ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
293/2001/QĐ.UB
|
Lào
Cai, ngày 10 tháng 9 năm 2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG
MẶT BẰNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 210/1998/QĐ.UB NGÀY 27/8/1998 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ.CP ngày 24/4/1998
của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của
Chính phủ ban hành khung giá các loại đất.
- Xét đề nghị của sở Tài chính Vật giá tại tờ
trình số 306/TT.TC ngày27/7/2001 và các ngành có liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều I: Nay sửa đổi một
số nội dung về đến bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng được ban hành tại
Quyết định số: 210/1998/QĐ.UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh như sau:
1/ Điều chỉnh bảng giá đền
bù nhà cửa, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả và di chuyển khác (phụ lục số 1).
2/ Điều chỉnh bảng giá đền
bù cây cối, hoa màu (phụ lục số 2, số 3).
3/ Giá đất nông nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng
thủy sản, đất thổ cư nông thôn được tính theo bảng giá tại phụ lục số 4 và thay
thế cho giá đất nông nghiệp, đất thổ cư nông thôn ban hành kèm theo Quyết định
số 129/QĐ.UB ngày 26/5/1994 của UBND tỉnh.
Điều II: Bổ sung chính
sách khuyến khích thưởng đối với các cán bộ thực hiện di chuyển trả lại mặt bằng
trước thời gian quy định với các mức cụ thể như sau:
Nhà cấp III Tầng 1:
|
1.000.000 đồng/tầng
|
Nhà cấp III Tầng 2-4:
|
500.000 đồng/tầng
|
Nhà cấp IV:
|
500.000 đồng/hộ
|
Nhà gỗ:
|
300.000 đồng/hộ
|
Nhà tạm:
|
150.000 đồng/hộ
|
Chi phí thưởng đối với công tác giải phóng mặc bằng
được tính vào phương án đền bù giải phóng mặt bằng thuộc dự án đầu tư do cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian để tính thưởng di chuyển căn cứ theo tiến
độ giải phóng mặt bằng của từng dự án do Hội đồng GPMB của các huyện, thị xã
thông báo cụ thể. Việc chi trả và thanh quyết toán kinh phí thưởng trong giải
phóng mặt bằng phải thức hiện đúng đối tượng, chính sách và các quy định của
Nhà nước.
4/ Các nội dung khác không điều chỉnh bổ sung
theo Điều I Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 210/1998/QĐ.UB ngày
27/8/1998 của UBND tỉnh.
Điều III: Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2001.
- Đối với các dự án đền bù đã được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt và đang chi trả tiền đền bù vẫn thực hiện theo Quyết định
210/1998/QĐ.UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh. Chỉ xem xét điều chỉnh bổ sung
trong các trường hợp sau:
+ Các đối tượng chưa nhận được tiền đền bù do
Nhà nước chưa có nguồn kinh phí để thanh toán có xác nhận của cơ quan cấp phát
thanh toán và chủ đầu tư.
+ Sai sót thuộc về Hội đồng đền bù giải phóng mặt
bằng các huyện, thị xã trong việc kiểm kê để thiều khối lượng so với bảng kê
ban đầu của hộ gia đình.
- Đối với các dự án đã kiểm kê, áp giá nhưng
chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc các dự án đã phê duyệt nhưng chưa kịp
chi trả thì được áp dụng theo quyết định này.
Điều IV: Các ông Chánh
Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Địa chính, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện thị xã;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh,
- Các Ban HĐND tỉnh
- Như điều IV QĐ
- Lưu: VT-TH-TM-XDCB
|
T/M
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH
Bùi Quang Vinh
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ TÀI SẢN NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số: 293/2001/QĐ.UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
HẠNG MỤC ĐỀN
BÙ
|
Đơn vị tính
|
Mức giá (đồng)
|
I
|
Nhà cửa
|
m2
|
|
1
|
Nhà cấp III (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường
vôi ve, ma tít, lát gạch hoa TQ (30 x 30cm) gạch hoa xi măng, cửa sổ, cửa
kính, điện nước thông dụng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m/1tầng).
|
|
|
a)
|
Nhà cấp II tường chịu lực xây bằng gạch máy
|
|
|
|
- Tầng 1
- Tầng 2 đến tầng 4
* Nếu xây gạch bằng thủ công thì đơn giá đền
bù được tính bằng 90% so với mức giá quy định trên
|
m2
XD
m2
sàn
|
900.000
800.000
|
b)
|
Nhà cấp III khung chịu lực:
|
|
|
|
- Tầng 1
- Tầng 2 đến tầng 4
* Nhà cấp III có mức độ hoàn thiện cao hơn được
tính bổ sung các hạng mục: Lăn, phun sơn, tường ốp gạch men, đảe trần trang
trí (gố, phoc, thạch cao, simili, giả da), ốp gỗ chân tường, lan can I nốc,
chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, gạch
lát cao cấp, sử lý móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2
mét.
