ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2846/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 30
tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày
25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về quản lý và phát triển nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
1614/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 23/7/2019 về việc phê duyệt bổ sung Chương
trình phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
693/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt đề cương
nhiệm vụ và dự toán lập Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 và
kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị tại Tờ trình số
106/TTr-SXD ngày 19/11/2020 của Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
nhà ở 05 năm giai đoạn 2021 - 2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: Vp1, Vp5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc thực hiện các
mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Nam Định đến
năm 2030, tạo điều kiện để các ngành, các cấp phối hợp triển khai thực hiện tốt
việc phát triển nhà ở bền vững trong thời gian tới.
- Xác định được tỷ lệ các loại
nhà ở cần đầu tư xây dựng đến năm 2025 và năm 2021.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở đến năm 2025 và năm 2021.
- Xác định quy mô dự án phát
triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai
đoạn triển khai kế hoạch.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Nam Định
đến năm 2030 đã được phê duyệt.
- Góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại;
phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương
trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng
cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của
tỉnh Nam Định trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về
nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản
quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở
trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
A. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Vị trí, khu vực cần đầu tư
xây dựng dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Nam Định
Vị trí cần đầu tư xây dựng dự
án phát triển nhà ở giai đoạn 2020 - 2025:
(Chi
tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Kế hoạch triển khai thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở giai đoạn 2021 - 2025
- Kế hoạch triển khai thực hiện
các dự án nhà ở thương mại: Hoàn thành khoảng 123.402 m2 sàn nhà ở
thương mại. Trong đó:
+ Diện tích sàn hoàn thành từ
các dự án nhà ở thương mại đang xây dựng là khoảng 33.402 m2 sàn;
+ Diện tích sàn cần đầu tư xây
dựng mới khoảng 90.000 m2 sàn.
- Kế hoạch triển khai thực hiện
các dự án nhà ở xã hội: Kêu gọi đầu tư các dự án để hoàn thành khoảng 124.658 m2
sàn nhà ở xã hội.
- Hoàn thành khoảng 8.951.600 m2
sàn nhà ở dân tự xây. Trong đó
+ Dự kiến hoàn thành 336.021 m2
sàn nhà ở dân tự xây trong các dự án khu đô thị, khu dân cư đang thực hiện
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo);
+ Dự kiến hoàn thành 8.615.579
m2 sàn nhà ở dân tự xây trong các khu dân cư hiện hữu.
3. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở toàn tỉnh
3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân
- Đến năm 2025, diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,8 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 35,0 m²/người;
khu vực nông thôn đạt 27,3 m²/người).
3.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu: 10 m²/người.
3.3. Chỉ tiêu về tổng diện tích
sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng trong giai đoạn 2021-2025
- Tổng diện tích sàn tăng thêm
giai đoạn 2020 - 2025 khoảng 9.199.660 m² sàn.
- Giai đoạn 2020 - 2025, tổng
diện tích sàn nhà ở tăng thêm khoảng 9.199.660 m² sàn. Trung bình mỗi năm phát
triển thêm khoảng 1.533.277 m² sàn.
3.4. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ
lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng giai đoạn 2020-2025 là:
Tổng diện tích tăng thêm của
các loại nhà ở khoảng 9.199.660 m² sàn.
Trong đó:
- Nhà ở thương mại: 123.402 m²
sàn (chiếm tỷ lệ 1,34%).
- Nhà ở xã hội cho người thu nhập
thấp: 124.658 m² sàn (chiếm tỷ lệ 1,36%).
- Nhà ở riêng lẻ người dân tự
xây: 8.951.600 m² sàn (chiếm tỷ lệ 97,30%).
3.5. Vốn và nguồn vốn thực hiện
kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn:
- Vốn phát triển nhà ở giai đoạn
2020-2025 khoảng 62.078 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn phát triển nhà ở thương mại
khoảng 830 tỷ đồng
+ Vốn phát triển nhà ở xã hội
khoảng 1.021 tỷ đồng
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân khoảng 60.226 tỷ đồng
b) Nguồn vốn:
Dự kiến các nguồn vốn để phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội: Từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay
Ngân hàng chính sách xã hội; ngân sách thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị có quy mô dưới 10 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị
loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội; nguồn hỗ trợ
hạ tầng kỹ thuật (nếu có)...
3.6. Diện tích đất ở tăng thêm
để xây dựng nhà ở giai đoạn 2020 - 2025
Diện tích đất phát triển nhà ở
khoảng 772,80 ha. Bao gồm:
- Diện tích đất phát triển nhà ở
thương mại, khu dân cư, khu đô thị là 742,18 ha.
- Diện tích đất phát triển nhà ở
xã hội là 15,63 ha.
- Diện tích đất phát triển tái
định cư là 14,99 ha.
B. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2021
1. Vị trí, khu vực cần đầu
tư xây dựng dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh
Vị trí cần đầu tư xây dựng dự
án phát triển nhà ở năm 2021:
(Chi
tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Vị trí các dự án đầu tư
xây dựng nhà ở đang triển khai và dự kiến diện tích sàn hoàn thành năm 2021
(Chi
tiết tại Phụ lục III kèm theo)
3. Các chỉ tiêu về phát triển
nhà ở toàn tỉnh
3.1. Chỉ tiêu diện tích nhà ở
bình quân
- Đến năm 2021, diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 26,4 m²/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 30,8 m²/người;
khu vực nông thôn đạt 25,4 m²/người).
3.2. Chỉ tiêu về diện tích nhà ở
tối thiểu
Diện tích nhà ở tối thiểu toàn
tỉnh đến năm 2021 đạt 8 m²/người, đến năm 2025 đạt 10 m²/người.
- Tổng diện tích sàn tăng thêm
năm 2021 là: 1.486.999 m² sàn.
