ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2012/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 17 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất.
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển
công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại
về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 148/TTr-STNMT ngày 07 tháng 5 năm 2012 về việc đề nghị ban hành Quyết
định quy định về trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH
CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm
2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự thủ tục thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế (trừ địa bàn khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, cán bộ công chức thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về đất đai, về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
b) Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ
gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị thu hồi đất, bị thiệt hại tài sản gắn liền
với đất bị thu hồi (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất).
c) Các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất (sau đây gọi chung là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất).
Điều 2. Quy định nộp hồ sơ
1. Danh mục hồ sơ, giấy tờ hành chính thuộc danh
mục phải nộp tại sở, UBND cấp huyện chỉ nộp một lần, cơ quan thụ lý có trách
nhiệm tổng hợp hồ sơ, giấy tờ hành chính đã được nhà đầu tư nộp theo quy định tại
khâu giải quyết thủ tục lần trước để giải quyết thủ tục lần sau.
2. Việc sử dụng văn bản trên hệ thống mạng áp dụng
theo quy định tại Quy định quy trình thủ tục thực hiện, giám sát, quản lý dự án
đầu tư sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. THU HỒI ĐẤT
Điều 3. Thu hồi đất và
quản lý quỹ đất thu hồi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng trong các trường hợp
sau:
1. Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, bao gồm:
a) Sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh;
b) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
c) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở của tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao;
d) Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng
không nhằm mục đích kinh doanh;
đ) Sử dụng đất để phát triển rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng;
e) Sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo;
g) Sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
2. Thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển
kinh tế, bao gồm:
a) Sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp
quy định tại Điều 90, khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 và khu kinh tế quy
định tại Điều 92 của Luật Đất đai;
b) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư có
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
c) Sử dụng đất để thực hiện dự án có một trăm phần
trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp,
khu công nghệ cao, khu kinh tế;
d) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư
thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật
về khoáng sản; sử dụng đất để làm mặt bằng di dời các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ theo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc theo quy hoạch mà không thể bố
trí vào khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
đ) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư kết
cấu hạ tầng phục vụ công cộng bao gồm các công trình giao thông, điện lực, thuỷ
lợi, cấp nước, thoát nước, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc, đường ống dẫn
xăng dầu, đường ống dẫn khí, giáo dục, đào tạo, văn hoá, khoa học kỹ thuật, y tế,
thể dục, thể thao, chợ;
e) Sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển
kinh tế quan trọng, gồm:
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định
chủ trương đầu tư;
- Dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư.
g) Sử dụng đất để thực hiện các dự án phát triển
kinh tế khác, gồm:
- Các dự án phát triển kinh tế trong khu đô thị
hiện có gồm dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật
về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản, dự án xây dựng nhà ở xã hội,
dự án xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư, dự án xây dựng nhà ở công vụ, dự án
xây dựng trung tâm thương mại, trung tâm hội chợ triển lãm; dự án xây dựng
khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn từ hạng 3 sao trở lên. Các dự án này phải được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư đối với từng dự án;
- Các dự án phát triển kinh tế trong khu vực mở
rộng khu đô thị hiện có hoặc khu đô thị mới, trong khu dân cư nông thôn hiện
có, khu dân cư nông thôn mở rộng hoặc khu dân cư nông thôn xây dựng mới (không
phân biệt quy mô, loại hình).
h) Thu hồi đất để xây dựng các khu kinh doanh tập
trung có cùng chế độ sử dụng đất, gồm:
- Khu thương mại - dịch vụ tổng hợp với nhiều loại
hình mua bán, dịch vụ và có nhiều chủ thể cùng kinh doanh;
- Khu du lịch có mối liên kết về kết cấu hạ tầng,
về loại hình kinh doanh và có nhiều chủ thể cùng kinh doanh (không bao gồm khu
du lịch sinh thái);
- Khu vui chơi giải trí ngoài trời phục vụ rộng
rãi các đối tượng thuộc mọi lứa tuổi với nhiều loại hình vui chơi, giải trí có
đông người tham gia và có nhiều chủ thể cùng kinh doanh;
- Khu chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung theo
hình thức chăn nuôi công nghiệp, có hạ tầng đồng bộ và có nhiều chủ thể đầu tư
chăn nuôi.
Các khu kinh doanh này phải có chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã có quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh hoặc đã thể hiện trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Ủy
ban nhân dân tỉnh, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Không bố trí đất ở, nhà
ở; không bố trí xen lẫn với đất ở, nhà ở trong các khu kinh doanh tập trung.
i) Trường hợp dự án đầu tư thuộc diện chủ đầu tư
phải thỏa thuận với người đang sử dụng đất về việc chuyển nhượng, cho thuê quyền
sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người đang sử dụng đất không có
các quyền chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. Tất cả các trường hợp thu hồi đất quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đều phải được thể hiện trong quy hoạch sử dụng đất
hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trong khi chưa có quyết định
giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh cho nhà đầu tư để thực hiện dự
án, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Trung tâm phát triển quỹ đất thuộc huyện
có trách nhiệm quản lý quỹ đất thu hồi sau khi đã thực hiện xong việc bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
MỤC 2. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 4. Căn cứ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, gồm:
1. Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế
hoạch sử dụng đất được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản
sau:
a) Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất
thể hiện trong dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc
cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc đã
được cấp Giấy chứng nhận đầu tư nhưng chưa xác định cụ thể nhu cầu sử dụng đất
thì phải thể hiện nhu cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có
văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
b) Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất
thể hiện trong báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
Điều 5. Thẩm định, xác nhận
về nhu cầu sử dụng đất
Việc thẩm định, xác nhận về nhu cầu sử dụng đất
quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này được quy định cụ thể như sau:
1. Nội dung thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với
các dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư số
14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Hồ sơ trình thẩm định
Hồ sơ nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Văn bản chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Dự án đầu tư các phụ lục liên quan đến dự án.