* Nhà có lắp điện chìm được tính bổ sung bằng
1% mức giá đền bù trên.
* Các hạng mục được tính đền bù bổ sung được
xác định theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán), giá đền
bù các hạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh
quy định.
|
m2
XD
m2
sàn
|
1.200.000
1.000.000
|
2.
|
Nhà cấp IV (bao gồm cả trần
nền, chiều cao tính đến trần 3,6 m. Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ tường bao
che, tường ngăn bằng gạch, mái ngói hoặc Phibrô xi măng, tôn, trần cót ép,
vôi rơm, gỗ dán, nền lát gạch hoa TQ, gạch hoa xi măng, lát xi măng.
|
|
|
a)
|
Kết cấu tường gạch chỉ 110
|
m2
XD
|
400.000
|
b)
|
Tường xây gạch chỉ 220, cột
bê tông tường xây gạch 110
|
m2
XD
|
450.000
|
c)
|
Nhà cấp IV cột bê tông hoặc
tường chịu lực 220 cao 3,3 m trở lên
|
m2
XD
|
550.000
|
d)
|
Nhà cấp IV xây gạch ba vanh
|
m2
XD
|
300.000
|
e)
|
Xây đá hộc vữa xi măng
|
m2
XD
|
350.000
|
|
* Nhà cấp IV có các hạng mục được hoàn thiện với
mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ sung các hạng mục hoàn thiện cao
như đối với nhà cấp III nêu trên.
|
|
|
3.
|
Nhà gỗ (chưa có trần) bao gồm cả cửa panô
kính, panô chớp, đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền
láng xi măng, bó hè, chiều cao tính đến xà ngang 3,3 mét.
|
|
|
a)
|
Kết cấu chịu lực bằng gỗ xẻ vuông18 x 18cm trở
lên, tường bao bằng toóc xi, vôi rơm, trát đất, mái lợp ngói đỏ, ngói xi
măng, tấm lợp.
|
m2
XD
|
180.000
|
b)
|
Kết cấu chịu lực bằng bỗ tròn ¢18cm trở lên
|
m2
XD
|
130.000
|
|
* Nhà gỗ có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu
chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:
- Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa, giấy dầu...
giảm 15% so với mức giá quy định trên.
- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm
giảm 15% so với mức giá quy định trên.
- Nhà gỗ khung chịu lực gỗ xe vuông, gỗ tròn
có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên mức hỗ trợ đền bù được tính bằng
70% so với quy định.
* Nhà gỗ, nhà tạm có các kết cấu hoàn thiện
cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính bổ sung như quy định tại
Quyết định 210/1998/QĐ.UB.
|
|
|
4
|
Nhà chình tường
|
|
|
|
- Loại không có khung gỗ
|
m2
XD
|
200.000
|
|
- Loại có khung cột gỗ
|
m2
XD
|
250.000
|
|
* Riêng nhà gỗ 2 tầng thì tầng 2 tính bằng 50%
giá đền bù tầng1 (áp dụng chung cho cả nhà chình tường và nhà gỗ).
|
|
|
5.
|
Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây cấp IV,
nhà gỗ, tre...
|
|
|
|
- Có kết cấu bao che, lán trại tạm được tính bằng
50% mức hỗ trợ nhà cấp IV, nhà gỗ theo quy định.
|
|
|
|
- Không có kết cấu bao che, lán trại tạm được
tính bằng 50% mức hỗ trợ nhà cấp IV, nhà gỗ theo quy định.
|
|
|
|
* Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ
sinh hoàn thiện thì được tính đền bù bổ sung theo quy định như lắp đặt mới,
riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được... chỉ tính hỗ trợ di chuyển
lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh.
|
|
|
6.
|
- Cứ chênh lệch 0,5m chiều cao nhà cấp III,
IV, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 5% mức giá đền bù so với
quy định.
|
|
|
|
- Đối với các hộ được đền bù nhưng chưa được cấp
điện, chưa được cấp nước máy, mức giá đền bù nhà cấp III, cấp IV giảm 2% so với
mức giá đền bù quy định. Riêng nhà gỗ, nhà tạm được tính nguyên như mức giá đền
bù theo quy định.
|
|
|
|
- Nhà cấp III mức giá đền bù được tính giảm trừ
theo thời gian sử dụng căn cứ vào chế độ khấu hao nhà cửa do Nhà nước quy định:
+ Mỗi năm sử dụng giảm trừ 2% mức giá đền bù.