3.3. Chỉ tiêu về diện tích, tỷ
lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng năm 2021 là:
Tổng diện tích sàn tăng thêm của
các loại nhà ở khoảng 1.486.999 m².
Trong đó:
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng tại các dự án đang thực hiện: 51.069 m² sàn.
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng trên đất hiện hữu: 1.435.930 m² sàn.
3.4. Vốn và nguồn vốn thực hiện
kế hoạch phát triển nhà ở
a) Về vốn:
- Vốn phát triển nhà ở năm 2021
khoảng 10.015 tỷ đồng. Bao gồm:
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân tại các dự án khoảng 344 tỷ đồng.
+ Vốn phát triển nhà ở riêng lẻ
của người dân trên đất hiện hữu khoảng 9.661 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn:
Dự kiến các nguồn vốn để phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Phát triển nhà ở thương mại bằng
nguồn vốn xã hội hóa của các doanh nghiệp, các tổ chức tín dụng...
- Nhà ở riêng lẻ do người dân tự
xây dựng từ nguồn vốn của các hộ gia đình.
- Vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội: Từ nguồn vốn của doanh nghiệp; vốn vay các tổ chức tín dụng ưu đãi; vay
Ngân hàng chính sách xã hội; ngân sách thu từ các dự án nhà ở thương mại, khu
đô thị có quy mô dưới 10 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị
loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội; nguồn hỗ trợ
hạ tầng kỹ thuật (nếu có)...
3.5. Diện tích đất ở tăng thêm
để xây dựng nhà ở năm 2021
Diện tích đất phát triển nhà ở
khoảng 591,17 ha. Bao gồm:
- Diện tích đất phát triển nhà ở
thương mại, khu dân cư, khu đô thị là 570,11 ha
- Diện tích đất phát triển nhà ở
xã hội là 6,07 ha.
- Diện tích đất phát triển tái
định cư là 14,99 ha.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện
hệ thống cơ chế chính sách
Triệt để thực hiện nguyên tắc
chấp thuận đầu tư phát triển dự án nhà ở khi hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
có thể đảm bảo đáp ứng.
Thiết lập danh mục ưu tiên các
dự án đầu tư hạ tầng cùng dự kiến quỹ đất gắn liền trên địa bàn các huyện,
thành phố nhằm công khai kêu gọi đầu tư.
Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính trong việc đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo hướng đơn giản hóa thủ tục,
rút ngắn thời gian, liên quan đến việc chấp thuận chủ trương, cho phép đầu tư,
thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, giao đất, cấp phép xây dựng, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Giải
pháp về đất ở
Dành quỹ đất cho việc phát triển
nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây
dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ
đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng
và chỉnh trang đô thị.
Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử
dụng quỹ đất sạch do tỉnh đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
Rà soát, bố trí quỹ đất 20% đất
ở trong các dự án nhà ở thương mại trên 10 ha, để thúc đẩy triển khai đầu tư
xây dựng, tạo lập quỹ nhà ở xã hội tại khu vực đô thị của tỉnh; trong trường hợp
chủ đầu tư không triển khai hoặc chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đã được
phê duyệt, thực hiện thu hồi và giao các nhà đầu tư có năng lực để triển khai đầu
tư xây dựng, tránh lãng phí quỹ đất.
Trong quá trình thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu
công nghiệp, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
phải báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phương án giải quyết
nhà ở cho người lao động.
3. Giải
pháp về nguồn vốn
Công khai minh bạch thông tin về
danh mục, quy mô dự án, lựa chọn chủ đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước.
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân
sách thu được từ các chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới
10 ha, thực hiện phương thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất xây dựng nhà ở
xã hội (20% đất ở) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
Sử dụng nguồn vốn đầu tư từ
ngân sách (thông qua hình thức miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, hỗ
trợ giải phóng mặt bằng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án…
cho các dự án xây dựng nhà ở xã hội) để hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, làm cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động các
nguồn lực đầu tư.
Huy động vốn, hợp tác đầu tư với
người dân để phát triển nhà ở đặc biệt là các hộ dân trong diện giải tỏa bằng
hình thức góp đất, góp nhà, vốn để nhận lợi tức bằng sản phẩm.
Khuyến khích mở rộng quy mô, số
lượng của các hội từ thiện và quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm bổ
sung kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người
có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.
4. Giải
pháp về kiến trúc, quy hoạch
Xây dựng và ban hành quy chế quản
lý quy hoạch, kiến trúc, trong đó quy định phân khu cho việc xây dựng nhà ở của
từng nhóm, loại nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn để làm cơ sở để các cơ
quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương quản lý quy hoạch và đầu tư xây
dựng theo đơn vị hành chính.
5. Giải
pháp hỗ trợ nhà ở cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở
xã hội
a) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho công nhân:
- Hoàn chỉnh và sớm triển khai
thực hiện Đề án “Đầu tư xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công
nghiệp, khu chế xuất”, đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân, nhà trẻ,
siêu thị và các công trình văn hóa, thể thao,v.v., để nâng cao đời sống công
nhân trong các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Nghiên cứu thí điểm cơ chế thực
hiện quy định doanh nghiệp có sử dụng lao động trong các khu công nghiệp phải
đóng góp lợi tức để tạo lập quỹ đầu tư xây dựng nhà ở lưu trú cho công nhân.
- Giới thiệu địa điểm, tạo điều
kiện trong việc hỗ trợ, bồi thường, GPMB và tái định cư đối với dự án phát triển
nhà ở xã hội trong đó có nhà ở công nhân. Đẩy mạnh tổ chức kiểm tra, hướng dẫn
các cơ sở kinh doanh nhà trọ cải tạo, nâng cấp, chỉnh trang nhà trọ đảm bảo các
điều kiện tối thiểu về sinh hoạt cho công nhân, người lao động tại các khu công
nghiệp.
b) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
cho sinh viên
- Thực hiện xã hội hóa, khuyến
khích các cơ sở đào tạo trực tiếp đầu tư và kêu gọi các nhà đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội để cho sinh viên thuê.
