|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
28/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Ô Pích
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2024/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
25 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 217/TTr-SNN ngày 17 tháng 9
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2024.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, Cổng TTĐT, TTTT, các phòng chuyên môn;
+ Lưu: VT, NN Thăng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG
TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi
thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo quy
định tại Điều 103 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất;
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi
1. Đơn giá bồi thường cây trồng
hàng năm và hoa, cây cảnh (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Đơn giá bồi thường đối với
các loại cây ăn quả và cây nông nghiệp khác (theo Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này).
3. Đơn giá bồi thường đối với
cây lâm nghiệp (theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Đơn giá bồi thường đối với vật
nuôi là thuỷ sản (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Bồi
thường đối với cây trồng, vật nuôi không có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá
bồi thường
1. Trường hợp khi kiểm kê, lập
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, một số loại cây trồng, vật nuôi chưa
được quy định trong các Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo Quyết định
này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng khảo sát xác định
đơn giá bồi thường theo nguyên tắc quy định tại Điều 103 Luật Đất đai trình cấp
có thẩm quyền quy định theo quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt cho từng
trường hợp cụ thể theo quy định.
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố quyết định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi không có tên trong các biểu Phụ lục đơn giá bồi thường ban hành kèm theo
Quyết định này cho từng công trình, dự án cụ thể, làm cơ sở lập, phê duyệt
phương án bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Quy
định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết
định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa có
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại thời điểm
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định
tại Quyết định này.
Điều 6. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước, tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM VÀ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
I
|
Cây trồng hàng năm
|
đ/m²
|
9.500
|
8.800
|
II
|
Các loại hoa
|
|
|
|
1
|
Hoa Đồng tiền, Nụ Tầm xuân
|
đ/m²
|
37.300
|
36.200
|
2
|
Hoa Lay ơn, Loa kèn
|
đ/m²
|
35.200
|
33.900
|
3
|
Hoa Cát tường, hoa Huệ, hoa
Cúc, Ngọc trâm
|
đ/m²
|
31.000
|
29.000
|
4
|
Hoa Lưu ly, Sen cạn, Thạch thảo
|
đ/m²
|
26.500
|
24.800
|
5
|
Hoa Lili (mật độ bình quân từ
13-14 cây/m² )
|
|
|
|
-
|
Cây cao dưới 20 cm
|
đ/cây
|
18.000
|
17.800
|
-
|
Cây cao trên 20 cm
|
đ/cây
|
25.000
|
24.200
|
6
|
Hoa hồng (mật độ 5 cây/ m²)
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng dưới 1 năm
|
đ/cây
|
16.500
|
16.200
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
đ/cây
|
35.500
|
34.900
|
7
|
Cây hoa sen (đã cho thu hoạch)
|
đ/m²
|
26.500
|
24.800
|
8
|
Các loại hoa khác
|
đ/m²
|
16.500
|
15.500
|
III
|
Cây cảnh
|
|
|
|
1
|
Cây Đào
|
|
|
|
a
|
Đào giống mật độ bình quân 20
cây/m², chiều cao < 50cm, trồng thành luống, hàng
|
đ/m²
|
43.500
|
42.500
|
b
|
Đào tán
|
|
|
|
-
|
Chiều cao (h) 50cm≤ h <
150cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
|
đ/m²
|
33.800
|
32.900
|
-
|
Chiều cao 150cm≤ h <
200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
|
đ/m²
|
43.000
|
41.700
|
-
|
Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ
bình quân 0,5cây/m²
|
đ/m²
|
53.000
|
52.000
|
c
|
Đào thế
|
|
|
|
-
|
Chiều cao h < 150cm, mật độ
bình quân 0,5 cây/m²
|
đ/m²
|
43.000
|
41.700
|
-
|
Chiều cao 150cm≤ h <
200cm, mật độ bình quân 0,5cây/m²
|
đ/m²
|
53.000
|
52.000
|
-
|
Chiều cao h ≥ 200cm, mật độ
bình quân 0,5cây/m²
|
đ/m²
|
58.300
|
57.200
|
2
|
Cây quất (theo đường kính gốc
Φ của cây đo ở vị trí cây chưa phân nhánh, cách mặt đất từ 5 cm đến 15 cm)
|
|
|
|
-
|
Cây dưới 1 năm, chiều cao h
< 0,5m, đường kính gốc Φ < 2cm, đo cách mặt đất 5cm, mật độ bình quân 1
cây/m²
|
đ/m²
|
33.500
|
33.000
|
-
|
Cây 1-2 năm, chiều cao 0,5 ≤
h<1m, đường kính gốc 2cm≤ Φ < 3 cm, đo cách mặt đất 10cm, mật độ bình
quân 0,8 cây/m²
|
đ/m²
|
38.700
|
38.200
|
-
|
Cây trên 2 năm, chiều cao h ≥
1m, đường kính gốc Φ≥3cm, đo cách mặt đất 15cm, mật độ bình quân 0,7 cây/m²
|
đ/m²
|
45.700
|
45.100
|
3
|
Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành
vườn)
|
đ/m²
|
38.000
|
37.500
|
4
|
Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành
vườn)
|
|
|
|
-
|
Cây dưới 1 năm, mật độ bình
quân 1cây/m²
|
đ/m²
|
44.500
|
44.000
|
-
|
Cây 1- 2 năm, mật độ bình
quân 0,7 cây/m²
|
đ/m²
|
85.000
|
84.500
|
-
|
Cây trên 2 năm, mật độ bình
quân 0,5 cây/m²
|
đ/m²
|
136.000
|
135.500
|
5
|
Cây cau vua (theo đường kính
gốc Φ của cây đo ở vị trí cách mặt đất từ 5 cm đến 30 cm)
|
|
|
|
-
|
Cây giống; cao < 0,3 m; mật
độ tối đa 10 cây/m²
|
đ/cây
|
22.500
|
22.300
|
-
|
Cây chiều cao 0,3 m ≤ h <
0,7 m; đường kính gốc Φ <6 cm, đo cách mặt đất 5 cm
|
đ/cây
|
57.500
|
57.000
|
-
|
Cây chiều cao 0,7 m ≤ h <
1,5 m; đường kính gốc từ 6 cm ≤ Φ < 15 cm, đo cách mặt đất 10 cm
|
đ/cây
|
116.000
|
114.800
|
-
|
Cây chiều cao 1,5 m ≤ h <
3,0 m; đường kính gốc từ 15 cm ≤ Φ < 25 cm, đo cách mặt đất 15cm
|
đ/cây
|
178.000
|
176.400
|
-
|
Cây chiều cao 3,0 m ≤ h <
4,0 m; đường kính gốc từ 25 cm ≤ Φ < 35 cm, đo cách mặt đất 20cm
|
đ/cây
|
255.000
|
252.000
|
-
|
Cây chiều cao h ≥ 4,0m; đường
kính gốc Φ ≥ 35 cm, đo cách mặt đất 30 cm
|
đ/cây
|
327.000
|
321.600
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Cây trồng hàng năm
- Áp dụng cho các loại cây trồng
trên đất có thời gian sinh trưởng không quá 365 ngày và một số loại cây thân thảo
trồng một lần nhưng cho thu hoạch nhiều năm.