+ Dưới 6 tháng không tính, trên 6 tháng đến dưới
12 tháng tính giảm trừ 1% mức giá đền bù.
|
|
|
|
- Nhà cấp IV tính bằng 100% giá hỗ trợ đền bù
không trừ khấu hao.
|
|
|
|
- Nhà gỗ thời gian sử dụng dưới 8 năm tính mức
hỗ trợ đền bù bằng mức quy định trên; thời gian sử dụng từ 8 năm đến dưới 14 năm
tính bằng 1,5 lần mức hỗ trợ đền bù trên; thời gian sử dụng trên 14 năm trở
lên tính bằng 2 lần mức hỗ trợ đền bù trên.
|
|
|
|
Đối với nhà cấp III, IV của hộ dân cư được đền
bù được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo
an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp Nhà nước có nhu cầu
giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá đền bù quy định từng cấp nhà
(nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).
|
|
|
II
|
Vật kiến trúc
|
|
|
1.
|
Ao cá:
|
|
|
|
- Ao đào (không phân biệt cấp đất)
|
m3
|
15.000
|
|
- Ao đào lợi dụng, địa hình trũng, khe đồi
(tính khối lượng đào đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao).
|
m3
|
10.000
|
III
|
Hỗ trợ di chuyển
|
|
|
1.
|
Mô tả
|
|
|
|
- Mộ đất, xếp đá( đã cải táng)
|
chiếc
|
500.000
|
|
- Mộ đất, xếp đá( chưa cải táng)
|
chiếc
|
800.000
|
|
- Mộ xây 2m2 trở xuống
|
chiếc
|
1.000.000
|
|
- Mộ xây từ 2m2 trở lên
|
chiếc
|
1.200.000
|
|
- Mộ xây quy mô lớn có nhiều tiểu thì mỗi tiểu
tính bằng 0,7 mộ đơn chiếc theo mức quy định
|
|
|
2.
|
Di chuyển đường điện sinh hoạt
|
Hộ
|
500.000
|
3.
|
Di chuyển đường nước sinh hoạt
|
Hộ
|
500.000
|
4.
|
Di chuyển điện thoại:
- Đối với thị xã Lào Cai, Cam Đường
- Đối với các huyện còn lại
|
Hộ
Hộ
|
550.000
400.000
|
5.
|
Chi phí hỗ trợ san lấp mặt bằng B theo Quyết định
số 13/QĐ.UB ngày 21/01/1999 của UBND tỉnh được áp dụng đối với đất ở đô thị tại
thị xã Lào Cai, Cam Đường và các huyện còn lại.
|
|
|
|
* Hỗ trợ di chuyển ở mục 2, 3, 4 (phần III, phụ
lục I) Công tơ điện, đồng hồ nước và khởi thuỷ, điện thoại được áp dụng chung
không phân biêth khoảng cách lắp đặt.
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 293/2001/QĐ.UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
LOẠI CÂY
|
Đơn vị tính
|
Cây trồng từ
trên 6 tháng đến 1 năm
|
Trên 1 năm đến
khi bói quả
|
Thu hoạch từ
1-3 năm
|
Thu hoạch từ
4 năm trở lên
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Vải, nhãn các loại
|
Cây
|
20.000
|
80.000
|
170.000
|
250.000
|
2
|
Lê, đào, na , mác coọc, đào tây
|
-
|
10.000
|
50.000
|
100.000
|
150.000
|
3
|
Hồng, hồng xiêm, xoài
|
-
|
15.000
|
50.000
|
100.000
|
125.000
|
4
|
Cam, quýt (các loại)
|
-
|
15.000
|
50.000
|
100.000
|
120.000
|
5
|
Bưởi, bòng, phật thủ, mận tam hoa.