- Xem xét mở rộng chính sách hỗ
trợ cho vay đối với các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo nhà trọ cho công nhân, người lao động, sinh viên thuê thuê trên địa bàn
tỉnh đạt chuẩn theo quy định.
- Hỗ trợ thông qua việc đầu tư
hạ tầng kết nối với các cơ sở đào tạo, các khu nhà ở xã hội cho sinh viên và
các khu nhà trọ.
c) Đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
người thu nhập thấp, hộ nghèo tại khu vực đô thị; cán bộ công chức, viên chức;
lực lượng vũ trang,...
- Thực hiện đa dạng hóa các
phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp, chủ yếu sử dụng
vốn ngoài ngân sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước để cho thuê;
- Xây dựng cơ chế quy định cụ
thể trách nhiệm của chủ đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị trong việc
bố trí quỹ đất 20% để thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với quy định
của Luật Nhà ở.
- Đối với đối tượng là cán bộ,
công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách (có thu nhập thấp); người thu nhập
thấp khu vực đô thị nếu gặp khó khăn về nhà ở thì được giải quyết theo hướng:
+ Hỗ trợ trực tiếp: Cho vay ưu
đãi hoặc bảo lãnh về vốn đối với người mua hoặc thuê nhà.
+ Hỗ trợ gián tiếp: Ưu đãi thuế,
phí,… cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở đi đôi với việc khống chế các
tiêu chuẩn về căn hộ, về giá cho thuê,…
+ Nhà nước trực tiếp đầu tư vốn
để tạo lập Quỹ nhà ở nhằm giải quyết các nhu cầu về chỗ ở cho các đối tượng
chính sách xã hội theo hình thức bán trả dần hoặc cho thuê.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện
quy hoạch tổng thể, công năng sử dụng tiêu chuẩn thiết kế... nhằm nâng cao chất
lượng nhà ở xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho
cán bộ cán bộ công chức, người lao động được tiếp cận nguồn vay ưu đãi từ ngân
hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng với lãi suất thấp hơn thị trường, đồng
thời kéo dài thời gian vay mua nhà để giảm áp lực trả nợ và tăng số tiền khách
hàng được vay.
d) Khuyến khích phát triển loại
hình nhà ở nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê
- Ưu tiên phát triển nhà ở
thương mại giá thấp và nhà ở xã hội cho thuê để đáp ứng nhu cầu rất lớn về nhà ở
cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị, công nhân, người lao động tại các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được thuê, thuê mua.
- Ưu tiên, hỗ trợ các chủ đầu
tư dự án nhà ở xã hội được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi để xây dựng nhà ở
xã hội cho thuê.
- Thí điểm các cơ chế cho phép
các dự án nhà ở thương mại giá thấp và nhà ở cho thuê được đóng tiền sử dụng đất
hàng năm để giảm áp lực tài chính cho chủ đầu tư.
6. Giải
pháp phát triển thị trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở
Tăng cường vai trò của các cơ
quan quản lý nhà nước trong quản lý thị trường bất động sản đặc biệt là phân
khúc nhà ở thông qua việc hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị
trường bất động sản theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính
phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất
động sản. Qua đó, thực hiện phê duyệt các dự án phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp
với nhu cầu và tính khả thi trong phương án triển khai thực hiện.
Khuyến khích sự hợp tác giữa chủ
đầu tư và ngân hàng để đảm bảo nguồn vốn triển khai đầu tư xây dựng các dự án
cũng như hỗ trợ cho vay vốn với người mua nhà tại dự án.
Khuyến khích các nhà đầu tư nước
ngoài đầu tư vào lĩnh vực bất động sản cao cấp như khách sạn, khu nghỉ dưỡng,
căn hộ cao cấp và hạ tầng các khu công nghiệp cần vốn đầu tư lớn cũng như các
khu đô thị lớn mang tính đặc thù.
7. Giải
pháp về công nghệ
Khuyến khích thiết kế và áp dụng
mô hình nhà ở sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Xem xét ban hành thiết
kế mẫu nhà ở phù hợp với khu vực thường xuyên chịu ảnh bởi thiên tai, lũ lụt;
nhà ở ứng với biến đổi khí hậu.
Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ
cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu vật liệu, thiết bị xây dựng
nhà ở hiện đại, sử dụng tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường như vật
liệu không nung, vật liệu tái chế.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành
1.1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố Nam Định triển khai thực
hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện theo định kỳ vào giữa quý IV hàng năm.
- Đề xuất phương án kiện toàn tổ
chức bộ máy quản lý và phát triển nhà của tỉnh, của UBND các huyện, thành phố
Nam Định nhằm đảm bảo điều kiện và năng lực thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Tiếp nhận các thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung
cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản.
- Phối hợp với Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội lập kế hoạch hàng năm việc hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng
chính sách, người có công với cách mạng và hộ nghèo theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở của các đối tượng cán bộ công chức,
viên chức; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, người lao động tại các
doanh nghiệp trong và ngoài các khu công nghiệp, sinh viên, học sinh; xây dựng
kế hoạch kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu cho các đối
tượng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát,
yêu cầu UBND các huyện, thành phố Nam Định và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ
hoặc đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện và các dự án đã
được quyết định đầu tư.
1.2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu việc bố trí kế hoạch vốn phát triển nhà ở hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng khung giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
trình UBND tỉnh quyết định.
1.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu
trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh và
Quy hoạch tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố Nam Định tham mưu, lồng ghép các nguồn vốn
để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp cung cấp thông tin về
tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở
và thị trường bất động sản của tỉnh.
1.4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng
cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển
khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu
cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về
tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị
trường bất động sản của tỉnh.
