Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 31/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
31/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2019/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ÁP DỤNG TỪ
NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND ngày 05/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024,
gồm:
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác và đất rừng sản
xuất.
2. Bảng giá đất ở tại đô thị.
3. Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh
lộ, đường huyện ngoài đô thị.
4. Bảng giá đất ở tại nông thôn.
5. Bảng giá đất khu đô thị, khu nhà ở
(ngoài đô thị).
6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
8. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ.
Điều 2. Bảng giá
các loại đất quy định tại Điều 1 được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp
sau đây:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích
trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất
nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện
tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý,
sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước
khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để
trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại
là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất
có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê.
Điều 3. Xác định
giá đất theo vị trí, khu vực đất đối với đất ở
1. Xác định giá đất theo vị trí đất
trong mỗi đường, phố
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
liền cạnh đường, phố (mặt tiền) được quy định trong các Bảng giá kèm theo quyết
định này.
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
không nằm liền cạnh đường, phố; có ít nhất một mặt giáp với ngõ, đường nội bộ của
khu nhà ở, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5 m,
cách chỉ giới lưu không đường, phố chính 100 m trở lại.
c) Vị trí 3:
- Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ,
đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận
lợi hơn vị trí 2, có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố
tới vị trí thửa đất) từ ≥ 2m đến < 5m.
- Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ,
đường nội bộ của khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2,
có mặt cắt nhỏ nhất (tính từ đường, phố tới vị trí thửa đất) ≥ 5m, nhưng cách
chỉ giới lưu không đường, phố trên 100m.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất trong ngõ, đường nội bộ khu nhà ở có điều kiện sinh hoạt kém thuận
lợi, không thuộc các trường hợp trên.
đ) Các trường hợp đặc biệt.
- Trường hợp xác định giá đất theo vị
trí đất đối với thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo hướng
chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch chi tiết khu dân cư đô thị.
- Các thửa đất ở các vị trí 2, 3, 4
có ngõ nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo vị
trí của đường phố gần nhất; nếu thửa
đất có các khoảng cách đến các đường, phố bằng nhau thì áp dụng theo đường phố
có mức giá cao nhất.
- Khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư
có tuyến đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua thì áp dụng theo đơn giá của tuyến đường, phố đó. Trường hợp, giá đất quy định theo mặt cắt
đường tại khu đô thị, khu nhà ở, khu dân cư cao hơn tuyến
đường, phố có tên trên Bảng giá đi qua, thì tính theo giá của mặt cắt đường.
- Các lô đất ở vị trí góc tiếp giáp 2
mặt đường, đơn giá tăng 10% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị
trí thuận lợi nhất.
- Các lô đất có 1 mặt đường và 1 mặt
thoáng; các lô đất có 1 mặt đường và 2 mặt thoáng; các lô đất có 2 mặt đường (1
mặt trước và 1 mặt sau lô đất, không nằm vị trí góc), đơn giá tăng 5% so với
các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi nhất.
- Các lô đất tiếp giáp 3 mặt đường,
đơn giá tăng 15% so với các lô đất tiếp giáp 1 mặt đường ở cùng vị trí thuận lợi
nhất.
2. Xác định giá đất ở thuộc khu đô thị,
khu nhà ở, khu dân cư theo các loại mặt cắt đường.
a) Mặt cắt đường > 30 m: hệ số K =
1;
b) Mặt cắt đường > 22,5 m đến ≤ 30
m: hệ số K = 0,9;
c) Mặt cắt đường > 17,5 m đến ≤
22,5 m: hệ số K = 0,8;
d) Mặt cắt đường > 12 m đến ≤17,5
m: hệ số K = 0,7;
đ) Mặt cắt đường ≤ 12 m: hệ số K =
0,6.
3. Xác định vị trí, khu vực đối với đất
ở tại nông thôn
a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với trục giao thông chính (liên xã) nằm tại trung tâm (gần Ủy ban nhân dân
xã, trường học, chợ, trạm y tế); tiếp giáp khu du lịch, khu công nghiệp.
b) Khu vực 2: Nằm ven các trục đường
giao thông liên thôn, ven khu vực trung tâm xã.
c) Khu vực 3: Là khu vực còn lại trên
địa bàn xã.
d) Vị trí đất: Xác định như đối với đất
ở tại đô thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp Bảng giá đất thuộc tuyến
đường, phố chỉ quy định vị trí 1 thì xác định hệ số tỷ lệ như sau: Vị trí 2 bằng
60% giá của vị trí 1; vị trí 3 bằng 39% giá của vị trí 1; vị trí 4 bằng 27,3%
giá của vị trí 1.
5. Giá đất ở tại Bảng giá đất ở tại
đô thị; Bảng giá đất ở tại nông thôn; Bảng giá đất ở ven các quốc lộ, tỉnh lộ,
đường huyện là giá quy định đối với đất ở có hạ tầng kỹ
thuật theo hiện trạng. Việc xác định giá đất ở để thu tiền sử dụng đất đối với các dự
án giao đất theo hình thức định giá phải đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thì giá thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước,
như sau:
a) Đối với đất ở đô thị và ven trục
quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ tối thiểu bằng 40% đối với các huyện Gia Bình, Lương
Tài; bằng 50% đối với huyện Yên Phong, huyện Quế Võ, huyện Thuận Thành; bằng
60% đối với thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn, huyện Tiên Du theo giá đất quy định
tại Bảng giá đất.
b) Đối với đất ở nông thôn tối thiểu
bằng 20% áp dụng chung cho các huyện, thị xã, thành phố theo giá đất quy định tại
Bảng giá.
c) Trong trường hợp đặc biệt đối với dự án chi phí đầu tư hạ tầng
quá cao thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.
d) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất
cho toàn bộ dự án hoặc một phần dự án cũng phải áp dụng theo quy định này. Riêng
đối với trường hợp đấu giá từng lô thì không áp dụng theo quy định này.
Điều 4. Giá đất
nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác bao gồm: Đất sử
dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể
cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn
nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh được xác định bằng
giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá số 1.
Điều 5. Giá đất
phi nông nghiệp khác
1. Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng
công trình sự nghiệp: Căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng
vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở
cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định
trong Bảng giá đất để quy định mức giá đất.
2. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích kết hợp nuôi trồng thủy sản thì áp
dụng giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử
dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì
căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại khu
vực lân cận đã quy định trong Bảng giá đất để quy định mức
giá đất.
3. Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa
vào sử dụng: Căn cứ vào phương pháp định giá đất và giá
các loại đất cùng mục đích sử dụng đất đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh xác định giá
đất cụ thể cho từng trường hợp đối với đất để thực hiện dự án đầu tư hạ tầng
nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng theo
quy định.
Điều 6. Quy định
chia lớp đối với khu đất có kích thước, diện tích lớn được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất
1. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị
trí 1:
a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của
đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp
quy hoạch đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 1.
b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
c) Lớp 3: Từ tiếp giáp lớp 2 đến 30
m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
d) Lớp 4: Diện tích còn lại, giá đất
được xác định bằng giá đất vị trí 4.
2. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị
trí 2:
a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của
đường, phố theo hướng chính của nhà, công trình phù hợp quy hoạch đến 30 m, giá
đất được xác định bằng giá đất vị trí 2.
b) Lớp 2: Từ tiếp giáp lớp 1 đến 30
m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
c) Lớp 3: Diện tích còn lại, giá đất
được xác định bằng giá đất vị trí 4.