|
-
|
15.000
|
50.000
|
150.000
|
200.000
|
6
|
Mít, sấu
|
-
|
6.000
|
40.000
|
70.000
|
150.000
|
7
|
Thị, muỗm, quéo, ổi, trứng gà, doi, chay, lựu
hoè, đau da, bơ, vối, óc chó.
|
-
|
6.000
|
40.000
|
70.000
|
100.000
|
8
|
Mận, mơ, móc thép, táo
|
-
|
15.000
|
70.000
|
100.000
|
120.000
|
9
|
Dừa
|
-
|
25.000
|
70.000
|
120.000
|
150.000
|
10
|
Chanh, quất hồng bì, quất(các loại)
|
-
|
10.000
|
20.000
|
60.000
|
80.000
|
11
|
Bồ kết
|
-
|
10.000
|
40.000
|
60.000
|
80.000
|
12
|
Trám đen, trắng
|
-
|
10.000
|
50.000
|
100.000
|
150.000
|
13
|
Cọ lợp nhà
|
-
|
4.000
|
20.000
|
40.000
|
50.000
|
14
|
Trẩu, sở, lai, dọc, bứa, khế, sơn
|
-
|
3.000
|
10.000
|
30.000
|
50.000
|
15
|
Đu đủ
|
-
|
2.000
|
10.000
|
30.000
|
|
16
|
Chè (quy đông đặc theo mật độ tiêu chuẩn):
|
M2
|
2.200
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
-
|
Loại trồng theo luống dài(m) tính bằng đơn giá
1 m2
|
|
|
|
|
|
-
|
Chè trồng lẻ tẻ tính bằng 0,6 lần đơn giá 1 m2
|
|
|
|
|
|
-
|
Chè san vùng cao(10m2/cây)
|
Cây
|
2.000
|
10.000
|
30.000
|
50.000
|
17
|
Dâu ăn quả, nhót
|
-
|
3.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
* Cây mới trồng đến 6 tháng (đảm
bảo sống và mật độ theo quy định) được tính bằng 50% đơn giá quy định ở cột
(2), phụ lục số 2.
* Đối với cây nhãn, vải lâu năm
có đường kính gốc từ 30 cm đến 40 cm (đường kính gốc đo ở vị trí từ măt đất đến
độ cao 1m) giá đền bù: 500.000đ/cây. Cây có đường kính trên 40 cm, mức đền bù
do hội đồng đền bù xác định nhưng mức tối đa không quá 1 triệu đồng/ cây.
* Các loại cây lâu năm có giá trị
khác nếu có đường kính gốc trên 40 cm, hoặc tuổi trên 30 năm trở lên giá đền bù
do hội đồng đền bù xác định cụ thể nhưng mức tối đa không quá 2 lần mức giá quy
định ở trên.
* Mật độ cây lâu năm xác định
theo quyết định số 210/1998/QĐ.UB tỉnh.
* Những cây trên nếu có yêu cầu
giữ lại sẽ được tính giá đền bù gấp 2 lần.
PHỤ LỤC SỐ 3:
BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐỀN BÙ CÂY CỐI HOA MÀU.
(Kèm theo Quyết định số: 293/2001/QĐ.UB ngày 10/09/2001 của UBND tỉnh Lào
Cai)
I.- CÂY DƯỢC LIỆU:
Chuyển một số loại cây lâu năm
sang cây dược liệu gồm: Cây Thảo quả, Lã quan thảo, Gấu tầu, Quế, Ngũ gia bì.
1. Lã quan thảo:
|
|
1.200đ/m2
|
2. Gấu tầu:
|
|
2.000đ/m2
|
3. Ngũ gia bì:
|
|
500đ/m2
|
4. Quế:
|
+ Mới trồng sưới 1 năm:
+ Từ 1 đến dưới 5 năm:
+ Từ 5 năm trở lên:
|
2.000đ/cây
20.000đ/cây
50.000đ/cây
|
5. A Ti sô:
|
+ Mới trồng dưới 1 năm
+ Được thu hoạch dưới 3 năm
|
1.000 đ/m2
4.000 đ/m2
|
* Cây dược liệu từ mục (1-5):
|
+ Trồng lẻ tẻ được tính bằng 0,3 lần mức đền
bù 1 m2
|
|
+ Trồng theo luống dài tính bằng 0,7 lần mức đền
bù 1 m2
|
6. Thảo quả:
|
+ Mới trồng dưới 1 năm
+ Từ 1 đến 5 năm
+ Từ 6 năm trở lên
|
5.000 đ/ khóm
30.000đ/ khóm
60.000đ/ khóm
|
|
* Mật độ tiêu chuẩn 12,5 m2/khóm
(800 khóm/ ha)
|
II. BỔ SUNG MỘT SỐ CÂY HOA
MÀU NGẮN NGÀY DƯỚI 1 NĂM:
- Hoa cây cảnh (các loại) trồng dưới
đất trồng đại trà sản xuất hàng hoá:
+ Mới trồng được dưới 3 tháng
|
5.000đ/m2
|
+ Chưa thu hoạch
|
10.000đ/m2
|
+ Được thu hoạch
|
20.000đ/m2
|
* Trồng theo hàng dài tính bằng
0,3 lần giá 1 m2
* Trông độc lập tính bằng 0,6 lần
giá 1 m2
- Hoa, cây cảnh trồng làm cảnh
không mang tính chất sản xuất hàng hoá được tính bằng 30% mức đền bù theo quy định
trên.
