|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3016/QĐ-UBND 2022 đơn giá bồi thường cây trồng thu hồi đất Phú Thọ
Số hiệu:
|
3016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Quang
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3016/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 15
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
34/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban
hành Quy định về bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành đơn giá bồi thường các loại cây trồng để các
đơn vị, tổ chức có liên quan làm căn cứ lập, trình duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
1. Bảng đơn giá bồi thường các
loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục kèm theo Quyết định này
(sau đây gọi là Bảng đơn giá);
2. Đối với cây trồng không quy
định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này, mức bồi thường được tính theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng
1. Đơn giá bồi thường đối với
cây trồng lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp) được xác
định trên cơ sở có tác động của khoa học kỹ thuật vào sản xuất (mật độ, giống,
vật tư, chăm sóc) theo quy trình kỹ thuật được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành. Giá trị bồi thường là tổng giá trị của từng loại cây tại thời điểm kiểm
kê.
a) Trường hợp tổng số các loại
cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ thấp hơn hoặc bằng
mật độ hướng dẫn thì được bồi thường 100% giá trị theo Bảng đơn giá;
b) Trường hợp tổng số các loại
cây trồng trong vườn (trồng chuyên canh, xen canh) có mật độ vượt quá mật độ hướng
dẫn thì ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho số lượng cây trồng có giá trị cao
nhất sau đó đến những cây trồng có giá trị thấp hơn, giá trị của cây trồng vượt
mật độ sẽ giảm trừ tương ứng, cụ thể như sau:
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn dưới 20% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng 90% giá
trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn từ 20% đến dưới 40% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng
70% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ hướng
dẫn từ 40% đến dưới 60% thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ mức bồi thường bằng
50% giá trị của cây đó theo Bảng đơn giá;
Trường hợp trồng vượt mật độ từ
60% trở lên thì toàn bộ số cây trồng vượt mật độ chỉ được bồi thường bằng giá
trị cây giống (giá cây giống được tính trên cơ sở giá bán cây giống trung
bình của các cơ sở buôn bán giống cây trồng tại thời điểm thu hồi đất), Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, xác định giá cụ thể
cho từng loại cây giống, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
c) Trường hợp cây trồng hàng
năm trồng xen cây lâu năm mà không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của
cây lâu năm thì cây hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị
thiệt hại;
d) Trường hợp cây trồng cảnh
quan, bóng mát, vườn trồng xen nhiều loại cây gắn liền với nhà ở trên cùng một
(01) thửa đất được bồi thường toàn bộ số cây được kiểm đếm theo giá trị thực tế
của cây tại Bảng đơn giá.
2. Đối với cây bưởi đặc sản
Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân) chỉ thực hiện áp dụng trên địa
bàn huyện Đoan Hùng. Đối với cây hồng không hạt Hạc Trì chỉ áp dụng trên địa
bàn thành phố Việt Trì; đối với cây hồng không hạt Gia Thanh chỉ áp dụng trên địa
bàn huyện Phù Ninh; trường hợp cây hồng đặc sản trồng mới bằng phương pháp giâm
rễ, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực
tế của cây giống tại thời điểm thu hồi đất, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định.