3. Thời gian thực hiện không quá bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Kết quả nhà đầu tư nhận được văn bản
thẩm định nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Áp dụng thủ tục thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất đối với dự án đầu tư
1. Trình tự, thủ tục thực hiện đối với trường hợp
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế:
a) Trường hợp không thực hiện theo hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất thì trình tự, thủ tục thực
hiện theo quy định tại các Điều 9, 10 của Quy định này;
b) Trường hợp theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất thì thực hiện thu hồi đất giao cho tổ chức
có chức năng thực hiện giải phóng mặt bằng và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất,
đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào văn bản công nhận kết quả đấu giá của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và giấy xác nhận đã nộp đủ tiền sử dụng đất hoặc
tiền thuê đất của người trúng đấu giá, cơ quan Tài nguyên và Môi trường làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền không phải ban hành quyết định
giao đất, cho thuê đất.
2. Đối với dự án đầu tư sử dụng đất không thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì không phải làm thủ tục thu hồi đất; sau khi
được giới thiệu địa điểm, chủ đầu tư và người sử dụng đất thỏa thuận theo hình
thức chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và làm thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất.
MỤC 3. LẬP PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 7. Việc tách nội dung bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư thành dự án riêng
Căn cứ quy mô thu hồi đất để thực hiện dự án đầu
tư, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư có thể quyết định tách nội
dung bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thành dự án riêng và tổ chức thực hiện độc
lập và được quy định cụ thể như sau:
1. Thời điểm tách nội dung bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư thành dự án riêng là thời điểm xét duyệt hoặc chấp thuận dự án đầu
tư.
2. Dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sau
khi phê duyệt được thực hiện độc lập nhưng phải đảm bảo yêu cầu về tiến độ của
dự án đầu tư.
Điều 8. Về phương án tổng thể
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư là một nội dung của dự án đầu tư do nhà đầu tư lập và được phê duyệt
cùng với phê duyệt dự án đầu tư; trường hợp dự án đầu tư không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu
tư thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà và thành
phố Huế (gọi chung là cấp huyện) nơi có đất có trách nhiệm xem xét và chấp thuận
về phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giúp nhà đầu tư lập phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đồng thời tham mưu trình Ủy ban Nhân dân cấp huyện
chấp thuận phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Nội dung phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THU HỒI
ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 9. Thủ tục hồ sơ
1. Tổ chức xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ và gửi
hai (02) bộ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản (đơn) đề nghị giao đất hoặc thuê đất
(theo Mẫu số 01, 02);
b) Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc chấp thuận
chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối
với những nơi có vị trí liên quan đến quốc phòng an ninh, cửa sông, cửa biển,
sân bay, khu quân sự di tích lịch sử, văn hóa;
đ) Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
e) Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận;
Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác
khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp trích sao
quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định
phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
g) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
h) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; trường hợp phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thì việc
thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với
việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất;
i) Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Sở
Tài nguyên và Môi trường phê duyệt hoặc văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trường hợp tổ chức được UBND tỉnh giao nhiệm
vụ giải phóng mặt bằng theo quy hoạch để tạo quỹ đất sạch; tổ chức được UBND tỉnh
giao nhiệm vụ lập hồ sơ và gửi hai (02) bộ cho Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ
sơ bao gồm:
a) Văn bản (đơn) đề nghị thu hồi giao đất để quản
lý;
b) Văn bản chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
thu hồi đất theo quy hoạch tạo quỹ đất sạch;
c) Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
d) Dự án bồi thường tạo quỹ đất sạch được UBND tỉnh
phê duyệt;
đ) Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
e) Quyết định phê duyệt quy hoạch và bản đồ quy
hoạch;
g) Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; trường hợp phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh thì việc
thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với
việc thẩm định hồ sơ thu hồi giao đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ thu
hồi giao đất, thuê đất để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 10. Trình tự thực hiện
1. Thông báo thu hồi đất
a) Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
b) Thời gian thực hiện: Năm (05) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
c) Kết quả: Thông báo thu hồi đất, cho phép đo đạc
của Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo Mẫu số 03).
Thông báo thu hồi đất, cho phép đo đạc của Ủy
ban nhân dân cấp huyện là căn cứ pháp lý để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cấp huyện và nhà đầu tư thực hiện khảo sát, đo đạc, nghiên cứu
lập dự án, phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
Việc thông báo thu hồi đất được thực hiện trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương và niêm yết tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất, tại địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư có đất
thu hồi.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
phối hợp với chủ đầu tư phổ biến kế hoạch khảo sát, đo đạc cho người sử dụng đất
trong khu vực dự án và yêu cầu người sử dụng đất tạo điều kiện để chủ đầu tư thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất để lập dự án đầu
tư.
2. Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi:
a) Chủ đầu tư Hợp đồng với đơn vị tư vấn về đo đạc
có tư cách pháp nhân để thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính phục vụ việc
thu hồi giao đất, cho thuê đất. Việc lập hồ sơ địa chính khu đất thu hồi theo
quy định sau:
- Đo đạc xác định mốc giới khu đất ngoài thực địa;
- Lập danh sách các thửa đất bị thu hồi với các
nội dung: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử dụng đất, diện
tích, mục đích sử dụng đất.
Thời gian thực hiện: Tùy theo tính chất quy mô sử
dụng đất của dự án nhưng tối đa không quá năm (05) ngày làm việc cho mỗi dự án
có quy mô 1 ha và thời gian tối đa cho một dự án là không quá ba mươi (30) ngày
làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng với chủ đầu tư.
- Kết quả: Hồ sơ địa chính khu đất phục vụ việc
thu hồi giao, thuê đất bao gồm bản đồ địa chính khu đất, danh sách các thửa đất
bị thu hồi với các nội dung: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử
dụng đất, diện tích, mục đích sử dụng đất (bản đồ địa chính dạng số và giấy).
b) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã
và người sử dụng đất:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo, phổ biến
rộng rãi chủ trương thu hồi đất để thực hiện dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất thuộc khu vực phải thu hồi đất về
việc đo địa chính;
- Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với đơn vị đo
đạc trong kiểm tra và ký xác nhận danh sách các thửa đất bị thu hồi. Thời gian
để thực hiện việc kiểm tra ký xác nhận là không quá năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ địa chính do đơn vị đo đạc có tư cách pháp nhân cung cấp.
- Người sử dụng đất có trách nhiệm chấp hành, phối
hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo đạc xác định hiện trạng thửa đất và
cung cấp các loại giấy tờ có liên quan đến thửa đất bị thu hồi.
3. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư
a) Cơ quan thực hiện: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Sau khi có chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
tỉnh, chủ đầu tư làm việc với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư cấp huyện để thuê Tổ chức này lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình tự thực
hiện như sau:
- Đo đạc để kiểm tra xác định lại phạm vi ranh
giới khu đất cần thu hồi, lập danh sách các thửa đất bị thu hồi với các nội
dung: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử dụng đất, diện tích, mục
đích sử dụng đất (trên cơ sở hồ sơ địa chính đã lập tại mục 5.1 của Điều này nếu
thấy cần thiết).
- Kê khai, kiểm kê và xác định nguồn gốc đất đai
Người bị thu hồi đất kê khai theo mẫu tờ khai do
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phát và hướng dẫn.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng thực hiện việc kiểm tra xác định nội dung kê khai và thực hiện kiểm kê đất
đai, tài sản gắn liền với đất, làm việc với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để xác định nguồn gốc sử dụng đất; thời điểm
sử dụng đất, loại đất bị thu hồi; xác định các trường hợp được bồi thường, được
hỗ trợ, được tái định cư.
- Lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư. Nội dung phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Điều
30 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
- Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư
+ Niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu
dân cư nơi có đất bị thu hồi để người bị thu hồi đất và những người có liên
quan tham gia ý kiến;
+ Thời gian niêm yết và tiếp nhận ý kiến đóng
góp ít nhất là hai mươi (20) ngày, kể từ ngày đưa ra niêm yết.
- Hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
c) Kết quả: Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư đã được hoàn chỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Thời gian thực hiện: Tùy theo tính chất quy
mô sử dụng đất của dự án nhưng tối đa không quá chín mươi (90) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ địa chính do đơn vị tư vấn về đo đạc thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp. Đối với các dự án lớn, phức tạp thời gian có thể
kéo dài thêm nhưng không quá một trăm ba mươi lăm (135) ngày làm việc và phải
có ý kiến của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án.
4. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư
a) Hồ sơ trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện
(theo Mẫu số 04);
- Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được
lập theo quy định tại Khoản 3, Điều 22 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất (theo Mẫu số 05);
- Chủ trương thu hồi đất để giải phóng mặt bằng
của cấp có thẩm quyền;
- Kết quả thẩm định điều kiện bồi thường về đất
của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện (đối với những dự án trình Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định);
- Biên bản niêm yết công khai lấy ý kiến của người
dân và những người có liên quan về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất
bị thu hồi;
- Biên bản kiểm kê đất và tài sản trên đất bị ảnh
hưởng;
- Bản đồ địa chính khu đất;
- Các văn bản khác có liên quan đến công tác
GPMB của dự án. b) Cơ quan thẩm định:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định đối với trường hợp thu hồi đất có liên quan
từ hai (02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với các phòng ban có liên quan thẩm định đối với trường hợp thu hồi đất trong
phạm vi một (01) đơn vị hành chính cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện không quá bảy (7) ngày
làm việc đối với hồ sơ có 25 thửa đất, đối với hồ sơ trên 25 thửa thì thời gian
tối đa không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
d) Kết quả: Văn bản trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
5. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư a) Cơ quan phê duyệt:
- Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất có liên quan từ hai
(02) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất trong phạm vi một
(01) đơn vị hành chính cấp huyện.
b) Thời gian thực hiện không quá ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bồi thường, hỗ trợ tái định cư do cơ quan
Tài nguyên và Môi trường trình.
c) Kết quả: Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư.
6. Quyết định thu hồi đất
a) Việc ra quyết định thu hồi đất được thực hiện
như sau:
- Sau khi chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ xin thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất theo quy định tại Điều 9 của Quy định này, chủ đầu
tư nộp hai (02) bộ tại Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đất.
- Trường hợp khu đất bị thu hồi vừa có thửa đất
thuộc thẩm quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, vừa có thửa đất thuộc thẩm
quyền thu hồi của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết
định thu hồi chung đối với toàn bộ các thửa đất trên khu đất và ra quyết định
thu hồi đối với từng thửa đất thuộc thẩm quyền thu hồi của mình.
Thời gian để Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
và trình Ủy ban nhân dân tỉnh là không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian để Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định
thu hồi đất là không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở
Tài nguyên và Môi trường trình.
- Căn cứ vào quyết định thu hồi chung của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi từng thửa đất
thuộc thẩm quyền thu hồi của cấp huyện.
Thời gian thực hiện không quá năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Công bố quyết định thu hồi đất, quyết định
phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư:
Thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày ký quyết định thu hồi đất của hộ gia đình cá nhân, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi
thường hỗ trợ và tái định cư đến người có đất bị thu hồi và cho niêm yết tại trụ
sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi trong suốt thời gian kể từ ngày
có quyết định thu hồi đến thời điểm kết thúc việc thu hồi.
7. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư
và bàn giao đất đã thu hồi
a) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm gửi quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đến chủ đầu tư, thông báo cho chủ đầu tư chuyển
toàn bộ kinh phí đã được phê duyệt cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư để chi trả cho người dân có đất bị thu hồi.
Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để thực hiện việc chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận
được thông báo của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chuyển kinh phí bồi thường,
hỗ trợ tái định cư, chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển toàn bộ kinh phí đã được
phê duyệt cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư để chi trả
cho người dân có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kinh phí từ chủ đầu tư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm chi trả xong cho người dân có đất bị thu hồi.
Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư thông báo lần thứ 3 cho người bị thu hồi đất nhưng người bị
thu hồi đất không đến nhận tiền chi trả bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyển khoản tiền chi trả vào tài khoản
riêng mở tại Ngân hàng.
d) Trong trường hợp phải bố trí tái định cư thì
đồng thời với việc chi trả tiền bồi thường hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ
đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ tái và định cư tiến hành bàn giao đất tái định cư cho các hộ và cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
đ) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thanh toán xong tiền bồi
thường, hỗ trợ cho người bị thu hồi đất theo phương án đã được xét duyệt thì
người có đất bị thu hồi phải bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư hoặc thời hạn có thể sớm hơn nếu người bị thu hồi đất tự
nguyện, ủng hộ việc sớm bàn giao mặt bằng để triển khai dự án.