1.5. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan rà soát nhu cầu
nhà ở của các hộ chính sách, người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ
nhà ở trong quá trình triển khai thực hiện.
1.6. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc phát triển mạng lưới giao thông nhằm thúc đẩy phát triển
các dự án nhà ở.
1.7. Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Nam Định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội để quản lý nguồn vốn và quản lý việc sử
dụng nguồn vốn phát triển nhà ở xã hội cho các các hộ chính sách, người có công
với cách mạng, hộ nghèo.
- Thực hiện huy động tiền gửi
tiết kiệm của hộ gia đình, cá nhân trong nước để cho các đối tượng xã hội có
nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài
hạn.
1.8. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh Nam Định.
Phối hợp với Sở Xây dựng và các
cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
1.9. Liên đoàn Lao động tỉnh
Nam Định
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Đầu tư
xây dựng các thiết chế của công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất”.
1.10. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Sở Xây dựng trong
việc cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
trong phạm vi quyền hạn được giao.
1.11. Các sở, ban, ngành có
liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp,
cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan cho các đơn vị được giao chủ trì trong
quá trình triển khai thực hiện.
2. Trách
nhiệm của UBND huyện, thành phố Nam Định
- Tổ chức, chỉ đạo triển khai Kế
hoạch phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn quản
lý. Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch phát triển nhà trên địa bàn và gửi Sở
Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất.
- Tổ chức thu thập thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trong phạm vi quản lý trên địa bàn và
gửi về Sở Xây dựng định kỳ hàng quý hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
- Rà soát và lựa chọn quỹ đất
phù hợp với các quy hoạch liên quan để giới thiệu địa điểm thực hiện các dự án
phát triển nhà ở, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
- Tổ chức cấp phép xây dựng nhà
ở tại khu vực đô thị theo phân cấp, đồng thời thực hiện và phối hợp với Sở Xây
dựng thực hiện kiểm tra, giám sát việc xây dựng nhà ở sau cấp phép, xử lý các
trường hợp xây dựng nhà ở trái phép, không phép theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
- Thực hiện quản lý xây dựng
nhà ở tại khu vực nông thôn theo quy định của pháp luật hiện hành; tổng hợp số
liệu về tình hình xây dựng nhà ở khu vực nông thôn do UBND cấp xã báo cáo.
3. Trách
nhiệm của chủ đầu tư dự án nhà ở
- Triển khai thực hiện các dự
án phát triển nhà ở theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình
thực hiện đối với khu đất đầu tư; khẩn trương triển khai các thủ tục đầu tư xây
dựng theo đúng quy định; cân đối nguồn vốn để xây dựng cụ thể lộ trình, tiến độ
thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định về lập dự án đầu tư theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ dự
án theo định kỳ hoặc đột xuất làm căn cứ đánh giá kết quả triển khai kế hoạch
phát triển nhà ở.
- Tuân thủ các quy định của
pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản và pháp luật có liên
quan.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan kịp
thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
VỊ TRÍ CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
STT
|
VỊ TRÍ CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
|
LOẠI HÌNH CẦN ĐẦU TƯ (DỰ KIẾN)
|
|
Toàn tỉnh
|
772,80
|
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
124,77
|
KĐT
|
1
|
Khu đô thị mới Phú Ốc
|
46,2
|
KĐT
|
2
|
Khu đô thị mới phía Nam Sông
Đào
|
49,9
|
KĐT
|
3
|
Khu đô thị mới Nguyễn Công Trứ
|
9,5
|
KĐT
|
4
|
Khu dân cư tại xã Nam Vân
|
0,88
|
KDC
|
5
|
Khu đất ở theo QĐ số
888/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch phân khu
xã Mỹ Xá
|
1,006
|
KĐT
|
6
|
Dự án khu đất đấu giá đất hồ
Tiến Lập
|
2,16
|
ĐG
|
7
|
Đấu giá có điều kiện cho các
hộ dân đang sử dụng đất không hợp pháp tại khu đất ao cạnh Công ty CP may Nam
Hà
|
0,31
|
ĐG
|
8
|
Tái định cư phường Lộc Vượng (khu
vực trường đại học Lương Thế Vinh)
|
3,9
|
TĐC
|
9
|
Tái định cư Liên Hà và Lưu Hữu
Phước
|
3,5
|
TĐC
|
10
|
Tái định cư Hồ Bà Tràng
|
4,3
|
TĐC
|
11
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu
Bãi Viên
|
3
|
NOXH
|
12
|
Dự án nhà ở xã hội tại số 181
và 207 Hoàng Văn Thụ
|
0,11
|
NOXH
|
II
|
Huyện
Nghĩa Hưng
|
23,034
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thành
|
1,78
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Đội 5 xã
Nghĩa Tân
|
1,51
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung Xóm 10
xã Nghĩa Trung
|
1,71
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
1,88
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thái
|
1,65
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Thôn Đào
Thượng, xã Nghĩa Châu
|
5,11
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Trung
|
5,13
|
KDC
|
8
|
Khu Tái định cư xã Nghĩa Sơn
|
1,23
|
TĐC
|
9
|
Khu Tái định cư xã Nghĩa Châu
|
0,314
|
TĐC
|
10
|
Khu
Nhà ở công nhân Khu công nghiệp dệt may Rạng Đông
|
2,72
|
NOXH
|
III
|
Huyện Trực Ninh
|
143,62
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Hưng
|
3
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Việt
Hùng, tại xóm Đoài
|
1,42
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Cường khu 1
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn
Ninh Cường khu 1
|
1,6
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Nội
|
3
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thái khu 1
|
13,95
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Tuấn
|
4,39