3. Đối với khu đất giao, thuê thuộc vị
trí 3:
a) Lớp 1: Từ chỉ giới lưu không của
đường, phố theo hướng chính của nhà, đất phù hợp quy hoạch
đến 30 m, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 3.
b) Lớp 2: Diện tích
còn lại, giá đất được xác định bằng giá đất vị trí 4.
4. Không áp dụng việc chia lớp đối với
khu đất thuộc vị trí 4, đất ở tại nông thôn, đất trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, đất nông nghiệp.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giá các loại đất trong Bảng giá đất
của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành để làm căn cứ xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật
Đất đai.
2. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có một số loại đất, một số vị trí đất chưa phù hợp với Bảng giá đất hoặc
chưa có trong Bảng giá đất mà phải điều chỉnh, bổ sung. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng Bảng
giá đất điều chỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Thường trực HĐND tỉnh
trước khi quyết định ban hành theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng
ban có liên quan theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời
báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
4. Các dự án đang thực hiện được xử
lý theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và
thông báo theo đúng quy định của pháp luật tại thời điểm xác định, hộ gia đình,
tổ chức kinh tế có trách nhiệm tiếp tục nộp tiền sử dụng đất
vào ngân sách nhà nước theo mức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo và phải nộp tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của
pháp luật.
b) Trường hợp tiền sử dụng đất phải nộp
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thông báo, nhưng chưa phù hợp
với quy định của pháp luật tại thời điểm xác định và thông báo tiền sử dụng đất
phải nộp thì thực hiện xác định giá thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
5. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp
với các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn, giải quyết vướng mắc trong thi
hành Quyết định này.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/01/2020 và thay thế Quyết định số 552/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05
năm (2015-2019).
2. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan và các đối tượng sử dụng đất căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ TN&MT, Bộ TP, Bộ TC (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Ban của Đảng; các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy; VP HĐND tỉnh;
- TAND, Viện KSND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Các Đ/c LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TNMT, T3.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thành
|
Bảng giá số 01: Giá đất nông nghiệp
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Stt
|
Loại
đất
|
Mức
giá
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
|
a
|
Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác
|
70
|
b
|
Đất rừng sản xuất
|
30
|
Ghi chú:
Bảng giá đất này quy định áp dụng
trên địa bàn toàn tỉnh (bao gồm cả khu vực giáp ranh)
Bảng giá số 02: Giá đất ở đô thị
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: nghìn
đồng/m2
Stt
|
Tên đường
|
Mức
giá
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
I
|
THÀNH PHỐ BẮC NINH
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu cầu Đáp Cầu đến Công ty
may Đáp Cầu
|
11,770
|
7,060
|
4,590
|
3,210
|
|
- Từ Công ty may Đáp Cầu đến Trạm
thuế Thị Cầu
|
16,200
|
9,720
|
6,320
|
4,420
|
2
|
Đường Ngô Gia Tự
|
|
|
|
|
|
- Từ Đội thuế Thị Cầu đến giao đường
Kinh Dương Vương
|
22,800
|
13,680
|
8,890
|
6,220
|
|
- Từ giao đường Kinh Dương Vương
đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo
|
35,000
|
21,000
|
13,650
|
9,560
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Đăng Đạo
đến Cổng Ô
|
45,000
|
27,000
|
17,550
|
12,290
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Cừ
|
|
|
|
|
|
- Từ Cổng Ô đến UBND phường Võ Cường
|
34,560
|
20,740
|
13,480
|
9,440
|
|
- Từ UBND phường Võ Cường đến chân
cầu vượt Quốc lộ 18
|
20,900
|
12,540
|
8,150
|
5,710
|
|
- Từ chân cầu vượt Quốc lộ 18 đến địa
phận huyện Tiên Du
|
13,600
|
8,160
|
5,300
|
3,710
|
4
|
Đường Lý Thái Tổ
|
39,000
|
23,400
|
15,210
|
10,650
|
5
|
Đường Lê Thái Tổ
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến
giao đường Lý Anh Tông
|
38,000
|
22,800
|
14,820
|
10,370
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến
giao đường Nguyễn Văn Cừ
|
35,000
|
21,000
|
13,650
|
9,560
|
6
|
Đường Nguyễn Trãi
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư Cổng Ô đến hết địa phận
phường Võ Cường
|
35,400
|
21,240
|
13,810
|
9,670
|
|
- Từ tiếp giáp địa phận phường Võ
Cường đến hết DABACO
|
19,200
|
11,520
|
7,490
|
5,240
|
|
- Từ tiếp giáp DABACO đến hết địa
phận phường Khắc Niệm
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
|
- Từ giáp địa phận phường Khắc Niệm
đến Km5+400
|
10,800
|
6,480
|
4,210
|
2,950
|
|
- Từ Km5 + 400 đến tiếp giáp địa phận
huyện Tiên Du
|
12,000
|
7,200
|
4,680
|
3,280
|
7
|
Đường Nguyễn Du
|
29,250
|
17,550
|
11,410
|
7,990
|
8
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ Km0 đến
đường Hoàng Ngọc Phách
|
45,000
|
27,000
|
17,550
|
12,290
|
|
- Từ giao đường Hoàng Ngọc Phách đến
chân cầu Đại Phúc
|
32,500
|
19,500
|
12,680
|
8,880
|
|
- Từ chân cầu Đại Phúc đến hết tuyến
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
9
|
Đường Nguyễn Đăng Đạo
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Ngô Gia Tự đến ngã 6
|
25,740
|
15,440
|
10,040
|
7,030
|
|
- Từ ngã 6 đến giao đường Văn Miếu
|
21,450
|
12,870
|
8,370
|
5,860
|
|
- Từ giao đường Văn Miếu đến cầu
chui cống hộp
|
17,100
|
10,260
|
6,670
|
4,670
|
|