Việc bàn giao đất giữa Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư và người có đất bị thu hồi phải lập thành biên bản
và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
e) Khi chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, bố trí
tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách
nhiệm thu hồi bản gốc các giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (nếu có) để chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường làm thủ tục thu hồi, chỉnh lý hoặc cấp Giấy chứng
nhận đối với phần diện tích đất không bị thu hồi. Người có đất bị thu hồi có
trách nhiệm nộp bản gốc các giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (nếu có) cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư.
Thời hạn để làm thủ tục thu hồi chỉnh lý hoặc cấp
Giấy chứng nhận đối với phần diện tích đất không bị thu hồi là không quá hai
mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ về quyền sử dụng đất,
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) do Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyển đến.
g) Sau khi đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ
trợ tái định cư, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gửi văn
bản xác nhận chủ đầu tư đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư (theo Mẫu số 06) cho Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
giao đất cho chủ đầu tư. Trong thời gian chưa có quyết định giao đất cho chủ đầu
tư, các Trung tâm phát triển quỹ đất cấp huyện có trách nhiệm quản lý quỹ đất
đã thu hồi và thực hiện xong việc bồi thường này. Trường hợp thu hồi đất giải
phóng mặt bằng theo quy hoạch để tạo quỹ đất sạch thì bàn giao lại cho đơn vị
được UBND tỉnh giao quản lý.
8. Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án
a) Sau thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư xác nhận chủ đầu tư đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định
giao đất, cho thuê đất.
Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
Kết quả nhà đầu tư nhận được là quyết định giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện quyết định giao đất, cho
thuê đất:
Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc,
kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tổ chức bàn giao đất cho người sử dụng đất được
nhà nước giao đất, cho thuê đất;
- Chuyển thông tin địa chính cho Sở Tài chính hoặc
Uỷ ban nhân dân cấp huyện để xác định tiền thuê đất, tiền sử dụng đất nhà đầu
tư phải nộp, thời hạn để Sở Tài chính hoặc UBND huyện xác định tiền thuê đất,
tiền sử dụng đất là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa
chính do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến;
- Thông báo cho người được giao đất, thuê đất nộp
tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định;
- Ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất theo Mẫu số 07);
Kết quả nhà đầu tư nhận được là Hợp đồng cho
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), biên bản bàn giao đất tại thực địa.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày nhà đầu tư thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản gắn liền với đất hoặc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (trong trường hợp được ủy quyền) cho nhà đầu
tư.
Kết quả nhà đầu tư nhận được là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất.
Điều 11. Cưỡng chế thu hồi
đất
1. Việc cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại
Khoản 3 Điều 39 của Luật Đất đai chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục về thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại các Điều 9 và Điều 10 Quy định
này;
b) Quá ba mươi (30) ngày, kể từ thời điểm phải
bàn giao đất quy định tại điểm e khoản 7 Điều 10 Quy định này mà người có đất bị
thu hồi không bàn giao đất cho Tổ chức là nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
c) Sau khi đại diện của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp
xã nơi có đất thu hồi đã vận động thuyết phục nhưng người có đất bị thu hồi
không chấp hành việc bàn giao đất đã bị thu hồi cho Nhà nước;
d) Có quyết định cưỡng chế của Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đã có hiệu lực thi hành;
đ) Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng
chế. Trường hợp người bị cưỡng chế từ chối nhận quyết định cưỡng chế thì Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết
công khai quyết định cưỡng chế tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu
hồi.
2. Sau mười lăm (15) ngày, kể từ ngày giao trực
tiếp quyết định cưỡng chế hoặc ngày niêm yết công khai quyết định cưỡng chế quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều này mà người bị cưỡng chế không bàn giao đất thì Ủy
ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, tổ chức lực lượng cưỡng chế thu hồi đất theo
quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của
các Sở, Ban ngành cấp tỉnh
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Chủ trì công tác thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất liên quan đến hai (02) huyện,
thành phố trở lên;
- Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các
quy định, chính sách về thu hồi bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giao đất cho
thuê đất;
- Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Xây dựng và các Sở ban ngành liên quan thẩm định hồ sơ xin giao đất, thuê đất
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Chủ trì cắm mốc xác định ranh giới khu đất
trên thực địa; kiểm tra tình hình thực hiện dự án sau khi có quyết định giao đất
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Chủ trì công tác thẩm định phương án tài chính
có liên quan đến việc sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Xác định đơn giá thuê đất và hướng dẫn xử lý
những vướng mắc về việc xác định các nghĩa vụ tài chính có liên quan đến các dự
án đầu tư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan
để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư, phương thức
đầu tư, và khả năng đầu tư với những dự án mà Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét lựa
chọn nhà đầu tư;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tình hình thực hiện dự án sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
- Giới thiệu địa điểm, cung cấp thông tin quy hoạch
liên quan đến việc thực hiện dự án;
- Chủ trì thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch
chi tiết, đồ án quy hoạch chi tiết đối với các khu vực liên quan đến địa giới
hành chính từ hai (02) huyện, thành phố, thị xã trở lên, khu vực đô thị mới và
khu vực có ý nghĩa quan trọng;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra tình hình thực hiện dự án sau khi có quyết định giao đất cho thuê đất của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có
trách nhiệm:
- Chủ trì thẩm định việc chuyển đổi mục đích sử
dụng đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trước khi thực hiện việc thu hồi giao đất,
cho thuê đất;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc san
lấp, xây dựng các công trình trên các sông, kênh rạch, đầm hồ có chức năng tưới
tiêu nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
6. Các Sở, Ban ngành và các đơn vị có liên quan
khác có trách nhiệm:
- Tham dự đầy đủ các cuộc họp xét giải quyết hồ
sơ giao đất cho thuê đất khi có giấy mời của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ về các lĩnh vực được
giao quản lý, các Sở, Ban ngành, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tham
gia ý kiến để đề xuất giải quyết hồ sơ giao đất, cho thuê đất.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Chỉ đạo, tổ chức, điều hành các cơ quan chuyên
môn trực thuộc và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp
huyện phối hợp thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thu hồi
giao đất cho thuê đất;
- Cung cấp thông tin quy hoạch liên quan đến việc
thực hiện dự án theo sự phân công phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thông báo chủ trương thu hồi đất khi có văn bản
cấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về
thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo thẩm quyền được giao;
- Ra quyết định cưỡng chế và tổ chức cưỡng chế đối
với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức
thực hiện việc cưỡng chế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cắm mốc
xác định ranh giới khu đất trên thực địa; kiểm tra tình hình thực hiện dự án
sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xác định đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu
tư nằm trong cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp làng nghề của địa phương.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức tuyên truyền về mục đích thu hồi đất,
chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án;
- Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng xác định nguồn gốc sử dụng đất, xác định các trường hợp được
bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản, hộ gia đình được bố trí tái định cư.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đo đạc
cắm mốc xác định ranh giới khu đất trên thực địa, kiểm tra, xác nhận danh sách
các thửa đất bị thu hồi; kiểm tra tình hình thực hiện dự án sau khi có quyết định
giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Trách nhiệm của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân
Phối hợp và tạo điều kiện trong việc đo đạc, kê
khai diện tích, loại đất, vị trí đất, số lượng tài sản hiện có trên đất, kê
khai số nhân khẩu, số lao động... và đề đạt nguyện vọng tái định cư (nếu có)
theo hướng dẫn của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chấp hành đầy đủ và đúng thời gian về thu hồi đất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề
phát sinh, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở
Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều
chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN VIỆC THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm
2012 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Trình tự thực
hiện
|
Nội dung
|
Bước 1
|
Thông báo thu hồi đất
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
- Thành phần hồ sơ 01 bộ gồm: Văn bản chấp thuận
chủ trương, chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh.