- Các loại cây trồng phải trồng
theo mật độ và tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, cây lá xanh tươi phát triển tốt.
2. Cây hoa và cây cảnh
- Áp dụng cho cây phát triển
bình thường, trồng thành vườn, theo luống, theo hàng, đảm bảo mật độ quy định.
- Các loại cây cảnh nhóm 3 gồm:
Ngũ gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Hoa giấy, Thiết mộc lan, Bạch
thiên hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc Nhật, Lan Ý, Địa lan, Liễu pháo, Hoa
nhài, Hoa mẫu đơn, cây Phát lộc, cây Dành dành.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm:
Cây Vạn tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà,
Hoàng trà, cây Mai, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh,
cây Mộc Hương, Hoa Ngọc Lan.
- Đường kính gốc (Φ): được đo
cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên.
Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được
xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
3. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong diện
bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định thì bồi
thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định./.
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÁC LOẠI CÂY ĂN QUẢ VÀ CÂY
NÔNG NGHIỆP KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
I
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Mít, xoài, muỗm, quéo (theo
đường kính gốc Φ của cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối
đa 625 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Trồng từ 1 đến 2 năm, chiều
cao (h) 0,4m ≤ h < 1 m
|
đ/cây
|
60.000
|
54.000
|
-
|
Trồng từ 2 năm trở lên, chiều
cao h ≥ 1m
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc Φ < 1cm
|
đ/cây
|
85.000
|
76.000
|
+
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
1,5 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
138.000
|
+
|
Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ
< 3 cm
|
đ/cây
|
215.000
|
200.000
|
+
|
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ <
7 cm
|
đ/cây
|
320.000
|
302.000
|
+
|
Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ <
9 cm
|
đ/cây
|
372.500
|
353.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <
12cm
|
đ/cây
|
425.000
|
404.000
|
+
|
Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ <15cm
|
đ/cây
|
530.000
|
506.000
|
+
|
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ
<19cm
|
đ/cây
|
635.000
|
608.000
|
+
|
Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
740.000
|
710.000
|
+
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<29cm
|
đ/cây
|
845.000
|
812.000
|
+
|
Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ
<32cm
|
đ/cây
|
950.000
|
914.000
|
+
|
Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ
<40cm
|
đ/cây
|
1.055.000
|
1.016.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm
|
đ/cây
|
1.160.000
|
1.118.000
|
2
|
Cây Đu đủ: mật độ tối đa
1.666 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng đến dưới 3
tháng, chiều cao h < 0,5m
|
đ/cây
|
10.000
|
9.400
|
-
|
Cây trồng từ 3 tháng đến dưới
6 tháng, chiều cao 0,5m ≤ h < 1 m
|
đ/cây
|
33.000
|
30.000
|
-
|
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới
9 tháng, chiều cao 1 m ≤ h < 1,3 m
|
đ/cây
|
62.500
|
57.700
|
-
|
Cây đã có quả, chiều cao h ≥
1,3 m
|
đ/cây
|
121.000
|
114.400
|
3
|
Dừa (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 30cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
55.000
|
49.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
75.000
|
66.000
|
+
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
145.000
|
133.000
|
+
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
185.000
|
170.000
|
+
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
225.000
|
207.000
|
+
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
265.000
|
244.000
|
+
|
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ
<35cm
|
đ/cây
|
305.000
|
281.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm
|
đ/cây
|
345.000
|
318.000
|
4
|
Dọc, thị, doi, sung, khế,
chay, nhót (theo đường kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất
20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
|
đ/cây
|
55.000
|
49.000
|
+
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
2 cm
|
đ/cây
|
75.000
|
66.000
|
+
|
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
115.000
|
103.000
|
+
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
155.000
|
140.000
|
+
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
195.000
|
177.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
235.000
|
214.000
|
+
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
275.000
|
251.000
|
+
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
345.000
|
318.000
|
+
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
415.000
|
385.000
|
+
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
485.000
|
452.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
|
đ/cây
|
555.000
|
519.000
|
5
|
Chanh (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 1.600 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
37.000
|
34.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
|
đ/cây
|
64.000
|
58.000
|
+
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<2 cm
|
đ/cây
|
151.000
|
142.000
|
+
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
229.000
|
214.000
|
+
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
319.000
|
298.000
|
+
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
433.000
|
406.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
547.000
|
514.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 12 cm
|
đ/cây
|
661.000
|
622.000
|
6
|
Hồng xiêm, trứng gà, (theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 493
cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
45.000
|
42.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc: Φ < 2 cm
|
đ/cây
|
70.000
|
64.000
|
+
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <5
cm
|
đ/cây
|
95.000
|
86.000
|
+
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
195.000
|
183.000
|
+
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
295.000
|
280.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
470.000
|
452.000
|
+
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
795.000
|
774.000
|
+
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
1.120.000
|
1.096.000
|
+
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
1.745.000
|
1.718.000
|
+
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
2.520.000
|
2.490.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
|
đ/cây
|
3.295.000
|
3.262.000
|
7
|
Đào, mận, mơ (theo đường kính
gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15cm); mật độ tối đa 500 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
30.000
|
27.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính gốc: Φ < 1 cm
|
đ/cây
|
50.000
|
44.000
|
+
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<2 cm
|
đ/cây
|
70.000
|
61.000
|
+
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
110.000
|
98.000
|
+
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
150.000
|
135.000
|
+
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
190.000
|
172.000
|
+
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
230.000
|
209.000
|
+
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
270.000
|
246.000
|
+
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
340.000
|
313.000
|
+
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
410.000
|
380.000
|
+
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
480.000
|
447.000
|
+
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
|
đ/cây
|
550.000
|
514.000
|
8
|
Chuối ăn quả (không tính chuối
rừng); mật độ tối đa 3.086 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng dưới 6 tháng
(không tính cây con theo cây trồng)
|
đ/cây
|
19.000
|
18.700
|
-
|
Trồng trên 6 tháng đến khi có
quả (khóm có từ 2 cây trở lên)
|
đ/khóm
|
53.000
|
52.400
|
-
|
Cây đã có quả (khóm có từ 2
cây trở lên)
|
đ/khóm
|
87.000
|
86.100
|
9
|
Dứa ăn quả: Mật độ tối đa
55.555 cây/ha
|
|
Vùng trồng tập trung tại huyện Lục Nam
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng, dưới 1 năm
(không tính cây con theo cây trồng)
|
đ/cây
|
1.900
|
1.840
|
-
|
Cây trên 1 năm (khóm có từ 2
cây trở lên)
|
đ/khóm
|
3.150
|
3.060
|
10
|
Cây Bơ (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc Φ ≤ 2 cm
|
đ/cây
|
56.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2 cm < Φ ≤
5 cm
|
đ/cây
|
77.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5 cm < Φ ≤
10 cm
|
đ/cây
|
118.000
|
-
|
Đường kính gốc: 10 cm < Φ
≤ 15 cm
|
đ/cây
|
179.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15 cm < Φ
≤ 20 cm
|
đ/cây
|
280.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20 cm < Φ
≤ 25 cm
|
đ/cây
|
461.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ > 25
cm
|
đ/cây
|
682.000
|
11
|
Cây Thanh long; mật độ tối đa
1100 khóm/ha
|
|
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/khóm
|
45.000
|
42.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm
|
đ/khóm
|
105.000
|
99.000
|
-
|
Cây trồng từ 2 năm đến dưới 3
năm
|
đ/khóm
|
155.000
|
146.000
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm trở lên
|
đ/khóm
|
235.000
|
223.000
|
12
|
Cây nho Hạ Đen, nho Mẫu đơn
(mật độ tối đa 4.000 cây/ha)
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 6 tháng)
|
đ/cây
|
155.000
|
152.000
|
-
|
Cây trồng từ 6 tháng đến dưới
1 năm
|
đ/cây
|
255.000
|
249.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2
năm
|
đ/cây
|
550.000
|
541.000
|
-
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
đ/cây
|
650.000
|
638.000
|
13
|
Cây chanh leo; mật độ tối đa
1.666 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 2 tháng)
|
đ/cây
|
16.500
|
16.200
|
-
|
Cây từ 2 tháng đến dưới 4
tháng
|
đ/cây
|
28.000
|
27.400
|
-
|
Cây từ 4 tháng đến dưới 6
tháng
|
đ/cây
|
59.500
|
58.600
|
-
|
Cây từ 6 tháng trở lên
|
đ/cây
|
91.000
|
89.800
|
14
|
Cây Quất hồng bì; Mắc mật
(Móc mật); mật độ tối đa 800 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
21.500
|
21.200
|
-
|
Trồng từ 1 năm, chiều cao h từ
0,7m trở lên
|
đ/cây
|
38.000
|
37.400
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<2cm
|
đ/cây
|
84.500
|
83.600
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
141.000
|
139.800
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
197.500
|
196.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
254.000
|
252.200
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
310.500
|
308.400
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
367.000
|
364.600
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
423.500
|
420.800
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
480.000
|
477.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
536.500
|
533.200
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
|
đ/cây
|
593.000
|
589.400
|
15
|
Cây lựu (theo đường kính tán
lá F); mật độ tối đa 500 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng từ 3 tháng (dưới
1 năm)
|
đ/cây
|
45.000
|
42.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 1m < F
≤ 2 m
|
đ/cây
|
140.000
|
134.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 2m < F
≤ 3 m
|
đ/cây
|
310.000
|
301.000
|
-
|
Đường kính tán lá: F > 3m
|
đ/cây
|
480.000
|
468.000
|
II
|
Cây ăn quả thế mạnh, chủ lực
|
|
|
|
1
|
Vải thiều (tính theo đường
kính tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha
|
|
Huyện Lục Ngạn và xã Phúc Hòa huyện Tân Yên
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
65.000
|
62.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên
|
|
|
|
+
|
Đường kính tán lá: F < 1m
|
đ/cây
|
155.000
|
146.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 1 m ≤F
< 1,5m
|
đ/cây
|
515.000
|
396.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 1,5 m ≤F
<2m
|
đ/cây
|
830.000
|
632.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 2 m ≤F
< 2,5 m
|
đ/cây
|
1.415.000
|
1.034.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 2,5 m ≤ F
< 3m
|
đ/cây
|
2.450.000
|
1.713.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 3m ≤
F<3,5m
|
đ/cây
|
3.305.000
|
2.281.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 3,5 m ≤ F
<4m
|
đ/cây
|
3.620.000
|
2.517.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 4 m ≤
F<4,5m
|
đ/cây
|
3.935.000
|
2.754.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 4,5 m ≤ F
<5,5m
|
đ/cây
|
4.250.000
|
2.991.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 5,5 m ≤ F
<6,5m
|
đ/cây
|
4.565.000
|
3.227.000
|
+
|
Đường kính tán lá: 6,5m ≤
F<7,5m
|
đ/cây
|
4.880.000
|
3.463.000
|
+
|
Đường kính tán lá: F≥ 7,5m
|
đ/cây
|
5.195.000
|
3.700.000
|
2
|
Nhãn (tính theo đường kính
tán lá F); mật độ tối đa 833 cây/ha
|
|
Vùng trồng nhãn tập trung thuộc huyện Lục Nam, Lục Ngạn
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm), đường
kính tán lá F < 0,7m
|
đ/cây
|
50.000
|
47.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm đến 2 năm,
0,7m ≤ F<1m
|
đ/cây
|
80.000
|
74.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 1m ≤ F
<1,5m
|
đ/cây
|
200.000
|
191.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F
<2m
|
đ/cây
|
320.000
|
308.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 2m≤
F<3m
|
đ/cây
|
455.000
|
437.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 3m≤
F<4m
|
đ/cây
|
785.000
|
