ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2827/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ PHÁT
TRIỂN ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính Phủ quy định về Quỹ phát triển đất;
Căn cứ Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 31/10/2024
của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Đề án thành lập Quỹ phát
triển đất tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2826/QĐ-UBND ngày 31/10/2024
của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh
Hòa; Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
5462/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2024,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ phát triển đất tỉnh
Khánh Hòa trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Trụ sở hoạt động của Quỹ: Đặt tại Quỹ Đầu tư phát
triển Khánh Hòa.
Điều 2. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân,
chức năng, nguyên tắc hoạt động, mô hình hoạt động, cơ chế tài chính; nhiệm vụ,
quyền hạn; cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Quỹ Phát triển đất tỉnh Khánh
Hòa.
1. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, chức năng,
nguyên tắc hoạt động, mô hình hoạt động, cơ chế tài chính.
1.1. Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa là quỹ tài
chính nhà nước ngoài ngân sách, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách nhà
nước, không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.
1.2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có
tài khoản, hạch toán độc lập, có vốn điều lệ. Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, tài khoản thanh toán tại các ngân
hàng thương mại có vốn chi phối của Nhà nước trên địa bàn để quản lý vốn điều
lệ của Quỹ.
1.3. Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa có chức năng
tiếp nhận, huy động vốn theo quy định để thực hiện nhiệm vụ ứng vốn và được
hoàn trả vốn ứng theo quy định tại Điều 114 Luật Đất đai năm 2024, Nghị định số
104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ quy định về Quỹ phát triển đất và
pháp luật có liên quan.
1.4. Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa hoạt động
theo nguyên tắc hoàn trả, bảo toàn vốn, bù đắp chi phí phát sinh trong quá
trình hoạt động và không vì mục đích lợi nhuận. Việc sử dụng Quỹ phải đúng mục
đích, công khai, minh bạch, hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
1.5. Ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa
quản lý Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa.
1.6. Chế độ tài chính của Quỹ phát triển đất tỉnh
Khánh Hòa thực hiện theo quy định áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Các nội dung cụ thể liên quan đến chế độ tài chính của Quỹ phát triển đất thực hiện
theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và Nghị định số 104/2024/NĐ-CP
ngày 31/7/2024 của Chính Phủ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ phát triển đất tỉnh
Khánh Hòa
2.1. Nhiệm vụ
a. Quản lý, bảo toàn và phát triển vốn.
b. Thực hiện các nhiệm vụ ứng vốn theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện thu hồi vốn ứng theo quy định.
c. Chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý
tài chính, tài sản, kế toán, kiểm toán và các quy định khác có liên quan.
d. Quyết định dừng, thu hồi vốn ứng khi phát hiện
tổ chức được ứng vốn vi phạm quy định về sử dụng vốn ứng hoặc chậm hoàn trả vốn
ứng.
đ. Kiểm tra đối với việc sử dụng vốn ứng và thu hồi
vốn ứng theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính Phủ; xác định chi phí quản lý vốn ứng theo quy định tại
Điều 17 Nghị định số 104/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính Phủ.
e. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định;
báo cáo đột xuất về tình hình quản lý, sử dụng vốn hoạt động của Quỹ phát triển
đất theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.
g. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật.
2.2 Quyền hạn
a. Tổ chức quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ
theo đúng mục tiêu và các nhiệm vụ được giao.
b. Ban hành quy chế, quy trình nghiệp vụ để điều
hành hoạt động của Quỹ.
c. Kiểm tra việc tuân thủ mục đích sử dụng vốn ứng
của dự án, nhiệm vụ được Quỹ ứng vốn.
d. Xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan,
người có thẩm quyền xử lý vi phạm của tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, sử
dụng, hoàn trả vốn ứng.
đ. Các quyền hạn khác theo quy định pháp luật.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế của Quỹ phát
triển đất tỉnh Khánh Hòa
Cơ cấu tổ chức bộ máy bao gồm:
- Hội đồng quản lý Quỹ;
- Ban kiểm soát Quỹ;
- Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ;
a. Hội đồng quản lý Quỹ
Thành phần Hội đồng quản lý Quỹ: gồm 05 thành viên
- 01 Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- 01 Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý kiêm Giám đốc
Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa là Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa.
- 03 thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, gồm:
+ Lãnh đạo Sở Tài chính;
+ Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo
chế độ kiêm nhiệm.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b. Ban kiểm soát Quỹ
Thành phần Ban Kiểm soát: có 03 thành viên, làm
việc theo chế độ kiêm nhiệm; gồm 01 Trưởng ban và 02 thành viên khác. Cử lãnh
đạo cấp phòng của Sở Tài chính làm Trưởng Ban và 02 thành viên khác là lãnh đạo
cấp phòng của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c. Cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ
Quỹ phát triển đất tỉnh Khánh Hòa hoạt động theo mô
hình ủy thác, không thành lập các phòng nghiệp vụ Quỹ, mà sử dụng bộ máy điều
hành nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa (là cơ quan nhận ủy thác).
Điều 3. Nguồn vốn hình thành Quỹ phát triển
đất tỉnh Khánh Hòa
1. Vốn điều lệ của Quỹ được cấp từ nguồn chi đầu tư
phát triển của ngân sách địa phương và cấp từ nguồn chênh lệch thu lớn hơn chi
(nếu có) của Quỹ sau khi trích lập các quỹ và thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1.1. Vốn Điều lệ ban đầu 350.000 triệu đồng (Ba
trăm năm mươi tỷ đồng).
1.2. Vốn điều lệ bổ sung cấp cho Quỹ hàng năm:
a. Đối với số thu tiền sử dụng đất phát sinh từ
ngày 01/10/2024 đến 31/12/2024 sẽ thực hiện trích 10% để bổ sung vốn điều lệ
của Quỹ theo thực tế phát sinh.
b. Từ năm 2025 trở đi, thực hiện trích 10% nguồn
chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương (phần được hưởng theo phân cấp) để bổ
sung vào vốn điều lệ của Quỹ.
2. Vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật: vốn viện trợ, tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, tổ chức, cá
nhân trong nước, ngoài nước theo chương trình hoặc dự án viện trợ, tài trợ và
các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định. Vốn huy động được chuyển trực tiếp
vào Quỹ phát triển đất.
Điều 4. Việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ.
1. Vốn hoạt động của Quỹ được sử dụng để:
a. Ứng vốn cho chủ đầu tư dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước, đơn vị, tổ chức của Nhà nước thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định của pháp luật về đất đai và pháp luật về nhà ở (trừ các dự án đầu tư bằng nguồn
vốn không phải nguồn ngân sách nhà nước).
b. Ứng vốn cho tổ chức phát triển quỹ đất để tạo
lập, phát triển quỹ đất tái định cư, tạo quỹ đất để tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất nộp ngân sách nhà nước.
c. Ứng vốn cho tổ chức được giao thực hiện chính
sách hỗ trợ về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
d. Ứng vốn thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy
định của pháp luật.
2. Việc ứng vốn từ Quỹ thực hiện dựa trên kế hoạch
ứng vốn đã được phê duyệt và đáp ứng các điều kiện ứng vốn; việc hoàn trả vốn
ứng cho Quỹ thực hiện theo quy định về hoàn trả vốn ứng và pháp luật hiện hành.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định bổ sung vốn điều lệ ban đầu cho Quỹ theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí nhân sự của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển Khánh Hòa, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KN, TV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|