III.BỔ SUNG CÂY LẤY GỖ, TRE,
MAI:
A/ Mức giá đền bù chỉ tính
hỗ trợ thu hoạch, hộ được đền bù được phép tận thu khai thác sử dụng:
1.Nhóm cây tre , mai ,diễn
, lộc, ngộc, hóp , trúc, quán tử, vầu, bương, luồng, hốc, gầy dược điều chỉnh bổ
sung như sau:
a) Tre, mai, diễn loại A:
|
+ Loại măng cao trên 0,5mét
|
1.000đ/cây
|
|
+ Loại bánh tẻ, non
|
5.000đ/cây
|
|
+ Loại được thu hoạch
|
3.000đ/cây
|
* Loại B: Được tính bằng 70% giá
đền bù cây loại A theo quy định.
b) Bương , luồng, lộc, ngộc giá
đền bù được tính bằng 1,5 lần mức quy định trên.
c) Hóp, vầu, hốc, gầy, trúc quân
tử giá đền bù được tính bằng 0,5 lần mức quy định trên.
2. Cây trúc
- Cây trồng tập trung:
20.000đ/m2 mật độ tối thiểu 40 cây/m2
- Cây trồng theo hàng: Tính bằng
30% mức giá trên
- Cây trồng lẻ tẻ: 500đ/cây
* Nếu là loại cây trúc
cần câu được tính bằng 50% so với mức giá trên
3. Cây lấy gỗ( nhóm 7, 8; bổ
sung )
- Loại đường kính trên 20 cm đến 30 cm
|
20.000đ/cây
|
- Loại đường kính trên 30 cm:
|
40.000đ/cây
|
* Cây lấy gỗ nhóm 1- 3 tính bằng
1,3 lần mức giá trên.
* Cây lấy gỗ nhóm 4- 6 tính bằng
1,1 lần mức giá trên
4. Mây: 20.000đ/khóm/20m2
* Các loại cây cối, hoa màu khác
vẫn thực hiên theo Quyết định số 210/1998/QĐ.UB của Ủy ban nhân dân tỉnh.
B/- Mức giá đền bù cây lấy
gỗ, tre, mai , trúc trong trường hợp nhà nước đền bù và giữ lại toàn bộ cây lấy
gỗ tre, mai, trúc được quy định như sau:
1. Đối với cây tre, mai, diễn luồng…loại
A:
+ Loại măng cao trên 0,5 m:
|
2.000đ/cây
|
+ Loại bánh tẻ, non:
|
10.000đ/cây
|
+ Loại được thu hoạch:
|
15.000đ/cây
|
* Loại B tính bằng 70% mức giá đền
bù cây loại A quy định trên.
2. Bương, diễn, lộc ngộc giá đền
bù được tính bằng 1,5 lần mức quy định trên.
3. Hóp, vầu, hốc, gầy, trúc quân
tử giá đền bù được tính bằng 0,5 lần mức quy định trên.
4. Đối với trúc: giá đền bù được
tính bằng 2 lần giá đền bù quy định ở Tiết A, mục 2 phần III ( phụ lục số 3 ).
5. Đối với cây lấy gỗ: Giá đền bù được xác định
bằng 2 lần giá đền bù theo mức giá cây gỗ đền bù bổ sung ở Tiết A mục 3 ( phụ lục
số 3 ).
