|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2851/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2851/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 11 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÉT
DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ ĐẦU
(2011-2015) CỦA THÀNH PHỐ NHA TRANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư;
Căn
cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011-2015 tỉnh
Khánh Hòa;
Căn
cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Nha Trang tại Tờ trình số 3630/TTr-UBND ngày 30 tháng 8
năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
408/TTr-STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố
Nha Trang, Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng
đất của thành phố Nha Trang, Khánh Hòa đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a)
Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
HT năm 2010
|
Quy hoạch đến năm 2020
|
Tăng, giảm (-) so với hiện trạng
|
Cấp tỉnh phân bổ
|
Thành
phố xác định
|
Tổng số
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)+(5)
|
(7)=(6)-(3)
|
A
|
Tổng diện tích tự nhiên (A=1+2+3)
|
25.259,60
|
25.274,60
|
110,44
|
25.385,04
|
125,44
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
8.047,60
|
6.294,26
|
|
6.294,26
|
-1.753,34
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.009,09
|
481,94
|
-151,94
|
330,00
|
-679,09
|
|
- Trong đó đất chuyên trồng lúa nước
|
863,23
|
481,94
|
-151,94
|
330,00
|
-533,23
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.070,20
|
2.220,71
|
305,53
|
2.526,24
|
-543,96
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
265,71
|
402,52
|
235,14
|
637,66
|
371,95
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
2.502,36
|
2.646,60
|
|
2.646,60
|
144,24
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
575,67
|
8,29
|
-8,29
|
|
-575,67
|
1.7
|
Đất làm muối
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
6.293,32
|
9.578,43
|
542,23
|
10.120,66
|
3.827,34
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
37,37
|
67,49
|
9,57
|
77,06
|
39,69
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
731,68
|
689,16
|
|
689,16
|
-42,52
|
2.3
|
Đất an ninh
|
16,26
|
52,53
|
1,38
|
53,91
|
37,65
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
32,75
|
107,75
|
-12,34
|
95,41
|
62,66
|
|
- Đất cụm công nghiệp
|
32,75
|
107,75
|
-12,34
|
95,41
|
62,66
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
897,82
|
|
1.475,79
|
1.475,79
|
577,97
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
63,40
|
|
137,72
|
137,72
|
74,32
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
62,36
|
62,35
|
|
62,35
|
-0,01
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
41,54
|
48,54
|
5,15
|
53,69
|
12,15
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
77,71
|
77,71
|
|
77,71
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
123,34
|
104,59
|
-33,48
|
71,11
|
-52,23
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
57,76
|
|
344,22
|
344,22
|
286,46
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.308,18
|
2.651,45
|
500,90
|
3.152,35
|
1.844,17
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa
|
79,61
|
206,22
|
137,86
|
344,08
|
264,47
|
|
Đất cơ sở y tế
|
19,59
|
38,60
|
4,56
|
43,16
|
23,57
|
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo
|
160,29
|
238,59
|
34,32
|
272,91
|
112,62
|
|
Đất cơ sở thể dục-thể thao
|
26,25
|
377,11
|
0,31
|
377,42
|
351,17
|
2.14
|
Đất ở đô thị
|
1.369,37
|
2.647,23
|
404,71
|
3.051,94
|
1.682,57
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
10.918,68
|
9.401,91
|
-431,78
|
8.970,13
|
-1.948,55
|
|
- Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
1.516,77
|
459,22
|
1.975,99
|
1.975,99
|
B
|
Đất đô thị
|
7.971,07
|
25.274,60
|
110,44
|
25.385,04
|
17.413,97
|
C
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
3.800,00
|
3.800,00
|
|
3.800,00
|
|
D
|
Đất khu du lịch
|
654,00
|
1.227,31
|
|
1.227,31
|
573,31
|
E
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
2.474,96
|
|
|
|
-2.474,96
|
|
- Trong đó đất ở nông thôn
|
927,72
|
|
|
|
-927,72
|
b) Diện
tích đất chuyển mục đích sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu 2011-2015
|
Kỳ cuối 2016-2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
2.949,34
|
1.114,51
|
1.834,83
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
679,09
|
227,12
|
451,97
|
|
- Trong đó đất chuyên trồng lúa nước
|
548,70
|
167,73
|
380,96
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
884,48
|
360,24
|
524,24
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
25,40
|
20,24
|
5,16
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
426,48
|
135,08
|
291,40
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
575,67
|
191,61
|
384,05
|
1.6
|
Các loại đất nông nghiệp khác còn lại
|
358,22
|
180,21
|
178,01
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
58,90
|
|
58,90
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất SXNN
