường D1c, D2a,
N5
|
145
|
- Đường N4a, N4d,
N4e
|
135
|
7. Đường Tri Thủy -
Bỉnh Nghĩa
|
|
- Giáp địa phận xã
Phương Hải - ngã ba đường Kiền Kiền Vĩnh Hy
|
85
|
IV. Huyện Ninh
Phước
|
|
1. Đường Lê Duẩn
|
|
- Đường nối đầu
tuyến An Long đến cầu kênh Nam
|
320
|
- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - ngã ba Long Bình
|
900
|
2. Tuyến Quốc lộ 1A
|
|
- Từ giáp Cầu Long Bình - cây xăng Châu
Thành (đối diện là cây xăng Hoài Phúc)
|
1.000
|
- Giáp cây xăng
Châu Thành - cầu Ý Lợi
|
680
|
- Giáp cầu Ý Lợi -
Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước (kênh Nam)
|
350
|
- Giáp Trạm Thủy
nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý
|
900
|
- Giáp cầu Phú Quý
- hết địa phận thị trấn Phước Dân
|
400
|
- Giáp địa phận thị
trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn
|
300
|
- Giáp ngã ba vào
Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam
|
200
|
- Giáp địa phận xã
Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã
Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm
|
300
|
- Giáp ngã ba vào
xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420
|
350
|
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết
địa phận tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
3. Tuyến thị trấn
Phước Dân đi Mông Nhuận
|
|
- Từ giáp Quốc lộ
1A đi Hữu Đức (ngã ba) - đường sắt
|
750
|
- Giáp đường sắt -
cầu Mông Nhuận
|
550
|
4. Các lô đất tiếp
giáp chợ Phú Quý
|
700
|
5. Các đường thuộc
thị trấn Phước Dân
|
|
- Đường trung tâm
thị trấn Phước Dân
|
600
|
- Đường từ Quốc lộ
1A - Bệnh viện Ninh Phước
|
360
|
- Đường từ Quốc lộ
1A - cầu Mỹ Nghiệp
|
360
|
- Từ giáp Cầu Mỹ
Nghiệp - giáp thôn Mỹ Nghiệp
|
280
|
- Đường vào Trường
Nguyễn Huệ
|
360
|
6. Đường nối đường
Lê Duẩn và Tỉnh lộ 703
|
250
|
7. Đường tỉnh 703
|
|
-
Từ giáp phường Bảo An - đường nối Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn (ngã ba)
|
550
|
- Đoạn giáp đường nối
Tỉnh lộ 703 và Lê Duẩn - giáp thị trấn Phước Dân
|
350
|
- Đoạn thuộc thị
trấn Phước Dân
|
350
|
8. Đường Trần Nhật
Duật
(đến đầu thôn An Thạnh)
|
250
|
9. Khu tái định cư
tuyến tránh Quốc lộ 1A (xã Phước Thuận)
|
|
- Đường gom của Khu tái định cư, lô số:
12÷19 (các lô còn lại xác định theo vị trí đất ở xã Phước Thuận)
|
400
|
- Đường nối Lê Duẩn
- Bệnh viện Lao Phổi
|
160
|
10. Khu dân cư
Chung Mỹ 2 (thị
trấn Phước Dân)
|
|
- Đường gom của Khu
tái định cư và đường vào Bệnh viện Ninh Phước, lô số: 01÷17, 31÷40, 52.
|
280
|
-
Trục đường nội bộ bên trong 11m không có vỉa hè, lô số: 18÷30, 53÷57, 75
|
220
|
- Trục đường nội bộ
phía Đông 11m không có vỉa hè, lô số: 41÷51, 64÷69, 70÷74.
|
180
|
- Trục đường nội bộ
phía Nam 11m không có vỉa hè, lô số: 58÷63.
