ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3020/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
11 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC
TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước địa phương;
Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01
năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2011 tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đất đai tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông giải
quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai tại các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Chương I
PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP
DỤNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc áp dụng cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông để giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã tại tỉnh Khánh Hòa.
Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng (QSD) đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng
nhận) trong khuôn khổ Dự án hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai
(Dự án VLAP) thực hiện theo quy trình riêng do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban
hành.
2. Các thủ tục hành chính về đất đai được giải
quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các huyện, thị xã,
thành phố cụ thể như sau:
a) Các thủ tục được giải quyết theo cơ chế một cửa:
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép;
đính chính giấy chứng nhận đã cấp; các giao dịch đảm bảo bằng QSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, cho thuê,
thuê lại; cung cấp thông tin về đất đai.
b) Các thủ tục được giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông: Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường
hợp phải xin phép; gia hạn sử dụng đất; chuyển hình thức thuê đất sang giao đất
có thu tiền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSD
đất và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về QSD đất và tài sản
gắn liền với đất; tách thửa hoặc hợp thửa; chuyển đổi QSD đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là người sử dụng đất).
2. Các cơ quan Nhà nước có liên quan trong quy
trình giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai thuộc thẩm quyền cấp huyện,
gồm: UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND
cấp huyện); Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế; Phòng Quản lý Đô thị,
Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp huyện, Văn phòng đăng ký QSD đất cấp huyện; Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; UBND xã, phường, thị trấn; các
cơ quan, cá nhân có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIẾP NHẬN HỒ
SƠ, TRẢ KẾT QUẢ
Điều 3. Thời gian, địa điểm,
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Khi có yêu cầu giải quyết công việc, hồ sơ thuộc
các lĩnh vực quy định tại Điều 1 Quy chế này, tùy theo từng thủ tục cụ thể,
UBND xã, thị trấn hoặc người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thì phải có văn bản ủy quyền
theo đúng quy định của pháp luật.
Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo việc tổ chức Tổ
tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai (sau đây gọi tắt là Tổ một cửa liên
thông) theo quy định tại Điều 4 Quy chế này. Tổ một cửa liên thông (Tổ MCLT)
nằm trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thực hiện việc tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết các hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai.
2. Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện vào giờ hành
chính các ngày từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ những ngày lễ, tết). Việc
trả kết quả giải quyết được thực hiện theo thời gian ghi trên Biên nhận hồ sơ kiêm
phiếu hẹn và phải bảo đảm thời hạn giải quyết thủ tục quy định tại Quy chế này.
3. Đối với các hồ sơ được quy định thời hạn giải
quyết trong ngày làm việc, Tổ MCLT không được ghi phiếu hẹn và có trách nhiệm
chuyển ngay cho cơ quan, bộ phận chức năng để giải quyết, kịp thời trả kết quả
cho công dân.
4. Căn cứ các quy định liên quan, Tổ MCLT chịu
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì viết Biên nhận hồ sơ kiêm phiếu hẹn, vào sổ theo dõi, chuyển hồ sơ
cho các cơ quan, bộ phận chuyên môn theo đúng quy định về thời gian luân chuyển
hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổ MCLT chịu
trách nhiệm hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng trong một lần bằng Phiếu hướng dẫn để
người nộp hồ sơ bổ túc, hoàn chỉnh.
5. Đúng thời hạn trả kết quả ghi trên phiếu hẹn
hoặc khi nhận được thông báo, người nộp hồ sơ đến Tổ MCLT, xuất trình Biên nhận
hồ sơ kiêm phiếu hẹn, đóng các loại phí, lệ phí theo quy định và nhận kết quả
giải quyết.
Tổ MCLT chịu trách nhiệm trả kết quả giải quyết cho
người dân đúng thời gian ghi trên phiếu hẹn, bảo đảm chính xác, đầy đủ các tài
liệu có liên quan theo quy định pháp luật.
6. Đối với các trường hợp không đủ điều kiện giải
quyết theo quy định của pháp luật, trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ từ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có Thông báo từ chối giải quyết nêu rõ lý do, kèm theo hồ sơ, chuyển cho
Tổ MCLT để trả cho người sử dụng đất.
Điều 4. Tổ chức Tổ một cửa liên
thông, bố trí phòng làm việc, điều kiện làm việc và tiếp đón công dân
1. Tổ MCLT gồm cán bộ, công chức của Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và 01 cán bộ của Chi cục Thuế. Tùy
theo khối lượng công việc, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định số lượng cán bộ
tại Tổ MCLT hợp lý, bảo đảm hiệu quả giải quyết công việc.
2. Cán bộ tại Tổ MCLT chịu sự quản lý, điều hành
của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND cấp huyện, làm việc theo Quy chế
tổ chức, hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và các quy định có liên
quan.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường (Phòng TNMT), Chi
cục Thuế, Văn phòng đăng ký QSD đất (Văn phòng ĐKQSD đất) cấp huyện có trách
nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, biểu mẫu; hướng dẫn, hỗ trợ về chuyên môn
nghiệp vụ và phối hợp chặt chẽ với Tổ MCLT trong quá trình giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
4. Người được bố trí công tác tại Tổ MCLT là những
công chức, nhân viên có năng lực chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả
năng giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân; thực hiện
nhiệm vụ, công vụ theo đúng quy định pháp luật.
5. Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả và các điều kiện tiếp đón công dân phải bảo đảm quy
định tại Điều 12 Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng
Chính phủ và các quy định, chỉ đạo có liên quan của UBND tỉnh.
Phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận
một cửa liên thông theo hướng hiện đại thực hiện theo Đề án đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
Điều 5. Thời hạn giải quyết,
nguyên tắc bổ túc hồ sơ, hẹn lại thời gian trả kết quả, trách nhiệm phối hợp
của các cơ quan có liên quan
1. Thời hạn giải quyết hồ sơ tại Quy chế này là
thời hạn tối đa, theo ngày làm việc (không bao gồm ngày thứ bảy hàng tuần),
tính từ thời điểm Tổ MCLT nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời hạn giải quyết và ngày trả
kết quả được ghi cụ thể trên phiếu hẹn. Trường hợp có kết quả giải quyết sớm
hơn ngày hẹn, Tổ MCLT có trách nhiệm thông báo cho người nộp hồ sơ đến nhận.
Tổng thời gian giải quyết hồ sơ không bao gồm thời
gian niêm yết công khai kết quả thẩm tra, thời gian người sử dụng đất thực hiện
nghĩa vụ tài chính và thời gian bổ túc hồ sơ.
2. Trong vòng ba (03) ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ
do người sử dụng đất nộp, Văn phòng ĐKQSD đất cấp huyện phải kiểm tra hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ nếu cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ thông qua Tổ MCLT. Các giấy tờ, tài liệu được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện là
các loại giấy tờ được pháp luật quy định phải có trong bộ hồ sơ của thủ tục đó;
nghiêm cấm việc yêu cầu bổ sung các loại giấy tờ không được pháp luật quy định.