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông
|
3,2
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã
Phương Định khu 2
|
1,25
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung TT Cát
Thành
|
4,68
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông 2
|
22,3
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Liêm
Hải khu 1
|
4,5
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung xã Liêm
Hải khu 2
|
2,9
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Cường khu 2
|
2,7
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn
Ninh Cường khu 2
|
1,11
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thái khu 2
|
5,8
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã
Phương Định khu 1
|
2,86
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thắng khu 1
|
2,07
|
KDC
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thắng khu 1
|
2,8
|
KDC
|
20
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thuận
|
5
|
KDC
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thanh
|
3,3
|
KDC
|
22
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Đạo
|
3,2
|
KDC
|
23
|
Khu dân cư tập trung đến năm
2025 xã Trực Thuận
|
33,43
|
KDC
|
24
|
Khu dân cư tập trung Trung
Đông
|
9,5
|
KDC
|
25
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông 1
|
0,7
|
KDC
|
26
|
Nhà ở xã hội tại xã Liêm Hải
|
2,96
|
NOXH
|
IV
|
Huyện Mỹ Lộc
|
49,69
|
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Mỹ Lộc
|
9,9
|
KĐT
|
2
|
Mở rộng khu dân cư tập trung thôn
An Cổ xã Mỹ thành
|
9,9
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung thôn Nội
Nhát xã Mỹ thành
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Hưng
|
2
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Tân
|
3,86
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Phúc
|
3,21
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hà
|
4,66
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Tiến
|
5
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xóm Lê Hồng
Phong xã Mỹ Thuận
|
0,43
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung thôn
Quang Trung xã Mỹ Thuận
|
2,5
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Thắng
|
4,1
|
KDC
|
12
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công nghiệp
Mỹ Trung
|
0,39
|
NOXH
|
13
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Mỹ Thuận
|
1,74
|
NOXH
|
V
|
Huyện Hải Hậu
|
39,2
|
|
1
|
Khu đô thị Cồn - Văn Lý
|
20
|
KĐT
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Giang
|
2,5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư xã Hải Thanh
|
6
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Lý
|
1,30
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Châu
|
3,4
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Xuân
|
4
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Chính
|
2
|
KDC
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
15,47
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Cường
|
4
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn
|
1,6
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thắng
|
2,02
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa
|
2,8
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái
|
3,35
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Toàn
|
1,7
|
KDC
|
VII
|
Huyện Giao Thủy
|
120,07
|
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Quất lâm
|
7
|
KĐT
|
2
|
Điểm dân cư tập trung xã Giao
Tiến
|
12,5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm 13
Xã Giao Hải
|
3,3
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Phong
|
6,79
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Yến
|
3,41
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Thịnh
|
4,2
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung Xã Bạch
Long
|
5,7
|
KDC
|
8
|
Điểm dân cư tập trung xã Giao
Châu
|
11,54
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã
Hoành Sơn
|
0,94
|
KDC
|
10
|
Điểm dân cư tập trung xóm 14,
xã Hoành Sơn
|
2,9
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xóm
11-12 Xã Giao Hải
|
2
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 Xã
Hoành Sơn
|
3,5
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Xuân
|
7
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
An
|
2,15
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tân
|
3,2
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thanh
|
12,55
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Long
|
7,5
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hà
|
4,7
|
KDC
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Nhân
|
2,86
|
KDC
|
20
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thiện
|
1,98
|
KDC
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Thuận 1
|
4,2
|
KDC
|
22
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Hòa
|
3,05
|
KDC
|
23
|
Khu dân cư tập trung xóm 11
xã Hoành Sơn
|
6
|
KDC
|
24
|
Khu dân cư tập trung TDP 5B
thị trấn Ngô Đồng
|
1,1
|
KDC
|
VIII
|
Huyện Vụ Bản
|
126,16
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Xã Tam
Thanh
|
5
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Xã Quang
Trung
|
5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung Xã Tân
Khánh
|
5
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Xã Minh
Thuận
|
5
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung Xã Đại
Thắng
|
5
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Xã Vĩnh
Hào
|
5
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung Xã Kim
Thái
|
15
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung Xã Minh
Tân
|
5
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung Xã Trung
Thành
|
6,44
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung Xã Liên
Minh
|
5
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung Xã Liên
Bảo
|
5
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung Xã Tân
