ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2802/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ, DỰ TOÁN KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH, LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG
DỰ ÁN THÍ ĐIỂM NHÀ Ở XÃ HỘI TẠI PHƯỜNG THẠCH LINH, THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỶ LỆ
1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị
định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư và phát
triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy
hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù; Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị; Thông tư số 05/2011/TT-BXD
ngày 09/6/2011 của Bộ Xây dựng quy định
việc kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công tác khảo sát lập bản đồ địa hình
phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng; Thông tư số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày
27/02/2007 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường -
Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định một số nội dung về quản lý
quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 28/2013/QĐ-UBND ngày 22/7/2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 08/5/2012;
Căn cứ Quyết định số 2740/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng Dự án
thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành
phố Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Quỹ đầu tư phát
triển Hà Tĩnh tại Tờ trình số
272/TTr-QĐTPT ngày 04/10/2016; Báo cáo đề xuất của Sở Xây dựng tại Văn bản số
464/BC-SXD ngày 05/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ, dự toán khảo sát địa
hình, lập quy hoạch chi tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án quy hoạch: Quy hoạch chi
tiết xây dựng dự án thí điểm nhà ở xã hội
tại phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới, quy mô
khảo sát, lập quy hoạch:
a) Vị trí: Thuộc khối phố Hòa Linh,
phường Thạch Linh, thành phố Hà Tĩnh.
b) Phạm vi ranh giới:
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư khối phố
Hòa Linh;
- Phía Nam giáp: Đất nghĩa trang phường
Thạch Linh;
- Phía Đông giáp: Hành lang kênh N1-9;
- Phía Tây giáp: Đường quy hoạch.
c) Quy mô:
- Quy mô khảo sát địa hình: 5ha.
- Quy mô lập quy hoạch: 3,97ha.
3. Tính chất và mục tiêu
a) Tính chất:
Là khu nhà ở xã hội có hệ thống hạ
tầng kỹ thuật được quy hoạch, thiết kế đồng bộ, hiện đại.
b) Mục tiêu:
Làm cơ sở xây dựng thí điểm khu nhà ở
xã hội với hệ thống giao thông, cây xanh, sân chơi thể dục
thể thao, bãi đỗ xe và hạ tầng kỹ thuật khác đồng bộ, cung
cấp nhà ở cho trên 800 hộ gia đình và tạo tiền đề để phát triển các dự án nhà ở xã hội khác, đáp ứng nhu cầu của
người thu nhập thấp trên địa bàn thành phố
Hà Tĩnh.
4. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật
chủ yếu
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản của khu vực lập quy hoạch như sau:
TT
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Đơn vị
|
Quy
hoạch
|
1
|
Đất Nhà ở xã hội
|
%
diện tích toàn khu vực
|
15÷25
|
2
|
Đất Nhà ở thương mại
|
%
diện tích toàn khu vực
|
15÷20
|
3
|
Đất cây xanh, sân chơi thể dục thể thao, bãi đỗ xe
|
%
diện tích toàn khu vực
|
35÷45
|
4
|
Đất giao thông
|
%
diện tích toàn khu vực
|
20÷25
|
5. Các yêu cầu và nguyên tắc về tổ
chức không gian, kiến trúc, kết nối hạ tầng kỹ thuật:
5.1. Quy hoạch sử dụng đất:
- Xác định các chỉ tiêu cho từng lô
đất về diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng
đất, cốt xây dựng, khoảng lùi công trình đối với từng lô
đất và trục đường; vị trí các công trình ngầm.
5.2. Quy hoạch không gian, kiến trúc
cảnh quan và thiết kế:
- Đề xuất bố cục quy hoạch, tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực quy hoạch.
- Đề xuất khung thiết kế và mô tả các
không gian trọng tâm, phân vùng cảnh quan, xác định các khu vực có giá trị,
tiềm năng về cảnh quan cần có giải pháp quản lý bảo vệ.
5.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ
thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được
bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm:
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao
thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường
đỏ và chỉ giới xây dựng; Xác định chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Chuẩn bị kỹ thuật: Xác định cốt xây
dựng đối với từng lô đất. Đề xuất các giải pháp thiết kế san nền, phương án thoát nước mưa.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác (cấp
nước, thoát nước, cấp điện, hệ thống
thông tin liên lạc): Xác định nhu cầu, nguồn và giải pháp thực hiện.
6. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch
a) Phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản vẽ xác định các khu vực xây
dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có
xây dựng tầng hầm (nếu có), tỷ lệ 1/500.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị theo quy
định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số
06/2013/TT-BXD.
b) Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp và Thuyết minh
tóm tắt.
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
7. Dự toán kinh phí:
Tổng chi phí thực hiện: 320.550.000
đồng.
Trong đó:
a) Chi phí quy hoạch:
|
285.424.000
đồng.
|
- Chi phí lập thiết kế quy hoạch
|
189.726.000
đồng;
|
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch
|
24.285.000 đồng;
|
- Thuế VAT:
10%
|
21.401.000 đồng;
|
- Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch
|
4.857.000
đồng;
|
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
|
21.249.000
đồng;
|
- Chi phí quản lý lập quy hoạch
|
18.214.000
đồng;
|
- Chi phí công bố quy hoạch
|
5.692.000
đồng.
|
b) Chi phí khảo sát địa hình:
|
35.126.000
đồng.
|
8. Về nguồn vốn:
Vốn tự có của Chủ đầu tư và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác.
9. Tiến độ thực hiện: Không quá 06
tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
10. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức
lập và trình phê duyệt quy hoạch (Chủ đầu tư): Quỹ đầu tư phát triển Hà Tĩnh.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Hà
Tĩnh.
- Ca quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Quỹ đầu tư
phát triển Hà Tĩnh và Thủ trưởng các cơ
quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ
tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP/UB Nguyễn Duy Nghị;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, XD2.
- Gửi: Bản giấy (07b) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|