|
58,90
|
|
58,90
|
c) Diện
tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Mã
|
Cả thời kỳ
|
Phân theo kỳ
|
Kỳ đầu 2011-2015
|
Kỳ cuối 2016-2020
|
A
|
Tổng diện tích (A=1+2)
|
|
1.975,99
|
706,12
|
1.269,87
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
1.195,99
|
281,28
|
914,71
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
- Trong đó đất chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
227,07
|
|
227,07
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
489,48
|
213,22
|
276,26
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
429,44
|
68,06
|
361,38
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
|
|
|
1.7
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
|
50,00
|
|
50,00
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
780,00
|
424,84
|
355,16
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
CTS
|
4,27
|
4,14
|
0,13
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
118,03
|
118,03
|
|
2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
2,15
|
2,15
|
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
SKC
|
382,40
|
166,22
|
216,18
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
|
SKX
|
69,24
|
4,24
|
65,00
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
DDT
|
|
|
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
DRA
|
7,00
|
7,00
|
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
TTN
|
|
|
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
NTD
|
3,24
|
3,24
|
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
DHT
|
102,12
|
40,65
|
61,47
|
2.14
|
Đất ở đô thị
|
ODT
|
73,34
|
49,22
|
24,12
|
B
|
Đất đô thị
|
DTD
|
1.038,18
|
65,27
|
972,91
|
C
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
DBT
|
|
|
|
D
|
Đất khu du lịch
|
DDL
|
262,62
|
93,18
|
169,44
|
2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục
đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 (tỷ lệ
1/25.000), Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Nha Trang do Ủy ban nhân dân
thành phố Nha Trang xác lập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất
5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Nha Trang với các chỉ tiêu chủ yếu như
sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích năm hiện trạng
|
Diện tích đến các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
A
|
Tổng diện tích tự nhiên (A=1+2+3)
|
25.259,60
|
25.259,60
|
25.259,60
|
25.302,04
|
25.302,04
|
25.302,04
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
8.047,60
|
8.046,32
|
8.034,77
|
7.782,61
|
7.526,42
|
7.214,37
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
1.009,09
|
1.008,09
|
998,20
|
949,86
|
875,47
|
781,97
|
|
- Trong đó đất chuyên trồng lúa nước
|
863,23
|
862,23
|
867,81
|
823,53
|
776,08
|
710,97
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.070,20
|
3.069,95
|
3.069,12
|
2.950,27
|
2.826,50
|
2.764,51
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
265,71
|
265,71
|
265,71
|
261,37
|
215,59
|
347,67
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
2.502,36
|
2.502,33
|
2.502,33
|
2.488,51
|
2.558,63
|
2.635,52
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
575,67
|
575,67
|
575,67
|
542,63
|
491,26
|
384,06
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
6.293,32
|
6.294,77
|
6.306,32
|
6.650,75
|
7.098,03
|
7.847,67
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
37,37
|
37,37
|
37,37
|
43,28
|
47,88
|
78,89
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
731,68
|
731,68
|
731,68
|
731,68
|
787,13
|
891,68
|
2.3
|
Đất an ninh
|
16,26
|
16,26
|
16,26
|
27,99
|
27,99
|
28,86
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
|
- Cụm công nghiệp
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
32,75
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
897,82
|
899,83
|
903,32
|
693,71
|
734,66
|
897,63
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
63,40
|
63,40
|
60,49
|
60,29
|
75,29
|
75,20
|
2.7
|
Đất cho hoạt động khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất di tích danh thắng
|
62,36
|
62,36
|
62,36
|
62,36
|
62,36
|
62,36
|
2.9
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
41,54
|
41,54
|
41,54
|
41,54
|
51,54
|
53,69
|
2.10
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
77,71
|
77,71
|
77,71
|
77,71
|
77,71
|
77,71
|
2.11
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
123,34
|
122,47
|
122,47
|
127,77
|
138,91
|
132,06
|
2.12
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
57,76
|
57,76
|
57,76
|
57,74
|
57,74
|
78,56
|
2.13
|
Đất phát triển hạ tầng
|
1.308,18
|
1.308,54
|
1.309,02
|
1.768,32
|
1.949,54
|
2.207,85
|
2.14
|
Đất ở đô thị
|
1.369,37
|
1.369,32
|
1.368,72
|
1.353,16
|
1.351,54
|
1.764,71
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
10.918,68
|
10.918,51
|
10.918,51
|
10.868,68
|
10.677,60
|
10.240,00
|
|
- Diện tích đưa vào sử dụng
|
|
0,17
|
|
49,83
|
191,08
|
437,60
|
B
|
Đất đô thị
|