3. Đối với các loại cây trồng
không có trong Bảng đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong Bảng đơn giá để
tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương hoặc đối
với những cây chưa phản ánh giá trị thực của cây (cây đầu dòng, vườn cây đầu
dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm, cây cổ thụ, cây giống mới có giá
trị kinh tế cao) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo
sát giá trị sản lượng đối với cây hàng năm (hoặc giá trị hiện có đối với cây
lâu năm) tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
4. Cây con vãi hạt, tự mọc
không đủ tiêu chuẩn cây giống; cây trồng ngắn ngày, vật nuôi là thủy sản đã đến
thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện
Quyết định, nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân cấp huyện phản ánh tới
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường) để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường triển
khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp đơn giá bồi thường cây trồng có biến
động tăng hoặc giảm về giá từ 20% trở lên hoặc có cây trồng mới được trồng phổ
biến trên địa bàn tỉnh cần bổ sung vào Bảng đơn giá, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng bổ sung đơn
giá các loại cây trồng trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ban hành. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Phú Thọ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- CVP, các PCVP;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, TN2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
Phụ lục: BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm
theo Quyết định số: 3016/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
Quy cách
|
Phân loại
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
|
1
|
Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi Chí Đám, bưởi Bằng Luân)
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 30 m2
|
A
|
cây
|
2.556.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤30 m2
|
B
|
cây
|
1.956.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
C
|
cây
|
1.056.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
D
|
cây
|
606.900
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
E
|
cây
|
252.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
113.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
69.500
|
2
|
Bưởi khác
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 25 m2
|
A
|
cây
|
1.661.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 18 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
B
|
cây
|
1.261.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 18 m2
|
C
|
cây
|
621.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
D
|
cây
|
461.900
|
Kích thước cây: 3cm < ĐK
thân ≤ 5cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
E
|
cây
|
157.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
113.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
69.500
|
3
|
Hồng ăn quả đặc sản (Hạc Trì, Gia Thanh)
|
Kích thước cây: ĐK thân >
30 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
4.523.100
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
3.432.200
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
2.886.800
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
D
|
cây
|
2.341.300
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
E
|
cây
|
1.795.900
|
Kích thước cây: 5cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
F
|
cây
|
1.250.400
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
G
|
cây
|
255.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
H
|
cây
|
122.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
I
|
cây
|
79.500
|
4
|
Hồng ăn quả
|
Kích thước cây: ĐK thân >
30 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
1.459.500
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
1.259.500
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
1.159.500
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
D
|
cây
|
959.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
E
|
cây
|
759.500
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
F
|
cây
|
559.500
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
G
|
cây
|
255.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
H
|
cây
|
122.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
I
|
cây
|
79.500
|
5
|
Cam, Quýt, Phật thủ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
10 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
498.100
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 10 m2 <Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
348.100
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤10 m2
|
C
|
cây
|
198.100
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 3 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
D
|
cây
|
118.300
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
E
|
cây
|
77.300
|
Trồng năm thứ nhất
|
F
|
cây
|
42.300
|
6
|
Nhãn, Vải, Xoài, Mít
|
Kích thước cây: ĐK thân >
40 cm hoặc Ø tán > 36 m2
|
A
|
cây
|
2.257.900
|
Kích thước cây: 35 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm hoặc 33 m2 < Ø tán ≤ 36 m2
|
B
|
cây
|
2.057.900
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 35 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 33 m2
|
C
|
cây
|
1.857.900
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
D
|
cây
|
1.557.900
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
E
|
cây
|
1.257.900
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
F
|
cây
|
957.900
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
G
|
cây
|
657.900
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 <Ø tán ≤ 10 m2
|
H
|
cây
|
357.900
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
I
|
cây
|
153.900
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
K
|
cây
|
111.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
M
|
cây
|
69.500
|
7
|
Muỗm, Kéo, Trám, Sấu, ngõa mật, sung
|
Kích thước cây: ĐK thân >
35 cm hoặc Ø tán > 40 m2
|
A
|
cây
|
1.697.000
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm hoặc 30 m2 < Ø tán ≤ 40 m2
|
B
|
cây
|
1.414.000
|
Kích thước cây: 25 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 25 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
C
|
cây
|
1.130.000
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 25 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 25 m2