758.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 4m≤
F<5m
|
đ/cây
|
1.400.000
|
1.364.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 5m≤
F<6m
|
đ/cây
|
1.835.000
|
1.790.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 6m≤
F<7m
|
đ/cây
|
2.270.000
|
2.216.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 7m≤
F<8m
|
đ/cây
|
2.705.000
|
2.642.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 8m≤
F<9m
|
đ/cây
|
3.140.000
|
3.068.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 9m≤
F<10m
|
đ/cây
|
3.575.000
|
3.494.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 10m≤
F<12m
|
đ/cây
|
4.010.000
|
3.920.000
|
-
|
Đường kính tán lá: F ≥12m
|
đ/cây
|
4.445.000
|
4.346.000
|
3
|
Cam, Quýt (Tính theo đường
kính tán lá F); mật độ tối đa 1.600 cây/ha
|
|
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính tán lá: F< 0,5m
|
đ/cây
|
65.000
|
60.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 0,5≤
F<1m
|
đ/cây
|
258.000
|
236.400
|
-
|
Đường kính tán lá: 1m≤
F<1,5m
|
đ/cây
|
510.000
|
456.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 1,5m≤
F<2m
|
đ/cây
|
1.080.000
|
918.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 2m≤
F<2,5 m
|
đ/cây
|
1.440.000
|
1.224.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 2,5m≤
F<3m
|
đ/cây
|
1.800.000
|
1.530.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 3m≤
F<3,5m
|
đ/cây
|
2.160.000
|
1.836.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 3,5m≤
F<4m
|
đ/cây
|
2.520.000
|
2.142.000
|
-
|
Đường kính tán lá: F≥ 4m
|
đ/cây
|
2.880.000
|
2.448.000
|
4
|
Bưởi (theo đường kính gốc Φ của
cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha
|
|
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Ngạn
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ <1cm
|
đ/cây
|
65.000
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<2cm
|
đ/cây
|
380.000
|
344.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
695.000
|
623.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
1.235.000
|
1.091.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
1.775.000
|
1.559.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
2.315.000
|
2.027.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
2.630.000
|
2.306.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
2.945.000
|
2.585.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<22cm
|
đ/cây
|
3.260.000
|
2.864.000
|
-
|
Đường kính gốc: 22cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
3.365.000
|
2.954.600
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 25 cm
|
đ/cây
|
3.575.000
|
3.143.000
|
5
|
Cây Na (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 3.086 cây/ha
|
|
Các vùng trồng tập trung thuộc huyện Lục Nam
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
32.000
|
29.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm≤ Φ
<2cm
|
đ/cây
|
59.000
|
53.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm≤ Φ<5cm
|
đ/cây
|
186.000
|
177.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm≤ Φ<7cm
|
đ/cây
|
340.000
|
325.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm≤ Φ<9cm
|
đ/cây
|
594.000
|
573.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm≤ Φ<12cm
|
đ/cây
|
848.000
|
821.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm≤
Φ<15cm
|
đ/cây
|
1.102.000
|
1.069.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm
|
đ/cây
|
1.356.000
|
1.317.000
|
6
|
Hồng ăn quả (tính theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 833
cây/ha
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
37.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm≤ Φ
<2cm
|
đ/cây
|
64.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
131.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
198.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
265.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
332.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
534.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
706.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
938.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
1.140.000
|
-
|
Đường kính gốc: 30cm≤ Φ
<35cm
|
đ/cây
|
1.342.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 35cm
|
đ/cây
|
1.544.000
|
7
|
Cây vú sữa (theo đường kính gốc
của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20 cm); mật độ tối đa 400 cây/ha
|
|
Các vùng trồng tập trung tại xã Hợp Đức, Việt Ngọc, An Dương, Việt Lập
huyện Tân Yên
|
Các vùng, địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
70.000
|
67.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ
<3cm
|
đ/cây
|
100.000
|
94.000
|
-
|
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
180.000
|
163.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
410.000
|
358.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
690.000
|
595.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
1.220.000
|
1.042.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
1.780.000
|
1.516.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
2.340.000
|
1.990.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
2.900.000
|
2.464.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
3.460.000
|
2.938.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30cm
|
đ/cây
|
4.020.000
|
3.412.000
|
8
|
Cây Táo (theo đường kính gốc
của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 833 cây/ha
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ < 1 cm
|
đ/cây
|
65.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <
2cm
|
đ/cây
|
335.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <
5cm
|
đ/cây
|
545.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <
7cm
|
đ/cây
|
755.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <
9cm
|
đ/cây
|
1.025.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <
12cm
|
đ/cây
|
1.415.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <
15cm
|
đ/cây
|
1.805.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ <
20cm
|
đ/cây
|
2.195.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 20 cm
|
đ/cây
|
2.585.000
|
9
|
Cây Ổi (theo đường kính gốc của
cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ tối đa 1.100 cây/ha
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính gốc: Φ <1cm
|
đ/cây
|
40.000
|
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ
<3cm
|
đ/cây
|
115.000
|
|
Đường kính gốc: 3cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
235.000
|
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
310.000
|
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
460.000
|
|
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <11cm
|
đ/cây
|
640.000
|
|
Đường kính gốc: 11cm ≤ Φ
<13cm
|
đ/cây
|
895.000
|
|