|
120
|
11. Đường giao
thông Phú Quý - Phước Hậu; Phước Thái - Liên Sơn
|
|
- Đoạn từ cầu Mông
Nhuận - giáp đường sắt (thuộc xã Phước Hậu)
|
350
|
- Giáp ngã ba Chất
Thường và Hoài Nhơn - Liên Sơn
|
250
|
V. HUYỆN THUẬN NAM
|
|
- Giáp địa phận thị
trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn
|
300
|
- Giáp ngã ba Vụ
Bổn - hết địa phận xã Phước Nam
|
200
|
- Giáp địa phận xã
Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh
|
200
|
- Giáp địa phận xã
Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm
|
300
|
- Giáp ngã ba vào
xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn biên phòng 420
|
350
|
- Giáp ngã ba vào
Đồn biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận
|
550
|
V. HUYỆN NINH SƠN
|
|
1. Quốc lộ 27 (từ
Nhơn Sơn đi Lâm Sơn)
|
|
- Từ giáp thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm - cầu Suối Sa
|
330
|
- Giáp cầu Suối Sa
- cầu Ông Một
|
260
|
- Giáp cầu Ông Một
- cống cây Sung
|
300
|
- Giáp cống cây
Sung - cầu qua đường kênh Nha Hố
|
280
|
- Giáp kênh Nha Hố
- hết địa phận xã Nhơn Sơn
|
150
|
- Giáp địa phận xã
Nhơn Sơn - cây xăng Cường Phát
|
160
|
- Giáp cây xăng
Cường Phát - cầu Dũ Dĩ
|
270
|
- Giáp cầu Dũ Dĩ -
cầu Xéo
|
100
|
- Giáp cầu Xéo -
cầu Tân Mỹ
|
150
|
- Giáp cầu Tân Mỹ -
ngã ba Hoà Sơn
|
150
|
- Giáp ngã ba Hoà
Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn
|
|
- Từ cây xăng Quảng
Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí
|
500
|
- Giáp nhà nguyện
Hạnh Trí - cầu Suối Môn
|
750
|
- Giáp cầu Suối Môn
- hết địa phận xã Quảng Sơn
|
600
|
- Giáp địa phận xã
Quảng Sơn - đường vào trụ sở khu phố 4 (Trường tiểu học Tân Sơn B)
|
800
|
- Giáp đường vào
trụ sở khu phố 4 - đường vào nhà thờ Song Mỹ (Trường Tân Sơn A)
|
850
|
- Giáp Trường Tân
Sơn A - hết địa phận thị trấn Tân Sơn
|
720
|
- Giáp thị trấn Tân
Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn)
|
|
+ Giáp thị trấn Tân
Sơn - kênh N3
|
280
|
+ Giáp kênh N3 -
suối 40
|
230
|
+ Giáp Suối 40 -
hết địa phận xã Lương Sơn
|
180
|
- Giáp xã Lương Sơn
- lò đường bà Hương Trang
|
200
|
- Giáp lò đường bà
Hương Trang - cầu Sông Pha
|
220
|
- Giáp cầu Sông Pha
- kênh Bình Phú
|
350
|
- Giáp kênh Bình
Phú - Nhà máy thủy điện Đa Nhim
|
330
|
2. Quốc lộ 27B
|
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
cầu Ninh Bình
|
840
|
- Giáp cầu Ninh
Bình - kênh N8 mới
|
630
|
- Giáp kênh N8 mới
- cầu sông Cái
|
360
|
3. Các lô đất tiếp
giáp chợ Quảng Sơn
|
800
|
4. Các tuyến khác
|
|
- Từ giáp Quốc lộ
27 - cầu Gió Bay
|
330
|
- Giáp cầu Gió Bay - cổng sân bay
|
180
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
đường liên xã
|
150
|
- Giáp đường liên
xã - giáp cổng thôn Mỹ Hiệp
|
100
|
- Từ thôn Mỹ Hiệp -
hết địa phận xã Mỹ Sơn
|
80
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
cầu Tân Lập
|
220
|
- Giáp Quốc lộ 27B
- Trạm bơm nước
|
300
|
- Đường từ Huyện
đội - giáp Công an huyện
|
420
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
Công an huyện
|
630
|
- Các đường giáp
Quốc lộ 27 - đường nội thị Công an, Huyện đội
|
360
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
cầu Tầm Ngân
|
120
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
hết thôn Lâm Quý, xã Lâm Sơn
|
130
|
- Giáp thôn Lâm Quý
- cổng thôn Gòn 1
|
100
|
- Giáp Quốc lộ 27 -
đường nối Quốc lộ 27B đến trạm bơm
|
350
|
- Các lô đất tiếp
giáp chợ đầu mối Tân Sơn
|
540
|
VI. HUYỆN BÁC ÁI
|
|
1. Đường Quốc lộ
27B
|
|
- Từ giáp cầu Sông
Cái - dốc Mã Tiền (Km4)
|
120
|
- Giáp dốc Mã Tiền
- cầu Trà Co
|
70
|
- Giáp cầu Trà Co -
cầu Suối Đá
|
50
|
- Giáp cầu Suối Đá
- hết địa phận xã Phước Tiến
|
40
|
- Đoạn từ xã Phước
Thắng - ngã ba đi Phước Chính
|
70
|
- Giáp ngã ba đi
Phước Chính - ngã ba Phước Đại
|
80
|
- Giáp ngã ba Phước
Đại - cầu Sông Sắt (Km 21+530)
|
100
|
- Giáp cầu Sông Sắt
(Km 21+530) - thôn Suối Lỡ, xã Phước Thành
|
25
|
- Giáp thôn Suối Lỡ
- thôn Đá Ba Cái, xã Phước Thành
|
30
|
- Giáp thôn Đá Ba
Cái - hết địa phận xã Phước Thành
|
25
|
2. Các đường Trung
tâm huyện
|
|
- Đường trung tâm
huyện
|
150
|
- Đường 14m thuộc
trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 13m thuộc
trung tâm huyện
|
90
|
- Đường 11m thuộc
trung tâm huyện
|
70
|
- Đường 7m thuộc
trung tâm huyện
|
60
|
- Đoạn giáp đường