|
D
|
cây
|
848.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 15 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
E
|
cây
|
565.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 15 m2
|
F
|
cây
|
283.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
G
|
cây
|
141.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm;
|
H
|
cây
|
71.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
I
|
cây
|
35.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
K
|
cây
|
21.000
|
8
|
Ổi, na
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
640.500
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
500.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
C
|
cây
|
360.500
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
D
|
cây
|
220.500
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK thân
≤ 5 cm hoặc 3 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
150.500
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
F
|
cây
|
65.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
42.300
|
9
|
Khế, Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì,
dâu da, trứng gà, doi, cà phê, táo, dâu ăn quả
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm hoặc Ø tán > 16 m2
|
A
|
cây
|
567.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 12 m2 < Ø tán ≤ 16 m2
|
B
|
cây
|
426.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm hoặc 8 m2 < Ø tán ≤ 12 m2
|
C
|
cây
|
284.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 8 m2
|
D
|
cây
|
142.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 3 m2 <Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
71.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
F
|
cây
|
35.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
14.000
|
10
|
Chanh, quất
|
Kích thước cây: ĐK thân >
5 cm hoặc Ø tán > 4 m2
|
A
|
cây
|
141.200
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 4 m2
|
B
|
cây
|
71.200
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 2 cm
|
C
|
cây
|
42.900
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
21.800
|
11
|
Dừa, cọ
|
Thân cây cao > 2 m
|
A
|
cây
|
687.400
|
Thân cây (1 m < cao ≤ 2 m)
|
B
|
cây
|
387.400
|
Thân cây cao đến 1 m
|
C
|
cây
|
145.600
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
48.400
|
12
|
Cau
|
Thân cây cao > 5 m
|
A
|
cây
|
335.200
|
Thân cây (2 m < cao ≤ 5 m)
|
B
|
cây
|
235.200
|
Thân cây cao đến 2 m
|
C
|
cây
|
138.150
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
42.200
|
13
|
Nhót, Nho, Đỗ ván và đỗ leo giàn đỗ ván, Thiên lý
|
Giàn leo trên 6 m2
|
A
|
giàn
|
142.000
|
Giàn leo 4 m2 đến
6 m2
|
B
|
giàn
|
71.000
|
Giàn leo 2 m2 đến
4 m2
|
C
|
giàn
|
42.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
giàn
|
14.000
|
14
|
Đu Đủ
|
Trên 2 năm tuổi (thân cây cao
> 2 m)
|
A
|
cây
|
59.400
|
Trên 1 năm đến dưới 2 năm tuổi
(1 m < thân cây cao < 2 m)
|
B
|
cây
|
143.400
|
Mới trồng đến dưới 1 năm
|
C
|
cây
|
73.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
D
|
cây
|
16.200
|
15
|
Chuối
|
Trồng đến chưa cho thu hoạch
|
A
|
cây
|
38.100
|
Mới trồng
|
B
|
cây
|
22.400
|
16
|
Thanh Long
|
Cho thu hoạch
|
A
|
trụ
|
146.400
|
Chưa cho thu hoạch
|
B
|
trụ
|
85.700
|
Mới trồng
|
C
|
trụ
|
62.300
|
17
|
Dứa các loại
|
Đang có quả non
|
A
|
m2
|
5.200
|
Chưa có quả
|
B
|
m2
|
3.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
1.400
|
18
|
Trầu không
|
Giàn leo ≥ 4 m2
|
A
|
giàn
|
14.000
|
Giàn leo < 4 m2
|
B
|
giàn
|
10.000
|
Mới trồng
|
C
|
giàn
|
7.000
|
II
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Chè các loại
|
Loại tốt (Ø tán > 0,4m2/cây)
|
A
|
m2
|
15.100
|
Loại trung bình (0,2m2/cây
< Ø tán ≤ 0,4m2/cây)
|
B
|
m2
|
11.000
|
Loại xấu (Ø tán ≤ 0,2m2/cây)
|
C
|
m2
|
9.100
|
Trồng trên 1 năm đến 3 năm
|
D
|
m2
|
7.900
|
Trồng dưới 1 năm
|
E
|
m2
|
6.100
|
Mới trồng
|
F
|
m2
|
5.700
|
2
|
Sơn
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
A
|
cây
|
154.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
B
|
cây
|
126.000
|
Kích thước cây: 8 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
C
|
cây
|
110.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 8 cm
|
D
|
cây
|
73.000
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
E
|
cây
|
50.000
|
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 3
cm
|
G
|
cây
|
21.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
7.000
|
Cây già cỗi hết tuổi khai
thác
|
I
|
cây
|
14.000
|
3
|
Quế
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm
|
A
|
cây
|
199.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
B
|
cây
|
171.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
C
|
cây
|
128.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
D
|
cây
|
85.000
|
Kích thước cây: 3 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm
|
E
|
cây
|
42.000
|
Trồng trên 1 năm đến ĐK thân
≤ 3 cm
|
F
|
cây
|
21.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
G
|
cây
|
8.600
|
4
|
Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc
|
Kích thước cây: ĐK thân > 30
cm hoặc Ø tán > 30 m2;
|
A
|
cây
|
284.000
|
Kích thước cây: 20 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm hoặc 20 m2 < Ø tán ≤ 30 m2
|
B
|
cây
|
213.000
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm hoặc 10 m2 < Ø tán ≤ 20 m2
|
C
|
cây
|
142.000
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK thân
≤ 10 cm hoặc 5 m2 < Ø tán ≤ 10 m2
|
D
|
cây
|
71.000
|
Kích thước cây: 2 cm < ĐK
thân ≤ 5 cm hoặc 2 m2 < Ø tán ≤ 5 m2
|
E
|
cây
|
28.000
|
Trồng năm thứ nhất
|
F
|
cây
|
7.000
|
III
|
NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm: gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim
Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi
Lông, Re Gừng, Dẻ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
50 cm
|
A
|
cây
|
188.300
|
Kích thước cây: 40 cm < ĐK
thân ≤ 50 cm
|
B
|
cây
|
142.700
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm
|
C
|
cây
|
103.400
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm
|
D
|
cây
|
59.500
|
Kích thước cây: 10cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
E
|
cây
|
37.400
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
F
|
cây
|
33.300
|
Kích thước cây: ĐK thân ≤ 5
cm
|
G
|
cây
|
27.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
9.300
|
2
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: gồm các loài Keo, Bạch đàn, Xoan, Bồ đề,
Muồng hoa vàng...