Đường kính gốc: 13cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
1.150.000
|
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 15cm
|
đ/cây
|
1.270.000
|
III
|
Cây khác
|
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng,
|
Xã, thị trấn miền núi
|
1
|
Cây dâu lấy lá nuôi tằm (theo
đường kính gốc của cây Φ, đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); mật độ 1,5
khóm/1m², trồng thành luống, hàng
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/m²
|
6.250
|
6.100
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến 2 năm,
đường kính gốc Φ < 2 cm
|
đ/m²
|
12.500
|
12.200
|
-
|
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ <
5cm
|
đ/cây
|
18.750
|
18.300
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 5 cm
|
đ/cây
|
25.000
|
24.400
|
2
|
Cây chè Mật độ tối đa 19.230
cây/ha
|
|
Các vùng trồng tập trung tại huyện Yên Thế
|
Các địa phương còn lại
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/m²
|
14.500
|
13.000
|
-
|
Cây từ trên 1 năm đến dưới 5
năm
|
đ/cây
|
58.500
|
54.000
|
-
|
Cây từ trên 5 năm đến dưới 11
năm
|
đ/cây
|
154.000
|
142.000
|
-
|
Cây từ 11 năm trở lên
|
đ/cây
|
255.000
|
234.000
|
3
|
Cây gừng, giềng, nghệ Mật độ
tối đa 66.666 cây/ha
|
|
Xã, phường thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 4 tháng)
|
đ/khóm
|
1.400
|
1.300
|
-
|
Cây trồng trên 4-6 tháng
|
đ/khóm
|
2.200
|
1.900
|
-
|
Cây trồng trên 6 tháng
|
đ/khóm
|
3.000
|
2.500
|
4
|
Cây Đinh lăng Mật độ tối đa
40.000 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
7.000
|
7.000
|
-
|
Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3
năm
|
đ/cây
|
11.000
|
11.000
|
-
|
Cây trồng từ 3 năm trở lên
|
đ/cây
|
15.000
|
15.000
|
5
|
Cây Xạ đen (theo đường kính gốc
của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa 12.500 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 6 tháng)
|
đ/m²
|
8.500
|
8.200
|
-
|
Trồng từ 6 tháng đến 2 năm,
đường kính gốc bình quân từ 1- 2 cm
|
đ/m²
|
37.000
|
36.100
|
-
|
Trồng từ trên 2 năm, đường
kính gốc bình quân > 2 cm
|
đ/m²
|
58.500
|
54.000
|
6
|
Cây Chùm ngây (theo đường
kính gốc của cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 15 cm); Mật độ tối đa
10.000 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm),
đường kính Φ < 1cm
|
đ/cây
|
35.000
|
34.400
|
-
|
Đường kính gốc: 1cm ≤ Φ <
2cm
|
đ/cây
|
47.500
|
46.300
|
-
|
Đường kính gốc: 2cm ≤ Φ <
5cm
|
đ/cây
|
60.000
|
58.200
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ <
7cm
|
đ/cây
|
72.500
|
70.100
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ <
9cm
|
đ/cây
|
85.000
|
82.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ <
12cm
|
đ/cây
|
97.500
|
93.900
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ <
15cm
|
đ/cây
|
110.000
|
105.800
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 15 cm
|
đ/cây
|
122.500
|
117.700
|
7
|
Cây Măng Tây Mật độ tối đa
20.000 khóm/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/khóm
|
20.000
|
19.700
|
-
|
Trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đ/khóm
|
38.000
|
37.400
|
-
|
Trồng từ 2 năm trở lên
|
đ/khóm
|
56.000
|
55.100
|
8
|
Cây trinh nữ hoàng cung, địa
liền
|
đ/m²
|
40.000
|
34.600
|
9
|
Cây thạch xương bồ
|
đ/m²
|
30.000
|
27.000
|
10
|
Cây kim tiền thảo, nhân trần,
cà gai leo
|
đ/m²
|
15.500
|
14.000
|
11
|
Cây gấc; mật độ tối đa 1.100
gốc/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 3 tháng)
|
đ/gốc
|
14.500
|
14.200
|
-
|
Cây leo thành giàn chưa có
hoa
|
đ/gốc
|
47.500
|
46.600
|
-
|
Cây đang có hoa, quả
|
đ/gốc
|
90.500
|
89.000
|
12
|
Măng lục trúc; mật độ tối đa
2.220 khóm/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/khóm
|
135.000
|
132.000
|
-
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đ/khóm
|
230.000
|
224.000
|
-
|
Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
đ/khóm
|
325.000
|
316.000
|
-
|
Cây từ 3 năm trở lên
|
đ/khóm
|
500.000
|
488.000
|
13
|
Cây mía; mật độ tối thiểu
30.000 hom/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 2 tháng)
|
đ/m²
|
7.000
|
6.400
|
-
|
Trồng từ 2 tháng đến 6 tháng
|
đ/m²
|
13.000
|
11.500
|
-
|
Trồng từ 6 tháng đến sắp thu
hoạch
|
đ/m²
|
23.500
|
20.500
|
14
|
Cây núc nác; mật độ tối đa
2.500 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 2 năm)
|
đ/cây
|
16.500
|
16.200
|
-
|
Cây từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
đ/cây
|
68.000
|
67.400
|
-
|
Cây từ 4 năm đến dưới 6 năm
|
đ/cây
|
104.500
|
103.600
|
-
|
Cây từ 6 năm trở lên
|
đ/cây
|
141.000
|
139.800
|
15
|
Cây trà hoa vàng; mật độ tối
đa 1.100 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
40.000
|
37.000
|
-
|
Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm
|
đ/cây
|
80.000
|
71.000
|
-
|
Cây từ 3 năm đến dưới 5 năm
|
đ/cây
|
440.000
|
425.000
|
-
|
Cây từ 5 năm đến dưới 7 năm
|
đ/cây
|
640.000
|
619.000
|
-
|
Cây từ 7 năm đến dưới 9 năm
|
đ/cây
|
840.000
|
813.000
|
-
|
Cây từ 9 năm trở lên
|
đ/cây
|
1.035.000
|
1.005.000
|
16
|
Cây Sa chi; mật độ tối đa 2.500
cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
97.500
|
96.000
|
-
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đ/cây
|
200.000
|
197.000
|
-
|
Cây từ 2 năm trở lên
|
đ/cây
|
267.500
|
263.000
|
17
|
Cây Sâm Nam; mật độ tối đa
10.000 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
55.000
|
52.000
|
-
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm
|
đ/cây
|
180.000
|
174.000
|
-
|
Cây từ 2 năm đến dưới 3 năm
|
đ/cây
|
305.000
|
296.000
|
-
|
Cây từ 3 năm đến dưới 4 năm
|
đ/cây
|
430.000
|
418.000
|
-
|
Cây từ 4 năm đến dưới 5 năm
|
đ/cây
|
555.000
|
540.000
|
-
|
Cây từ 5 năm trở lên
|
đ/cây
|
780.000
|
762.000
|
18
|
Sấu (theo đường kính gốc Φ của
cây, đo đường kính gốc cách mặt đất 30 cm); mật độ tối đa 625 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Trồng từ 1 đến 2 năm, 0,4m ≤
h < 1 m
|
đ/cây
|
60.000
|
54.000
|
-
|
Trồng từ 2 năm, chiều cao h ≥
1m, đường kính gốc Φ <1cm
|
đ/cây
|
85.000
|
76.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
1,5 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
138.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1,5 cm ≤ Φ
< 3 cm
|
đ/cây
|
215.000
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc: 3 cm ≤ Φ <
7 cm
|
đ/cây
|
320.000
|
302.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7 cm ≤ Φ <
9 cm
|
đ/cây
|
372.500
|
353.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9 cm ≤ Φ <
12cm
|
đ/cây
|
425.000
|
404.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12 cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
530.000
|
506.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15 cm ≤ Φ
<19cm
|
đ/cây
|
635.000
|
608.000
|
-
|
Đường kính gốc: 19 cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
