ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
281/QĐ-UBND
|
Huế,
ngày 10 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI, CÔNG VỤ, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ TẠM CƯ PHẠM
VI THÀNH PHỐ HUẾ ĐẾN NĂM 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 76/2004/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định
hướng phát triển nhà ở đến năm 2020;
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-UB
ngày 20 tháng 4 năm 2004 về việc phê duyệt chương trình phát triển nhà ở thành
phố Huế và các đô thị Tứ Hạ, Phú Bài, Chân Mây - Lăng Cô giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 1941/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 08 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt
đề cương đề án phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi
thành phố Huế đến năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 23/TTr-SXD ngày 09 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát
triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế đến
năm 2015 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Phát triển nhà
ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi thành phố Huế đến năm 2015.
2. Mục tiêu: Cụ thể hoá các
định hướng phát triển nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội đến năm 2015; cập nhật và tổng hợp các dự án, đồ
án quy hoạch liên quan đến nhà ở xã hội, công vụ, tái định cư và tạm cư phạm vi
thành phố Huế.
3. Phạm vi nghiên cứu và qui
mô: Thuộc địa bàn thành phố Huế, gồm 24 phường và 03 xã với tổng diện tích
70,99km2.
4. Loại nhà ở và đối tượng phục
vụ: Loại nhà ở sẽ xây dựng theo đề án là nhà chung cư theo các tiêu chuẩn
phù hợp với từng nhóm đối tượng sau:
a) Các đối tượng có nhu cầu thuê hoặc mua nhà ở xã
hội theo quy định tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.
b) Các đối tượng được thuê nhà công vụ theo quy định
tại Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ.
c) Đối tượng tái định cư bằng nhà ở.
d) Đối tượng tạm cư bằng cách tạm bố trí nhà ở tại
chung cư trong thời gian chưa có nhà tái định cư.
5. Quỹ đất quy hoạch, xây dựng:
a) Quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội bao gồm quỹ đất
xây dựng chung cư thuộc các khu quy hoạch như sau:
TT
|
Ký
hiệu khu đất theo hồ sơ đề án
|
Diện
tích khu đất (m2)
|
Địa
điểm
|
1
|
CAH-XH
I
|
4.660
|
Thuộc khu quy hoạch tái định cư
Hương Sơ, thành phố Huế theo Quyết định phê duyệt số 2007/QĐ-UBND ngày 05/10/2007
của UBND Thành phố Huế
|
2
|
CAH-XH
II
|
5.560
|
3
|
CPĐ-
XH II
|
44.000
|
Thuộc khu quy hoạch dân cư phía
tây thành phố Huế (phường Phường Đúc, xã Thuỷ Xuân, xã Thủy Biều) theo Quyết
định phê duyệt số 3778/QĐ-UBND ngày 09/11/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4
|
CBV-
XH I
|
6.800
|
5
|
CAT-
XH II
|
10.310
|
Thuộc khu quy hoạch dân cư trục
Quốc lộ 1A - Tự Đức Phường An Tây, thành phố Huế theo Quyết định phê duyệt
Nhiệm vụ thiết kế số 111/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Tổng cộng quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội: 71.330m2.
b) Quỹ đất xây dựng nhà ở công vụ:
- Khu nhà đất số 20 Nguyễn Huệ, thành phố Huế (khách
sạn Thắng Lợi cũ) với diện tích khu đất là 2.066,6 m2.
- Phương án đầu tư: Cải tạo, sửa chữa công trình
hiện trạng.