|
Kích thước cây: ĐK thân >
50
|
A
|
cây
|
188.300
|
Kích thước cây: 40 cm < ĐK
thân ≤ 50 cm
|
B
|
cây
|
142.700
|
Kích thước cây: 30 cm < ĐK
thân ≤ 40 cm
|
C
|
cây
|
103.400
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 30 cm
|
D
|
cây
|
59.500
|
Kích thước cây: 10 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm
|
E
|
cây
|
20.100
|
Kích thước cây: 5 cm < ĐK
thân ≤ 10 cm
|
F
|
cây
|
18.100
|
Kích thước cây: ĐK thân <
5 cm
|
G
|
cây
|
12.400
|
Trồng năm thứ nhất
|
H
|
cây
|
5.800
|
3
|
Tre, Bương, Diễn, Mai, Luồng, Vầu (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70
% Tỷ lệ cây loại B,C …
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
3.600
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
12.000
|
Măng cao đến 1m (ĐK thân >
5 cm)
|
C
|
cây
|
7.300
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
10.500
|
4
|
Hóp, Sặt các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại
B,C tối đa bằng 30%)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
2.400
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
8.500
|
Măng cao đến 1m (ĐK thân >
3 cm)
|
C
|
cây
|
5.000
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
6.000
|
5
|
Nứa các loại (Tỷ lệ cây loại A tối thiểu 70 % Tỷ lệ cây loại B,C
tối đa bằng 30%)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
600
|
Chưa đến tuổi khai thác
|
B
|
cây
|
2.400
|
Măng cao đến 1m
|
C
|
cây
|
1.200
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
4.600
|
6
|
Mây các loại
|
Đang thu hoạch
|
A
|
bụi
|
30.200
|
Mới trồng
|
B
|
bụi
|
17.900
|
7
|
Măng Bát độ (Điền trúc, Điềm trúc)
|
Đã đến tuổi khai thác
|
A
|
cây
|
8.500
|
Măng cao từ 70 cm < 1 m
|
B
|
cây
|
10.000
|
Dưới 70 cm
|
C
|
cây
|
7.300
|
Mới trồng
|
D
|
cây
|
24.300
|
IV
|
NHÓM CÂY THU HOẠCH HÀNG
NĂM
|
|
|
|
1
|
Sắn dây leo cây
|
Khóm leo tốt, ĐK thân > 3
cm
|
A
|
khóm
|
57.300
|
Khóm leo trung bình, 2 cm
< ĐK thân ≤ 3 cm
|
B
|
khóm
|
35.000
|
Khóm leo xấu, 1 cm < ĐK
thân ≤ 2 cm
|
C
|
khóm
|
21.000
|
Mới trồng, ĐK thân ≤ 1 cm
|
D
|
khóm
|
10.500
|
2
|
Sắn dây vườn, sắn dây nam
|
Khóm leo tốt
|
A
|
khóm
|
21.000
|
Khóm leo trung bình
|
B
|
khóm
|
14.000
|
Mới trồng
|
C
|
khóm
|
10.500
|
3
|
Rau xanh các loại; Các loại đỗ thu hoạch như rau; Bí đỏ thu hoạch
như rau
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
5.800
|
Loại mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
4
|
Su su, mướp Bầu, bí đao, rau mơ lấy lá Và các loại tương tự, gấc
|
Diện tích giàn > 8 m2
|
A
|
giàn
|
71.500
|
Diện tích giàn từ 4 m2
đến 8 m2
|
B
|
giàn
|
28.000
|
Diện tích giàn ≤ 4 m2
|
C
|
giàn
|
14.000
|
Mới trồng, chưa leo giàn
|
D
|
giàn
|
7.000
|
5
|
Rau ngót
|
Đang thu hoạch loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Đang thu hoạch loại trung
bình
|
B
|
m2
|
5.800
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
6
|
Mía
|
Năm thứ hai
|
A
|
m2
|
11.500
|
Năm thứ nhất
|
B
|
m2
|
8.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
5.800
|
7
|