7.971,07
|
22.784,32
|
22.734,32
|
22.676,76
|
22.576,76
|
23.282,04
|
C
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
3.800,00
|
3.800,00
|
3.800,00
|
3.800,00
|
3.800,00
|
3.800,00
|
D
|
Đất khu du lịch
|
654,00
|
654,00
|
655,34
|
655,34
|
696,74
|
822,10
|
E
|
Đất khu dân cư nông thôn
|
2.474,96
|
2.475,28
|
2.525,28
|
2.625,28
|
2.725,28
|
2.020,00
|
|
Trong đó: Đất ở nông thôn
|
927,72
|
927,72
|
938,81
|
1.007,92
|
1.143,48
|
901,36
|
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích CMĐSD trong kỳ
|
Phân theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
|
1.114,51
|
1,28
|
11,55
|
250,38
|
324,20
|
524,32
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất lúa nước
|
227,12
|
1,00
|
9,89
|
48,34
|
74,40
|
93,50
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
360,24
|
0,25
|
0,83
|
118,85
|
123,77
|
116,55
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
20,24
|
|
|
3,50
|
3,60
|
13,14
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
135,08
|
0,03
|
|
14,66
|
40,07
|
80,33
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
191,61
|
|
|
33,04
|
51,37
|
107,20
|
1.6
|
Các loại đất nông nghiệp còn lại
|
180,21
|
|
0,83
|
33,77
|
31,00
|
114,61
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
|
Mục đích sử dụng
|
Diện tích đưa vào SD trong kỳ
|
Phân theo theo các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
A
|
Tổng diện tích (A=1+2)
|
706,12
|
0,17
|
|
77,27
|
191,08
|
437,60
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
281,28
|
|
|
|
68,00
|
213,28
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
213,22
|
|
|
|
68,00
|
145,22
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
68,06
|
|
|
|
|
68,06
|
1.4
|
Các loại đất nông nghiệp khác còn lại
|
213,22
|
|
|
|
68,00
|
145,22
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
424,84
|
0,17
|
|
77,27
|
123,08
|
224,32
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
|
4,14
|
|
|
|
4,14
|
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
118,03
|
|
|
|
31,86
|
86,17
|
2.3
|
Đất an ninh
|
2,15
|
|
|
2,15
|
|
|
2.4
|
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
|
166,22
|
|
|
25,16
|
66,28
|
74,78
|
2.5
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ
|
4,24
|
|
|
|
4,24
|
-
|
2.6
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
7,00
|
|
|
|
5,00
|
2,00
|
2.7
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
3,24
|
|
|
3,24
|
|
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
40,65
|
0,17
|
|
7,67
|
9,95
|
22,86
|
2.9
|
Đất ở đô thị
|
49,22
|
|
|
|
|
49,22
|
B
|
Đất đô thị
|
65,27
|
|
|
|
|
65,27
|
C
|
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Đất khu du lịch
|
93,18
|
|
|
|
41,40
|
51,78
|
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của
Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang có trách nhiệm:
1. Tổ
chức thực hiện việc công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát
quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố có sử dụng đất cho phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống
nhất chặt chẽ từ thành phố đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn thành phố; có giải pháp cụ thể để huy
động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành phố.
2. Xác
định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều
tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển
hạ tầng, đô thị, dịch vụ với các khu vực đất lúa cần giữ lại.
3. Thực
hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; kiên quyết không giải quyết
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất các trường
hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất; khai hoang mở rộng diện tích đất sản
xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản nhằm bù lại phần diện
tích đất nông nghiệp bị chuyển mục đích sử dụng đất.
4.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy
hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích; ứng dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ trong công tác giám sát sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và
xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5.
Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các
quy định của pháp luật đất đai nói chung, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất nói riêng; sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững.
6. Định
kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang có báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Uỷ ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính
phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Nha Trang, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hoá - Thể
thao và Du lịch, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải,
Công thương, Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2851/QĐ-UBND ngày 11/11/2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
4.076
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|