- Thời gian thực hiện: 05 ngày
- Kết quả: Thông báo thu hồi đất, cho phép đo
đạc của UBND cấp huyện (theo Mẫu số 03).
|
Bước 2
|
Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi
Chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị tư vấn về đo đạc
địa chính có tư cách pháp nhân để thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính.
- Thời gian thực hiện: 05 ngày đối với dự án
có quy mô 1 ha và tối đa 30 ngày đối với một dự án.
- Kết quả: - Bản đồ địa chính khu đất.
- Bản tổng hợp danh sách các thửa đất bị thu hồi
với các nội dung: số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử dụng đất,
diện tích của phần thửa đất có cùng mục đích sử dụng, mục đích sử dụng đất.
|
Bước 3
|
Lập phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
- Cơ quan thực hiện: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường hỗ trợ tái dịnh cư cấp huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Đo đạc xác định phạm vi ranh giới khu đất cần
thu hồi, lập danh sách các thửa đất bị thu hồi
+ Kê khai, kiểm kê xà xác định nguồn gốc đất
đai
+ Lập phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
+ Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư
+ Hoàn chỉnh phương án bồi thường hỗ trợ tái định
cư.
- Thời gian thực hiện: 90 ngày. Đối với các dự
án lớn, phức tạp không quá một trăm ba mươi lăm (135) ngày.
- Kết quả: Phương án bồi thường hỗ trợ tái định
cư đã được chỉnh sửa hoàn chỉnh.
|
Bước 4
|
Thẩm định phương án bồi thường hỗ trợ tái định
cư
- Cơ quan thẩm định: + Sở TNMT (trường hợp khu
đất thực hiện dự án nằm trên địa giới hành chính hai huyện/thành phố/thị xã
trở lên)
+ Phòng TNMT (trường hợp khu đất thực hiện dự
án nằm trên địa giới hành chính một huyện)
- Thời gian thực hiện: không quá bảy (07) ngày
đối với hồ sơ có 25 thửa đất, nhưng thời gian tối đa không quá hai mươi (20)
ngày.
- Kết quả: Văn bản trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
|
Bước 5
|
Phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định
cư
- Cơ quan phê duyệt: + UBND tỉnh (trường hợp
khu đất thực hiện dự án nằm trên địa giới hành chính hai huyện/thành phố/thị
xã trở lên)
+ UBND cấp huyện (trường hợp khu đất thực hiện
dự án nằm trên địa giới hành chính một huyện)
- Thời gian thực hiện: 03 ngày
- Kết quả: Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường hỗ trợ tái định cư.
|
Bước 6
|
Quyết định thu hồi đất
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh thu hồi chung
và thu hồi đất của tổ chức, UBND cấp huyện thu hồi hộ gia đình cá nhân
- Cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ: Sở TNMT
- Thời gian thực hiện: + Sở TNMT: 10 ngày
+ UBND tỉnh: 03 ngày
+ UBND cấp huyện: 05 ngày
1. Thành phần hồ sơ 2 bộ gồm:
+ Văn bản (đơn) đề nghị giao đất hoặc thuê đất
(theo Mẫu số 01, 02)
+ Văn bản chấp thuận địa điểm hoặc chấp thuận
chủ trương của UBND tỉnh
+ Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật
Đầu tư
+ Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền đối
với những nơi có vị trí liên quan đến quốc phòng an ninh, cửa sông, cửa biển,
sân bay, khu quân sự di tích lịch sử, văn hóa
+ Thông báo thu hồi đất của UBND cấp huyện
(theo Mẫu số 03)
+ Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận
|
|
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất
+ Phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường
- Kết quả: Quyết định thu hồi đất chung của
UBND tỉnh và quyết định thu hồi đất hộ gia đình các nhân của UBND cấp huyện
2. Trường hợp tổ chức được UBND tỉnh giao nhiệm
vụ giải phóng mặt bằng theo quy hoạch để tạo quỹ đất sạch thì nộp hồ sơ theo
quy định sau:
+ Văn bản (đơn) đề nghị thu hồi giao đất để quản
lý (theo Mẫu số 01);
+ Văn bản chủ trương của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về thu hồi đất theo quy hoạch tạo quỹ đất sạch;
+ Thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp
huyện (theo Mẫu số 03);
+ Dự án bồi thường tạo quỹ đất sạch được UBND
tỉnh phê duyệt;
+ Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất;
+ Quyết định phê duyệt quy hoạch và bản đồ quy
hoạch;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; trường hợp phương án bồi thường,
hỗ trợ
và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy
ban nhân dân tỉnh thì
việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được tiến hành cùng với việc thẩm định hồ sơ thu hồi giao đất.