trung tâm huyện đi thôn Ma Hoa - Châu Đắc đến hết Trường trung học Phước Đại
B
|
50
|
- Đoạn giáp Trường TH Phước Đại B đến hết thôn Ma Hoa - Châu Đắc
|
40
|
3. Các trục đường
khác
|
|
3.1 Đường Trung tâm
xã Phước Hoà (đầu thôn Chà Panh đến Trạm quản lý rừng Phước Hoà, kể cả đất
nằm hai bên đường bêtông)
|
30
|
3.2 Đường từ Quốc
lộ 27B đến hết thôn Suối Rua, xã Phước Tiến
|
30
|
3.3
Đường từ Km20 - Quốc lộ 27B đến đầu cầu Song Sắt (đi Phước Chính)
|
50
|
3.4 Đường từ giáp
cầu Song Sắt (đi Phước Chính) - hết xã Phước Đại
|
40
|
3.5 Đường từ ngã ba Phước Thắng đi Phước Chính - Đài
liệt sĩ Phước Chính
|
40
|
3.6 Đường trung tâm
xã Phước Chính
|
30
|
3.7 Đường trung tâm
xã Phước Bình (cách trụ sở xã bán kính 500m)
|
30
|
3.8 Đường từ xã
Phước Hoà - xã Phước Bình (trừ mục 3.1 và 3.7)
|
20
|
3.9 Đường trung tâm
xã Phước Tân (cách trụ sở xã bán kính 500m)
|
30
|
3.10 Đường trung
tâm xã Phước Trung (cách trụ sở xã bán kính 500m)
|
30
|
3.11 Đường Mỹ Hiệp
đi xã Phước Trung (trừ mục 3.10)
|
20
|
Bảng
số 11: Giá đất ở (thổ cư) tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thành phố Phan
Rang - Tháp Chàm
Đơn vị tính: 1.000
đồng/m2
STT
|
TÊN ĐƯỜNG PHỐ
|
Loại đường phố
|
Giá đất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Đường Thống Nhất
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Tân Hội - cầu Bà Lợi (kênh Chà
Là )
|
|
1.600
|
|
- Đoạn giáp cầu Bà Lợi - ngã ba Ngô Gia Tự
|
|
2.080
|
|
- Đoạn giáp ngã ba Ngô Gia Tự - ngã tư Trần
Phú
|
|
2.800
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - cầu Ông Cọp
|
|
5.600
|
|
- Đoạn từ cầu Ông Cọp - giáp cây xăng chợ
Phan Rang
|
|
7.200
|
|
- Đoạn từ giáp cây xăng chợ Phan Rang - đến
đường Cao Thắng (đối diện là đường Võ Thị Sáu)
|
|
8.000
|
|
- Đoạn từ giáp đường Cao Thắng - giáp cầu
Đạo Long 1
|
|
7.000
|
|
- Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối
diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng)
|
|
2.250
|
|
- Đoạn từ nhà số TN 02 - nhà số TN 06 (đối diện là nhà
số TN 27)
|
|
1.000
|
|
- Đoạn từ giáp nhà số TN 06 - cầu Long Bình
|
|
1.350
|
|
- Đường phía Bắc chợ Phan Rang
|
II
|
3.500
|
|
- Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường
phía Đông chợ)
|
II
|
3.500
|
2
|
Đường 16 tháng 4
|
I
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia
Tự
|
|
5.800
|
|
- Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3
|
|
4.500
|
|
- Đoạn giáp trục D3 - trục D7
|
|
3.200
|
|
- Đoạn giáp trục D7 - hết đường
|
|
4.500
|
3
|
Đường Nguyễn Du
|
I
|
|
|
- Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối
diện là nhà số 21)
|
|
3.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện
là nhà số 59)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 84 - hết đường
|
|
1.500
|
4
|
Đường Ngô Gia Tự
|
I
|
|
|
- Từ ngã ba Đài Sơn - ngã năm Thanh Sơn
|
|
3.500
|
|
- Đoạn ngã năm Thanh Sơn - giáp đường
16/4
|
|
4.000
|
|
- Đoạn giáp đường 16/4 - hết đường (giáp đường Thống
Nhất)
|
|
5.000
|
5
|
Đường Ngô Quyền
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 75 (đối diện nhà số 72)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn từ nhà số 77 - hết đường
|
|
1.400
|
6
|
Đường Phan Đình Phùng
|
II
|
2.200
|
7
|
Đường Trần Bình Trọng
|
II
|
2.000
|
8
|
Đường Lê Lợi
|
II
|
2.000
|
9
|
Đường Trần Nhân Tông
|
II
|
4.500
|
10
|
Đường Quang Trung
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - đường Thống
Nhất
|
|
3.000
|
|
- Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường
Ngô Gia Tự
|
|
4.200
|
11
|
Đường Trần Phú
|
II
|
3.000
|
12
|
Đường Lê Hồng Phong
|
II
|
|
|
- Từ nhà số 1 - nhà số 17
|
|
6.200
|
|
- Đoạn từ nhà số 17A - hết đường
|
|
4.800
|
13
|
Đường 21 tháng 8
|
II
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - đến ngã năm
Phủ Hà
|
|
3.000
|
|
- Từ giáp ngã năm Phủ Hà - Công ty Quản lý
và sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc)
|
|
2.500
|
|
- Đoạn giáp Công ty Quản lý và sửa chữa
đường bộ 71 - Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I -
đường sắt
|
|
2.600
|
|
- Đoạn giáp đường sắt - Chi cục Bảo vệ thực
vật (đối diện là đường Bác Ái)
|
|
2.000
|
|
- Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ thực vật - hết đường (trạm biến thế
điện)
|
|
1.400
|
14
|
Đường Yên Ninh
|
II
|
|
|
- Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16