740.000
|
710.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<29cm
|
đ/cây
|
845.000
|
812.000
|
-
|
Đường kính gốc: 29cm ≤ Φ
<32cm
|
đ/cây
|
950.000
|
914.000
|
-
|
Đường kính gốc: 32 cm ≤ Φ
<40cm
|
đ/cây
|
1.055.000
|
1.016.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 40 cm
|
đ/cây
|
1.160.000
|
1.118.000
|
19
|
Cau (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.428 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Đường kính gốc: 6cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
55.000
|
49.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
75.000
|
66.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
145.000
|
133.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
185.000
|
170.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
225.000
|
207.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
265.000
|
244.000
|
-
|
Đường kính gốc: 30cm ≤ Φ
<35cm
|
đ/cây
|
305.000
|
281.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 35 cm
|
đ/cây
|
345.000
|
318.000
|
20
|
Vối (theo đường kính gốc của
cây Φ, đo đường kính gốc cách mặt đất 20cm); mật độ tối đa 1.111 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
35.000
|
32.000
|
-
|
Trồng từ 1 năm, cao trên 1 m
|
đ/cây
|
55.000
|
49.000
|
-
|
Đường kính gốc: 1 cm ≤ Φ <
2 cm
|
đ/cây
|
75.000
|
66.000
|
-
|
Đường kính gốc: 2 cm ≤ Φ
<5cm
|
đ/cây
|
115.000
|
103.000
|
-
|
Đường kính gốc: 5cm ≤ Φ
<7cm
|
đ/cây
|
155.000
|
140.000
|
-
|
Đường kính gốc: 7cm ≤ Φ
<9cm
|
đ/cây
|
195.000
|
177.000
|
-
|
Đường kính gốc: 9cm ≤ Φ
<12cm
|
đ/cây
|
235.000
|
214.000
|
-
|
Đường kính gốc: 12cm ≤ Φ
<15cm
|
đ/cây
|
275.000
|
251.000
|
-
|
Đường kính gốc: 15cm ≤ Φ
<20cm
|
đ/cây
|
345.000
|
318.000
|
-
|
Đường kính gốc: 20cm ≤ Φ
<25cm
|
đ/cây
|
415.000
|
385.000
|
-
|
Đường kính gốc: 25cm ≤ Φ
<30cm
|
đ/cây
|
485.000
|
452.000
|
-
|
Đường kính gốc: Φ ≥ 30 cm
|
đ/cây
|
555.000
|
519.000
|
21
|
Cây hoa hoè (theo đường kính
tán lá F); mật độ tối đa 700 cây/ha
|
|
|
|
-
|
Cây mới trồng (dưới 1 năm)
|
đ/cây
|
20.000
|
19.400
|
-
|
Đường kính tán lá: 0,5m ≤ F
<1m
|
đ/cây
|
55.000
|
53.800
|
-
|
Đường kính tán lá: 1m ≤ F
< 1,5m
|
đ/cây
|
90.000
|
88.200
|
-
|
Đường kính tán lá: 1,5m ≤ F
< 2m
|
đ/cây
|
125.000
|
122.600
|
-
|
Đường kính tán lá: 2m ≤ F<
2,5m
|
đ/cây
|
160.000
|
157.000
|
-
|
Đường kính tán lá: 2,5m ≤ F
< 3m
|
đ/cây
|
195.000
|
191.400
|
-
|
Đường kính tán lá: F ≥ 3m
|
đ/cây
|
230.000
|
225.800
|
IV
|
Cây giống các loại
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
-
|
Các loại cây con giống gieo
trồng thành hàng, luống, trong bầu hoặc khay trong vườn ươm (cây trong giai
đoạn gieo ươm)
|
đ/m²
|
50.000
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Đường kính gốc (Φ): được đo
cách mặt đất theo quy định cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường
hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác
định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.
2. Đường kính tán lá cây (F):
được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán
lá cây.
3. Khi áp dụng các tiêu thức để
áp giá bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng phải kết
hợp giữa chiều cao, đường kính gốc và đường kính tán lá cây để áp giá bồi thường
cho phù hợp.
4. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định
thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
5. Diện tích cây giống được bồi
thường (tại Mục IV) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng
(mật độ tối thiểu 25 cây/m²) hoặc cây trồng trong bầu, khay phải được xếp xít
nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi).
6. Đối với đơn giá bồi thường
trên địa bàn huyện Lục Ngạn khi có thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính cấp
huyện thì thực hiện theo địa danh đơn vị hành chính cấp huyện mới (bao gồm toàn
bộ địa bàn của huyện Lục Ngạn cũ)./.
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Số TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
I
|
Cây lấy gỗ (Đo theo
đường kính gốc của cây; đo tại vị trí của thân cây cách mặt đất 1,3
m, ký hiệu D1,3 )
|
|
|
|
1
|
Bạch đàn, Keo (Mật độ tối đa
bạch đàn 2.000 cây/ha, keo 2.200 cây/ha)
|
đ/cây
|
|
|
1.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
15.000
|
14.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
25.000
|
24.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
34.000
|
32.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
40.000
|
38.000
|
1.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
118.000
|
109.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
123.000
|
118.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
163.000
|
154.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
2
|
Thông (Mật độ tối đa 2.500 cây/ha)
|
|
|
|
2.1
|
Loại D1,3 < 5
cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
17.000
|
16.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
27.000
|
26.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
38.000
|
36.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
45.000
|
43.000
|
2.2
|
Loại D1,3 ≥ 5 cm
chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
118.000
|
109.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
123.000
|
118.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
163.000
|
154.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
3
|
Xoan (Mật độ tối đa 816
cây/ha)
|
|
|
|
3.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
17.000
|
16.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
27.000
|
26.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
38.000
|
36.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
45.000
|
43.000
|
3.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
118.000
|
109.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
123.000
|
118.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
163.000
|
154.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
4
|
Xà cừ
|
|
|
|
4.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
17.000
|
16.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
27.000
|
26.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
38.000
|
36.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
45.000
|
43.000
|
4.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
118.000
|
109.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
123.000
|
118.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
163.000
|
154.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
5
|
Cây có tán che nắng (Bàng,
Phượng vĩ)
|
|
|
|
-
|
D1,3 < 5
cm
|
đ/cây
|
48.000
|
46.000
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
106.000
|
97.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
119.000
|