Công bố quyết định thu hồi đất, quyết định phê
duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
- Thời gian thực hiện: ngay sau khi có quyết định
thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư,
UBND cấp huyện gửi quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi
thường hỗ trợ tái định cư đến người có đất bị thu hồi và niêm yết tại trụ sở
UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi trong suốt thời gian kể từ ngày có quyết định
thu hồi đến thời điểm kết thúc việc thu hồi.
|
Bước 7
|
Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ tái định cư và
bàn giao đất thu hồi
- Cơ quan thực hiện: Chủ đầu tư, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư
- Thời gian thực hiện: 28 ngày
- Kết quả: Biên bản bàn giao đất giữa người có
đất bị thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư có
xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất bị thu hồi.
|
|
Trường hợp Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư thông báo lần thứ 3 cho người bị thu hồi đất nhưng người bị
thu hồi đất không đến nhận tiền chi trả bồi thường, hỗ trợ thì Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyển khoản tiền chi trả vào tài
khoản riêng mở tại Ngân hàng.
|
Bước 8
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh
- Cơ quan chủ trì thụ lý hồ sơ: Sở TNMT
- Thời gian thực hiện: 06 ngày, trong đó:
+ Sở TNMT thụ lý hồ sơ 03 ngày
+ UBND ra quyết định 03 ngày
- Kết quả: Quyết định giao đất cho thuê đất
* Tổ chức thực hiện quyết định giao đất cho
thuê đất
- Cơ quan thực hiện: Sở TNMT
- Thời gian thực hiện: 7 ngày
- Kết quả: Hợp đồng cho thuê đất (theo Mẫu số
07), biên bản giao đất tại thực địa
* Cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
- Cơ quan thực hiện: Sở TNMT
- Thời gian thực hiện: 05 ngày kể từ ngày chủ
đầu tư hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.
- Kết quả: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
Lưu ý : Đối với trường hợp thu hồi đất theo quy
hoạch không phải thực hiện Bước 8
Mẫu số 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
(Dùng cho tổ
chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa)*:......................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện
thoại:…................
4. Địa điểm khu đất xin
giao:.......................................................................................
5. Diện tích xin giao (m2):............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:......................................................................................
7. Thời hạn sử dụng
(năm):…………………………………………..........…………......
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ,
đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)..........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
Người xin
giao đất
(Ký, ghi rõ họ
tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
(Dùng cho tổ chức
trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài)
Kính gửi: Uỷ
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Người xin thuê đất (viết chữ in hoa)*:.....................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện
thoại:…...............
4. Địa điểm khu đất xin
thuê:.......................................................................................
5. Diện tích xin thuê (m2):............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:.........................................................................…..........
7. Thời hạn thuê đất (năm):.........................................................................................
8. Phương thức trả tiền thuê đất:................................................................................
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)..........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
Người xin
thuê đất
(Ký, ghi rõ họ
tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu)
|
Mẫu số 03
UỶ BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TB-UBND
|
... ,
ngày tháng năm 20...
|
THÔNG BÁO
Chủ trương thu hồi đất để thực hiện bồi thường
giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đầu tư xây dựng ...
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư và Công văn số 181/ĐC-CP ngày 23
tháng 10 năm 2009 của Chính phủ đính chính Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thừa Thiên Huế đã được Chính
phủ phê duyệt;
Căn cứ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) cấp huyện được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
Căn cứ quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
.../.../2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số....ngày.../..../20... của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc thống nhất chủ trương cho phép Công ty... nghiên cứu
thực hiện dự án đầu tư;
Ủy ban nhân dân huyện... (thị xã, thành phố)
thông báo Chủ trương thu hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng phục
vụ dự án đầu tư xây dựng .....gồm các nội dung sau:
1. Lý do thu hồi đất: Để thực hiện dự án đầu tư
xây dựng ... (hoặc theo quy hoạch....) tọa lạc tại xã (phường, thị trấn)...,
huyện (thị xã, thành phố) ..., tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Diện tích và vị trí khu đất thu hồi:
- Diện tích: khoảng ... m2 (...mét vuông) đất tọa
lạc tại xã (phường, thị trấn)..., huyện (thị xã, thành phố) ..., tỉnh Thừa
Thiên Huế;
(Số liệu diện tích sẽ được xác định chính xác
sau khi khảo sát, đo đạc)
- Vị trí khu đất có tứ cận sau:
+ Bắc giáp:
+ Đông giáp:
+ Tây giáp:
+ Nam giáp:
3. Kế hoạch thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt
bằng:
a) Công tác khảo sát, đo đạc, thống kê, kiểm đếm
đất đai, tài sản gắn liền với
đất để lập hồ sơ thu hồi đất, lập dự án đầu tư
và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bắt đầu thực hiện từ
ngày.../.../20... đến ngày.../.../20...;
b) Phê duyệt phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng từ ngày.../.../20... đến ngày.../.../20...;
c) Việc bố trí tái định cư cho người có đất bị
thu hồi và phải di chuyển chỗ ở thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư được phê duyệt.
4. Cho phép chủ đầu tư là….được phép khảo sát lập
dự án đầu tư; phối hợp với đơn vị đo đạc, Trung tâm phát triển quỹ đất, Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) để tiến hành đo đạc, lập bản đồ địa chính khu đất
và kiểm kê đất đai, tài sản gắn liền với đất phục vụ việc lập phương án bồi thường
hỗ trợ tái định cư, thu hồi đất.
5. Giao trách nhiệm cho Trung tâm phát triển quỹ
đất:
a) Giúp chủ đầu tư lập phương án tổng thể về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư;
b) Sau khi dự án đầu tư được duyệt, tiến hành kiểm
kê đất đai và tài sản gắn liền với đất, lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái
định cư trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để phục vụ việc thu hồi
đất.
6. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân xã ( phường,
thị trấn) .…:
a) Niêm yết công khai thông báo này tại trụ sở Ủy
ban và các điểm sinh hoạt chung tại khu đất thu hồi;
b) Quản lý chặt chẽ đất đai trong khu vực dự án
theo đúng quy định pháp luật;
c) Phối hợp với chủ đầu tư phổ biến kế hoạch khảo
sát, đo đạc cho người sử dụng đất trong khu vực dự án và yêu cầu người sử dụng đất
tạo điều kiện để chủ đầu tư thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định
diện tích đất để lập dự án đầu tư.
7. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong khu vực
dự án:
a) Có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường kê khai, kiểm kê phục vụ việc đền bù, thu hồi đất, giải phóng mặt
bằng theo đúng kế hoạch;
b) Không thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng
đất kể từ ngày Thông báo này được ký.