3. Trường hợp không thể trả kết quả giải quyết đúng
hẹn do bổ túc hồ sơ hoặc vì lý do khách quan khác, bộ phận chuyên môn thụ lý hồ
sơ có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo để có Văn bản chuyển cho Tổ MCLT thông báo
cho công dân và hẹn lại thời gian trả kết quả. Việc hẹn lại thời gian trả kết
quả chỉ được thực hiện không quá một (01) lần, thời hạn hẹn lại được cộng thêm
không quá 1/3 thời gian giải quyết đã ghi trên phiếu biên nhận.
Trường hợp không thể trả kết quả đúng hẹn do sự sai
sót, chậm trễ của các bộ phận chuyên môn, Chánh Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện phối hợp với Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan để xem xét, làm rõ
trách nhiệm và xử lý hoặc trình Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét xử lý kịp thời.
4. Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày nhận được số
liệu địa chính từ Văn phòng ĐKQSD đất, Chi cục Thuế huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính đến
Tổ MCLT để gửi cho người sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn (trường hợp UBND
xã, thị trấn nộp hồ sơ).
5. Trong vòng năm (05) ngày kể từ ngày nhận đề nghị
phối hợp xử lý hồ sơ từ Văn phòng ĐKQSD đất, Phòng Quản lý đô thị (hoặc Phòng
Kinh tế và Hạ tầng), Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn), các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm xem xét, xử lý theo thẩm
quyền và gửi kết quả về Văn phòng ĐKQSD đất.
Điều 6. Quy định cụ thể về hồ sơ
1. Hồ sơ phải được lập thành bộ gồm các loại giấy
tờ theo quy định đối với từng thủ tục, trường hợp phải lập nhiều bộ hồ sơ thì
mỗi bộ phải được cho vào từng bao riêng, ngoài bì ghi rõ từng đề mục. Nếu là
bản chính phải có chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức đã ban hành, trường
hợp bản vẽ, bản đồ phải có dấu, chữ ký của tổ chức, cơ quan lập bản đồ, bản vẽ.
2. Khi thực hiện các thủ tục quy định trên đây,
công dân nộp kèm theo hồ sơ bản photocopy giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu
gia đình của người có đơn yêu cầu. Khi nhận lại kết quả giải quyết phải xuất
trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ khẩu gia đình kèm theo biên nhận hồ sơ
để đối chiếu.
3. Khi nộp các giấy tờ về quyền sử dụng đất (QSD đất),
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các Điều 7, 8, 9 và 10 của
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến
động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một
trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ, đã có chứng nhận hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính giấy tờ.
Trường hợp nộp bản sao thì khi nhận Giấy chứng
nhận, người được cấp Giấy phải nộp bản chính các giấy tờ quy định tại khoản này
cho cơ quan trao Giấy chứng nhận.
4. Các loại giấy tờ về QSD đất theo khoản 1, Điều
50 Luật Đất đai được quy định cụ thể tại Quyết định số 770/QĐ-UBND ngày
24/3/2010 của UBND tỉnh về việc quy định các loại giấy tờ nhà, đất theo khoản
1, Điều 50 Luật Đất đai.
5. Khi nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về
đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng
ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với đất thì người nộp hồ sơ được lựa
chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính (đối với trường hợp có 2 bản
chính).
6. Trường hợp người sử dụng đất thuộc đối tượng
miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ theo quy
định pháp luật thì phải nộp các giấy tờ (bản sao đã có chứng nhận hoặc chứng
thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực) chứng minh thuộc
đối tượng miễn, giảm.
Điều 7. Các biểu mẫu sử dụng
trong quá trình giải quyết công việc
1. Trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính và
quy trình tác nghiệp chuyên môn, Tổ MCLT và các cơ quan, bộ phận có liên quan
sử dụng các biểu mẫu do pháp luật quy định và các biểu mẫu được hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo Quy chế này.
2. Toàn bộ các biểu mẫu phục vụ tác nghiệp của các
bộ phận chức năng và biểu mẫu hướng dẫn thủ tục phải được niêm yết công khai,
đầy đủ tại nơi làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và lập thành Sổ
tay hướng dẫn.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH
TỰ GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
MỤC
I
CƠ
SỞ PHÁP LÝ
Điều 8. Cơ sở pháp lý
1. Luật Đất đai năm 2003;
2. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
3. Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước
thành công ty cổ phần;
4. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của
Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận QSD đất, thu hồi đất,
thực hiện QSD đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
5. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường hỗ trợ và tái định cư;
6. Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận QSD đất và tài sản gắn liền với đất;
7. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
8. Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của
Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
9. Nghị định số 38/2011/NĐ-CP ngày 26/05/2011 của
Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày
27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
10. Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005
của Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004;
11. Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 18/4/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
12. Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 02/7/2007 của
Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007;
13. Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT
ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ
quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận QSD đất, thu hồi đất, thực hiện
QSD đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
14. Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa
chính;
15. Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
16.Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định bổ sung về giấy chứng nhận QSD đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
17. Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
18. Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 05 năm
2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung
liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai;
19. Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
20. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 9. Khi các cơ sở pháp lý tại Điều 8 có thay đổi, Chủ tịch UBND
cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và
báo cáo UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
MỤC
II
CÁC
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 10. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
không phải xin phép
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (mẫu
số 12/ĐK).
b) Giấy chứng nhận (bản gốc) hoặc một trong các
loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp có Giấy chứng nhận: 18 ngày,
trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra, xác nhận vào tờ
khai đăng ký và chuyển đến Phòng TNMT
|
13 ngày
|
- Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các giấy tờ về QSD đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai (chưa được cấp Giấy chứng nhận): 39 ngày.
Ngoài việc thực hiện các công việc quy định tại
điểm a, khoản 2 Điều này thì Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm kiểm tra về
điều kiện cấp Giấy chứng nhận để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận theo mục đích sử dụng đất mới. Trình tự, thủ tục thực hiện theo quy định
tại Điều 32 của Quy chế này.
3. Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Đính chính giấy chứng nhận đã cấp
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị đính chính giấy chứng nhận.
b) Giấy chứng nhận.
2. Thời hạn giải quyết: 04 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra, ghi nội dung đính
chính
trên giấy chứng nhận
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT xác nhận đính chính giấy chứng nhận
|
01 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: không phải nộp phí, lệ phí.
Điều 12. Đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất, tài sản gắn liền
với đất
1. Bên cho thuê, cho thuê lại QSD đất, tài sản gắn
liền với đất hoặc bên cho thuê tài sản gắn liền với đất nộp một (01) bộ hồ sơ
theo quy định sau đây:
a) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại QSD đất và tài
sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSD đất và tài
sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về QSD đất và quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc Giấy
chứng nhận QSD đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP). (Bản gốc)
b) Trường hợp cho thuê, cho thuê lại QSD đất, hồ sơ
gồm có:
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại QSD đất;
- Giấy tờ về QSD đất (Giấy chứng nhận QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận QSD
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai).
c) Trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất, hồ
sơ gồm có:
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng
nhận của công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã, cấp huyện theo quy định
của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử
dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra hồ sơ, trích đo
địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính, đăng ký cho thuê, cho thuê
lại vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính; thực hiện thủ tục trình cấp
Giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 13. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất, tài sản gắn
liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do bên cho thuê, cho thuê lại nộp,
gồm:
a) Hợp đồng đã được xác nhận thanh lý hợp đồng hoặc
hợp đồng và văn bản thanh lý hợp đồng kèm theo.
b) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các loại
giấy tờ về QSD đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu
có đối với trường hợp đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSD đất).
c) Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP).