- Từ cầu chui cống hộp đến hết giao đường Ba Huyện
|
11,560
|
6,940
|
4,510
|
3,160
|
|
- Từ giao đường Ba Huyện đến giao
đường Tam Giang
|
9,600
|
5,760
|
3,740
|
2,620
|
10
|
Đường Nguyễn Gia Thiều
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan
|
45,000
|
27,000
|
17,550
|
12,290
|
|
- Từ giao đường Nguyên Phi Ỷ Lan đến giao đường Kinh Dương Vương
|
39,000
|
23,400
|
15,210
|
10,650
|
11
|
Đường Nguyễn Cao
|
|
|
|
|
|
-Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
giao đường Nguyễn Trãi
|
40,000
|
24,000
|
15,600
|
10,920
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến
giao đường Lý Anh Tông
|
32,890
|
19,730
|
12,820
|
8,970
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến
giao đường Phạm Ngũ Lão
|
12,000
|
7,200
|
4,680
|
3,280
|
12
|
Đường Huyền Quang
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến đường
Nguyễn Cao
|
21,600
|
12,960
|
8,420
|
5,890
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao
đường Lý Thái Tổ
|
29,030
|
17,420
|
11,320
|
7,920
|
|
- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao đường Bình Than
|
20,160
|
12,100
|
7,870
|
5,510
|
13
|
Đường Đỗ Trọng Vỹ
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến đường
Lý Thái Tổ
|
22,980
|
13,790
|
8,960
|
6,270
|
14
|
Đường Hàn Thuyên
|
21,770
|
13,060
|
8,490
|
5,940
|
15
|
Đường Bình Than
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường
Trần Hưng Đạo đến giao đường Nguyễn Đăng Đạo
|
19,450
|
11,670
|
7,590
|
5,310
|
|
- Từ giao đường
Nguyễn Đăng Đạo đến giao đường Nguyễn Trãi
|
23,130
|
13,880
|
9,020
|
6,310
|
|
- Từ giao đường
Nguyễn Trãi đến hết tuyến
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
16
|
Đường Thiên Đức
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Hồ Ngọc Lân
|
19,600
|
11,760
|
7,640
|
5,350
|
|
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến tiếp
giáp dốc Đặng
|
15.480
|
9,290
|
6,040
|
4,230
|
|
- Từ dốc Đặng đến cống 5 cửa
|
9,330
|
5,600
|
3,640
|
2,550
|
17
|
Đường
Hồ Ngọc Lân
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Thiên Đức đến giao
đường Lạc Long Quân
|
19,960
|
11,980
|
7,790
|
5,450
|
18
|
Đường
Lê Phụng Hiểu
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Du đến cổng
trường Nguyễn Văn Cừ
|
11,260
|
6,760
|
4,390
|
3,070
|
|
- Từ cổng trường Nguyễn Văn Cừ đến
giao đường Thiên Đức
|
9,280
|
5,570
|
3,620
|
2,530
|
19
|
Đường Thành cổ
|
10,740
|
6,440
|
4,190
|
2,930
|
20
|
Đường Hoàng Quốc Việt
|
|
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận phường Đáp Cầu
|
11,400
|
6,840
|
4,450
|
3,120
|
|
- Đoạn thuộc địa phận phường Thị Cầu
|
14,250
|
8,550
|
5,560
|
3,890
|
21
|
Đường Như Nguyệt
|
5,400
|
3,240
|
2,110
|
1,480
|
22
|
Đường Bà Chúa Kho
|
6,680
|
4,010
|
2,610
|
1,830
|
23
|
Đường Cổ Mễ
|
5,400
|
3,240
|
2,110
|
1,480
|
24
|
Đường Sông Cầu
|
|
|
|
|
|
- Đoạn thuộc địa phận phường Vạn An
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
|
- Đoạn thuộc địa phận phường Hòa
Long
|
5,000
|
3,000
|
1,950
|
1,370
|
25
|
Đường Trần Lựu
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngã 3 công ty May Đáp Cầu đến giao Quốc lộ 1A
|
10,530
|
6,320
|
4,110
|
2,880
|
|
- Từ giao Quốc lộ 1A đến hết tuyến
|
5,400
|
3,240
|
2,110
|
1,480
|
26
|
Đường Đấu Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
ngã 3 vào trường Trung học Y tế
|
15,220
|
9,130
|
5,930
|
4,150
|
|
- Từ ngã 3 lối vào trường Trung học
Y tế đến giao đường Hoàng Quốc Việt
|
11,050
|
6,630
|
4,310
|
3,020
|
27
|
Đường Rạp Hát
|
13,980
|
8,390
|
5,450
|
3,820
|
28
|
Đường Thành Bắc
|
19,170
|
11,500
|
7,480
|
5,240
|
29
|
Đường Khả Lễ
|
10,450
|
6,270
|
4,080
|
2,860
|
30
|
Đường Hai Bà Trưng
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Kinh Vương đến giao
đường Trần Hưng Đạo
|
24,800
|
14,880
|
9,670
|
6,770
|
31
|
Đường Kinh Dương Vương
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Đấu Mã
|
29,380
|
17,630
|
11,460
|
8,020
|
32
|
Đường Phù Đổng Thiên Vương
|
16,200
|
9,720
|
6,320
|
4,420
|
33
|
Đường Lê Văn Thịnh
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Hàn Thuyên
|
31,200
|
18,720
|
12,170
|
8,520
|
|
- Từ giao đường Hàn Thuyên đến hết
tuyến
|
21,000
|
12,600
|
8,190
|
5,730
|
34
|
Đường Nguyên Phi Ỷ Lan
|
21,600
|
12,960
|
8420
|
5,890
|
35
|
Đường Cao Lỗ Vương
|
11,060
|
6,640
|
4320
|
3,020
|
36
|
Đường Vũ Ninh
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến cổng
Bệnh viện Đa khoa cũ
|
9,470
|
5,680
|
3,690
|
2,580
|
|
- Đoạn còn lại
|
5,920
|
3,550
|
2,310
|
1,620
|
37
|
Đường Phúc Sơn
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường sắt
|
13,820
|
8,290
|
5,390
|
3,770
|
|
- Đoạn bên kia đường sắt
|
8,400
|
5,040
|
3,280
|
2,300
|
38
|
Đường Văn Miếu
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Bình Than đến chân dốc khu 10
|
17,640
|
10,580
|
6,880
|
4,820
|
39
|
Đường Lý Đạo Thành
|
16,800
|
10,080
|
6,550
|
4,590
|
40
|
Đường Ngọc Hân Công Chúa
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến
giao đường Trần Hưng Đạo
|
25,440
|
15,260
|
9,920
|
6,940
|
41
|
Đường Nguyễn Quyền
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến giao
đường Trần Hưng Đạo
|
19,450
|
11,670
|
7,590
|
5,310
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Trãi đến tiếp giáp cầu vượt Quốc lộ 18
|
18,000
|
10,800
|
7,020
|
4,910
|
42
|
Đường Lý Thái Tông
|
|
|
|
|
|
Từ giao đường Cao Lỗ Vương đến giao
đường Kinh Dương Vương
|
22,680
|
13,610
|
8,850
|
6,200
|
43
|
Đường Trường Chinh
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Phù Đổng Thiên Vương
|
10,080
|
6,050
|
3,930
|
2,750
|
44
|
Đường Trần Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến ngã
3 đường khu Đọ Xá
|
20,400
|
12,240
|
7,960
|
5,570
|
45
|
Đường Lý Cao Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Cao đến giao
đường Lý Thái Tổ
|
20,160
|
12,100
|