PHỤ LỤC SỐ 4:
BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẤT THỔ CƯ NÔNG THÔN
( Kèm theo Quyết định số: 293/2001/QĐ.CT ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào
Cai )
1/ Đất trồng cây hàng năm, đất
có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
HẠNG ĐẤT
|
MỨC GIÁ
|
Hạng 2
|
5.180
|
Hạng 3
|
3.435
|
Hạng 4
|
2.590
|
Hạng 5
|
1.665
|
Hạng 6
|
460
|
* Ghi chú:
- Đất hạng 2 gồm: Đất ruộng
nước 2 vụ lúa, đất ao nuôi thủy sản thường xuyên ( Riêng đất ruộng nước 2 vụ
lúa ở các xã khu vực III mức giá là 9.800đ/m2 ).
- Đất hạng 3 gồm: Ruộng 1
vụ lúa, đất trồng màu ở xã khu vực I, ao nuôi cá không thường xuyên ( Riêng đất
ruộng 1 vụ lúa ở các xã khu vực III mức giá là 5.880đ/m2 ).
- Đất hạng 4 gồm: Đất màu
bãi ven sông, suối, đất trồng màu ở xã khu vực II, khu vực III.
- Đất hạng 5 gồm: Đất
nương rẫy trồng cây lương thực, hoa màu
- Đất hạng 6 gồm: Các loại
đất còn lại
2/ Đất trồng cây lâu năm:
Đơn
vị: Đồng/m2
HẠNG ĐẤT
|
MỨC GIÁ
|
Hạng 2
|
2.000
|
Hạng 3
|
1.800
|
Hạng 4
|
1.200
|
Hạng 5
|
800
|
Hạng 6
|
332
|
* Ghi chú:
- Đất hạng 1 gồm: Đất bãi ven
sông, đất bằng phẳng ở xã khu vực I
- Đất hạng 2 gồm: Đất bằng phẳng
xã khu vực II
- Đất hạng 3 gồm: Đất ở địa hình
dốc ( độ dốc< 15% )
- Đất hạng 4 gồm: Đất ở địa hình
dốc ( độ dốc trên 15% đến 30% )
- Đất hạng 5 gồm: Đất có độ dốc
trên 30%
3/ Đất thổ cư nông thôn:
a/ Khu vực I: Trung tâm cụm
xã, chợ nông thôn, chợ khu vực liên xã, trục giao thông chính của xã ( Đường
liên thôn xã ).
HẠNG ĐẤT
|
MỨC GIÁ
|
Hạng 2
|
8.510
|
Hạng 3
|
6.870
|
Hạng 4
|
5.180
|
Hạng 5
|
3.330
|
Hạng 6
|
920
|
b) Khu vực II: Đất khu dân
cư nông thôn còn lại giá trị đền bù đất được tính bằng 0,9 ( K=0.9 ) giá đền bù
đất ở khu vực I.
*Giá đền bù đất nông nghiệp trồng
cây lâu năm, cây lâu năm, đất thổ cư ở nông thôn được đền bù tính theo hạng đất
nộp thuế nông nghiệp do người sử dụng đất thựchiện nghĩa vụ thuế với nhà nước.
Khi thu hồi đất để đền bù phải xác định rõ hạng đất, vị trí lô đất, loại đất để
lập phương án đền bù, đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ khi sử dụng đất theo
quy định.
* Giá đất lâm nghiệp vấn thực hiện
theo Quyết định 129 của UBND tỉnh.
* Đất ở thuộc
các vùng ven đo thị , đầu mối giao thông, và trục đường giao thông chính( quốc
lộ, tỉnh lộ), khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp:
- Mức giá thực hiên theo các quy
định hiện hành của UBND tỉnh.
- Về hạng đất: Giao cho UBND các
huyện, thị xã xác định cụ thể căn cứ vào vị trí sinh lợivà giá trị của từng lô
đất lập phương án báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để có căn cứ thực hiện khi thu tiền
sử dụng đất và đền bù giải phóng mặt bằng
* Đất đô thị: Giá đền bù vẫn thực
hiện theo các quy định hiện hànhcủa UBND tỉnh
THUYẾT MINH
Phương án giá đền bù theo Công văn số:
/CV. UB Ngày 04/ 09/ 2001 của UBND tỉnh Lào Cai
- Căn cứ Nghị định 22/ 1998/
NĐ.CP ngày 24/04/1998 của Chính Phủ. UBND tỉnh ban hành quyết định số 210/1998/QĐ.UB
ngày 27/08/1998 về việc đền bù GPMB trên địa bàn tỉnh.