Thành
|
5
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung Xã Đại
An
|
10
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung Xã Hợp
Hưng
|
5
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung Xã Hiển
Khánh
|
5
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung Xã Thành
Lợi
|
6
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn
Gôi
|
10
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung Xã Cộng
Hòa
|
5
|
KDC
|
19
|
Điểm dân cư xã Đại An
|
1,5
|
ĐDC
|
20
|
Điểm dân cư phía Tây cầu S2
xã Tân Thành
|
1,5
|
ĐDC
|
21
|
Điểm dân cư xã Kim Thái
|
0,98
|
ĐDC
|
22
|
Điểm dân cư xã Hiển Khánh
|
0,64
|
ĐDC
|
23
|
Điểm dân cư phía Đông cầu S2
xã Tân Thành
|
1,5
|
ĐDC
|
24
|
Điểm dân cư xã Tam Thanh
|
2
|
ĐDC
|
25
|
Điểm dân cư xã Quang Trung
|
3
|
ĐDC
|
26
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Bảo Minh mở rộng
|
0,74
|
NOXH
|
27
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Trung Thành
|
1,86
|
NOXH
|
IX
|
Huyện Xuân Trường
|
8,2
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Xã Xuân
Trung
|
1,4
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Xã Xuân
Đài
|
0,98
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Thành
|
1,5
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Phương
|
1
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Hồng
|
0,73
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Vinh
|
0,98
|
KDC
|
7
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Xuân Kiên
|
1,61
|
NOXH
|
X
|
Huyện Ý Yên
|
122,59
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Dương (khu 1)
|
4,14
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Dương (khu 2)
|
2
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư Yên Lương
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu đô thị mới 4 xã
|
13
|
KĐT
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thắng
|
3
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Cường
|
2
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng
|
2
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung TT Lâm
|
2
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nghĩa
|
1
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ
|
1
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Bình
|
2
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nhân
|
2
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung có cơ sở
hạ tầng xã Yên Lợi ( khu 1)
|
1
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung có cơ sở
hạ tầng xã Yên Lợi ( khu 2)
|
1
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phong
|
1
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khang
|
1
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phương
|
1
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Minh
|
1
|
KDC
|
19
|
Điểm tái định cư dự án xây dựng
cụm công nghiệp Yên Dương
|
0,05
|
TĐC
|
20
|
Dự án tái định cư đường trục
phát triển
|
0,9
|
TĐC
|
21
|
Dự án tái định cư đường cao tốc
|
0,8
|
TĐC
|
22
|
Bổ sung khu khu dân cư Yên
Thành
|
0,2
|
KDC
|
23
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Lương
|
1
|
KDC
|
24
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Chính
|
1
|
KDC
|
25
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Bằng
|
1
|
KDC
|
26
|
Khu đô thị 4 xã
|
75
|
KĐT
|
27
|
Khu Nhà ở công nhân Khu công
nghiệp Hồng Tiến
|
0,5
|
NOXH
|
PHỤ LỤC II
VỊ TRÍ CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
STT
|
VỊ TRÍ CẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
|
LOẠI HÌNH CẦN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN
|
|
Toàn tỉnh
|
591,17
|
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
124,77
|
KĐT
|
1
|
Khu đô thị mới Phú Ốc
|
46,2
|
KĐT
|
2
|
Khu đô thị mới phía Nam Sông
Đào
|
49,9
|
KĐT
|
3
|
Khu đô thị mới Nguyễn Công Trứ
|
9,5
|
KĐT
|
4
|
Khu dân cư tại xã Nam Vân
|
0,88
|
KDC
|
5
|
Khu đất ở theo QĐ số
888/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch phân
khu xã Mỹ Xá
|
1,006
|
KĐT
|
6
|
Dự án khu đất đấu giá đất hồ
Tiến Lập
|
2,16
|
ĐG
|
7
|
Đấu giá có điều kiện cho các
hộ dân đang sử dụng đất không hợp pháp tại khu đất ao cạnh Công ty CP may Nam
Hà
|
0,31
|
ĐG
|
8
|
Tái định cư phường Lộc Vượng
(khu vực trường đại học Lương Thế Vinh)
|
3,9
|
TĐC
|
9
|
Tái định cư Liên Hà và Lưu Hữu
Phước
|
3,5
|
TĐC
|
10
|
Tái định cư Hồ Bà Tràng
|
4,3
|
TĐC
|
11
|
Dự án nhà ở xã hội tại khu
Bãi Viên
|
3
|
NOXH
|
12
|
Dự án nhà ở xã hội tại số 181
và 207 Hoàng Văn Thụ
|
0,11
|
NOXH
|
II
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
20,31
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thành
|
1,78
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Đội 5 xã
Nghĩa Tân
|
1,51
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung Xóm 10
xã Nghĩa Trung
|
1,71
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
1,88
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Thái
|
1,65
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Thôn Đào
Thượng, xã Nghĩa Châu
|
5,11
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Trung
|
5,13
|
KDC
|
8
|
Khu Tái định cư xã Nghĩa Sơn
|
1,23
|
TĐC
|
9
|
Khu Tái định cư xã Nghĩa Châu
|
0,314
|
TĐC
|
III
|
Huyện Trực Ninh
|
63,75
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Hưng
|
3
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Việt
Hùng, tại xóm Đoài
|
1,42
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Cường khu 1
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn
Ninh Cường khu 1
|
1,6
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Nội
|
3
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Thái khu 1
|
13,95
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Trực
Tuấn
|
4,39
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông
|
3,2
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã
Phương Định khu 2