Gừng, ớt, địa liền, sả, giềng, và các loại tương tự
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
10.000
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
8.400
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
5.400
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
3.000
|
8
|
Cỏ voi, dâu lấy lá, và các loại tương tự
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
4.500
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
2.300
|
9
|
Các loại dây ăn củ; củ từ, củ cọc, củ lăn, dong giềng, các loại như
dong giềng, Khoai sọ
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
Loại xấu
|
C
|
m2
|
4.200
|
Mới trồng
|
D
|
m2
|
2.300
|
10
|
Cây sen trồng lấy hạt.
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
7.000
|
V
|
CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY LÀM
THUỐC
|
|
|
|
1
|
Cây hoa, cây làm thuốc các loại
|
|
|
|
|
1.1
|
Trồng 01 lần thu hoạch 01 năm
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
8.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
6.000
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
2.800
|
1.2
|
Trồng 01 lần thu hoạch nhiều năm
|
Loại tốt
|
A
|
m2
|
11.500
|
Loại trung bình
|
B
|
m2
|
8.500
|
Mới trồng
|
C
|
m2
|
5.800
|
2
|
Cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất
|
|
|
|
|
2.1
|
Cây cảnh đơn lẻ
|
|
|
|
|
a
|
Loại thân gỗ và như thân gỗ
|
Kích thước cây: ĐK thân >
20 cm
|
A
|
cây
|
28.000
|
Kích thước cây: 15 cm < ĐK
thân ≤ 20 cm
|
B
|
cây
|
21.000
|
Kích thước cây: 8 cm < ĐK
thân ≤ 15 cm)
|
C
|
cây
|
14.000
|
Kích thước cây: ĐK thân <
8 cm
|
D
|
cây
|
7.000
|
b
|
Loại thân mềm và dây leo
|
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK
> 20 cm)
|
A
|
khóm
|
21.000
|
Đường kính cây hoặc khóm (15
cm < ĐK ≤ 20 cm)
|
B
|
khóm
|
14.000
|
Đường kính cây hoặc khóm (8
cm < ĐK ≤ 15 cm)
|
C
|
khóm
|
11.500
|
Đường kính cây hoặc khóm ĐK
< 8 cm
|
D
|
khóm
|
8.500
|
2.2
|
Cây cảnh trồng theo khóm, bụi
|
Đường kính cây hoặc khóm (ĐK
> 20 cm)
|
A
|
bụi
|
17.500
|
Đường kính cây hoặc khóm (15
cm < ĐK ≤ 20 cm)
|
B
|
bụi
|
11.500
|
Đường kính cây hoặc khóm (8
cm < ĐK ≤ 15 cm)
|
C
|
bụi
|
5.800
|
Đường kính cây hoặc khóm ĐK
< 8 cm
|
D
|
bụi
|
2.800
|
3
|
Cây cảnh, cây làm thuốc; Cây hoa và các loại tương tự trồng trong chậu
|
Đường kính chậu ( ĐK chậu
> 1 m)
|
A
|
chậu
|
57.000
|
Đường kính chậu (0,6 m <
ĐK chậu ≤ 1 m)
|
B
|
chậu
|
28.000
|
Đường kính chậu (0,3 m <
ĐK chậu ≤ 0,6 m)
|
C
|
chậu
|
14.000
|
Đường kính chậu ( ĐK ≤ 0,3 m)
|
D
|
chậu
|
5.800
|
4
|
Cây ươm bầu trong vườn các loại
|
|
|
m2
|
7.000
|
* Ghi chú:
1. Cách
xác định kích thước cây trồng lâu năm
- Đo đường kính thân (ĐK thân)
+ Cây có thân chính chiều cao ≥
3m, phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3m: đo đường kính thân tại độ cao 1,3 m
cách mặt đất;
+ Cây có thân chính chiều cao ≥
3m phân cành thấp nhất ở độ cao < 1,3m; đo đường kính thân dưới điểm phân
cành 0,3 m;
+ Cây có chiều cao < 3m; đo
đường kính thân tại điểm cách mặt đất 0,2m.