tháng 4
|
|
2.500
|
|
- Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài
Xóm Láng
|
|
2.000
|
|
- Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết
đường
|
|
1.500
|
15
|
Các đường trong Khu quy hoạch dân cư
D7 - D10, Bắc Nam đường 16 tháng 4
|
|
|
|
- Các đường xuất phát từ đường 16
tháng 4
|
|
|
|
+ Đường Nguyễn Văn Nhu (đường D7 phía Bắc)
|
II
|
2.500
|
|
+ Đường Nguyễn Khoái (đường D7 phía Nam)
|
II
|
2.500
|
|
+ Đường Nguyễn Chích (đường D8 phía Bắc)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Nguyễn Đức Cảnh (đường D8 phía Nam)
|
II
|
2.800
|
|
+ Đường Trương Văn Ly (đường D9 phía Bắc)
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Võ Giới Sơn (đường D9 phía Nam )
|
II
|
3.000
|
|
+ Đường Phạm Đình Hổ (đường 10 phía Bắc)
|
II
|
2.300
|
|
+ Đường Phan Đình Giót (đường D10 phía Nam)
|
II
|
2.300
|
|
+ Đường Nguyễn Công Trứ
|
II
|
2.000
|
|
+ Đường Bùi Thị Xuân
|
II
|
2.000
|
|
- Các đường nội bộ trong khu quy
hoạch
|
|
|
|
+ Đường Đông Sơn (11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Huy Liệu (N7 - 11m)
|
II
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Chu Trinh (B18)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Phan Kế Bính
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phan Văn Lân
|
III
|
900
|
|
+ Đường Phạm Văn Hai (13 m)
|
III
|
900
|
|
+ Đường Nguyễn Chí Thanh
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N2 - 11m)
|
|
900
|
|
Đoạn cuối (N2 - 7m)
|
|
700
|
|
+ Đường Mạc Đĩnh Chi
|
III
|
|
|
Đoạn đầu (N8 - 11m)
|
|
900
|
|
Đoạn cuối (N8 - 9,4m)
|
|
900
|
|
+ Đường Mạc Thị Bưởi (12m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường B2 (hai đoạn), B3, N1 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B13 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B14 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B16 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B17 (7m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường Phan Văn Trị (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Triệu Quang Phục (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Võ Văn Tần (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Trần Kỷ (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Lê Lai (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Chu Văn An (B5 - 11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Bà Huyện Thanh Quan (B8 - 11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ Đường Nguyễn Biểu (11m)
|
III
|
1.000
|
|
+ N6 (6m)
|
III
|
800
|
|
+ Đường B7, B10 (11m)
|
IV
|
800
|
|
+ Đường B6, N9 (7m)
|
IV
|
650
|
|
+ Đường N5 (7m)
|
IV
|
600
|
16
|
Đường Cao Thắng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối
diện là hẻm vào Ủy ban nhân dân phường Đạo Long)
|
|
1.500
|
|
- Đoạn từ nhà số 36 - hết đường
|
|
1.200
|
17
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ
Hương
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.000
|
18
|
Đường Hùng Vương
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ
Hương
|
|
1.900
|
|
- Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường
|
|
1.500
|
19
|
Đường Nguyễn Thái Học
|
III
|
1.200
|
20
|
Đường Phạm Hồng Thái
|
III
|
1.200
|
21
|
Đường Yersin
|
III
|
1.500
|
22
|
Đường Võ Thị Sáu
|
III
|
1.500
|
23
|
Đường Hải Thượng Lãn Ông
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi
|
|
1.500
|
|
- Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang
Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài)
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá
Bạc
|
|
900
|
|
- Đoạn giáp cầu Đá Bạc - đường vào cảng cá
Đông Hải (đường Bạch Đằng)
|
|
1.200
|
24
|
Đường
Bạch Đằng (đường
nối Hải Thượng Lãn Ông - cảng Đông Hải)
|
III
|
1.200
|
25
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
III
|
1.500
|
26
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu
|
III
|
1.500
|
27
|
Đường Nguyễn Trãi (từ giáp đường
Thống Nhất - Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
28
|
Đường Tô Hiệu (từ giáp đường Lê
Lợi - Ngô Gia Tự)
|
III
|
1.900
|
29
|
Đường Hồ Xuân Hương
|
III
|
2.700
|
30
|
Đường Đoàn Thị Điểm
|
III
|
3.600
|
31
|
Đường Trần Quang Diệu
|
III
|
2.400
|
32
|
Đường Hoàng Diệu
|
III
|
1.900
|
33
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
III
|
1.400
|
34