Ủy ban nhân dân huyện... (thị xã, thành phố)
thông báo để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trong khu vực
và các cơ quan, đơn vị liên quan biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Các sở: TNMT; các Sở có liên
quan;
- Các cơ quan đơn vị có liên quan;
- UBND xã (phường, thị trấn);
- Lưu: VT, ĐC, XD.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số 04
UBND CẤP HUYỆN
CƠ QUAN LÀM NHIỆM VỤ BTHTTĐC...............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-.....
|
........,
ngày tháng năm 20.....
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT PHUƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CHO CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG ...
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc huyện (thị xã,
thành phố);
- Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
|
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định 17/2006/NĐ-CP
ngày 27 tháng 10 năm 2006
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05
năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08
năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, khi Nhà nước thu hồi đất và giải
quyết đơn khiếu nại về đất.
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng
04 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30 tháng
01 năm 2011 và Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh
về đơn giá cây trồng, vật nuôi; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3
năm 2012 của UBND tỉnh ban hành về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính
hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế;
Căn cứ các văn bản ngành liên quan... (bố trí
theo cấp ban hành văn bản)
Sau khi tổng hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan làm nhiệm
vụ BTHTTĐC ... kính trình UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê
duỵêt Phương án với tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ là: .... đồng.
Trong đó:
- Kinh phí bồi thường, hỗ trợ: .... đồng.
- Chi phí tổ chức thực hiện GPMB (2%): .... đồng.
(Đính kèm phương án)
Kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc huyện (thị
xã, thành phố), Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
xem xét thẩm định, phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN LÀM
NHIỆM VỤ BTHTTĐC
|
Mẫu số 05
UBND CẤP HUYỆN
CƠ QUAN LÀM NHIỆM VỤ BTHTTĐC...............
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/TTr-.....
|
........,
ngày tháng năm 20.....
|
PHƯƠNG ÁN
Bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức khi Nhà nước thu hồi đất
để thực hiện dự án xây dựng ......
(Kèm theo Tờ trình số /TTr-....
ngày tháng năm 20.....của.......)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ:
- Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày
27 tháng 10 năm 2006 Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 05 năm
2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm
2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
đơn khiếu nại về đất;
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10
năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 04
năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh
phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6
năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa
bàn tỉnh;
- Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2011 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế;
- Quyết định số 369/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm
2011 và Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh về đơn
giá cây trồng, vật nuôi; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 515/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm
2012 của UBND tỉnh ban hành về việc phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ
trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư bị thu hồi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Các Văn bản ngành có liên quan... (bố trí theo
cấp ban hành văn bản)
II. ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG:
1. Phạm vi giải phóng mặt bằng:
Phạm vi giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích
khu đất quy hoạch tại ..... với tổng diện tích là ...... m2.
2. Vị trí cắm mốc GPMB: Số lượng cọc, vị trí cọc
dự kiến (chú ý cụ thể ở các dự án mở rộng đường giao thông).
3. Quy cách cọc GPMB:
III. KHỐI LƯỢNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ:
1. Về đất: diện tích đất thu hồi ....... m2;
STT
|
Loại đất
|
Mã hiệu
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2. Đối tượng bị ảnh hưởng về đất đai và tài sản:
..... đối tượng;
Trong đó:
+ Về tổ chức: .....
+ Về hộ gia đình, cá nhân: .....
- Khối lượng nhà ở phải di dời: ....
- Khối lượng hộ tái định cư: .....
- Khối lượng lăng, mộ phải di dời: ....
- Khối lượng công trình hạ tầng kỹ thuật phải
phá dỡ, di dời:....
IV. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ:
1. Nguyên tắc bồi thường đối với đất đai và tài
sản:
a) Bồi thường đối với đất đai:
Thực hiện theo Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16 Chương II Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 20
tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
b) Bồi thường đối với tài sản:
Thực hiện theo Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23,
24, 25 Chương III Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 và các phụ lục số
1, 2, 3 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 369/2011/QĐ-UBND ngày 30
tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đơn giá cây trồng, vật
nuôi; đơn giá nhà ở, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
c) Bồi thường đối với mồ mả:
Thực hiện theo Điều 20 Chương III Quyết định số
18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất trên địa bàn tỉnh.
d) Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi:
Thực hiện theo Điều 22 Chương III Quyết định số
18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011.
2. Nguyên tắc hỗ trợ giải tỏa:
Thực hiện theo Điều 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32,
33, 34 Chương IV Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ
tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 20
tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh về đơn giá cây trồng, vật nuôi; đơn giá nhà ở,
công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Phương án tái định cư
Thực hiện theo Điều 3, Chương I; Điều 35, 36,
37, 38, 39 Chương V Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01/6/2011.
Toàn bộ khu đất có ..... hộ phải di chuyển nhà ở
và và đề nghị được bố trí vào ở tại .........
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh phí chi trả bồi thường, hỗ trợ và chi phí tổ
chức thự hiện giải phóng mặt bằng được giải quyết từ nguồn kinh phí ......
Trên cơ sở chế độ chính sách hiện hành, chủ đầu
tư phối hợp với Cơ quan làm nhiệm vụ BTHTTĐC... và tổ chức thực hiện phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chi tiết và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư chi tiết trình phê duyệt.
VII. DỰ TOÁN KINH PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
CHI PHÍ TỔ CHỨC THỰ HIỆN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG:
Trên cơ sở các nguyên tắc bồi thường hỗ trợ nêu
trên, căn cứ số liệu hiện trạng, hồ sơ kỹ thuật thửa đất, Cơ quan làm nhiệm vụ
BTHTTĐC .... lập dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ...... với kinh phí
bồi thường hỗ trợ là:
...... đồng.
(....................................................................................)
(Đính kèm bảng kê chi tiết giá trị bồi thường, hỗ
trợ về đất và tài sản trên đất)
Ghi chú:
- Trong khi thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư, nếu có thay đổi các chính sách liên quan đến bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư của dự án.... , Cơ quan làm nhiệm vụ BTHTTĐC .... , UBND xã (phường,
thị trấn)... , các cơ quan liên quan kịp thời thay đổi cho phù hợp với quy định
mới.