Cho đến thời điểm hiện nay CHính
Phủ khồn có một quy định nào khác (sửa đổi, bổ sung) về chính sách đèn bù do vậy
Nghị định 22/ 1998/ NĐ.CP là căn cứ pháp lý duy nhất dể quy định về đền bù.
- Quyết định 210/1998/QĐ.UB của
UBND tỉnh căn cứ vào Nghị định 22 của Chính Phủ và mặt bằng giá trị của tỉnh
theo thời điểm quyết định.
Trong quá trình thực hiện từ
tháng 08/1998 đến nay đơn giá đền bù tài sản, hoa màu không còn phù hợp cần phảI
xem xét điều chỉnh cho phù hợp vớI thực tế hiện nay.
1/ Giá đền bù cho nhà cửa vật
kiến trúc:
- Căn cứ dự toán được duyệt của
một số công trình XDCB có quy mô trung bình, nhỏ (dạng nhà làm việc). Giá tham
khảo một số công trình đã được phê duyệt như sau:
* Nhóm nhà khung chịu lực, mái
tôn lạnh chống nóng, thu sét,sân hàng rào:
+ Trạm thuế ga Lào Cai: Nhà cấp
III, 3 tầng ép cọc, khung bê tông, chống nóng tôn lạnh, 384 m2
sàn,giá trị 620 triệu. Giá 1.616.583 đồng/ m2 (hoàn thành
12/05/2001).
+ Nhà làm việc các phòng, ban- Văn Bàn:
|
1.421.000 đồng/m2 sàn
|
+ Nhà làm việc khối dân Cam Đường:
|
1.442.000 đồng/m2 sàn
|
+ Nhà lớp học Trường Lê Ngọc Hân (có sử lý
móng)
|
1.503.482 đồng/m2 sàn
|
+ Nhà hiệu bộ trường PT dân tộc nội trú Bảo
Yên:
|
1.460.483 đồng/m2 sàn
|
+ Nhà hiệu bộ trường tiểu học Lê Ngọc Hân:
|
1.464.428 đồng/m2 sàn
|
* Nhóm nhà tường chịu lực:
+ Nhà làm việc đội quản lý thị trường Bát Xát:
|
1.164.285 đồng/m2 sàn
|
+ Nhà lớp học cấp II Pom Hán- Cam Đường:
|
1.120.000 đồng/m2 sàn
|
Chuyên viên Sở Tài Chính Vật
giá, Sở xây dựng đã tính toán bóc tách các hạng mục như sân, vườn, điện nước
ngoài nàh, loại trừ một số hạng muc có mức độ đầu tư cao như: Chống sét, xử lý
mái nhọn chống nóng, xử lý móng (đóng, ép cọc). Thống nhất tính toán dự toán
xây dựng nhà cấp III, cấp VI tiêu chuẩn ở mức trung bình như phương án trình, Cụ
thể:
Nhà cấp III khung chịu lực là:
|
+ Tầng 1:
|
1.2 triệu đồng/ m2 XD
|
|
+ Tầng 2 đến tầng 4:
|
1 triệu đồng/ m 2 sàn
|
Nhà cấp III tường chịu lực xây dựng
bằng gạch máy là:
+ Tầng 1:
|
900.000 đồng/ m2 XD
|
+ Tầng 2 đến tầng 4
|
800.000 đồng/ m 2 sàn
|
- Sau khi xây dựng dự thảo Sở
Tài Chính Vật giá đã đưa ra hội thảo với các ngành: Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND thị xã Lào Cai, các ngành đã
thống nhất cao với mức giá đưa ra hội thảo.
- Theo chính sách chung quy định
tại Nghị định 22/NĐ.CP việc xác định giá đền bù nhà cửa theo giá xây dựng mới
do UBND tỉnh quy định và đền bù thoả đáng đối với hộ phải di chuyển. Nhà nước
không đặt thành vấn đề thu hồi vật liệu.
- Để đền bù thoả đáng đối với hộ
thu hồi đất trong phương án đưa ra nội dung đền bù bổ sung đối với nhà cửa có mức
dộ hoàn thiện cao ( Lăn sơn, trần trang trí, ốp tường, đóng cọc…) như vậy sẽ đảm
bảo tính công bằng trong công việc xác định mức đền bù của từng hộ.