|
Đường Cao Bá Quát
|
III
|
1.500
|
35
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
|
III
|
1.900
|
36
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
III
|
|
|
- Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài
Xóm Láng
|
|
2.200
|
|
- Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết
đường
|
|
1.200
|
37
|
Đường
Nguyễn Trường Tộ (nối đường Trần Phú - 21 tháng 8)
|
III
|
1.400
|
38
|
Đường Minh Mạng
|
III
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp
đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58)
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải -
hết đường
|
|
900
|
39
|
Đường Lê Duẩn
|
III
|
|
|
- Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát
|
|
1.200
|
|
- Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II
|
|
1.600
|
40
|
Đường bên trong công viên Bến xe Nam
|
IV
|
|
|
- Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự)
|
|
1.800
|
|
- Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất)
|
|
1.200
|
41
|
Đường Nguyễn Gia Thiều (hẻm 368 Ngô Gia
Tự)
|
IV
|
1.800
|
42
|
Đường Nguyễn Thị Định (từ đường nối
Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến đường Nguyễn Gia Thiều)
|
IV
|
1.500
|
43
|
Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30
Ngô Gia Tự
(giáp mương Ông Cố)
|
IV
|
850
|
44
|
Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê
Đình Chinh
(khu dân cư cơ khí)
|
IV
|
660
|
45
|
Đường Lương Ngọc Quyến (hẻm 85 Trần Phú:
từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám)
|
II
|
2.000
|
46
|
Hẻm đường 21 tháng 8
|
|
|
|
- Hẻm 158 (khu dân cư cạnh Trường Chính
trị)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm)
|
IV
|
720
|
|
- Hẻm 388 (khu dân cư khai hoang cơ giới)
|
IV
|
600
|
|
- Hẻm 402 (khu dân cư Lâm đặc sản)
|
IV
|
600
|
47
|
Hẻm
25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh)
|
IV
|
260
|
48
|
Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường
Minh Mạng)
|
IV
|
480
|
49
|
Tỉnh lộ 703 (Nam cầu Móng đoạn thuộc thành phố)
|
IV
|
800
|
50
|
Hẻm đường Bác Ái
|
IV
|
|
|
- Hẻm 43 (đường lên tháp Poklong Giarai)
|
|
420
|
|
- Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp
Chàm)
|
|
480
|
|
- Hẻm phía Bắc tháp Poklong Giarai
|
|
480
|
51
|
Đường Phù Đổng
|
IV
|
800
|
52
|
Đường Trần Thi
|
IV
|
600
|
53
|
Đường Trần Nhật Duật
|
IV
|
250
|
54
|
Đường Yết Kiêu
|
IV
|
500
|
55
|
Đường Dã Tượng
|
IV
|
500
|
56
|
Đường Phạm Ngũ Lão
|
IV
|
400
|
57
|
Đường Hồng Bàng
|
IV
|
1.200
|
58
|
Đường Lê Đình Chinh
|
IV
|
660
|
59
|
Đường Trường Chinh
|
IV
|
|
|
- Từ nhà số 1 - cây xăng Văn Hải (đối diện
là số 193C)
|
|
750
|
|
- Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận
xã Văn Hải
|
|
600
|
60
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
IV
|
900
|
61
|
Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21
tháng 8 đến nhà số 33)
|
IV
|
900
|
62
|
Đường Lương Thế Vinh
|
IV
|
530
|
63
|
Đường Hà Huy Tập
|
IV
|
530
|
64
|
Đường Hàm Nghi
|
IV
|
900
|
65
|
Đường Đào Duy Từ
|
IV
|
800
|
66
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
IV
|
900
|
67
|
Đường Trương Định
|
IV
|
900
|
68
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
IV
|
900
|
69
|
Đường Lê Đại Hành
|
IV
|
900
|
70
|
Đường Tô Hiến Thành
|
IV
|
900
|
71
|
Đường Pinăng Tắc
|
IV
|
900
|
72
|
Đường Lương Văn Can
|
IV
|
900
|
73
|
Đường Duy Tân
|
IV
|
600
|
74
|
Đường Đổng Dậu
|
IV
|
|
|
- Đoạn thuộc phường Phước Mỹ
|
|
650
|
|
- Đoạn thuộc xã Thành Hải
|
|
450
|
75
|
Đường Trần Quang Khải
|
IV
|
650
|
76
|
Đường Ngô Thì Nhậm
|
IV
|
650
|
77
|
Đường Trần Cao Vân
|
IV
|
|
|
-
Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh)
|
|
600
|
|
- Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường
|
|
300
|
78
|
Đường Phó Đức Chính (đường nối Trần Cao
Vân - Minh Mạng)
|
IV
|
600
|
79
|
Đường Nguyễn Cư Trinh
|
IV
|
600
|
80
|
Đường Bác Ái
|
IV
|
|
|
- Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối
diện là Bệnh viện Đường sắt)
|
|
700
|
|
- Đoạn từ nhà số 48 - hết đường
|
|
500
|
81
|
Đường Tự Đức
|
IV
|
1.380
|
82
|
Khu tái định cư Đạo Long và khu dân
cư sân bóng phường Đạo Long
|
IV
|
400
|
83
|
Khu tái định cư thôn Tấn Lộc
|
IV
|
|
|
- Đường Mai Xuân Thưởng (từ đường Trần Thi
- trụ sở khu phố 4; đường qua khu tái định cư Tấn Lộc)
|
|
650