- Đo diện tích tán (Ø tán): Đo
hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
2. Hướng
dẫn mật độ một số loại cây trồng lâu năm làm căn cứ để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng kiểm đếm, xác định đơn giá đền bù cây trồng thực tế
tại địa phương
STT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
MẬT ĐỘ HƯỚNG DẪN
|
Ghi chú
|
I
|
NHÓM CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Bưởi đặc sản Đoan Hùng (Bưởi
Chí Đám, bưởi Bằng Luân)
|
333 cây/ha
|
- Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN
ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
khuyến nông trung ương;
- Sổ tay HDKT canh tác cây bưởi
thích ứng với BĐKH của Bộ NN&PTNT năm 2021.
- Văn bản số
102/SNN-TT&BVTV 20/01/2022 của Sở Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn thâm
canh bưởi tổng hợp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
|
2
|
Bưởi khác
|
400 cây/ha
|
3
|
Hồng ăn quả; nhãn, vải, xoài,
mít
|
280 cây/ha
|
4
|
Cam, quýt, phật thủ, ổi, Na, Khế,
Đào, mận, mơ, vú sữa, bơ, lê, chay, hồng xiêm, me, quất hồng bì, dâu da, trứng
gà, doi, cà phê, táo
|
625 cây/ha
|
5
|
Muỗm, kéo, trám, sấu, ngõa mật,
sung
|
210 cây/ha
|
6
|
Chanh, quất, đu đủ
|
2.500 cây/ha
|
7
|
Cau, Chuối
|
2.000 cây (khóm)/ha
|
8
|
Thanh Long
|
1.100 trụ/ha
|
9
|
Dứa các loại
|
55.000 cây/ha
|
II
|
NHÓM CÂY CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Chè các loại
|
22.000cây/ha
|
Quyết định số 728/QĐ-BNN-KN
24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành định mức kinh tế kỹ thuật khuyến
nông trung ương;
|
2
|
Sơn
|
2.500 cây/ha
|
|
3
|
Quế
|
5.000 cây/ha
|
Quyết định số 14/QĐ-BNN-TCLN
ngày 05/01/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hướng dẫn kỹ thuật gieo,
ươm, chăm sóc, nuôi dưỡng, khai thác, sơ chế và bảo quản sản phẩm quế.
|
4
|
Bồ kết, Chẩu, Sở, Dọc
|
333 cây/ha
|
|
III
|
NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP
|
|
|
1
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng chậm:
gồm các loài Lát Hoa, Mỡ, Lim Xanh, Lim Xẹt, Chò Chỉ, Nghiến, Giổi Xanh, Kiền
Kiền, Vù Hương, Gù Hương, Chò Nâu, Giổi Lông, Re Gừng, Dẻ Cau, Dẻ Xanh, Xà Cừ,
Sưa…
|
833 cây/ha
|
- Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về các biện pháp lâm
sinh.
- Quyết định số
35/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật Trồng rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ
rừng.
- Quyết định số 925/QĐ-UBND
ngày 27/4/2017 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc duyệt định mức bình quân khi thực
hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
|
2
|
Cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh:
gồm các loài Keo, Bạch đàn, Bồ đề, Muồng hoa vàng...
|
1.660 cây/ha
|
- Quyết định số
35/2005/QĐ-BNN ngày 6/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định
mức kinh tế kỹ thuật Trồng rừng, Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ
rừng.
- Quyết định số
2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/7/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Hướng dẫn kỹ
thuật trồng rừng Gỗ lớn và chuyển hóa rừng trồng Gỗ nhỏ sang rừng trồng Gỗ lớn
đối với cây Keo lai và Keo tai tượng.
|
Quyết định 3016/QĐ-UBND năm 2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3016/QĐ-UBND ngày 15/11/2022 về đơn giá bồi thường các loại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
3.885
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|