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, xác nhận việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại trong hồ sơ địa chính và
cơ sở dữ liệu địa chính
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 14. Đăng ký giao dịch bảo đảm bằng QSD đất, tài sản gắn liền
với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ do người đăng ký thế chấp nộp, gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;
b) Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng bảo đảm có công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc các Giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ
(Bản gốc);
d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách
pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong ngày. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc
tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết vì lý do khách
quan thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
Trình tự giải quyết như sau:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện các việc sau:
+ Ghi nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm vào Giấy
chứng nhận quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này; vào Sổ Địa chính, Sổ theo dõi
biến động đất đai theo quy định của pháp luật;
+ Chứng nhận việc đăng ký vào Đơn yêu cầu đăng ký
giao dịch bảo đảm;
- Trả kết quả.
3. Lệ phí: Nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 15. Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng QSD đất, tài
sản gắn liền với đất đã đăng ký
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người đăng ký thay đổi nộp, gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung giao dịch
bảo đảm đã đăng ký.
b) Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo đảm đã ký
hoặc văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi.
c) Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận đã cấp qua các thời kỳ trong
trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đó.
d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách
pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong ngày. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc
tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết vì lý do khách
quan thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
Trình tự giải quyết như sau:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện các việc sau:
+ Chỉnh lý nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm vào
Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 14 của Quy chế này; vào Sổ
Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật;
+ Chứng nhận nội dung đăng ký thay đổi vào Đơn yêu
cầu đăng ký thay đổi.
- Trả kết quả.
3. Lệ phí: Nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 16. Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
bằng QSD đất, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người yêu cầu đăng ký nộp, gồm:
a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử
lý tài sản bảo đảm.
b) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.
c) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách
pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong ngày; nếu
Tổ MCLT nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm
việc tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết vì lý do
khách quan thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
Trình tự giải quyết như sau:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thực hiện các việc sau:
+ Ghi việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản bảo đảm vào Sổ địa chính và Sổ theo dõi biến động đất đai;
+ Chứng nhận vào Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm;
+ Thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản bảo
đảm cho các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp QSD đất, tài sản
gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;
+ Lưu giữ một (01) bản Đơn yêu cầu đăng ký.
- Trả kết quả.
3. Lệ phí: Nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 17. Sửa chữa sai sót về đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của
người thực hiện đăng ký
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người có yêu cầu nộp, gồm:
a) Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót; văn bản ủy quyền
(nếu có).
b) Giấy chứng nhận.
2. Thời hạn giải quyết: trong ngày, trình tự thực
hiện như sau:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
|
- Văn phòng ĐKQSD đất đính chính nội dung sai sót
trên Giấy chứng nhận và trên Sổ Địa chính, chứng nhận tại đơn yêu cầu sửa
chữa sai sót, chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ.
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật
Điều 18. Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng QSD đất, tài sản gắn
liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người có yêu cầu nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.
b) Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận được cấp qua các thời kỳ.
c) Văn bản đồng ý xóa đăng ký giao dịch bảo đảm của
người nhận bảo đảm, trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm.
d) Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh tư cách
pháp lý của người yêu cầu đăng ký; trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền thì phải có Văn bản ủy quyền.
2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong ngày; nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký ngay trong ngày làm việc
tiếp theo; trong trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết vì lý do khách
quan thì cũng không quá 03 ngày làm việc.
Trình tự thực hiện như sau:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện các việc sau:
+ Xóa đăng ký trên Giấy chứng nhận và xóa đăng ký
trong Sổ Địa chính, Sổ theo dõi biến động đất đai theo quy định của pháp luật;
+ Chứng nhận việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm vào
Đơn yêu cầu xóa đăng ký.
- Trả kết quả.
3. Lệ phí: Nộp phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Đăng ký góp vốn bằng QSD đất, tài sản gắn liền với đất
1. Bên góp vốn bằng QSD đất, tài sản gắn liền với
đất nộp một (01) bộ hồ sơ theo quy định sau:
a) Trường hợp góp vốn bằng QSD đất và tài sản gắn
liền với đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng QSD đất và tài sản gắn liền
với đất;
- Giấy tờ về QSD đất và quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc Giấy
chứng nhận QSD đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP). (Bản gốc)
b) Trường hợp góp vốn bằng QSD đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng QSD đất;
- Giấy tờ về QSD đất (Giấy chứng nhận QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận QSD
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai).
c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với
đất, hồ sơ gồm có:
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có
chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện
theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng
thời là người sử dụng đất.
2. Thời hạn giải quyết :
a) Trường hợp góp vốn mà không hình thành pháp nhân
mới, không phải thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm b
Khoản này: trong ngày, nếu người đăng ký góp vốn nộp hồ sơ cho Tổ MCLT sau 15
giờ thì hoàn thành thủ tục đăng ký chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo. Trình
tự thực hiện:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo
dõi và chuyển ngay (không ghi phiếu hẹn) cho Văn phòng ĐKQSD đất.
- Văn phòng đăng ký QSD đất thẩm tra hồ sơ, thực
hiện đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, xác nhận thay đổi trên giấy chứng
nhận và chuyển kết quả cho Tổ MCLT để trả ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
b) Trường hợp góp vốn nhưng phải thực hiện việc
trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận ở nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc đã cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa
đất hoặc góp vốn hình thành pháp nhân mới đối với một phần thửa đất: 20 ngày,
trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, thực hiện
đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận
QSD đất và xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT
|
10 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì trình
UBND ký giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 20. Xóa đăng ký góp vốn bằng QSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người có yêu cầu nộp, gồm:
a) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận chấm dứt góp
vốn.
b) Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận QSD đất hoặc Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp.
2. Thời hạn giải quyết :
a) Trường hợp xóa đăng ký góp vốn đối với trường
hợp đã đăng ký góp vốn bằng QSD đất, tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng
nhận đã cấp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này: 5 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng đăng ký QSD đất kiểm tra hồ sơ, xác
nhận việc xoá góp vốn vào giấy chứng nhận và trao cho bên góp vốn hoặc thu
giữ giấy chứng nhận đã cấp để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau
khi chấm dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu địa chính
|
03 ngày
|
-Trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Trường hợp xóa đăng ký góp vốn đối với trường
hợp khi góp vốn đã cấp giấy chứng nhận quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này cho
pháp nhân mới: 18 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện các công việc
sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, thu giữ giấy chứng nhận đã cấp
để lưu nếu thời hạn sử dụng đất đã kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;
+ Làm thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận cho bên
đã góp vốn đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm
dứt góp vốn; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
địa chính.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng
thời điểm với việc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử
dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 27
của bản Quy định này; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia
hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu
hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
|
13 ngày
|
- UBND cấp huyện xem xét, ký giấy chứng nhận QSD
đất
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 21. Cung cấp thông tin đất đai
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người có yêu cầu nộp, gồm:
- Phiếu yêu cầu thông tin đất đai (mẫu số 01/TTĐĐ)
hoặc văn bản đề nghị.
- Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai - mẫu số
02/TTĐĐ (trừ cơ quan Nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã
hội).
2. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp tra cứu thông tin 01 ngày
- Trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa
chính 02 ngày
- Trường hợp tổng hợp thông tin đất đai từ hồ sơ
địa chính, thời hạn cung cấp thông xác định theo thỏa thuận giữa Văn phòng đăng
ký QSD đất và người có yêu cầu cung cấp thông tin.
3. Lệ phí: Người được cung cấp thông tin đất đai
nộp phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai theo quy định.
MỤC
III
CÁC
THỦ TỤC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 22. Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối đối với hộ gia
đình, cá nhân
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND cấp xã lập và trình, gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 01a/ĐĐ) ghi rõ yêu
cầu về diện tích đất sử dụng.
b) Phương án giao đất do UBND cấp xã lập đã thông qua
Hội đồng nhân dân cùng cấp.
c) Biên bản xét duyệt của Hội đồng tư vấn giao đất
xã, phường, thị trấn.
d) Danh sách niêm yết công khai các trường hợp được
giao đất.
2. Thời hạn giải quyết: 33 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm định phương án giao đất
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất đo đạc lập bản đồ địa
chính, hồ sơ địa chính
|
10 ngày
|
- Phòng TNMT trình quyết định giao đất và cấp
giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp
|
15 ngày
|
- Ủy ban nhân dân ký quyết định giao đất và giấy
chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả (cho UBND xã, phường, thị trấn)
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của Pháp
luật.
Điều 23. Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy
sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND cấp xã lập và trình, gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 01a/ĐĐ) hoặc thuê
đất (mẫu số 01b/ĐĐ) nộp tại UBND xã, phường, thị trấn.
b) Trường hợp giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy
sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được Phòng Kinh tế (hoặc Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về môi trường.
2. Thời hạn giải quyết: 33 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất xem xét hồ sơ, trích lục
bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính
gửi Phòng TNMT
|
10 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra, xác minh và trình UBND cấp
huyện quyết định giao đất hoặc cho thuê đất
|
18 ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định giao đất, hợp đồng
cho thuê đất và giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
Điều 24. Giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông
thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá QSD đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND xã lập và trình, gồm:
a) Đơn đề nghị giao đất (mẫu số 02/ĐĐ) nộp tại UBND
xã nơi có đất.
b) Tờ trình của UBND xã.
c) Phương án giao đất làm nhà ở của UBND xã.
d) Văn bản ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất xã,
danh sách niêm yết công khai các trường hợp được giao đất làm nhà ở.
2. Thời hạn giải quyết: 33 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất xem xét hồ sơ, trích lục
bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất, trích sao hồ sơ địa chính
và gửi toàn bộ hồ sơ đến Phòng TNMT; gửi số liệu địa chính cho cơ quan Thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính
|
15 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa, trình
UBND cấp huyện quyết định giao đất kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp
|
13 ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định giao đất và giấy
chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả cho UBND xã
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 25. Chuyển hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng
đất
1. Hồ sơ: 01 bộ do người thuê đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển từ hình thức thuê đất sang
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo Mẫu số 10ĐK).
b) Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận QSD đất.
2. Thời hạn giải quyết: 08 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra, đủ điều kiện thì
làm trích sao hồ sơ địa chính, gửi kèm hồ sơ đến Phòng TNMT và gửi số liệu
địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
04 ngày
|
- Phòng TNMT chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất sau
khi người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính
|
02 ngày
|
- Trả kết quả.
|
01 ngày
|
Ghi chú: Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu
chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất trước.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 26. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin
phép
1. Hồ sơ: 01 bộ do người xin chuyển mục đích nộp,
gồm:
a) Đơn đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo
mẫu 11/ĐK ).
b) Giấy chứng nhận (Bản gốc) hoặc một trong các
loại giấy tờ về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
c) Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ): 2 bản.
d) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số
01/LPTB): 2 bản.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp có Giấy chứng nhận: 30 ngày, trong
đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra, xác minh thực địa, đối
chiếu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất làm trích
sao hồ sơ địa chính
|
12 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất làm trích sao hồ sơ địa
chính hoặc trích đo địa chính (đối với trường hợp chuyển mục đích một phần
thửa đất) gửi đến Phòng TNMT và gửi số liệu địa chính cho Chi cục thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính
|
08 ngày
|
- Phòng TNMT trình UBND cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích và có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các giấy tờ về QSD đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai (chưa được cấp Giấy chứng nhận): 39 ngày.
Ngoài việc thực hiện các công việc quy định tại
điểm a, khoản 2 Điều này thì Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm kiểm tra về
điều kiện cấp Giấy chứng nhận để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận theo mục đích sử dụng đất mới. Trình tự, thủ tục quy định tại Điều 32 của
Bản quy chế này.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 27. Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng
đất phi nông nghiệp; hộ gia đình cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp
được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
1. Hồ sơ: 01 bộ do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn xin gia hạn sử dụng đất (mẫu số 13/ĐK).
b) Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ
về QSD đất quy định tại Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
c) Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
d) Dự án bổ sung về sản xuất kinh doanh đã được
thẩm định của cơ quan chức năng (đối với trường hợp thuê đất).
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tiếp nhận hồ sơ
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra hồ sơ, xác định nhu cầu sử
dụng đất, chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất trích sao hồ sơ địa chính
|
10 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất trích sao hồ sơ địa chính
gửi Phòng TNMT và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính
|
05 ngày
|
- Phòng TNMT xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng
trên giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
Ghi chú: Đối với những trường hợp không đủ điều
kiện được gia hạn sử dụng đất thì Phòng TNMT thực hiện việc thu hồi đất khi hết
thời hạn sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 132 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP. Thời gian lập thủ tục thu hồi đất được tính thêm 40 ngày.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 28. Cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá QSD đất
1. Hồ sơ: 1 bộ, do tổ chức thực hiện đấu giá lập và
nộp thay người trúng đấu giá, gồm:
a) Văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá QSD đất.
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính.
c) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ
ràng, hợp pháp của hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính gửi
đến Phòng TNMT
|
05 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra trình UBND cấp huyện quyết
định giao đất kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định giao đất và giấy
chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 29. Cấp giấy chứng nhận đối với đất sử dụng cho kinh tế trang
trại
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND xã lập và trình, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số
01/ĐK-GCN).
b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định
tại Khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai.
c) Báo cáo của UBND xã về việc rà soát hiện trạng
sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại.
d) Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu
có).
2. Thời hạn và trình tự giải quyết:
Trên cơ sở báo cáo của UBND xã và quy hoạch sử dụng
đất chi tiết đã được xét duyệt, UBND cấp huyện quyết định xử lý, cấp giấy chứng
nhận theo các quy định tại Điều 50 Nghị định 181/2004/NĐ-CP.
Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết đối với
từng trường hợp cụ thể (được giao đất, cho thuê đất, chuyển từ giao đất sang
thuê đất, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho) thực hiện theo các
Điều của Quy chế này.
Điều 30. Cấp giấy chứng nhận cho người nhận QSD đất thuộc các trường
hợp sau
- Kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được
UBND cấp có thẩm quyền công nhận;
- Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để
xử lý nợ;
- Quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai;
- Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án;
- Văn bản công nhận kết quả đấu giá QSD đất phù hợp
với pháp luật;
1. Hồ sơ: 01 bộ do người nhận quyền SDĐ nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (mẫu số
01/ĐK-GCN).
b) Một trong các loại văn bản sau: Biên bản về kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền công nhận;
thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định hành chính về
giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết định của
Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công
nhận kết quả đấu giá QSD đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc chia tách
QSD đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có QSD chung.
c) Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu
có).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ
ràng, hợp pháp của hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất, trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng TNMT
|
05 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, trình UBND cấp huyện quyết
định cấp Giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận QSD đất
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 31. Cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp chia tách hộ gia đình
hoặc chia tách nhóm người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc một trong các giấy
tờ về QSD đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật đất đai và giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại các điều 8, 9 và 10
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP (nếu có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất).
c) Một trong các loại văn bản: Sổ hộ khẩu đối với
trường hợp chia tách hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của nhóm người sử dụng đất
chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung về việc chia tách QSD đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất chung.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với trường hợp đã có Giấy chứng nhận: 10
ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ
ràng, hợp pháp của hồ sơ, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính
thửa đất, trích sao hồ sơ địa chính gửi đến Phòng TNMT
|
07 ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao Giấy chứng nhận để lưu
và gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản lý đối với loại tài sản gắn
liền với đất được chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Đối với trường hợp người sử dụng đất có một
trong các giấy tờ về QSD đất theo quy định tại khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất
đai (chưa được cấp Giấy chứng nhận): 39 ngày. Trình tự thực hiện theo quy định
tại Điều 32, Điều 33 hoặc Điều 34 Quy chế này.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 32. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp thửa đất không có
tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận
quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của chủ khác
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số
01/ĐK-GCN) của người sử dụng đất.
b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định
tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
c) Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu
có).
d) Các tờ khai nghĩa vụ tài chính gồm:
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (2 bản): mẫu số 01/TSDĐ;
+ Tờ khai tiền thuê đất (2 bản): mẫu số 01/TTĐ;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Ủy
ban nhân dân xã, thị trấn: 39 ngày, trong đó:
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (TN và TKQ)
cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
|
01 ngày
|
- UBND xã, thị trấn có trách nhiệm:
|
10 ngày
|
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận về tình trạng tranh chấp QSD đất; trường hợp không có giấy tờ về
QSD đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm
tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử
dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được
xét duyệt.
Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi
thực hiện các công việc nêu trên, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn phải thông báo
cho Văn phòng ĐKQSD đất cấp huyện thực hiện trích đo địa chính thửa đất.
+ Công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở
UBND xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản
ánh về nội dung công khai.
+ Gửi hồ sơ đến Tổ MCLT cấp huyện.
|
|
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường
hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được chứng nhận
về QSD đất vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (đối với nơi chưa có bản đồ địa
chính), gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính; gửi hồ sơ đến Phòng TNMT kèm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính.
|
15 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì trình
UBND ký giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao Giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Tổ MCLT thu bản gốc các loại giấy tờ tại Điểm
b, Khoản 1 Điều này; trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Tổ
MCLT cấp huyện: 39 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất:
+ Thẩm tra tính đầy đủ, rõ ràng, hợp pháp của hồ
sơ, xác minh thực địa khi cần thiết;
|
26 ngày
|
+ Kiểm tra quy hoạch và lấy ý kiến xác nhận của
UBND cấp xã; (UBND cấp xã kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận về tình trạng tranh chấp QSD đất; trường hợp không có giấy tờ về QSD đất
quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác
nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng
đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét
duyệt. Thời gian thực hiện không quá 10 ngày);
|
|
+ Lập danh sách công bố công khai các trường hợp
đủ điều kiện và không đủ điều kiện, tổ chức niêm yết tại UBND cấp xã;
|
|
+ Đối với các trường hợp đủ điều kiện: xác nhận
vào đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo
địa chính thửa đất, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ
quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính và gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo trích
lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng TNMT.
|
|
- Phòng TNMT kiểm tra hồ sơ trình UBND cấp giấy
chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao Giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Tổ MCLT thu bản gốc các loại giấy tờ tại điểm
b, khoản 1 Điều này; trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 33. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp tài sản gắn liền với
đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số
01/ĐK-GCN).
b) Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp
giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của
của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các
Khoản 1 và 3 Điều 9 của của Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu không có các loại giấy
tờ này đề nghị bổ sung Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng); trường hợp chứng
nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về
quyền sở hữu rừng cây quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại Khoản 7
Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP (nếu có).
c) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
d) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng).
đ) Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ
(nếu có).
e) Các tờ khai nghĩa vụ tài chính gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNC;.
+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ.
2. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND
xã, thị trấn: 39 ngày, trong đó:
- Bộ phận TN và TKQ cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ
|
01 ngày
|
- UBND xã, thị trấn:
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
+ Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ);
+ Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại
trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý
kiến phản ánh về nội dung công khai;
+ Gửi hồ sơ đến Tổ MCLT cấp huyện.
|
10 ngày
|
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường
hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận quyền
sở hữu tài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
+ Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện
chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng ĐKQSD đất gửi phiếu
lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan quản lý
nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKQSD đất.
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính và gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa
chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng TNMT;
|
15 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì trình
UBND ký giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao Giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Tổ MCLT thu bản gốc các loại giấy tờ tại Điểm
b, Khoản 1 Điều này; trả kết quả
|
01 ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn
phòng ĐKQSD đất cấp huyện: 39 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và chuyển cho
Văn phòng ĐKQSD đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra tính đầy đủ, rõ
ràng, hợp pháp của hồ sơ, lập danh sách niêm yết công khai và chuyển hồ sơ
đến UBND cấp xã
|
03 ngày
|
- UBND cấp xã thực hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận về tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản;
+ Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác
nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo
đạc bản đồ);
+ Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại
trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời hạn 15 ngày, xem xét giải quyết các ý
kiến phản ánh về nội dung công khai;
+ Chuyển kết quả cho Văn phòng ĐKQSD đất
|
10 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất tiếp nhận lại hồ sơ và thực
hiện các công việc sau:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác minh thực địa trong trường
hợp cần thiết; xác định đủ điều kiện hay không đủ điều kiện chứng nhận quyền
sở hữu tài sản và xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều
kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng ĐKQSD đất
gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng, cơ quan
quản lý nông nghiệp cấp huyện. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được phiếu lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công
trình xây dựng có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng ĐKQSD đất;
+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính và gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo trích lục bản đồ địa
chính, trích sao hồ sơ địa chính đến Phòng TNMT
|
13 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì trình
UBND ký giấy chứng nhận
|
05 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận.