Tuy nhiên trong phương án trình
bày thì giá nhà cửa được xác định tương đương với giá XDCB do nhà nước xây dựng
(gồm cả chi phí chung, lãi, thuế) nên mức giá thường cao hơn so với dân tự xây
dựng.
- Nếu tính đủ các hạng mục hoàn
thiện cao (trần, ốp tường, lăn sơn, chống nóng bê tông mái chảy…) thì mức giá:
* Nhà cấp III khung chịu lực là:
+ Tầng 1:
|
Từ 1,6- 1,7 triệu đồng/ m2 XD
|
+ Tầng 2 đến tầng 4:
|
Từ 1,4-1,5 triệu đồng/ m2 sàn
|
* Nhà cấp III tường chịu lực là:
+ Tầng 1:
|
Từ 1,1-1,2 triệu đồng/ m2 XD
|
+ Tầng 2 đến tầng 4:
|
Từ 900.000đồng đến 1.000.000đồng/ m2 sàn
|
Nếu sử lý đóng cọc chiều sâu trên
2 m thì đơn giá nhà cấp III sẽ tăng khoảng 10% trở lên.
Các hạng mục hoàn thiện cao sẽ
được xác định theo các thủ tục pháp lý (thiết kế, dự toán) hoặc kiểm kê đo đếm
thực tế, giá đền bù xác định theo đơn giá XDCB do tỉnh quy định.
- Hỗ trợ di chuyển đường điện
thoại được xác định căn cứ vào mức lắp đặt tối thiểu do bưu điện tỉnh Lào Cai
quy định cụ thể như sau:Đối với thị xã Lào Cai, Cam Đường: 550.000 đ/máy; các
huyện còn lại: 400.000 đ/máy.
2/ Đối với cây cối hoa màu:
+ Cây lâu lăm: Trong phương án thay
đổi tiêu chí phân laọi so với quyết định 210 cho phù hợp với thực tế:
Tiêu chí
theo quyết đinh 210/QĐUB
|
Tiêu chí đề
nghị bổ sung sửa đổi
|
* Nhóm 1: Loại cây mới trồng đến 2 năm
|
Loại cây mới trồng đến 2 năm
|
* Nhóm 2: Loại cây chưa thu hoạch
|
Loại cây từ trên 1 năm đến 3 năm
|
* Nhóm 3: Loại cây đang thu hoạch TB
|
Loại đang thu hoạch từ 1 đến 3 năm
|
* Nhóm 4: Loại cây thu hoạch cao
|
Loại đang thu hoạch từ 4 năm trở nên
|
+ Bổ sung 1 số loại cây lâu năm,
hoa màu không có trong Quyết định 210 để thuận lợi cho việc kiêm kê áp giá đền
bù )sơn, óc chó, nhót, thảo quả,cây cảnh, trúc..)
+ Với phương châm đền bù thoả
đáng và đảm bảo quyền lưọi cho dân, nên mọi cây trồng trên diện tích đất thu hồi
đều được xem xét đền bù (Kể cả cây có giá trị kinh tế đến cây khồn có giá trị
kinh tế như cây bóng mát, cây cảnh độc lập..)
3/ Đối với đất nông nghiệp:
- Hiện nay giá đền bù đất nông
nghiệp, theo quyết định 129/QĐ.UB ngày 26/05/1994 của UBND tỉnh đến nay không
còn phù hợp cần thiết phải điều chỉnh. Việc xác định giá đất nông nghiệp đề nghị
điều chỉnh dựa trên các căn cứ sau:
+ Căn cứ Nghị định 87/CP của
Chính Phủ về khung giá các laọi đất
+ Căn cứ văn bản đề nghị của các
huyện: Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Văn Bàn, Bảo Yên về giá đền bù đất nông
nghiệp.
+ Căn cứ suất đầu tư khai hoang
xây dựng ruộng bậc thang ở vùng cao.
Sở Tài Chính Vật giá đã dự thảo
phương án đền bù đất nông nghiệp, đất thổ cư như phụ lục kèm theo.
* Phương án 1: Là giá dựa
trên căn cứ giá đề nghị của các huyện và suất đầu tư khai hoang (bình quân 20
triệu đến 25 triệu đồng / ha).
* Phương án 2: Là giá
trung bình theo nghị định 87/ CP
* Phương án 3: Là giá tối
đa theo nghị định 87/ CP
Sau khi tiến hành hội thảo các
ngành đã thống nhất cao phương án (giá trung bình theo nghị định 87/ CP).