|
|
- Các đường nội bộ bên trong khu tái định
cư
|
|
350
|
84
|
Khu tái định cư
tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ)
|
IV
|
|
|
-
Đường chính trong Khu tái định cư (xuất
phát từ đường Lê Duẩn)
|
|
840
|
|
- Đường gom của khu tái định cư
|
|
720
|
85
|
Khu tái định cư Nam cầu Móng
|
IV
|
|
|
- Từ Đường tỉnh 703 - nhà máy rượu vang nho
|
|
800
|
|
- Đường nội bộ bên trong
|
|
530
|
86
|
Khu dân cư Phước Mỹ 1
|
|
|
|
- Đường D1, D2
|
IV
|
1.100
|
|
- Đường D3
|
IV
|
|
|
+ Từ đầu đường - trục D5
|
|
1.800
|
|
+ Giáp trục D5 - hết đường
|
|
1.600
|
|
- Đường D4, D5
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường D6
|
IV
|
2.000
|
|
- Đường D7
|
IV
|
1.050
|
|
- Đường N1
|
IV
|
700
|
|
- Đường N2, N4, N5
|
IV
|
700
|
|
- Đường N3
|
IV
|
600
|
|
- Đường N6
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường N7, N8, N9, N11
|
IV
|
600
|
|
- Đường N10, N12, N13
|
IV
|
700
|
87
|
Khu dân Cư Mương Cát
|
|
|
|
- Đường Hà Huy Giáp (D1)
|
IV
|
2.400
|
|
- Đường Trần Quốc Thảo (D2)
|
IV
|
2.000
|
|
- Đường Dương Quảng Hàm (D3)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường Huỳnh Tấn Phát (D4)
|
IV
|
1.700
|
|
- Đường Trần Hữu Duyệt (D5)
|
IV
|
1.800
|
|
- Đường Đinh Công Tráng (D6)
|
IV
|
1.850
|
|
- Đường Nguyễn Viết Xuân (N2)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường N3
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Nguyễn Văn Tố (N4)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Phan Thanh Giản (N5 - N6)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Trần Thị Thảo (N7)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Phạm Hùng (N8)
|
IV
|
1.300
|
|
- Đường Nguyễn Văn Huyên (N9)
|
IV
|
750
|
|
- Đường Võ Văn Tần (N11)
|
IV
|
1.500
|
|
- Đường N12
|
IV
|
800
|
|
- Đường N13
|
IV
|
700
|
|
- Đường N14
|
IV
|
550
|
|
- Đường N15
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Trần Ca (N16)
|
IV
|
1.000
|
|
- Đường Dương Đình Nghệ (N18)
|
IV
|
1.600
|
88
|
Đường Tấn Tài Xóm Láng cũ
|
|
|
|
- Đường Nguyễn Thượng Hiền (từ chợ Tấn Tài
- đường Trần Thi)
|
IV
|
900
|
|
- Đường Nguyễn Thái Bình (từ trụ sở khu phố
4 - hết địa phận phường Tấn Tài)
|
IV
|
380
|
|
- Đường Ngô Đức Kế (từ giáp địa phận
phường Tấn Tài - đường Hải Thượng Lãn Ông)
|
IV
|
380
|
|
- Đường Trần Đại Nghĩa (từ Trạm y tế Mỹ
Đông - ngã ba Đông Ba)
|
IV
|
600
|
|
- Đường Trần Quý Cáp (từ ngã ba Đông Ba
- giáp đường Yên Ninh)
|
IV
|
480
|
|
- Đường Trịnh Hoài Đức (từ giáp đường Yên
Ninh - Trường tiểu học Đông Hải)
|
IV
|
480
|
|
- Đoạn từ ngã ba Mỹ An - giáp đường Nguyễn
Công Trứ; từ giáp đường Bùi Thị Xuân - giáp đường Nguyễn Văn Cừ
|
IV
|
600
|
* Đất ở nằm ngoài khu quy hoạch dân cư mà
tiếp giáp với đường thuộc khu quy hoạch dân cư thì giá bằng 50% giá đất ở quy
định tại đường đó.
* Bảng giá đất ở
tại các khu quy hoạch dân cư:
Đơn vị tính: đồng/m2
1.
Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1
|
Giá đất
|
Số
hiệu các lô
|
|
Các lô số: A1, A13,
E1, E13
|
500.000
|
Các lô số: A2÷A12,
E2÷E12
|
280.000
|
Các lô số: A26, E14
|
240.000
|
Các lô số: B1, B15,
G16, G30, A14, E26
|
220.000
|
Các lô số: C16,
C30, F1, F15
|
190.000
|
Các lô số: B2÷B14,
G17÷G29, D1, D7, D15, H7, H15, H21
|
180.000
|
Các lô số:C17÷C29,
F2÷F14, H1, D21
|
160.000
|
Các lô số: D2÷D6,
D8÷D14, H8÷H14, H16÷H20
|
150.000
|
Các lô số: B16,
B30, C1, C15, F16, F30, G1, G15
|
140.000
|
Các lô số: D16÷D20,
H2÷H6, A15÷A25, E15÷E25
|
130.000
|
Các lô số: B17÷B29,
C2÷C14, D22÷D28, F17÷F29, G2÷G14, H22÷H28
|
120.000
|
2. Khu tái định cư
Thành Hải giai đoạn 2
|
|
Lô số: A1
|
600.000
|
Lô số: A16
|
540.000
|
Các lô số: A12÷A15
|
450.000
|
Các lô số: A19,
A32, B1, C1, D6, D16, E1
|
240.000
|
Các lô số: B14,
C14, D1, D21, E13
|
220.000
|
Các lô số: A17÷A18,
A31, B2÷B13, C2÷C13, D2÷D5, D7÷D15, D17÷D20, E2÷E12, E26, G1, G13, H1, H11,
H17
|
180.000
|
Các lô số: B15,
B28, C15, C28
|
160.000
|
Các lô số: E16,
E24÷E25, F1, F13, F16, F24, G2÷G12, G16, G26, H2÷H10, H12÷H16, H28
|
150.000
|
Các lô số: A20÷A30,
B16÷B27, C16÷C27, D22÷D30
|
140.000
|
Các lô số: E14÷E15,
E17÷E23, F2÷F12, F14÷F15, F17÷F23, F25÷F26, G14÷G15, G17÷G25, H18÷H27
|
120.000
|
3. Cụm công nghiệp Thành Hải
|
|
Khu vực I
|
|
Các lô số: L9, L10, L17, L18
|
450.000
|
Khu vực II
|
|
Các lô số: L1÷L8
|
360.000
|
Khu vực III