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao Giấy chứng nhận.
|
03 ngày
|
- Tổ MCLT thu bản gốc các loại giấy tờ tại điểm
b, khoản 1 Điều này và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD đất; trả kết quả.
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 34. Cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp người sử dụng đất
đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định
tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
c) Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại
Khoản 1 và 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài sản là
nhà ở; (Bản sao công chứng, chứng thực).
d) Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP đối với trường hợp tài
sản là công trình xây dựng (Bản sao công chứng, chứng thực).
đ) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và d Khoản này đã có sơ đồ nhà ở,
công trình xây dựng).
f) Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu
có).
g) Các tờ khai nghĩa vụ tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (2 bản): mẫu số 01/TSDĐ;
+ Tờ khai tiền thuê đất (2 bản): mẫu số 01/TTĐ;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN;
+ Tờ khai xây dựng công trình để tính lệ phí trước
bạ (2 bản).
2. Thời hạn giải quyết: 39 ngày, cụ thể như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND
xã, thị trấn trình tự thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 32 và
điểm a, Khoản 2 Điều 33 Quy chế này.
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn
phòng ĐKQSD đất cấp huyện thì trình tự thực hiện theo quy định tại điểm b,
khoản 2 Điều 32 và điểm b, khoản 2 Điều 33 Quy chế này.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 35. Cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đồng thời là chủ
sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
b) Một trong các loại giấy tờ về QSD đất quy định
tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có); (Bản sao được công
chứng, chứng thực).
c) Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng cây
theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP
ngày 19/10/2009 của Chính Phủ (Bản sao được công chứng, chứng thực).
d) Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).
e) Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và d Khoản này đã có sơ đồ nhà ở,
công trình xây dựng).
f) Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận (nếu
có).
g) Các tờ khai nghĩa vụ tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (2 bản): mẫu số 01/TSDĐ;
+ Tờ khai tiền thuê đất (2 bản): mẫu số 01/TTĐ;
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN.
2. Thời hạn giải quyết: 39 ngày, cụ thể như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND
xã, thị trấn trình tự thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 32 và
điểm a, Khoản 2 Điều 33 Quy chế này.
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn
phòng ĐKQSD đất cấp huyện thì trình tự thực hiện theo quy định tại điểm b,
khoản 2 Điều 32 và điểm b, khoản 2 Điều 33 Quy chế này.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 36. Đăng ký nhận QSD đất, tài sản gắn liền với đất do xử lý hợp
đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá QSD đất, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ (Tổ chức đã thực hiện việc xử lý
QSD đất, tài sản gắn liền với đất đã thế chấp, góp vốn bằng QSD đất, tài sản
gắn liền với đất hoặc kê biên bán đấu giá QSD đất, tài sản gắn liền với đất để
thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay người được nhận
QSD đất), gồm:
a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng góp vốn bằng QSD
đất, tài sản gắn liền với đất hoặc bản án hoặc quyết định thi hành án hoặc
quyết định kê biên bán đấu giá QSD đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan
thi hành án.
b) Giấy tờ về QSD đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc Giấy
chứng nhận QSD đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) (Bản sao được công chứng,
chứng thực).
c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).
d) Văn bản về kết quả đấu giá trong trường hợp đấu
giá QSD đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Thời hạn giải quyết: 17 ngày (không kể thời gian
trích đo địa chính), trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
chưa có bản đồ địa chính và chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc có giấy chứng
nhận nhưng chưa có sơ đồ thửa đất hoặc trường hợp nhận chuyển QSD một phần
thửa đất (trường hợp này được cộng thêm 20 ngày);
+ Chuẩn bị hồ sơ để Phòng TNMT trình UBND cấp
huyện ký giấy chứng nhận; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định
nghĩa vụ tài chính.
|
06 ngày
|
- Phòng TNMT kiểm tra, trình UBND cấp huyện ký
giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận QSD đất
|
03 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất sao giấy chứng nhận chỉnh
lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính; gửi bản
chính giấy chứng nhận đối với thửa đất mới cho Tổ MCLT để trao cho người sử
dụng đất
|
03 ngày
|
- Tổ MCLT thu bản gốc các loại giấy tờ tại điểm
b, khoản 1 Điều này và chuyển cho Văn phòng ĐKQSD lưu hồ sơ; trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 37. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi diện tích xây dựng, diện tích
sử dụng, tầng cao, kết cấu chính, cấp (hạng) nhà, công trình; thay đổi thông
tin về quyền sở hữu rừng cây
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động (mẫu số 03/ĐK-GCN).
b) Các giấy tờ theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp nội dung biến động phải được phép của cơ quan có thẩm quyền (được
quy định cụ thể tại khoản 1, Điều 5 Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011
của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
c) Một trong các loại giấy chứng nhận đã cấp có nội
dung liên quan đến việc đăng ký biến động.
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, thực hiện
các công việc theo hướng dẫn tại khoản 2, Điều 29 Thông tư số
17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
13 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 38. Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSD đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do bên nhận chuyển nhượng, thừa
kế, nhận tặng cho nộp, cụ thể như sau:
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận
tặng cho QSD đất và tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về QSD đất và tài sản gắn liền
với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc
hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp
của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc
đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam
kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp
nhận tặng cho);
- Giấy tờ về QSD đất và quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc Giấy
chứng nhận QSD đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các
Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại
các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) (Bản gốc);
- Các tờ khai nghĩa vụ tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ): 02 bản
(trường hợp chưa có Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản) :
mẫu 11/ĐK-TNCN;
+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (2
bản);
+ Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu thuộc
trường hợp tổ chức chuyển nhượng bất động sản cho hộ gia đình, cá nhân).
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận
tặng cho QSD đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về QSD đất (hợp đồng chuyển
nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia
thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có
hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa
kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng
tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về QSD đất (Giấy chứng nhận QSD đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận QSD
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở hoặc một trong các
loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai); (Bản
sao được công chứng, chứng thực);
- Các tờ khai nghĩa vụ tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu số 01/TSDĐ): 02 bản
(trường hợp chưa có Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất);
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN;
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, nhận
tặng cho quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, hồ sơ gồm:
- Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di
chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh
chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế
hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản
cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường
hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10
của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP) (Bản sao được công chứng, chứng thực);
- Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở
hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người
sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng,
tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng
thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật;
- Các tờ khai nghĩa vụ tài chính, bao gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN;
+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ (2
bản).
2. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất.
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, trích sao
hồ sơ địa chính gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính; thực hiện thủ tục trình cấp Giấy chứng nhận; cập nhật biến động
vào cơ sở dữ liệu địa chính
|
13 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 39. Cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận
1. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp trong trường hợp
người đã được cấp giấy chứng nhận (Giấy chứng nhận QSD đất, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật
về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật về dân sự
trước ngày 01 tháng 8 năm 2009) có nhu cầu cấp đổi; cấp đổi Giấy chứng nhận bị
ố, nhòe, rách, hư hỏng hoặc do đo đạc lại:
a) Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng
nhận (Mẫu số 02/ĐK-GCN).