|
1,25
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung TT Cát
Thành
|
4,68
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Trung
Đông 2
|
22,3
|
KDC
|
12
|
Nhà ở xã hội tại xã Liêm Hải
|
2,96
|
NOXH
|
IV
|
Huyện Mỹ Lộc
|
33,56
|
|
1
|
Mở rộng khu dân cư tập trung
thôn An Cổ xã Mỹ Thành
|
9,9
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung thôn Nội
Nhát xã Mỹ Thành
|
2
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Hưng
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Tân
|
3,86
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Phúc
|
3,21
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Hà
|
4,66
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ Tiến
|
5
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung xóm Lê Hồng
Phong xã Mỹ Thuận
|
0,43
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung thôn
Quang Trung xã Mỹ Thuận
|
2,5
|
KDC
|
V
|
Huyện Hải Hậu
|
39,2
|
|
1
|
Khu đô thị Cồn - Văn Lý
|
20
|
KĐT
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Giang
|
2,5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư xã Hải Thanh
|
6
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Lý
|
1,30
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Châu
|
3,4
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Xuân
|
4
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Hải
Chính
|
2
|
KDC
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
15,47
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Cường
|
4
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Đồng
Sơn
|
1,6
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thắng
|
2,02
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Hoa
|
2,8
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Thái
|
3,35
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Toàn
|
1,7
|
KDC
|
VII
|
Huyện Giao Thủy
|
120,07
|
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Quất Lâm
|
7
|
KĐT
|
2
|
Điểm dân cư tập trung xã Giao
Tiến
|
12,5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xóm 13
Xã Giao Hải
|
3,3
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Phong
|
6,79
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Yến
|
3,41
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Thịnh
|
4,2
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung Xã Bạch
Long
|
5,7
|
KDC
|
8
|
Điểm dân cư tập trung xã Giao
Châu
|
11,54
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 xã
Hoành Sơn
|
0,94
|
KDC
|
10
|
Điểm dân cư tập trung xóm 14,
xã Hoành Sơn
|
2,9
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xóm
11-12 Xã Giao Hải
|
2
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung xóm 4 Xã
Hoành Sơn
|
3,5
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
Xuân
|
7
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung Xã Giao
An
|
2,15
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Tân
|
3,2
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thanh
|
12,55
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Long
|
7,5
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Hà
|
4,7
|
KDC
|
19
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Nhân
|
2,86
|
KDC
|
20
|
Khu dân cư tập trung xã Giao
Thiện
|
1,98
|
KDC
|
21
|
Khu dân cư tập trung xã Hồng
Thuận 1
|
4,2
|
KDC
|
22
|
Khu dân cư tập trung xã Bình
Hòa
|
3,05
|
KDC
|
23
|
Khu dân cư tập trung xóm 11
xã Hoành Sơn
|
6
|
KDC
|
24
|
Khu dân cư tập trung TDP 5B
thị trấn Ngô Đồng
|
1,1
|
KDC
|
VIII
|
Huyện Vụ Bản
|
123,56
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Xã Tam
Thanh
|
5
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Xã Quang
Trung
|
5
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung Xã Tân
Khánh
|
5
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung Xã Minh
Thuận
|
5
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung Xã Đại
Thắng
|
5
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung Xã Vĩnh
Hào
|
5
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung Xã Kim
Thái
|
15
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung Xã Minh
Tân
|
5
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung Xã Trung
Thành
|
6,44
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung Xã Liên
Minh
|
5
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung Xã Liên
Bảo
|
5
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung Xã Tân
Thành
|
5
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung Xã Đại
An
|
10
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung Xã Hợp
Hưng
|
5
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung Xã Hiển
Khánh
|
5
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung Xã Thành
Lợi
|
6
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung Thị trấn
Gôi
|
10
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung Xã Cộng
Hòa
|
5
|
KDC
|
19
|
Điểm dân cư xã Đại An
|
1,5
|
ĐDC
|
20
|
Điểm dân cư phía Tây cầu S2
xã Tân Thành
|
1,5
|
ĐDC
|
21
|
Điểm dân cư xã Kim Thái
|
0,98
|
ĐDC
|
22
|
Điểm dân cư xã Hiển Khánh
|
0,64
|
ĐDC
|
23
|
Điểm dân cư phía Đông cầu S2
xã Tân Thành
|
1,5
|
ĐDC
|
24
|
Điểm dân cư xã Tam Thanh
|
2
|
ĐDC
|
25
|
Điểm dân cư xã Quang Trung
|
3
|
ĐDC
|
IX
|
Huyện Xuân Trường
|
6,59
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung Xã Xuân
Trung
|
1,4
|
KDC
|
2
|
Khu dân cư tập trung Xã Xuân
Đài
|
0,98
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Thành
|
1,5
|
KDC
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Phương
|
1
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Hồng
|
0,73
|
KDC
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Xuân
Vinh
|
0,98
|
KDC
|
X
|
Huyện Ý Yên
|
43,89
|
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Dương
|
4,14
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Dương
|
2
|
KDC
|
3
|
Khu dân cư Yên Lương