c) Quỹ đất dành cho phát triển nhà ở tái định cư
và tạm cư bao gồm quỹ đất xây dựng chung cư thuộc các khu quy hoạch như sau:
TT
|
Ký
hiệu khu đất theo hồ sơ đề án
|
Diện
tích khu đất (m2)
|
Địa
điểm
|
1
|
CAH-TĐC
I
|
4.500
|
Thuộc khu quy hoạch tái định cư
Hương Sơ, thành phố Huế theo Quyết định phê duyệt số 2007/QĐ-UBND ngày 05/10/2007
của UBND Thành phố Huế
|
2
|
CAH-TĐC
II
|
4.600
|
3
|
CBD-TĐC
I
|
4.000
|
Thuộc dự án khu nhà ở Bãi Dâu -
phường Phú Hậu, thành phố Huế theo Quyết định phê duyệt Dự án số 3211/QĐ-UB ngày
28/12/2001 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
4
|
CBD-TĐC
II
|
8.750
|
5
|
CPĐ-TĐC
II
|
33.300
|
Thuộc khu quy hoạch trung tâm phía
Nam thành phố Huế (P.Phường Đúc) theo Quyết định phê duyệt số 1852/QĐ-UBND
ngày 08/6/2005 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
6
|
CAT-TĐC
II
|
5.150
|
Thuộc khu quy hoạch dân cư trục
Quốc lộ 1A - Tự Đức Phường An Tây, thành phố Huế theo Quyết định phê duyệt
Nhiệm vụ thiết kế số 111/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Tổng cộng quỹ đất xây dựng nhà ở tái định cư và tạm
cư: 60.300m2.
6. Đối tượng tham gia phát triển
nhà ở:
- Các đơn vị sự nghiệp của tỉnh và thành phố có chức
năng và được giao thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đáp ứng
nhu cầu nhà ở theo quy định của pháp luật.
7. Nguồn vốn đầu tư:
a) Huy động nguồn lực tổng hợp từ ngân sách Nhà nước,
vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp; từ quỹ phát triển nhà ở của địa phương;
đóng góp của người có nhu cầu về nhà ở và từ các nguồn tài trợ, huy động hợp
pháp khác.
b) Nhà nước tập trung cho công tác quy hoạch và định
hướng phát triển nhà ở trên cơ sở tạo quỹ nhà hỗ trợ cho các đối tượng chính
sách và phát triển quỹ nhà ở xã hội. Hàng năm, ngân sách trích nguồn kinh phí
phù hợp từ nguồn quỹ đất để bổ sung cho quỹ phát triển nhà ở và đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở xã hội.
8. Cơ chế tài chính:
a) Trường hợp đầu tư từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước hoặc từ Quỹ Phát triển nhà ở: Chủ đầu tư là các đơn vị sự
nghiệp của tỉnh hoặc thành phố có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện các dự
án đồng thời quản lý khai thác quỹ nhà ở và thu hồi vốn đầu tư cho ngân sách.
b) Trường hợp do các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế bỏ vốn đầu tư:
- Nhà nước sẽ ưu tiên mua lại quỹ
nhà ở theo giá do UBND tỉnh quyết định, trên cơ sở giá đề xuất của doanh nghiệp
và tham mưu của Sở Tài chính.
- Phần chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật sẽ do ngân sách Nhà nước đầu tư.
- Chủ đầu tư chủ động khai thác bằng
cách bán cho các dự án hoặc đối tượng (tổ chức, cá nhân) có nhu cầu theo qui
định riêng của mỗi dự án.
- Chủ đầu tư được hưởng các ưu đãi
theo quy định hiện hành.
9. Giải pháp thực hiện
a) Phát huy mọi nguồn lực (trong
đó nguồn vốn chủ yếu từ đấu giá chuyển quyền sử dụng đất), vốn huy động từ các doanh
nghiệp, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tham gia các dự án phát triển nhà ở,
chỉnh trang đô thị.
b) Xây dựng chính sách mua nhà ở
trả góp, thuê mua nhà ở cho các đối tượng chính sách, người lao động hưởng lương;
phối hợp với các ngân hàng thương mại xây dựng quy chế bảo lãnh mua nhà trả góp.
c) Thành lập quỹ phát
triển nhà ở của tỉnh và tạo điều kiện cho các ngân hàng xây dựng chính sách vay
tiền mua nhà ở.
Điều 2. Giao trách nhiệm
các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở Xây dựng chủ trì, tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đề án.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh chính sách mua nhà ở
trả góp, thuê mua nhà ở cho các đối tượng chính sách, người lao động hưởng lương;
phối hợp với các ngân hàng thương mại xây dựng quy chế bảo lãnh mua nhà trả
góp; quỹ phát triển nhà ở của tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu
UBND tỉnh bố trí vốn thực hiện các dự án thuộc phần đầu tư bằng vốn ngân sách
Nhà nước; nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh kêu gọi đầu tư bằng các nguồn vốn khác.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố
Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Thiện
|