- Giấy chứng nhận đã cấp.
b) Thời gian thực hiện 20 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận
vào đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận, trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính, in giấy chứng nhận kèm hồ sơ xin cấp đổi gửi đến
Phòng TNMT
|
14 ngày
|
- Phòng TNMT trình UBND huyện ký giấy CN
|
01 ngày
|
- UBND cấp huyện ký giấy chứng nhận
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
c) Lệ phí: Hộ gia đình, cá nhân nộp phí, lệ phí
theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp: người đã được cấp Giấy chứng nhận
QSD đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo
quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và
pháp luật về dân sự trước ngày 01 tháng 8 năm 2009 có nhu cầu cấp đổi).
2. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp quy
định tại Khoản 1 Điều này mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất:
a) Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận (Mẫu số
02/ĐK-GCN);
- Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì nộp
giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại các Khoản 1, 2 và 4 Điều 8 của
của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng thì nộp giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại các
Khoản 1 và 3 Điều 9 của của Nghị định 88/2009/NĐ-CP; trường hợp chứng nhận
quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng thì nộp một trong các giấy tờ về quyền
sở hữu rừng cây quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và giấy tờ tại Khoản 7 Điều
10 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP (bản sao được công chứng, chứng thực);
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường
hợp trong giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã có sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ
(nếu có);
- Các tờ khai nghĩa vụ tài chính gồm:
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (2 bản): mẫu số
01/LPTB;
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (2 bản): mẫu
11/ĐK-TNCN;
+ Tờ khai xây dựng nhà để tính lệ phí trước bạ.
b) Thời gian thực hiện 39 ngày, trình tự, thủ tục
thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 33 Quy chế này.
c) Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của Nghị định 88/2009/NĐ-CP mà có yêu cầu xác nhận bổ
sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì nộp
đơn đề nghị và Giấy chứng nhận đã cấp cùng với hồ sơ chứng nhận quyền sở hữu
tài sản để giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 40. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Mẫu số
02/ĐK-GCN).
b) Giấy tờ xác nhận việc mất Giấy chứng nhận của
công an cấp xã nơi mất giấy.
c) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
đã niêm yết thông báo mất giấy tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 15 ngày
(Trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn thì không phải có giấy niêm yết
thông báo mất giấy nhưng phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã về việc thiên
tai, hỏa hoạn đó).
Việc nộp hồ sơ để làm thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận bị mất chỉ được thực hiện sau thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày niêm
yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc ngày UBND cấp xã ký giấy xác nhận về
việc thiên tai, hỏa hoạn.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra hồ sơ, xác nhận
vào đơn xin cấp lại giấy chứng nhận, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính kèm hồ sơ xin cấp lại để Phòng TNMT trình UBND cấp huyện ký
quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời trình UBND huyện ký Giấy
chứng nhận mới
|
15 ngày
|
- UBND ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất,
ký giấy chứng nhận mới
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 41. Cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách thửa hoặc
hợp thửa đối với thửa đất
1. Hồ sơ: 01 bộ, do người sử dụng đất nộp, gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa (bao gồm
trường hợp tách thửa, hợp thửa theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp
tách thửa, hợp thửa do nhận QSD đất quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 99 Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP) (mẫu số 16/ĐK).
b) Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ
về QSD đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trường
hợp tách thửa, hợp thửa do nhận QSD đất quy định tại điểm k khoản 1 Điều 99
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm văn bản quy định tại điểm a khoản
1 Điều 140 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP (một trong các loại văn bản sau: biên
bản về kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền
công nhận; thỏa thuận xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; quyết định
hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, trích lục bản án hoặc quyết
định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; văn
bản công nhận kết quả đấu giá QSD đất phù hợp với pháp luật; văn bản về việc
chia tách QSD đất phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có
QSD đất chung).
2. Thời hạn giải quyết: 18 ngày đối với trường hợp
trích đo; 12 ngày đối với trường hợp trích lục, trích sao, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn
phòng ĐKQSD đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD đất tùy trường hợp xử lý như
sau:
+ Đối với trường hợp hợp thửa không phải trích đo
địa chính, Văn phòng ĐKQSD đất làm trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ
sơ địa chính, in giấy chứng nhận và gửi đến Phòng TNMT;
+ Đối với trường hợp tách thửa hoặc trường hợp
hợp thửa mà phải trích đo địa chính, Văn phòng ĐKQSD đất làm trích đo địa
chính thửa đất mới tách hoặc mới hợp thửa, làm trích lục bản đồ địa chính,
trích sao hồ sơ địa chính, in giấy chứng nhận và gửi đến Phòng TNMT
|
01 ngày
07 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra trình UBND cấp huyện xem
xét, ký Giấy chứng nhận QSD đất cho thửa đất mới
|
03 ngày
|
- UBND cấp huyện xem xét, ký và gửi Giấy chứng
nhận cho Phòng TNMT
|
03 ngày
|
- Phòng TNMT gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký QSD
đất;
- Văn phòng đăng ký QSD đất có trách nhiệm:
+ Sao giấy chứng nhận đã ký;
+ Gửi bản chính giấy chứng nhận đối với thửa đất mới
cho Tổ MCLT để trao cho người sử dụng đất;
+ Lưu bản chính giấy chứng nhận đã thu hồi hoặc
một trong các giấy tờ về QSD đất quy định tại Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật
đất đai;
+ Gửi Thông báo biến động về QSD đất cho Văn
phòng ĐKQSD đất tỉnh để chỉnh lý hồ sơ địa chính;
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
|
01 ngày
01 ngày
|
- Tổ MCLT trả kết quả
|
01 ngày
|
Ghi chú: Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi
một phần thửa đất thì căn cứ quyết định thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thực hiện việc tách thửa theo quy định tại các Điểm b, c,
d, đ và e Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
phủ.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 42. Chuyển đổi QSD đất nông nghiệp theo chủ trương về “dồn
điền, đổi thửa”
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND xã lập và trình, gồm:
a) Văn bản tự thỏa thuận về việc chuyển đổi QSD đất.
b) Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ
về QSD đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).
c) Phương án chuyển đổi QSD đất nông nghiệp toàn xã
(bao gồm cả tiến độ thời gian thực hiện chuyển đổi).
2. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phòng TNMT
|
01 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra phương án chỉ đạo Văn phòng
ĐKQSD đất chuẩn bị hồ sơ địa chính
|
08 ngày
|
-Văn phòng ĐKQSD đất trích lục bản đồ địa chính
hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi đến Phòng TNMT
|
04 ngày
|
- Phòng TNMT thẩm tra hồ sơ, trình UBND cấp giấy
chứng nhận cho thửa đất mới (kèm giấy chứng nhận đã tác nghiệp)
|
13 ngày
|
- Ủy ban nhân dân cấp huyện ký giấy chứng nhận.
|
03 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 43. Chuyển đổi QSD đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá
nhân
1. Hồ sơ: 01 bộ, do UBND xã lập và trình, gồm:
a) 03 hợp đồng chuyển đổi QSD đất.
b) Giấy chứng nhận QSD đất hoặc một trong các loại
giấy tờ về QSD đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu
có).