7,870
|
5,510
|
|
- Từ giao đường Lý Thái Tổ đến giao
đường Bình Than
|
16,130
|
9,680
|
6,290
|
4,400
|
46
|
Đường Ngô Tất Tố
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao
đường Nguyễn Văn Cừ
|
20,160
|
12,100
|
7,870
|
5,510
|
|
- Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố
Phạm Thịnh
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
47
|
Đường Lý Nhân Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao
đường Nguyễn Văn Cừ
|
20,160
|
12,100
|
7,870
|
5,510
|
|
- Từ giao Nguyễn
Văn Cừ đến giao phố Phạm Thịnh
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
48
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
|
|
- Từ giao phố Phạm Thịnh đến giao
đường Nguyễn Văn Cừ
|
13,500
|
8,100
|
5,270
|
3,690
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến giao
đường Lê Thái Tổ
|
27,000
|
16,200
|
10,530
|
7,370
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao
đường Bình Than
|
20,970
|
12,580
|
8,180
|
5,730
|
|
- Từ giao đường Bình Than đến giao đường Đoàn Phú Tứ
|
16,100
|
9,660
|
6,280
|
4,400
|
49
|
Đường Luy Lâu
|
16,160
|
9,700
|
6,310
|
4,420
|
50
|
Đường Lý Thần Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao
đường Nguyễn Văn Cừ
|
19,350
|
11,610
|
7,550
|
5,290
|
|
- Từ giao Nguyễn Văn Cừ đến giao phố
Phạm Thịnh
|
14,000
|
8,400
|
5,460
|
3,820
|
51
|
Đường Phạm Ngũ Lão (đoạn từ đường
Lý Quốc Sư đến đường Lê Lai)
|
13,200
|
7,920
|
5,150
|
3,610
|
52
|
Đường Lý Anh Tông
|
|
|
|
|
|
Từ giao đường Nguyễn Văn Cừ đến
giao đường Lê Thái Tổ
|
20,900
|
12,540
|
8,150
|
5,710
|
|
- Từ giao đường Lê Thái Tổ đến giao
đường Lê Lai
|
22,000
|
13,200
|
8,580
|
6,010
|
53
|
Đường Lê Thánh Tông
|
11,200
|
6,720
|
4,370
|
3,060
|
54
|
Đường Triệu Việt Vương
|
14,540
|
8,720
|
5,670
|
3,970
|
55
|
Đường Lý Quốc Sư
|
13,200
|
7,920
|
5,150
|
3,610
|
56
|
Đường
từ cống 5 cửa đến tiếp giáp xã Tam Đa
|
5,400
|
3,240
|
2,110
|
1,480
|
57
|
Đường từ cống 5 cửa đến hết địa phận Vạn An (đường đi Tỉnh lộ 286)
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
58
|
Đường Nguyễn Công Hãng
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Rạp Hát đến giao đường
Âu Cơ
|
11,250
|
6,750
|
4,390
|
3,070
|
|
- Từ giao đường Âu Cơ đến giao đường
Lạc Long Quân
|
9,750
|
5,850
|
3,800
|
2,660
|
59
|
Đường Lê Lai
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Quyền đến
giao đường Lý Anh Tông
|
12,000
|
7,200
|
4,680
|
3,280
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến
giao đường Bình Than
|
9,000
|
5,400
|
3,510
|
2,460
|
60
|
Đường Lý Thánh Tông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Lê Lai (Võ Cường 78
cũ) đến giao đường Lý Anh Tông
|
13,000
|
7,800
|
5,070
|
3,550
|
|
- Từ giao đường Lý Anh Tông đến
giao đường Lê Lai (Võ Cường 106 cũ)
|
9,900
|
5,940
|
3,860
|
2,700
|
61
|
Đường Âu Cơ (Đường Kinh Bắc - Hòa Long Cũ)
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Hồ Ngọc Lân
|
22,030
|
13,220
|
8,590
|
6,010
|
|
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến
giao đường Tạ Quang Bửu
|
19,950
|
11,970
|
7,780
|
5,450
|
|
- Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết
tuyến
|
17,620
|
10,570
|
6,870
|
4,810
|
62
|
Đường Lạc Long Quân
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Nguyễn Văn Huyên
|
22,100
|
13,260
|
8,620
|
6,030
|
63
|
Đường Lê Hồng Phong
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Công Hãng đến giao đường Hồ Ngọc Lân
|
14,210
|
8,530
|
5,540
|
3,880
|
|
- Từ giao đường Hồ Ngọc Lân đến
giao đường Tạ Quang Bửu
|
13,600
|
8,160
|
5,300
|
3,710
|
|
- Từ giao đường Tạ Quang Bửu đến hết
tuyến
|
11,900
|
7,140
|
4,640
|
3,250
|
64
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
65
|
Đường Chu Văn An
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
66
|
Đường Ngô Sĩ Liên
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
67
|
Đường Tạ Quang Bửu
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
68
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
69
|
Đường
Ngô Quyền
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
70
|
Đường
Tô Hiến Thành
|
13,370
|
8,020
|
5,210
|
3,650
|
71
|
Phố Lê Đức Thọ
|
9,750
|
|
|
|
72
|
Phố Nguyễn Đức Cảnh
|
9,750
|
|
|
|
73
|
Phố Nguyễn Bình
|
9,750
|
|
|
|
74
|
Phố Mạc Thị Bưởi
|
9,750
|
|
|
|
75
|
Phố Lê Thanh Nghị
|
9,750
|
|
|
|
76
|
Phố Ngô Xuân Quảng
|
9,750
|
|
|
|
77
|
Phố Y Na
|
8,250
|
|
|
|
78
|
Phố Nguyễn
An Ninh
|
9,750
|
|
|
|
79
|
Phố Nguyễn
Nhân Kỉnh
|
9,750
|
|
|
|
80
|
Phố Nguyễn Bá Tuấn
|
12,540
|
|
|
|
81
|
Phố Nguyễn Công Trứ
|
9,750
|
|
|
|
82
|
Phố Lê Trọng Tấn
|
9,750
|
|
|
|
83
|
Phố Trần Đại Nghĩa
|
9,750
|
|
|
|
84
|
Phố Tô Ngọc Vân
|
10,500
|
|
|
|
85
|
Phố Xuân Diệu
|
10,500
|
|
|
|
86
|
Phố Thị
Chung
|
10,500
|
|
|
|
87
|
Phố Vũ Trọng Phụng
|
10,490
|
|
|
|
88
|
Phế Kim Lân
|
14,000
|
|
|
|
89
|
Phố Tản Đà
|
10,500
|
|
|
|
90
|
Phố Nguyễn Công Hoan
|
10,500
|
|
|
|
91
|
Phố Hàn Mặc Tử
|
10,500
|
|
|
|
92
|
Phố Văn Cao
|
10,500
|
|
|
|
93
|
Phố Bùi Xuân Phái
|
10,500
|
|
|
|
94
|
Phố
Hoài Thanh
|
13,500
|
|
|
|
95
|
Phố Nam Cao
|
13,500
|
|
|
|
96
|
Phố Yên Mẫn (Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường H
quy hoạch)
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
97
|
Phố Lương Ngọc Quyến
|
9,750
|
|
|
|
98
|
Phố Lương Văn Can
|
9,750
|
|
|
|
99
|
Phố
Ngô Luân
|
9,750
|
|
|
|
100
|
Phố Đào Duy Từ
|
9,750
|
|
|
|
101
|
Phố Xuân Thủy
|
9,750
|
|
|
|
102
|
Phố Nguyễn Khắc Cần
|
14,000
|
|
|
|
103
|
Phố Nguyễn Tự Cường
|
9,750
|
|
|
|
104
|
Phố Nguyễn Tất Thông
|
9,750
|
|
|
|
105
|
Phố Nguyễn
Tảo
|
9,750
|
|
|
|
106
|
Phố Ngô Diễn
|
9,750
|
|
|
|
107
|
Phố Tông Đản
|
9,750
|
|
|
|
108
|
Phố Nguyễn Thái Học
|
9,750
|
|
|
|
109
|
Phố Phó Đức Chính
|
10,500
|
|
|
|
110
|
Phố Ngô Sách Tuân
|
9,750
|
|
|
|
111
|
Phố Đặng Trần Côn
|
9,750
|
|
|
|
112
|