110.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-20 cm
|
đ/cây
|
132.000
|
123.000
|
-
|
D1,3 từ trên
20-50 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
141.000
|
-
|
D1,3 từ trên
50 cm trở lên
|
đ/cây
|
194.000
|
185.000
|
6
|
Cây Lim xanh (Mật độ tối đa
816 cây/ha)
|
|
|
|
6.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
32.000
|
30.000
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
80.000
|
70.000
|
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
150.000
|
120.000
|
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
200.000
|
180.000
|
6.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
350.000
|
300.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
700.000
|
600.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
1.800.000
|
1.500.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
7
|
Cây Lát (Mật độ tối đa 816
cây/ha)
|
|
|
|
7.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
20.000
|
19.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
45.000
|
35.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
100.000
|
80.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
150.000
|
130.000
|
7.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
300.000
|
250.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
600.000
|
500.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
1.500.000
|
1.200.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
8
|
Cây Trám trắng, Trám đen, Giổi
(Mật độ tối đa 816 cây/ha)
|
|
|
|
8.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
18.000
|
17.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
26.000
|
25.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
37.000
|
36.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
55.000
|
54.000
|
8.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5 –
10cm
|
đ/cây
|
138.000
|
130.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10 – 13cm
|
đ/cây
|
144.000
|
139.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
184.000
|
175.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
9
|
Cây Sưa (Mật độ tối đa 2.000
cây/ha)
|
|
|
|
9.1
|
Loại D1,3
<6 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
22.000
|
20.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
45.000
|
42.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
55.000
|
50.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0 m
|
đ/cây
|
125.000
|
115.000
|
9.2
|
Loại D1,3 ≥
6 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 6-10
cm
|
đ/cây
|
300.000
|
270.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
1.000.000
|
800.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm (Cây trồng thực sinh*)
|
đ/cây
|
3.500.000
|
3.200.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm (Cây trồng lại**)
|
đ/cây
|
1.500.000
|
1.200.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
10
|
Cây Gió bầu (Mật độ trồng 500
cây/ha)
|
|
|
|
10.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao ≤ 0,5 m
|
đ/cây
|
20.000
|
18.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 0,5 – 1m
|
đ/cây
|
30.000
|
28.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 1 – 2m
|
đ/cây
|
42.000
|
40.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2 – 3m
|
đ/cây
|
55.000
|
53.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3m,
D1.3 < 5 cm
|
đ/cây
|
70.000
|
67.000
|
10.2
|
Loại D1,3 ≥
5,0 cm trở lên
|
|
|
|
-
|
Loại từ 5- 10 cm
|
đ/cây
|
150.000
|
146.000
|
-
|
Loại từ trên 10-15 cm
|
đ/cây
|
300.000
|
295.000
|
-
|
Loại từ trên 15-<20 cm
|
đ/cây
|
450.000
|
445.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
11
|
Quế (Mật độ tối đa 4.000
cây/ha)
|
|
|
|
11.1
|
Loại D1,3
<5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao < 1,0 m
|
đ/cây
|
20.000
|
18.000
|
-
|
Cây có chiều cao ≥ 1,0 – 2,0m
|
đ/cây
|
38.000
|
35.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0m
|
đ/cây
|
57.000
|
54.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3,0; D1,3
< 5cm
|
đ/cây
|
85.000
|
80.000
|
11.2
|
Loại D1,3 ≥
5 cm chia ra
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
130.000
|
126.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
210.000
|
200.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-<20 cm
|
đ/cây
|
320.000
|
315.000
|
-
|
Loại D1,3 từ
trên 20 cm trở lên
|
đ/cây
|
392.000
|
330.000
|
II
|
Các loài Tre, Trúc (Đo
đường kính gốc của cây cách mặt đất 10 cm)
|
|
1
|
Tre, Mai, Vầu, Trúc, các loài
Trúc lấy măng
|
|
|
|
-
|
Măng ĐK > 7cm cao trên
1,5m
|
đ/cây
|
15.000
|
12.000
|
-
|
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc
< 7cm
|
đ/cây
|
19.000
|
15.000
|
-
|
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥
7cm
|
đ/cây
|
30.000
|
25.000
|
-
|
Cây già ĐK gốc < 7cm
|
đ/cây
|
32.000
|
26.000
|
-
|
Cây già ĐK gốc ≥ 7cm
|
đ/cây
|
34.000
|
30.000
|
2
|
Dùng phấn
|
|
|
|
-
|
Măng ĐK > 3 cm cao trên
1,0 m
|
đ/cây
|
8.000
|
7.000
|
-
|
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc
< 3 cm
|
đ/cây
|
12.000
|
10.000
|
-
|
Cây non, cây bánh tẻ ĐK gốc ≥
3 cm
|
đ/cây
|
17.000
|
15.000
|
-
|
Cây già ĐK gốc < 3 cm
|
đ/cây
|
22.000
|
20.000
|
-
|
Cây già ĐK gốc ≥ 3cm
|
đ/cây
|
25.000
|
23.000
|
III
|
Cây lâm sản ngoài gỗ
|
|
|
|
1
|
Cây Tràm (Melaleuca)
(Mật độ tối đa 10.000 cây/ha)
|
|
|
|
1.1
|
Loại D1,3
< 5,0 cm, chia ra
|
|
|
|
-
|
Cây có chiều cao ≤ 1,0 m
|
đ/cây
|
9.000
|
8.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 1,0 –
2,0 m
|
đ/cây
|
15.000
|
14.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 2,0 –
3,0 m
|
đ/cây
|
24.000
|
22.000
|
-
|
Cây có chiều cao > 3m,
D1.3 < 5,0 cm
|
đ/cây
|
35.000
|
31.000
|
1.2
|
Loại D1,3 từ
5,0 cm trở lên
|
|
|
|
-
|
D1,3 từ 5-10
cm
|
đ/cây
|
78.000
|
75.000
|
-
|
D1,3 từ trên
10-13 cm
|
đ/cây
|
90.000
|
88.000
|
-
|
D1,3 từ trên
13-≤ 20 cm
|
đ/cây
|
103.000
|
100.000
|
IV
|
Vườn giống cung cấp hom
keo, bạch đàn (Mật độ tối đa 35.714 cây/ha)
|
|
|
|
1
|
Cây Keo
|
|
|
|
-
|
Năm trồng thứ nhất
|
Cây
|
65.000
|
62.000
|
-
|
Năm trồng thứ 2
|
Cây
|
50.000
|
45.000
|
-
|
Năm trồng thứ 3
|
Cây
|
36.000
|
33.000
|
V
|
Cây giống các loại
|
|
Áp dụng trên toàn tỉnh
|
|
Các loại cây con giống gieo
trồng thành hàng, luống, trong bầu xếp thành luống hoặc khay trong vườn ươm
(cây trong giai đoạn gieo ươm)
|
đ/m²
|
50.000
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Phụ lục đơn giá trên áp dụng
cho các loại cây trồng có không gian sinh trưởng đảm bảo cây trồng phát triển
bình thường (không tính cây trồng xen, trồng dưới tán), hoặc áp dụng cho các
hàng cây, vườn cây trồng tập trung, theo đúng quy trình kỹ thuật của cấp có thẩm
quyền ban hành. Mức bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế
nhưng không vượt quá mật độ quy định trên một đơn vị diện tích.