|
|
Các lô số: L11÷L16 và L19÷L23
|
320.000
|
4. Khu tái định cư
Yên Ninh
|
|
Các lô: F1÷F18
|
1.400.000
|
Các lô: F33÷F36
|
650.000
|
Các lô: F19÷F22
|
570.000
|
Các lô: F23÷F32
|
520.000
|
5. Khu tái định cư
Cụm công nghiệp Tháp Chàm
|
|
KHU C
|
|
C1, C8 (13m)
|
400.000
|
C2 - C7 (13m)
|
340.000
|
C25 (11m)
|
320.000
|
C26 (7m)
|
280.000
|
C9 - C24 (11m)
|
270.000
|
C27 - C42 (7m)
|
240.000
|
KHU F
|
|
F1 (7m)
|
280.000
|
F10, F11, F22 (7m)
|
245.000
|
F2 - F9 (7m)
|
240.000
|
F12 - F21 (7m)
|
200.000
|
6. Khu dân cư Xóm
Lở
|
|
1.1 Lô đất giao tái
định cư số: 12, 13, 131
|
150.000
|
1.2 Lô đất giao
theo nhu cầu đất ở:
|
|
- Các lô số: 44÷59,
110÷130, 136÷138
|
385.000
|
- Các lô số: 60,
109
|
460.000
|
- Các lô số: 6÷9,
40÷43, 91÷94
|
320.000
|
- Các lô số: 5, 39,
90
|
380.000
|
- Các lô số: 1÷3,
14÷23, 37÷38, 95÷108, 132÷135, 139, 140
|
260.000
|
- Lô số 4
|
310.000
|
7. Khu quy hoạch Trung tâm Thông tin
tín hiệu đường sắt Tháp Chàm
|
Các lô: 1÷18, 10÷11
|
290.000
|
Các lô: 9
|
180.000
|
Các lô: 12
|
510.000
|
8. Khu tái định cư Khánh Hội, huyện
Ninh Hải
|
|
Các lô số A1, A5,
B21, B25, C41, C44, D59, D68, F91
|
310.000
|
Các lô số A2÷A4,
B22÷B24, C42÷C43, D62÷D67, F92
|
250.000
|
Các lô số A15, C51,
E69, E72, F98, G105, G115
|
280.000
|
Các lô số A16÷A20,
C45÷C50, E70÷E71, F95÷F97, G116÷G119
|
230.000
|
Các lô số A11, B31,
B35, C52, E82, F101, I150, G109
|
250.000
|
Các lô số A12÷A14,
B32÷B34, E83÷E90, F99÷F100, I151÷I153, G106÷G108
|
210.000
|
Các lô số E81, G114
|
215.000
|
Các lô số A6÷A10,
B26÷B30, B36÷B40, C53÷C58, E73÷E80, F102÷F104, G110÷G113
|
180.000
|
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của
đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thành phố
Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như
sau:
- Hẻm cấp 1:
là hẻm xuất phát từ đường phố chính.
-
Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.
- Hẻm cấp 3:
là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của
hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó
xuất phát và theo bảng sau:
Loại đường phố chính
|
Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố
chính (%)
|
Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1
(%)
|
Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại
so với giá đất hẻm cấp 2 (%)
|
I
|
35
|
35
|
35
|
II
|
40
|
40
|
40
|
III
|
50
|
50
|
50
|
IV
|
55
|
55
|
55
|
4.
Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại
hẻm sau:
Bảng
số 12: Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm
tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất
|
Độ rộng của hẻm
(phần làm đường đi chung)
|
từ 6m trở lên
|
4m đến dưới 6m
|
3m đến dưới 4m
|
2m đến dưới 3m
|
dưới 2m
|
Dưới 50 mét
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Từ 50m - dưới 100m
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
100 mét trở lên
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
Loại 7
|
Giá đất của từng loại
hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1
bằng tỷ lệ quy định của Bảng 11.
- Giá đất hẻm loại 2
bằng 70% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 3
bằng 60% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 4
bằng 50% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 5
bằng 40% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 6
bằng 30% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 7
bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi
thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định, nhưng không được thấp hơn
140.000 đồng/m2.
6. Giá đất tại các
khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 10 (giá đất ở tại hai bên đường phố
thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm), thì xác định theo Phụ lục tại
Bảng số 11 [Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố
chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát)] và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại
hẻm), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại
các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các
khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định, thì xác định theo Phụ lục
số 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và
thị trấn), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
tại các khu quy hoạch.
