|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
29/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Thới
|
Ngày ban hành:
|
03/10/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
29/2012/QĐ-UBND
|
Bà Rịa, ngày 03
tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2009/QĐ-UBND NGÀY
08/4/2009 CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự,
thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết
khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
116/2004/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số
14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ tài chính và Tài nguyên -
Môi trường hướng đẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 211/TTr-SNN-KHCN ngày 19
tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung phần căn cứ pháp lý của Quyết định số
23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định giá hoa
màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
các văn bản pháp lý sau:
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày
02/8/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày
07/12/2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
- Thông tư số
14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của liên Bộ Tài chính và Tài nguyên -
Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ.
Điều 2. Điều chỉnh nội dung khoản 01 điều 13 Quy định
về bảng giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác
bồi thường giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 08/4/2009 của UBND tỉnh như
sau:
Về mật độ cây trồng và cách phân
loại cây A,B,C: Quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với các hộ nhận khoán trồng rừng
từ các đơn vị Nhà nước thì tùy theo hình thức đầu tư, hình thức nhận khoán, hợp
đồng khoán giữa 2 bên mà hội đồng đền bù cấp huyện xét mức đền bù cho phù hợp nội
dung của hợp đồng và cơ chế chính sách khoán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTr.TU, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Các Sở, ban, ngành (thực hiện);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (thực hiện);
- Đài truyền hình, báo BRVT;
- Lưu VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mật độ các loại cây trồng:
1.1. Mật độ trồng thuần - Khoảng
cách trồng:
STT
|
Loại cây trồng
|
Mật độ theo quy
trình kỹ thuật canh tác
|
Mật độ tối đa
thực tế có thể áp dụng
|
Mật độ (Cây/ha)
|
Khoảng cách trồng
(mxm)
|
Mật độ (Cây/ha)
|
Khoảng cách trồng (mxm)
|
1
|
Sapoche
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
2
|
Xoài
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
3
|
Táo
|
625
|
4 x 4
|
1.110
|
3 x 3
|
4
|
Ổi Xá lỵ
|
625
|
4 x 4
|
1.110
|
3 x 3
|
5
|
Dừa
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
6
|
Cau
|
625
|
4 x 4
|
1.110
|
3 x 3
|
7
|
Vú sữa
|
100
|
10 x 10
|
204
|
7 x 7
|
8
|
Nhóm Nhãn xuồng
|
278
|
6 x 6
|
625
|
4 x 4
|
9
|
Nhóm Nhãn khác
|
278
|
6 x 6
|
625
|
4 x 4
|
10
|
Sầu riêng
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
11
|
Chanh
|
1.110
|
3 x 3
|
1.600
|
2,5 x 2,5
|
12
|
Cam
|
625
|
4 x 4
|
816
|
3,5 x 3,5
|
13
|
Quýt
|
625
|
4 x 4
|
816
|
3,5 x 3,5
|
14
|
Bưởi
|
204
|
7 x 7
|
278
|
6 x 6
|
15
|
Tắc
|
1.110
|
3 x 3
|
1.600
|
2,5 x 2,5
|
16
|
Điều
|
100
|
10 x 10
|
400
|
5 x 5
|
17
|
Cà phê
|
1.110
|
3 x 3
|
1.600
|
2,5 x 2,5
|
18
|
Tiêu (nọc cây, bê tông)
|
1.600
|
2,5 x 2,5
|
2.500
|
2 x 2
|
19
|
Tiêu (Nọc xây)
|
1.110
|
3 x 3
|
1.600
|
2,5 x 2,5
|
20
|
Mận
|
278
|
6 x 6
|
625
|
4 x 4
|
21
|
Chôm chôm