Phố Nguyễn Tri Phương
|
9,750
|
|
|
|
113
|
Phố Niềm Xá
|
6,530
|
3,920
|
2,550
|
1,790
|
114
|
Phố Nguyễn Xuân Huy
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
115
|
Phố
Nguyễn Đăng Sở
|
14,000
|
|
|
|
116
|
Phố Phạm Thịnh
|
12,540
|
|
|
|
117
|
Đường trong Khu Thượng Đồng -
Phường Vạn An
|
5,100
|
3,060
|
1,990
|
1,390
|
118
|
Đường Đỗ Nhân
|
10,000
|
6,000
|
3,900
|
2,730
|
119
|
Phố Thụ Ninh
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
120
|
Phố Bắc Sơn
|
5,310
|
3,190
|
2,070
|
1,450
|
121
|
Đường lên nhà khách UBND tỉnh cũ (từ giáp đường Lý Thường Kiệt đến cổng nhà khách cũ)
|
4,820
|
2,890
|
1,880
|
1,320
|
122
|
Phố Nguyễn Nhân Bỉ
|
9,500
|
5,700
|
3,710
|
2,600
|
123
|
Đường Trần Bá Linh
|
7,610
|
4,570
|
2,970
|
2,080
|
124
|
Đường Nguyễn Thế Lộc
|
7,610
|
4,570
|
2,970
|
2,080
|
125
|
Đường Vũ Đạt
|
7,100
|
4,260
|
2,770
|
1,940
|
126
|
Đường Nguyễn Lễ
|
7,610
|
4,570
|
2,970
|
2,080
|
127
|
Đường Đồng Chương
|
6,760
|
4,060
|
2,640
|
1,850
|
128
|
Đường Nguyễn Cao Nhạc (từ giao
đường Thiên Đức đến giao đường Đồng Chương)
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
129
|
Đường Ngũ Huyện Khê (từ giao đường Thiên Đức đến hết địa phận thành phố Bắc Ninh)
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
130
|
Khu giãn dân Khúc Toại, phường Khúc Xuyên
|
6,300
|
3,780
|
2,460
|
1,720
|
131
|
Khu giãn dân Trà Xuyên, phường
Khúc Xuyên
|
5,900
|
3,540
|
2,300
|
1,610
|
132
|
Phố Khúc Toại
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
133
|
Phố Trà Xuyên
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
134
|
Quốc
lộ 18 mới (đoạn thuộc Khúc Xuyên, Phong Khê)
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
135
|
Tỉnh lộ 286 (đoạn thuộc Khúc
Xuyên, Phong Khê)
|
10,200
|
6,120
|
3,980
|
2,790
|
136
|
Đường Phong Khê 1 đoạn từ giao
đường Nguyễn Văn Cừ đến (thửa đất số 402 tờ bản đồ số 25)
|
6,120
|
3,670
|
2,390
|
1,670
|
137
|
Đường Phong Khê 2 từ (thửa 65 tờ
bản đồ số 25) đến (thửa đất số 60 tờ bản đồ số 19)
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
138
|
Đường Phong Khê 3 từ (thửa 55 tờ
bản đồ số 19) đến (thửa 59 tờ bản đồ số 16)
|
4,430
|
2,660
|
1,730
|
1,210
|
139
|
Đường Phong Khê 4 từ giao đường
Nguyễn Văn Cừ đến (thửa 142 tờ bản đồ số 26)
|
6,120
|
3,670
|
2,390
|
1,670
|
140
|
Đường Phong Khê 5 từ (thửa đất số
141 tờ bản đồ số 26) đến (thửa số 186 tờ bản đồ số 23)
|
4,730
|
2,840
|
1,850
|
1,300
|
141
|
Đường
Phong Khê 6 từ (thửa đất số 107 tờ bản đồ số 20) đến (thửa số 01 tờ bản đồ số 17)
|
4,430
|
2,660
|
1,730
|
1,210
|
142
|
Đường Cầu Tiên
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
143
|
Đường Cầu Rồng
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
144
|
Đường Dương Ổ
|
5,100
|
3,060
|
1,990
|
1,390
|
145
|
Đường Nguyễn Quốc Ích
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
146
|
Đường Ngô Khê
|
5,100
|
3,060
|
1,990
|
1,390
|
|
Đường trong khu dân cư phường Khắc
Niệm
|
|
|
|
|
147
|
Đường Khắc Niệm 1 (từ thửa 126 tờ
bản đồ số 20) đến Ngã 3 trường THCS Khắc Niệm
|
4,800
|
2,880
|
1,870
|
1,310
|
148
|
Đường Khắc Niệm 2 (từ thửa 24 tờ
bản đồ số 08) đến Ngã 3 trường THCS Khắc Niệm
|
4,800
|
2,880
|
1,870
|
1,310
|
149
|
Đường Khắc Niệm 3 từ ngã 3 trường
THCS Khắc Niệm đến (thửa số 47 tờ bản đồ số 17)
|
5,250
|
3,150
|
2,050
|
1,440
|
150
|
Đường Khắc Niệm 4 (từ thửa số 75
tờ bản đồ số 17) đến
tiếp giáp địa phận phường Hạp Lĩnh
|
5,250
|
3,150
|
2,050
|
1,440
|
151
|
Đường Khắc Niệm 5 (từ thửa 47 tờ bản đồ số 14) đến tiếp giáp phường
Hạp Lĩnh
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
152
|
Đường Nguyễn Thủ Tiệp
|
5,250
|
3,150
|
2,050
|
1,440
|
153
|
Đường Ném Sơn
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
154
|
Đường Ném Thượng
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
155
|
Đường Ném Đoài
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
156
|
Đường Ném Đông
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
157
|
Đường Tiền Ngoài
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
158
|
Đường Tiền Trong
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
159
|
Đường Kênh Nam
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
160
|
Đường Chu Mẫu (từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường giao thông dọc kênh Tào
Khê)
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
thửa 101 tờ bản đồ số 16
|
8,640
|
5,180
|
3,370
|
2,360
|
|
- Từ (thửa 101 tờ bản đồ số 16) đến giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê
|
6,400
|
3,840
|
2,500
|
1,750
|
161
|
Đường Đàm Văn Lễ
|
6,500
|
3,900
|
2,540
|
1,780
|
162
|
Đường Tam Giang
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
giao đường Đàm Văn Lễ
|
6,500
|
3,900
|
2,540
|
1,780
|
|
- Từ giao đường Đàm Văn Lễ đến giao
đường Nguyễn Đăng Đạo
|
5,900
|
3,540
|
2,300
|
1,610
|
163
|
Đường Nguyễn Văn Bảng
|
6,500
|
3,900
|
2,540
|
1,780
|
164
|
Đường
Nguyễn Ấu Miễn
|
4,250
|
2,550
|
1,660
|
1,160
|
165
|
Đường
Núi Bàn Cờ
|
5,000
|
3,000
|
1,950
|
1,370
|
166
|
Đường Chu Huân
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
167
|
Đường Kim Đôi
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
168
|
Đường Phú Xuân
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
169
|
Đường
Nguyễn Nhân Lượng
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
170
|
Đường Quỳnh Đôi
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
171
|
Đường Đạo Chân
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
172
|
Phố Nguyễn Nhân Đạc
|
4,560
|
2,740
|
1,780
|
1,250
|
173
|
Đường trong khu dân cư cũ phường Kim Chân
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
174
|
Tỉnh lộ 279 (đoạn thuộc xã Kim
Chân)
|
5,100
|
3,060
|
1,990
|
1,390
|
175
|
Đường Trần Khánh Dư
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trường Chinh đến đường
Luy Lâu