PHỤ
LỤC 1
BẢNG
PHÂN LOẠI XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI (TÍNH ĐẾN THÔN) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT
NÔNG NGHIỆP, GIÁ ĐẤT LÂM NGHIỆP
Loại xã
|
TP Phan Rang - Tháp
Chàm
|
Huyện Ninh Phước
|
Huyện Thuận Nam
|
Huyện Ninh Hải
|
Huyện Thuận Bắc
|
Huyện Ninh Sơn
|
Huyện Bác Ái
|
1. Xã đồng bằng
|
1.
phường Đô Vinh
|
1. thị trấn Phước Dân
|
1. xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm)
|
1. thị trấn Khánh Hải
|
1.
xã Bắc Phong
|
1.
xã Nhơn Sơn
|
|
2.
phường Bảo An
|
2.
xã An Hải
|
2.
xã Hộ Hải
|
|
|
3.
phường Phước Mỹ
|
3.
xã Phước Hải
|
3.
xã Tân Hải
|
4.
phường Phủ Hà
|
4.
xã Phước Hữu
|
2.
xã Phước Dinh
|
4.
xã Xuân Hải
|
5.
phường Mỹ Hương
|
5.
xã Phước Hậu
|
3.
xã Phước Diêm
|
5.
xã Tri Hải
|
6.
phường Đạo Long
|
6.
xã Phước Thuận
|
4. xã Phước Minh (thôn
Lạc Tiến, Quán Thẻ)
|
6.
xã Nhơn Hải
|
7.
phường Kinh Dinh
|
7.
xã Phước Sơn
|
7.
xã Thanh Hải
|
8.
phường Tấn Tài
|
8. xã Phước Vinh (thôn
Phước An 1, Phước An 2)
|
8.
xã Phương Hải
|
9.
phường Mỹ Đông
|
5.
xã Cà Ná
|
9. xã Vĩnh Hải (thôn
Mỹ Hoà, Thái An, Vĩnh Hy)
|
10.
phường Đông Hải
|
6.
xã Phước Ninh
|
11. phường Thanh Sơn
|
9. xã Phước Thái
(thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao)
|
|
12.
phường Đài Sơn
|
|
13.
phường Mỹ Bình
|
14.
phường Văn Hải
|
|
15.
phường Mỹ Hải
|
16.
xã Thành Hải
|
2. Xã trung du
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Đá Trắng)
|
1. xã Phước Nam (thôn Hiếu thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Tam Lang
|
|
1. xã Công Hải
(thôn Hiệp Kiết)
|
1.
thị trấn Tân Sơn
|
|
2.
xã Mỹ Sơn
|
|
2.
xã Lợi Hải
|
3.
xã Quảng Sơn
|
3. xã Bắc Sơn (thôn
Bỉnh Nghĩa, Láng Me)
|
4.
xã Lương Sơn
|
|
5.
xã Lâm Sơn
|
|
3. Xã miền núi
|
|
1. xã Phước Thái
(thôn Tà Dương)
|
1.
xã Nhị Hà
|
1. xã Vĩnh Hải (thôn
Cầu Gãy, Đá Hang)
|
1. xã Công Hải (trừ
thôn Hiệp Kiết)
|
1.
xã Hoà Sơn
|
1.
xã Phước Đại
|
2.
xã Phước Hà
|
2.
xã Ma Nới
|
2.
xã Phước Trung
|
2. xã Phước Vinh (thôn
Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2)
|
|
2.
xã Phước Kháng
|
|
3.
xã Phước Hoà
|
|
3.
xã Phước Chiến
|
4. xã Phước Thắng
|
4. xã Bắc Sơn (thôn
Xóm Bằng)
|
5.
xã Phước Bình
|
|
6. xã Phước Thành
|
|
7.
xã Phước Tân
|
8.
xã Phước Tiến
|
9.
xã Phước Chính
|
PHỤ
LỤC 2
1.
Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông
thôn, ven đô thị, thị trấn:
Vị trí
|
Căn cứ để phân vị
trí
|
1
|
Các thửa đất tiếp
giáp với đường liên xã
|
2
|
Các thửa đất tiếp
giáp với đường liên thôn, khu phố
|
3
|
Các thửa đất tiếp
giáp với đường chính trong thôn, khu phố
|
4
|
Các thửa đất tiếp
giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố
|
5
|
Các thửa đất có lối
đi nhỏ
|
6
|
Các thửa đất chưa
được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5
|
2.
Riêng đối với thành phố Phan Rang - Tháp Chàm phân vị trí đất ở như sau:
- Vị trí đất ở tại xã thuộc
thành phố, đất ở ven đô thị:
+ Vị trí 1: các thửa đất
tiếp giáp với đường liên xã, đường xuất phát từ quốc lộ, tỉnh lộ.
+ Vị trí 2: các thửa
đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố.
+ Vị trí 3: các thửa
đất chưa được xác định ở vị trí 1, 2;
- Vị trí đất ở tại
Khu quy hoạch dân cư Bình Sơn:
+ Vị trí 1: các lô
đất tiếp giáp với đường quy hoạch thông ra đường Nguyễn Thị Minh Khai.
+ Vị trí 2: các lô
đất còn lại không thuộc vị trí 1.
3. Các thửa đất tiếp
giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác
định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng
số 9) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 6, 7, 8.
PHỤ
LỤC 3
XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CHO NHỮNG THỬA ĐẤT Ở THUỘC CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Vị trí của các
thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của
chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều
mặt tiền đường thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại
nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo
phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều
dài (sâu) quá 50 mét thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so
với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường
tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng
xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều
ngang (mặt tiền), thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang
được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá
đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có
phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không
có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền.
7. Đối với đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê hoặc giao đất có
thu tiền sử dụng đất được xác định giá đất cho toàn bộ dự án không điều chỉnh
theo các nội dung của Phụ lục này./.
Quyết định 3191/2009/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3191/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
7.357
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|