2. Thời hạn giải quyết:
2.1. Trường hợp đã có Giấy chứng nhận: 03 ngày,
trong đó:
- Tổ MCLT tiếp nhận hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD
đất
|
01 ngày
|
- Văn phòng ĐKQSD trích sao hồ sơ địa chính và
chỉnh lý giấy chứng nhận QSD đất hoặc chuyển hồ sơ cho Phòng TNMT trình UBND
cấp huyện cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới
|
01 ngày
|
- Trả kết quả
|
01 ngày
|
2.2. Trường hợp người sử dụng đất có một trong các
giấy tờ về QSD đất quy định tại khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (chưa được
cấp Giấy chứng nhận), ngoài thời gian quy định tại điểm 2.1, khoản 2 Điều này,
Văn phòng ĐKQSD đất được cộng thêm không quá mười lăm (15) ngày để thực hiện
thẩm tra, xác nhận điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
3. Lệ phí: nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp
luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 43. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ
đạo việc tổ chức Tổ MCLT trong Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng
HĐND và UBND cùng cấp; quyết định sắp xếp, bố trí nhân sự phù hợp để bảo đảm
hiệu quả hoạt động; thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan và quyết định
khen thưởng, kỷ luật căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật.
b) Quy định cơ chế hoạt động của Tổ MCLT trong Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể và mối
quan hệ phối hợp giữa Tổ MCLT với các cá nhân, bộ phận có liên quan, chỉ đạo
việc tổ chức thực hiện.
c) Ban hành quy trình quy định cụ thể các bước công
việc, trách nhiệm và thời hạn giải quyết của từng cơ quan, bộ phận, cá nhân có
liên quan trong việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính về đất đai cho công
dân; tổ chức niêm yết, công bố công khai các quy định, thủ tục hành chính, quy
trình giải quyết công việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của địa phương.
Chủ tịch UBND các đơn vị thí điểm thực hiện mô hình
một cửa liên thông theo hướng hiện đại chỉ đạo việc cập nhật cơ sở dữ liệu vào
hệ thống phần mềm một cửa điện tử theo đúng quy định.
d) Chỉ đạo việc tổ chức tiếp nhận, giải quyết hồ
sơ, công việc đảm bảo các quy định, yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính về đất
đai theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Quy chế này.
đ) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo chế độ
báo cáo định kỳ về cải cách hành chính; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều 44. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ trong quá trình giải quyết các thủ tục
hành chính về đất đai theo Quy chế này. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan giải quyết kịp thời các kiến nghị, vướng mắc về thủ tục hành chính của các
địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 45. Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các Chi cục
Thuế cấp huyện trực thuộc cử cán bộ làm việc tại Tổ MCLT thuộc Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Văn phòng HĐND và UBND cùng cấp; phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan giải quyết kịp thời các vướng
mắc trong việc phối hợp giải quyết thủ tục giữa Chi cục Thuế và các cơ quan
liên quan ở cấp huyện.
Điều 46. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, địa phương vi phạm.
Điều 47. Sở Nội vụ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra và theo dõi
chung tình hình, kết quả thực hiện; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề có tính liên ngành, các
vướng mắc trong quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, bộ phận chức năng theo cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông và giúp UBND tỉnh tổng hợp tình hình,
kết quả thực hiện.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 48. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện tốt Quy chế này
được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân vi phạm sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các Sở, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức và công dân kịp thời báo cáo, kiến
nghị UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ) để xem xét
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU PHỤC VỤ QUY TRÌNH MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mẫu: A01
VĂN PHÒNG HĐND VÀ
UBND
HUYỆN, THỊ XÃ ....
BỘ PHẬN TN VÀ TKQ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../TTN-TKQ
|
|
BIÊN NHẬN HỒ SƠ KIÊM PHIẾU HẸN
(Liên 2: Giao cho
người nộp hồ sơ) *
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của:
……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………….. Điện thoại
……………………………………
Yêu cầu giải quyết:
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày nhận: ………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ: ……………………………………bộ, mỗi bộ gồm có:
1) ……………………………………………………………………………………………………………
2) ……………………………………………………………………………………………………………
3) ……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tổng thời gian giải quyết: ……… ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ.
Thời hạn trả kết quả giải quyết: ……/……/20……
Khi cần liên hệ, ông/bà vui lòng gọi đến số
ĐT:…………… của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gặp (tên CB tiếp nhận) ………………………
để được giải đáp.
* Ghi chú: Biên nhận thiết kế gồm 3 liên; liên 1:
lưu, liên 2: giao cho người nộp, liên 3: kèm theo hồ sơ luân chuyển để các bộ
phận nghiệp vụ nắm rõ thời hạn trả kết quả giải quyết.
Kèm theo hồ sơ của:
……………………………………………………………..……………………………………; Biên nhận số:…………/TN-TKQ
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày hẹn trả kết quả (hoặc thông báo kết quả giải
quyết): ……………………………………………………………………………………………….
(*) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ để thực hiện bước tiếp
theo phải kiểm tra và đối chiếu kết quả thực hiện của bước công việc trước đó
với Quy trình tác nghiệp chi tiết có liên quan, nếu phát hiện thời gian thực
hiện của cán bộ phụ trách bước công việc trước đó vượt quá thời hạn quy định
thì ghi rõ là trễ hạn bao nhiêu ngày và ký nhận. Nếu kết quả xử lý (hồ sơ, tài
liệu) được chuyển giao không phù hợp với quy định thì cán bộ tiếp nhận ghi rõ
nội dung không phù hợp trước khi ký nhận và báo cáo ngay với lãnh đạo để làm rõ
trách nhiệm và có chỉ đạo xử lý phù hợp. Thời gian báo cáo và xử lý theo yêu
cầu của lãnh đạo không tính vào thời gian thực hiện bước công việc của cán bộ
đó.
Phiếu luân chuyển hồ sơ là căn cứ để đánh giá hiệu
quả giải quyết công việc, làm rõ và xử lý trách nhiệm các cá nhân, bộ phận
không tuân thủ quy định, gây ách tắc quy trình xử lý công việc, làm chậm việc
trả kết quả giải quyết. Sau khi hoàn tất quy trình thủ tục, trả kết quả kết quả
giải quyết theo quy định, Tổ MCLT chuyển Phiếu này cho Chánh Văn phòng HĐND và
UBND để giám sát, tổng hợp và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện tình hình
thực hiện. Chánh Văn phòng HĐND và UBND sao gửi Thủ trưởng Phòng TNMT, Văn
phòng ĐKQSD đất, Chi cục Thuế để theo dõi và sắp xếp, bố trí công việc, nhân sự
cho phù hợp.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ của:
…………………………………………………..
Sau khi kiểm tra và đối chiếu với các quy định pháp
luật có liên quan, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đề nghị ông (bà) bổ túc các
loại giấy tờ sau đây để hoàn chỉnh hồ sơ trước khi tiếp nhận:
Khi cần liên hệ, ông/bà vui lòng gọi đến số ĐT:
………………. của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gặp (tên CB tiếp nhận) …………………………
để được giải đáp.