|
13,930
|
|
|
|
176
|
Đường Trần Đăng Tuyển
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trường Chinh đến
giao đường Đấu Mã
|
8,050
|
4,830
|
3,140
|
2,200
|
177
|
Phố
Nguyễn Lương Bằng
|
7,500
|
|
|
|
178
|
Phố Trần Huy Liệu
|
7,500
|
|
|
|
179
|
Phố Tạ Uyên
|
7,500
|
|
|
|
180
|
Phố Hoàng Tích Trí
|
7,500
|
|
|
|
181
|
Phố Lê Văn Duyệt
|
11,250
|
|
|
|
182
|
Phố Đào Cam Mộc
|
11,250
|
|
|
|
183
|
Phố Phạm Sư Mạnh
|
11,250
|
|
|
|
184
|
Phố Nguyễn Xí
|
11,250
|
|
|
|
185
|
Phố Vũ
Tuấn Chiêu
|
11,140
|
|
|
|
186
|
Phố Nguyễn Dũng Nghĩa
|
|
|
|
|
|
- Từ giao phố Lê Văn Hưu đến hết
khu đô thị Phúc Ninh
|
9,750
|
|
|
|
187
|
Phố Nguyễn Quốc Quang
|
9,750
|
|
|
|
188
|
Phố Nguyễn Sở Thùy
|
9,750
|
|
|
|
189
|
Phố Hoàng Hiến
|
9,750
|
|
|
|
190
|
Phố Bà Huyện Thanh Quan
|
9,750
|
|
|
|
191
|
Phố Nguyễn Nhân Huân
|
9,750
|
|
|
|
192
|
Phố Phạm Đình Dư
|
9,750
|
|
|
|
193
|
Phố Vũ Khắc Dụng
|
9,750
|
|
|
|
194
|
Phố Phạm
Đình Châu
|
9,750
|
|
|
|
195
|
Phố Hồ Xuân Hương
|
9,750
|
|
|
|
196
|
Phố Lê Đình Tấn
|
9,750
|
|
|
|
197
|
Phố Lê Văn Hưu
|
9,750
|
|
|
|
198
|
Phố Phạm Thiệu
|
9,750
|
|
|
|
199
|
Phố Vũ Quang Túc
|
9,750
|
|
|
|
200
|
Phố Phương Vỹ
|
7,610
|
4,570
|
2,970
|
2,080
|
201
|
Phố Nguyễn Thị Lưu
|
11,610
|
6,970
|
4,530
|
3,170
|
202
|
Phố Mai Bang
|
13,390
|
8,030
|
5,220
|
3,650
|
203
|
Phố Phan Đăng Lưu
|
8,800
|
|
|
|
204
|
Phố Nguyễn Huy Tưởng
|
14,030
|
8,420
|
5,470
|
3,830
|
205
|
Phố Lê Quý Đôn
|
14,760
|
|
|
|
206
|
Phố Phạm Văn Chất
|
11,060
|
|
|
|
207
|
Phố Nguyễn Quang Ca
|
11,060
|
|
|
|
208
|
Phố Nguyễn Đăng
|
11,060
|
|
|
|
209
|
Phố Lý Chiêu Hoàng
|
15,330
|
|
|
|
210
|
Phố Vạn Hạnh
|
11,910
|
|
|
|
211
|
Phố Nguyễn Giản Thanh
|
11,910
|
|
|
|
212
|
Phố Vũ Giới
|
11,910
|
|
|
|
213
|
Phố Vương Văn Trà
|
15,970
|
9,580
|
6,230
|
4,360
|
214
|
Phố Ngô Gia Khảm
|
11,910
|
7,150
|
4,650
|
3,260
|
215
|
Phố Trương Hán Siêu
|
12,800
|
|
|
|
216
|
Phố Yết Kiêu
|
12,800
|
|
|
|
217
|
Phố Dã Tượng
|
12,800
|
|
|
|
218
|
Phố Nhà Chung
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến số nhà 52
|
23,400
|
14,040
|
9,130
|
6,390
|
|
- Từ số nhà 52 đến hết phố
|
12,340
|
7,400
|
4,810
|
3,370
|
219
|
Phố Chợ Nhớn
|
23,400
|
14,040
|
9,130
|
6,390
|
220
|
Phố Hàng Mã
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến
nhà số 9
|
23,400
|
14,040
|
9,130
|
6,390
|
|
- Từ tiếp giáp
nhà số 9 đến giao đường Nguyễn Cao
|
12,340
|
7,400
|
4,810
|
3,370
|
221
|
Phố Ngô Miễn Thiệu
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Nguyễn Gia Thiều
|
22,500
|
13,500
|
8,780
|
6,150
|
|
- Đoạn còn lại
|
17,750
|
10,650
|
6,920
|
4,840
|
222
|
Phố Nguyễn Hữu Nghiêm
|
13,820
|
|
|
|
223
|
Phố Nguyễn Chiêu Huấn
|
11,910
|
7,150
|
4,650
|
3,260
|
224
|
Phố Vũ Kiệt
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Ngô Gia Tự đến giao
đường Nguyễn Gia Thiều
|
25,200
|
15,120
|
9,830
|
6,880
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Gia Thiều đến
giao đường Hai Bà Trưng
|
14,720
|
8,830
|
5,740
|
4,020
|
225
|
Phố Nguyễn Bỉnh Quân
|
14,290
|
8,570
|
5,570
|
3,900
|
226
|
Phố Lửa Hồng
|
14,520
|
8,710
|
5,660
|
3,960
|
227
|
Phố Cổng Tiền
|
19,440
|
11,660
|
7,580
|
5,310
|
228
|
Phố Đoàn Trần Nghiệp
|
14,000
|
|
|
|
229
|
Phố Nguyễn Viết Xuân
|
17,740
|
|
|
|
230
|
Phố Hoàng Ngân
|
14,000
|
|
|
|
231
|
Phố Võ Thị Sáu
|
17,740
|
|
|
|
232
|
Phố Trần Quốc Hoàn
|
14,000
|
|
|
|
233
|
Phố Lý Tự Trọng
|
14,000
|
|
|
|
234
|
Phố Bế Văn Đàn
|
18,750
|
|
|
|
235
|
Phố Nguyễn Văn Trỗi
|
15,430
|
|
|
|
236
|
Phố Chế Lan Viên
|
13,500
|
|
|
|
237
|
Phố Nguyễn Tuân
|
13,500
|
|
|
|
238
|
Phố Kim Đồng
|
15,430
|
|
|
|
239
|
Phố Cù Chính Lan
|
15,430
|
|
|
|
240
|
Phố Tô Hiệu
|
15,000
|
|
|
|
241
|
Phố Tô Vĩnh Diện
|
12,860
|
|
|
|
242
|
Phố
Hoàng Tích Chù
|
13,500
|
|
|
|
243
|
Phố Hoàng Cầm
|
13,500
|
|
|
|
244
|
Phố Nguyễn Nhân Thiếp (đoạn từ
Huyền Quang đến Phố Hàng Mã phường Tiền An)
|
14,250
|
|
|
|
245
|
Phố Nguyễn Hồ (từ Ngã 3 Trần Quốc
Toản đến phố Hàng Mã phường Tiền An)
|
14,250
|
|
|
|
246
|
Phố Phạm
Lương
|
14,250
|
|
|
|
247
|
Phố Lưu Hữu Phước
|
14,250
|
|
|
|
248
|
Đường Thanh Niên
|
15,120
|
9,070
|
5,900
|
4,130
|
249
|
Đường Đại Tráng
|
12,000
|
7,200
|
4,680
|
3,280
|
250
|
Phố Lê Chân
|
9,750
|
|
|
|
251
|
Phố Nguyễn Văn Siêu
|
9,750
|
|
|
|
252
|
Phố Trần Nguyên Hãn
|
9,750
|
|
|
|
253
|
Phố Trần
Bình Trọng
|
9,750
|
|
|
|
254
|
Phố Hoàng Văn Thái
|
9,750
|
|
|
|
255
|
Phố
Cao Bá Quát
|
9,750
|
|
|
|
256
|
Phố Nguyễn Phúc Xuyên
|
11,400
|
6,840
|
4,450
|
3,120
|
257
|
Phố Phan Bội Châu
|
10,500
|
6,300
|
4,100
|
2,870
|
258
|
Phố Phan Đình Phùng
|
9,750
|
|
|
|
259
|
Phố Trần
Danh Lâm
|
9,750
|
|
|
|
260
|
Phố Trần Quốc Tảng
|
9,750
|
|
|
|
261
|
Phố Nguyễn Đức Ánh
|
9,750
|
|
|
|
262
|
Phố Trần Khát Chân
|
9,750
|
|
|
|
263
|
Phố Phùng Khắc Khoan
|
9,750
|
|
|
|
264
|
Phố Trần Quang Khải
|
9,750
|
|
|
|
265
|
Phố Trần
Nhật Duật
|
12,250
|
|
|
|
266
|
Phố Nguyễn
Long Bảng
|
9,750
|
|
|
|
267
|
Phố Nguyễn Quán Quang
|
9,750
|
|
|
|
268
|
Phố Nguyễn An
|
9,750
|
|
|
|
269
|
Phố Tạ Thuần
|
9,500
|
5,700
|
3,710
|
2,600
|
270
|
Phố Trần Xuân Soạn
|
9,500
|
5,700
|
3,710
|
2,600
|
271
|
Phố Nguyễn Trung Ngạn
|
9,500
|
5,700
|
3,710
|
2,600
|
271
|
Phố
Hoàng Ngọc Phách
|
14,630
|
8,780
|
5,710
|
4,000
|
272
|
Phố Bùi Thị Xuân
|
12,600
|
|
|
|
273
|
Phố Giang Văn Minh
|
6,000
|
|
|
|
274
|
Phố Nguyễn Trọng Hiệu
|
12,000
|
7,200
|
4,680
|
3,280
|
275
|
Phố Nguyễn Xuân Chính
|
17,770
|
|
|
|
276
|
Phố Nguyễn
Khắc Nhu
|
16,800
|
|
|
|
277
|
Phố Nhồi
|
16,800
|
|
|
|
278
|
Phố
Hòa Đình
|
9,000
|
|
|
|
279
|
Phố
Lương Thế Vinh
|
16,800
|
|
|
|
280
|
Phố Vũ Ngọc Phan
|
6,000
|
|
|
|
281
|
Phố Diệp
Minh Châu (từ giao phố Thi Sách đến giao phố Giang Văn Minh)
|
6,000
|
|
|
|
282
|
Phố
Thi Sách
|
6,000
|
|
|
|
283
|
Phố Phương Dung