Đối với cây Bàng, Phượng vĩ, Xà
cừ là cây bóng mát, chủ yếu trồng cây phân tán, nên chưa có quy định về mật độ
trồng. Mật độ bồi thường được xác định theo số lượng cây đo đếm thực tế.
2. Cách xác định mật độ đối với
cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây như sau:
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định
thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.
- Trường hợp tổng số cây trong
diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây
có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn quy định.
3. Cây trồng thực sinh (*):
Là cây được trồng từ khi còn nhỏ (cây trồng từ cây con xuất vườn, sau khi gieo
ươm (cây con có bầu, hoặc rễ trần) tại một vị trí cố định tính từ khi trồng đến
khi tiến hành xác định giá trị để tính bồi thường. Cây thể hiện hình thái bao gồm
đầy đủ ngọn, cành, nhánh phát triển tự nhiên.
4. Cây trồng lại (**):
Là cây được đánh, chuyển từ nơi khác về trồng. Cây thể hiện hình thái cụ thể:
Cây bị cắt ngọn, cắt cành nhánh, cây có thể nẩy trồi hoặc không nẩy trồi.
5. Phương pháp xác định đường
kính đối với cây lâm nghiệp: Đường kính gốc cây được đo cách mặt đất theo quy định
cho từng loại cây cụ thể theo Phụ lục đơn giá trên. Trường hợp cây có từ 2
nhánh trở lên: Nếu cây phân nhánh cách mặt đất trên 1,3 m thì đo tại vị trí
cách mặt đất 1,3 m (tính 1 cây), nếu cây phân nhánh dưới 1,3 m thì đo các thân
tại vị trí cách mặt đất 1,3 m và tính mỗi thân là một cây riêng lẻ. Trường hợp
là chồi cây lấy gỗ (Keo, Bạch đàn,...) mọc từ gốc cây sau khai thác thì được
tính tối đa không quá 3 chồi/gốc.
6. Vườn giống cung cấp hom keo,
bạch đàn (tại Mục IV) chỉ áp dụng khi vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng
nhận là vườn giống.
7. Diện tích cây giống được bồi
thường (tại Mục V) là diện tích đo thực tế mặt luống có cây trồng thành hàng
theo mật độ quy định hoặc cây có bầu, cây trong khay xếp theo ô, luống phải được
xếp xít nhau (không tính diện tích rãnh luống, lối đi và khoảng cách giữa các ô
trong luống)./.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Xã, phường, thị trấn trung du, đồng bằng
|
Xã, thị trấn miền núi
|
1
|
Ao hồ ương nuôi cá giống
|
|
|
|
-
|
Ao hồ ương nuôi cá giống
|
đ/m²
|
39.700
|
36.000
|
2
|
Ao hồ nuôi cá thương phẩm
|
|
|
|
-
|
Ao, hồ nuôi cá chuyên canh
|
đ/m²
|
13.700
|
12.600
|
-
|
Ao, hồ không chuyên canh
(cá-lúa, cá-sen, cá-cần..)
|
đ/m²
|
8.600
|
7.900
|
-
|
Tận dụng mặt nước tự nhiên
nuôi thủy sản
|
đ/m²
|
6.300
|
5.800
|
-
|
Ba ba (nuôi trong ao, bể)
|
đ/m²
|
117.000
|
105.000
|
-
|
Lươn (nuôi trong ao)
|
đ/m²
|
61.000
|
55.000
|
-
|
Lươn (nuôi trong bể)
|
đ/m²
|
81.000
|
73.000
|
-
|
Ếch (nuôi bể, lồng lưới trên
ao)
|
đ/m²
|
90.500
|
81.000
|
-
|
Tôm càng xanh (nuôi trong ao)
|
đ/m²
|
34.000
|
31.000
|
-
|
Cua đồng (nuôi trong ao, bể)
|
đ/m²
|
43.000
|
39.000
|
-
|
Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc
|
|
|
|
+
|
Trường hợp 1: Nuôi trai nước
ngọt lấy ngọc (con trai đã được cấy ghép nhân để lấy ngọc)
|
đ/con
|
50.000
|
45.000
|
+
|
Trường hợp 2: Nuôi trai nước ngọt
lấy ngọc (con trai chưa được cấy ghép nhân để lấy ngọc)
|
đ/con
|
10.000
|
9.000
|
Hướng dẫn áp dụng:
1. Ương nuôi cá giống
- Chỉ bồi thường đối với trường
hợp cá giống chưa đạt kích cỡ từng loài theo quy chuẩn TCVN 9586:2014 .
2. Nuôi thuỷ sản thương phẩm
- Nuôi chuyên canh: Là diện
tích ao, hồ chuyên nuôi thuỷ sản không canh tác đối tượng nuôi trồng nào khác.
- Nuôi không chuyên canh: Là diện
tích ao, hồ, mặt nước nuôi các loài thuỷ sản theo thời vụ rồi bỏ trống 5 đến 6
tháng trong một năm hoặc luân canh với các đối tượng khác theo thời vụ.
- Tận dụng mặt nước tự nhiên
nuôi thủy sản: Là diện tích mặt nước lớn (>5ha).
- Chỉ bồi thường đối với trường
hợp các con thủy sản phải thu hoạch sớm có trọng lượng bình quân: cá < 1000
gam/con; Ba Ba < 1.200 gam/con; Ếch < 300 gam/con; Lươn < 100 gam/con;
Tôm Càng Xanh < 30 gam/con; Cua < 20 gam/con.
- Nuôi trai nước ngọt lấy ngọc:
Hình thức nuôi là treo trai bằng túi lưới trên giá đỡ hoặc nuôi thả trong ao.
+ Chỉ bồi thường đối với trường
hợp phải thu hoạch sớm (Trai nuôi dưới 24 tháng);
+ Chỉ bồi thường đối với số lượng
trai nuôi lấy ngọc trong mật độ: Nuôi trong ao là 2,5 con/m2, treo
trai trên giá đỡ bằng khung, lồng bè nổi là 7 con/m2./.
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024 Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
703
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|