|
2
|
KDC
|
4
|
Khu đô thị mới 4 xã
|
13
|
KDC
|
5
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Thắng
|
3
|
KĐT
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Cường
|
2
|
KDC
|
7
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Hồng
|
2
|
KDC
|
8
|
Khu dân cư tập trung TT Lâm
|
2
|
KDC
|
9
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nghĩa
|
1
|
KDC
|
10
|
Khu dân cư tập trung xã Yên Mỹ
|
1
|
KDC
|
11
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Bình
|
2
|
KDC
|
12
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Nhân
|
2
|
KDC
|
13
|
Khu dân cư tập trung có cơ sở
hạ tầng xã Yên Lợi
|
1
|
KDC
|
14
|
Khu dân cư tập trung có cơ sở
hạ tầng xã Yên Lợi
|
1
|
KDC
|
15
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phong
|
1
|
KDC
|
16
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Khang
|
1
|
KDC
|
17
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Phương
|
1
|
KDC
|
18
|
Khu dân cư tập trung xã Yên
Minh
|
1
|
KDC
|
19
|
Điểm tái định cư dự án xây dựng
cụm công nghiệp Yên Dương
|
0,05
|
KDC
|
20
|
Dự án tái định cư đường trục
phát triển
|
0,9
|
TĐC
|
21
|
Dự án tái định cư đường cao tốc
|
0,8
|
TĐC
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH NHÀ Ở HOÀN THÀNH TỪ CÁC DỰ ÁN PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở ĐANG THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 30/11/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Nam Định)
STT
|
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG THỰC HIỆN
|
QUY MÔ ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (ha)
|
TỔNG QUY MÔ DIỆN TÍCH SÀN NHÀ Ở (m2)
|
DIỆN TÍCH SÀN ĐÃ HOÀN THÀNH (m2)
|
DIỆN TÍCH SÀN DỰ KIẾN HOÀN THÀNH 2020 - 2025
|
DIỆN TÍCH SÀN HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN 2020-2025 (m2)
|
Trong năm 2021
|
Trong năm 2022
|
Trong năm 2023
|
Trong năm 2024
|
Trong năm 2025
|
|
TOÀN TỈNH
|
363,2
|
1.101.705
|
257.140
|
336.021
|
51.069
|
74.357
|
77.976
|
63.319
|
69.300
|
I
|
Thành phố Nam Định
|
241,86
|
359.856
|
3.000
|
46.867
|
4.687
|
9.373
|
9.373
|
9.373
|
14.060
|
1
|
Khu đô thị dệt may Nam Định
|
28,66
|
44.304
|
3.000
|
8.861
|
886
|
1.772
|
1.772
|
1.772
|
2.658
|
2
|
Khu đô thị mới Thống Nhất
|
63,8
|
64.512
|
|
12.902
|
1.290
|
2.580
|
2.580
|
2.580
|
3.871
|
3
|
Khu đô thị mới Mỹ Trung
|
149,4
|
251.040
|
|
25.104
|
2.510
|
5.021
|
5.021
|
5.021
|
7.531
|
II
|
Huyện Nghĩa Hưng
|
8,52
|
76.800
|
0
|
23.040
|
4.608
|
4.608
|
4.608
|
4.608
|
4.608
|
1
|
Khu dân cư tập trung Đội 5 xã
Nghĩa Tân
|
1,51
|
13.650
|
|
4.095
|
819
|
819
|
819
|
819
|
819
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Hải
|
1,88
|
16.950
|
|
5.085
|
1.017
|
1.017
|
1.017
|
1.017
|
1.017
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nghĩa
Trung
|
5,13
|
46.200
|
|
13.860
|
2.772
|
2.772
|
2.772
|
2.772
|
2.772
|
III
|
Huyện Trực Ninh
|
28,76
|
128.250
|
11.440
|
36.170
|
4.290
|
7.476
|
7.395
|
6.912
|
10.098
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Cổ Lễ
|
9,56
|
13.050
|
11.440
|
1.610
|
564
|
564
|
483
|
|
|
2
|
Khu dân cư Trực Đại
|
6,9
|
41.400
|
|
12.420
|
1.242
|
2.484
|
2.484
|
2.484
|
3.726
|
3
|
Khu dân cư Trực Thái khu 2
|
5,8
|
34.800
|
|
10.440
|
1.044
|
2.088
|
2.088
|
2.088
|
3.132
|
4
|
Khu dân cư Trực Hùng
|
5
|
30.000
|
|
9.000
|
900
|
1.800
|
1.800
|
1.800
|
2.700
|
5
|
Khu dân cư Việt Hùng (khu Ươm
Tơ)
|
1,5
|
9.000
|
|
2.700
|
540
|
540
|
540
|
540
|
540
|
IV
|
Huyện Mỹ Lộc
|
11,40
|
102.600
|
68.400
|
34.200
|
5.610
|
7.560
|
7.320
|
6.360
|
7.350
|
1
|
Khu dân cư tập trung xã Mỹ
Thành
|
1,6
|
14.400
|
9.600
|
4.800
|
1.200
|
1.680
|
1.440
|
480
|
|
2
|
Xây dựng khu đô thị TT Mỹ Lộc
|
9,8
|
88.200
|
58.800
|
29.400
|
4.410
|
5.880
|
5.880
|
5.880
|
7.350
|
V
|
Huyện Hải Hậu
|
20,00
|
91.650
|
0
|
27.495
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
1
|
Khu đô thị Cồn - Văn Lý
|
20
|
91.650
|
|
27.495
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
5.499
|
VI
|
Huyện Nam Trực
|
19,74
|
126.399
|
36.480
|
89.919
|
12.186
|
21.178
|
26.147
|
17.049
|
13.360
|
1
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
thôn Nội xã Nam Thanh
|
1,70
|
10.200
|
1.020
|
9.180
|
1.836
|
2.754
|
2.295
|
2.295
|
|
2
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Dương
|
1,6
|
12.300
|
8.220
|
4.080
|
1.020
|
1.428
|
1.224
|
408
|
|
3
|
Khu dân cư tập trung xã Nam
Tiến
|
2,6
|
23.400
|
15.600
|
7.800
|
1.950
|
2.730
|
2.340
|
780
|
|
4
|
Khu dân cư tập trung xã Tân
Thịnh
|
1,3
|
11.700
|
7.800
|
3.900
|
975
|
1.365
|
1.170
|
390
|
|
5
|
Xây dựng khu dân cư tập trung
phía Nam trụ sở UBND xã Nam Dương và san lấp mặt bằng để xây dựng TT VHTT huyện
Nam Trực
|
9,9
|
59.400
|
|
59.400
|
5.940
|
11.880
|
17.820
|
11.880
|
11.880
|
6
|
Khu dân cư tập trung xã Nam Hồng
|
2
|
3.699
|
|
3.699
|
|
370
|
740
|
1.110
|
1.480
|
7
|
Điểm dân cư xóm Quyết Tiến
|
0,64
|
5.700
|
3.840
|
1.860
|
465
|
651
|
558
|
186
|
|
VIII
|
Huyện Vụ Bản
|
22,97
|
206.700
|
137.820
|
68.880
|
11.828
|
15.356
|
14.799
|
12.573
|
14.325
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Gôi
|
9,9
|
89.100
|
59.400
|
29.700
|
4.455
|
5.940
|
5.940
|
5.940
|
7.425
|
2
|
Khu dân tập trung xã Thành Lợi
|
9,2
|
82.800
|
55.200
|
27.600
|
4.140
|
5.520
|
5.520
|
5.520
|
6.900
|
3
|
Điểm dân cư tập trung xã Tân
Thành
|
1,57
|
14.100
|
9.420
|
4.680
|
1.170
|
1.638
|
1.404
|
468
|
|
4
|
Khu dân cư xã Hiển Khánh
|
0,65
|
5.850
|
3.900
|
1.950
|
488
|
683
|
585
|
195
|
|
5
|
Điểm dân cư tập trung xã Đại
An
|
1,5
|
13.500
|
9.000
|
4.500
|
1.125
|
1.575
|
1.350
|
450
|
|
6
|
Cụm dân cư mới thuộc khu vực
Đường Bái
|
0,15
|
1.350
|
900
|
450
|
450
|
|
|
|
|
X
|
Huyện Ý Yên
|
9,92
|
9.450
|
0
|
9.450
|
2.363
|
3.308
|
2.835
|
945
|
0
|
1
|
Khu đô thị thị trấn Lâm
|
9,92
|
9.450
|
|
9.450
|
2.363
|
3.308
|
2.835
|
945
|
|