|
6,000
|
|
|
|
284
|
Phố Tôn Thất Tùng
|
12,600
|
|
|
|
285
|
Phố Bồ Sơn (đoạn từ đường Huyền
Quang đến đường Lý Anh Tông)
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Huyền Quang đến đường
Hoàng Hoa Thám
|
8,500
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường
Lý Anh Tông
|
10,200
|
|
|
|
286
|
Phố Đào Tấn (đoạn từ đường Nguyễn
Trãi đến phố Nguyễn Trường Tộ)
|
10,200
|
|
|
|
287
|
Phố Đào Duy Anh
|
10,200
|
|
|
|
288
|
Phố Hồ Đắc Di
|
12,600
|
|
|
|
289
|
Phố Lương Định Của
|
10,200
|
|
|
|
290
|
Phố Trần Đăng Ninh
|
10,200
|
|
|
|
291
|
Phố Phan Huy Chú
|
11,200
|
|
|
|
292
|
Phố Nguyễn Đình Chiểu (đoạn từ
phố Lương Định Của đến đường Võ Cường 75)
|
13,600
|
|
|
|
293
|
Phố Nguyễn Trường Tộ
|
10,200
|
|
|
|
294
|
Phố Nguyễn Khuyến (đoạn từ đường
Bình Than đến phố Bồ Sơn)
|
11,200
|
|
|
|
295
|
Phố Đặng Thai Mai
|
13,500
|
|
|
|
296
|
Phố Trần Văn Cẩn
|
11,250
|
|
|
|
297
|
Phố Nguyên Hồng
|
17 550
|
|
|
|
298
|
Phố Ngô Thì Sỹ
|
15,000
|
9,000
|
5,850
|
4,100
|
299
|
Phố Trần Thiện Thuật
|
7,880
|
|
|
|
300
|
Phố Nguyễn Bá Lân
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
301
|
Phố Trần Đạo Tiềm
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
302
|
Phố Ngô Đạt Nho
|
6,200
|
3,720
|
2,420
|
1,690
|
303
|
Phố Vũ Văn Khuê
|
7,260
|
4,720
|
3,300
|
2,310
|
304
|
Phố Trần Tuấn Khải
|
7,260
|
4,720
|
3,300
|
2,310
|
305
|
Phố Nguyễn Khuê
|
9,000
|
|
|
|
306
|
Phố Phạm Ngọc Thạch
|
9,000
|
|
|
|
307
|
Phố Nguyễn Thế Lập
|
9,000
|
|
|
|
308
|
Phố Đặng Văn Ngữ
|
9,000
|
|
|
|
309
|
Phố Vũ Diệu
|
9,000
|
|
|
|
310
|
Phố Nguyễn Đạt Thiện
|
9,000
|
|
|
|
311
|
Phố Nguyễn Đình Khôi
|
9,000
|
|
|
|
312
|
Phố Lê Trực
|
9,000
|
|
|
|
313
|
Phố Đoàn Phú Tứ
|
9,000
|
|
|
|
314
|
Phố Thái Thuận
|
9,000
|
|
|
|
315
|
Phố Nguyễn Hiền
|
9,000
|
|
|
|
316
|
Phố Nguyễn Hoằng Nghị
|
9,000
|
|
|
|
317
|
Phố Trần Khánh Hưng
|
9,000
|
|
|
|
318
|
Phố Vũ Mộng Nguyên
|
9,000
|
|
|
|
319
|
Phố Hoàng Sĩ Khải
|
9,000
|
|
|
|
320
|
Phố Nguyễn Quang Bật
|
9,000
|
|
|
|
321
|
Phố Nguyễn Đương Hồ
|
9,000
|
|
|
|
322
|
Phố
Huy Du (đoạn từ đường VC 52 đến đường Hoàng Hoa Thám)
|
9,000
|
|
|
|
323
|
Phố Nguyễn Thiên Tích (đoạn từ đường VC 52 đến đường Hoàng Hoa Thám)
|
9,000
|
|
|
|
324
|
Đường Ba Huyện
|
6,750
|
4,050
|
2,630
|
1,840
|
325
|
Đường Vũ Nghi Hướng
|
4,250
|
2,550
|
1,660
|
1,160
|
326
|
Đường Tiên Ất
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
327
|
Đường Nguyễn Đoan Trung
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ UBND phường Hạp Lĩnh (thửa
188 tờ bản đồ số 19) đến hết chợ Và (thửa 208 tờ bản đồ số 19)
|
5,120
|
3,070
|
2,000
|
1,400
|
|
- Đoạn từ hết chợ Và (thửa 207 tờ bản
đồ số 18) đến Hội trưởng khu Trần (thửa 173 tờ bản đồ số
16)
|
5,220
|
3,130
|
2,030
|
1,420
|
|
- Đoạn từ Đình
khu Trần (thửa 172 tờ bản đồ số 16)
đến hết Khu Trần (thửa 203 tờ bản đồ số 16)
|
4,800
|
2,880
|
1,870
|
1,310
|
328
|
Phố Hồng Lô
|
4,160
|
2,500
|
1,630
|
1,140
|
329
|
Phố Tiên Xá Làng
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
330
|
Phố Tiên Xá Núi
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
331
|
Đường Hàm Long
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Đặng Cung đến giao
đường Đàm Văn Tiết
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
|
- Từ giao đường Đàm Văn Tiết đến hết
tuyến
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
332
|
Đường
Sơn Đông
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Như Nguyệt đến giao
đường Đa Cấu
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
|
- Từ giao đường Đa Cấu đến hết tuyến
|
4,750
|
2,850
|
1,850
|
1,300
|
333
|
Đường Đa Cấu
|
4,750
|
2,850
|
1,850
|
1,300
|
334
|
Đường Đông Dương
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
335
|
Đường Đàm Văn Tiết
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Sơn Đông đến điểm giao
phố Môn Tự
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
|
- Từ giao phố Môn Tự đến giao đường
nối đường 278 mới lên Chùa Dạm
|
4,750
|
2,850
|
1,850
|
1,300
|
|
- Từ giao đường nối đường 278 mới lên Chùa Dạm đến hết tuyến
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
336
|
Đường Sơn Nam
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
337
|
Đường Thái Bảo
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Đàm Văn Lễ đến giao
với đường Đàm Văn Tiết
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
|
- Từ giao đường Đàm Văn Tiết đến phố
Nghiêm Viện
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
338
|
Đường Nguyễn Đạt Tế
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Sơn Đông đến hết chợ
Sơn Đông
|
5,000
|
3,000
|
1,950
|
1,370
|
|
- Từ giáp chợ Sơn Đông đến hết tuyến
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
339
|
Đường Mai Trọng Hòa
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
340
|
Đường Đặng Cung
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Nguyễn Đạt Tế
đến giao với đường Đàm Văn Tiết
|
5,000
|
3,000
|
1,950
|
1,370
|
|
- Từ giao với đường Đàm Văn Tiết đến
hết tuyến
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
341
|
Phố Nguyễn
Tài Toàn
|
4,200
|
2,520
|
1,640
|
1,150
|
342
|
Phố Ngô Quang
|
4,200
|
2,520
|
1,640
|
1,150
|
343
|
Phố Môn Tự
|
4,200
|
2,520
|
1,640
|
1,150
|
344
|
Phố Nguyễn Thuyên
|
4,300
|
2,580
|
1,680
|
1,180
|
345
|
Phố Nguyễn Trọng Mại
|
4,200
|
2,520
|
1,640
|
1,150
|
346
|
Phố Nghiêm Viện
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
347
|
Phố Nguyễn Đức Hiệp
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
348
|
Phố Mai Khuyến
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
349
|
Tỉnh lộ 278 mới (đoạn còn lại thuộc xã Nam Sơn)
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
350
|
Đường trong khu dân cư cũ phường Nam Sơn
|
4,300
|
2,580
|
1 680
|
1,180
|
351
|
Đường Vua Bà
|
5,300
|
3,180
|