- Dự toán kinh phí nêu trên được Cơ quan làm nhiệm
vụ BTHTTĐC ...là cơ sở ban đầu và sẽ được phê duyệt chính thức khi có quyết định
của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
VII. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO:
1. Trách nhiệm:
Khi có khiếu nại của tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân, Cơ quan làm nhiệm vụ BTHTTĐC .... , UBND xã (phường, thị trấn)... là nơi
tiếp nhận hồ sơ và phối hợp giải quyết mọi thắc mắc của tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Phương pháp giải quyết:
Thủ tục khiếu nại tố cáo phải tuân thủ theo đúng
Luật Khiếu nại, tố cáo số 09/1998/QH01 được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký Công bố ban hành bằng Lệnh số 09L/CTN ngày 11/12/1998.
Trong khi giải quyết khiếu nại, người bị thu hồi
đất vẫn phải chấp hành Quyết định thu hồi đất, giao đất đúng kế hoạch và thời
gian đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế quyết định. Những hộ cố ý từ
chối hay gây chậm trễ việc bàn giao mặt bằng xây dựng dự án, tùy theo mức độ vi
phạm sẽ được các cấp chính quyền xem xét, xử lý theo Pháp luật.
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
- Tổ chức họp dân thông báo kế họach giải phóng
mặt bằng: Từ ngày...Đến ngày...
- Tổ chức kiểm kê thực tế lập hồ sơ đền bù cho
các đối tượng nằm trong khu vực giải tỏa: Từ ngày...Đến ngày...
- Thẩm định điều kiện bồi thường về đất: Từ
ngày...Đến ngày...
- Áp giá đền bù và thẩm định phê duyệt đền bù: Từ
ngày...Đến ngày...
- Công bố công khai Quyết định phê duyệt phương
án bồi thường hỗ trợ và tái định cư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: ngay
sau khi có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
- Giải quyết thắc mắc khiếu nại: Từ ngày...Đến
ngày...
- Chi trả bồi thường hỗ trợ và thu tiền sử dụng
đất: Từ ngày...Đến ngày...
- Giải tỏa bàn giao mặt bằng thực hiện dự án: Từ
ngày...Đến ngày...
IX. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:
1. Báo cáo về công tác tài chính kế toán: thực
hiện theo quy định của Pháp lệnh Thống kê kế toán hiện hành.
2. Báo cáo thống kê kế hoạch thực hiện bao gồm:
+ Kết quả, tiến độ thực hiện công tác giải phóng
mặt bằng.
+ Các vấn đề nãy sinh và đề xuất các biện pháp
giải quyết.
+ Kế hoạch thực hiện trong thời gian tới.
CƠ QUAN LÀM NHIỆM
VỤ BTHTTĐC
Mẫu số 06
UỶ BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN
HỘI ĐỒNG ... (TRUNG TÂM PT ...)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/XN-.....
V/v bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án
...
|
... ,
ngày
tháng năm 20..
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày
01/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày .../.../2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số .../TB-UBND ngày ... tháng
... năm ... của Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố) ... về Chủ trương thu
hồi đất để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng phục vụ dự án đầu tư xây dựng
...;
Căn cứ các Quyết định thu hồi đất số .../QĐ-UBND
ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định thu hồi đất số .../QĐ-UBND ngày
... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có);
Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(Trung tâm Phát triển quỹ đất) huyện ... xác nhận Chủ đầu tư (hoặc tên tổ chức)
đã phối hợp Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Trung tâm Phát triển quỹ
đất) cấp huyện ... thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án ...
như sau:
- Về đất hộ gia đình, cá nhân sử dụng: Đã hoàn tất
việc bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất với diện tích ... m2;
- Về đất do tổ chức quản lý sử dụng: Đã hoàn tất
việc bồi thường, hỗ trợ về đất và tài sản trên đất với diện tích ... m2
(nếu đã có Quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất để Chủ đầu tư (tên tổ chức) triển khai dự án./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND các xã...;
- (Chủ đầu tư);
- Lưu: VT.
|
HỘI ĐỒNG ...
(TRUNG TÂM PT ...)
CHỦ TỊCH (GIÁM ĐỐC)
|
Mẫu số 07
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Số:
/HĐTĐ
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm 20...
|
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng
10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng
... năm 20... của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc cho (tên tổ chức
thuê đất) thuê đất để..............;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-STC ngày
.../.../20... của Sở Tài chính về việc quy định đơn giá cho thuê đất.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại Văn
phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất là Uỷ ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế
Do ông: ............. - Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường làm đại diện; Trụ sở: ..., huyện (thị xã, thành phố)..., tỉnh Thừa
Thiên Huế.
II. Bên thuê đất là (tên tổ chức thuê đất)
Do ông: ............ - Giám đốc làm đại diện;
Trụ sở: ..., huyện (thị xã, thành phố)..., tỉnh
Thừa Thiên Huế.
III. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng thuê đất
với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất
thuê khu đất như sau:
1. Diện tích khu đất: .... m2 (......
mét vuông).
Tọa lạc tại xã (phường, thị trấn)..., huyện (thị
xã, thành phố) ..., tỉnh Thừa Thiên Huế để sử dụng vào mục đích .....
2. Vị trí giới hạn khu đất được xác định theo tờ
bản đồ địa chính khu đất tỷ lệ...... do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt ngày ... tháng ... năm 20....
3. Thời hạn thuê đất: ... năm (... năm) kể từ
ngày ... tháng ... năm 20....
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu
của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê đất: ...,0 đ/m2/năm
(... đồng trên mét vuông trên năm).
Giá tiền cho thuê đất nói trên ổn định trong thời
hạn 05 (năm) năm kể từ ngày... tháng ... năm 20.... Hết thời hạn ổn định, đơn
giá thuê đất cho thời hạn tiếp theo được xác định lại theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ngày ...
tháng ... năm 20....
3. Phương thức trả tiền thuê đất: Trả theo thời
hạn hàng năm.
4. Nơi nộp tiền thuê đất: Nộp tại Kho bạc Nhà nước
tỉnh Thừa Thiên Huế theo thông báo của cơ quan thuế.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê
phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên:
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của
Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi đất
theo quy định tại Điều 38 Luật Đất đai);
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê
đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy đinh tại Điều 111 và Điều 114 của Luật Đất
đai.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi
hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn
thì phải làm thủ tục thu hồi đất theo quy định tại Điều 131 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong
các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn
thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia
hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đó chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài
sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền
với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng
quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường
do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác
định mức thu tiền thuê đất, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Bên thuê đất
Bên cho thuê đất