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
22
|
Mãng cầu ta (Na)
|
1.110
|
3 x 3
|
1.333
|
2,5 x 3
|
23
|
Dâu ăn trái
|
204
|
7 x 7
|
278
|
6 x 6
|
24
|
Bơ
|
100
|
10 x 10
|
204
|
7 x 7
|
25
|
Mít (Tố nữ, mít thường)
|
100
|
10 x 10
|
204
|
7 x 7
|
26
|
Mãng cầu xiêm
|
625
|
4 x 4
|
1.110
|
3 x 3
|
27
|
Me
|
100
|
10 x 10
|
204
|
7 x 7
|
28
|
Sơ ri
|
625
|
4 x 4
|
816
|
3,5 x 3,5
|
29
|
Thanh long
|
1.110
|
3 x 3
|
1.333
|
3 x 2,5
|
30
|
Măng cụt
|
156
|
8 x 8
|
204
|
7 x 7
|
31
|
Ca cao trồng thuần
|
1.110
|
3 x 3
|
1.110
|
3 x 3
|
32
|
Khế
|
400
|
5 x 5
|
625
|
4 x 4
|
33
|
Cao su
|
571
|
7 x 2,5
|
571
|
7 x 2,5
|
34
|
Lê - ki - ma
|
156
|
8 x 8
|
278
|
6 x 6
|
1.2. Mật độ cây loại A,B,C:
STT
|
Loại cây trồng
|
Mật độ cây A
(Cây/ha)
|
Mật độ cây B
(Cây/ha)
|
Mật độ cây C,
cây theo năm tuổi (cây/ha)
|
1
|
Sapoche
|
156
|
204
|
278
|
2
|
Xoài
|
156
|
204
|
278
|
3
|
Táo
|
625
|
816
|
1.110
|
4
|
Ổi Xá lỵ
|
625
|
816
|
1.110
|
5
|
Dừa
|
156
|
204
|
278
|
6
|
Cau
|
625
|
816
|
1.110
|
7
|
Vú sữa
|
100
|
156
|
204
|
8
|
Nhóm Nhãn xuồng
|
278
|
400
|
625
|
9
|
Nhóm Nhãn khác
|
278
|
400
|
625
|
10
|
Sầu riêng
|
156
|
204
|
278
|
11
|
Chanh
|
1.110
|
1.333
|
1.600
|
12
|
Cam
|
625
|
700
|
816
|
13
|
Quýt
|
625
|
700
|
816
|
14
|
Bưởi
|
204
|
278
|
278
|
15
|
Tắc
|
1.110
|
1.333
|
1.600
|
16
|
Điều
|
100
|
204
|
400
|
17
|
Cà phê
|
1.110
|
1.333
|
1.600
|
18
|
Tiêu (nọc cây, bê tông)
|
1.600
|
2.500
|
2.500
|
19
|
Tiêu (Nọc xây)
|
1.110
|
1.600
|
1.600
|
20
|
Mận
|
278
|
400
|
625
|
21
|
Chôm chôm
|
156
|
204
|
278
|
22
|
Mãng cầu ta (Na)
|
1.110
|
1.333
|
1.333
|
23
|
Dâu ăn trái
|
204
|
278
|
278
|
24
|
Bơ
|
100
|
156
|
204
|
25
|
Mít (Tố nữ, mít thường)
|
100
|
156
|
204
|
26
|
Mãng cầu xiêm
|
625
|
816
|
1.110
|
27
|
Me
|
100
|
156
|
204
|
28
|
Sơ ri
|
625
|
816
|
816
|
29
|
Thanh long
|
1.110
|
1.333
|
1.333
|
30
|
Măng cụt
|
156
|
204
|
204
|
31
|
Ca cao trồng thuần
|
1.110
|
1.110
|
1.110
|
32
|
Khế
|
400
|
500
|
625
|
33
|
Cao su
|
571
|
571
|
571
|
34
|
Lê - ki - ma
|
156
|
204
|
278
|
2. Mật độ một số loại cây trồng
khác:
2.1. Cây Đu đủ: 2.000 cây/ha.
2.2. Cây Chuối: Mật độ cây mới trồng là 2.500 cây/ha; khi vườn cây đã định hình mỗi
bụi nên để tối đa 03 cây có thời gian sinh trưởng chênh lệch nhau, mật độ tối
đa là 7.500 cây/ha.
2.3. Cây Mai vàng, Mai trắng (trồng thành vườn ngoài đất):
- Trồng để ghép (sau khoảng 01-02
năm bứng cho vào chậu): Mật độ 10.000 cây/ha đến 14.300 cây/ha.
- Trồng để bán nhánh, bán gốc: Mật
độ 2.500 cây/ha.
2.4. Cây Đào tiên, Cà ri, Tầm
duộc: Mật độ 400 cây/ha.
3. Một số trường hợp cần lưu ý:
- Cây măng cụt: Cần được trồng cây
che bóng tạm thời trong 04 năm đầu của thời kỳ kiến thiết cơ bản, mức độ che phủ
tối đa là 60%.
- Cây Ca cao: Là loại cây cần thiết
được che bóng:
Trong 02 năm đầu sau trồng: Độ che
bóng là 50 - 75%;
Trong giai đoạn từ năm thứ ba sau
trồng: tỷ lệ che bóng là 30 - 50%.
Cây dùng che bóng phải có bộ tán
lá cao cách bộ tán lá cây Ca cao ít nhất 02m.
Trong thực tế, cây Ca cao thường
được trồng trong vườn cây có sẵn, dưới tán nhiều loại cây khác nhau (phổ biến
là các loại cây ăn trái có bộ tán cao, vừa cho sản phẩm, vừa có tác dụng che
bóng cho cây Ca cao). Khoảng cách trồng Ca cao thích hợp là 3m x 3m (1.110
cây/ha), mật độ 600 - 1.110 cây/ha tùy tình hình vườn cây che bóng./.
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 29/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
4.585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|