2,070
|
1,450
|
352
|
Đường Hữu Chấp
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
353
|
Đường Đẩu Hàn
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
354
|
Đường Giếng Ngọc
|
5,300
|
3,180
|
2,070
|
1,450
|
355
|
Đường Nguyễn Hữu Du
|
|
|
|
|
|
- Từ giao đường Vua Bà đến giao với
đường Lạc Long Quân
|
6,480
|
3,890
|
2,530
|
1,770
|
356
|
Đường nối đường Nguyễn Hữu Du đến hết thôn Xuân Ái
|
6,480
|
3,890
|
2,530
|
1,770
|
357
|
Đường Nguyễn Văn Huyên
|
5,300
|
3,180
|
2,070
|
1,450
|
358
|
Đường trong khu dân cư cũ
phường Hòa Long
|
4,500
|
2,700
|
1,760
|
1,230
|
359
|
Quốc lộ 1A đoạn thuộc địa phận
các phường Võ Cường, Đại Phúc, Vũ Ninh, Thị Cầu,
Đáp Cầu
|
6,120
|
3,670
|
2,390
|
1,670
|
360
|
Quốc lộ 1A đoạn thuộc phường Khắc
Niệm
|
6,000
|
3,600
|
2,340
|
1,640
|
361
|
Quốc lộ 1A đoạn thuộc xã Kim Chân
|
5,100
|
3,060
|
1,990
|
1,390
|
362
|
Khu nhà ở số 9, phường Suối Hoa
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
14,400
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
16,800
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
19,200
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
21,600
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
24,000
|
|
|
|
363
|
Khu nhà ở khu mới thôn Y Na, phường Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
6,600
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤ 17,5m
|
7,700
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
8,800
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
9,900
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
11,000
|
|
|
|
364
|
Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân 3, phường
Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
8,360
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
9,750
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
11,140
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
12,540
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
13,930
|
|
|
|
365
|
Khu nhà ở Hoà Long - Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
8,360
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
9,750
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
11,140
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
12,540
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
13,930
|
|
|
|
|
- Phố Huỳnh Tấn Phát
|
9,750
|
|
|
|
366
|
Khu nhà ở DCDV Thị Chung, phường
Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
8,360
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
9,750
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
11,140
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường
> 22,5m đến ≤ 30m
|
12,540
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường
> 30m
|
13,930
|
|
|
|
367
|
Khu nhà ở Hồ Ngọc Lân 4, phường
Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
6,240
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
7,280
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
8,320
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
9,360
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
10,400
|
|
|
|
368
|
Khu nhà ở K15, phường Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
9,030
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
10,530
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
12,030
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
13,530
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
15,030
|
|
|
|
369
|
Khu nhà ở dân cư dịch vụ Yên Mẫn, phường Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
5,400
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
6,300
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
7,200
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
8,100
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
9,000
|
|
|
|
370
|
Khu đấu giá quyền sử dụng đất khu Niềm Xá, phường Kinh Bắc
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
5,100
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
5,950
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
6,800
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
7,650
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
8,500
|
|
|
|
371
|
Khu nhà ở Hà Nội, phường Ninh Xá
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
14,850
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
17,330
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
19,800
|
|
|
|
372
|
Khu nhà ở dân cư dịch vụ và đấu
giá quyền sử dụng đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng khu Thụ Ninh - phường Vạn
An (9ha)
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
5,400
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
6,300
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
7,200
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
8,100
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
9,000
|
|
|
|
373
|
Khu nhà ở Palado phường Vạn An (khu 1)
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
4,860
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
5,670
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
6,480
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
7,290
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
8,100
|
|
|
|
374
|
Khu nhà ở Palado phường Vạn An
(khu 2)
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
5,400
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
6,300
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 17,5m đến ≤
22,5m
|
7,200
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 22,5m đến ≤
30m
|
8,100
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 30m
|
9,000
|
|
|
|
375
|
Khu nhà ở phường Vạn An (đối diện
UBND phường)
|
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường ≤ 12m
|
6,300
|
|
|
|
|
- Mặt cắt đường > 12m đến ≤
17,5m
|
7,350
|
|
|
|
| | |