|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 Đồng Nai
Số hiệu:
|
28/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Phúc
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
24 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Công văn số 554/HĐND-VP ngày 03/8/2015
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất xây dựng hệ số điều
chỉnh giá đất để thu tiền thuê đất và thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 3747/TTr-STC ngày 21/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất
để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định
này được áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Nhóm 01: Xác định giá thu tiền sử dụng đất
đối với tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng trong trường hợp
diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) dưới 20 tỷ
đồng.
b) Nhóm 02:
- Xác định giá thu tiền sử dụng đất đối với hộ
gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được áp dụng trong
trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá
thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172
Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng
trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng;
- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất
a) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp được áp dụng theo nhóm đối tượng, khu vực địa bàn
xã, phường, thị trấn nêu tại Khoản 2 Điều này, như sau:
Khu vực
|
Xã, phường,
thị trấn
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất
|
Nhóm 01
|
Nhóm 02
|
1
|
Các phường thuộc thành phố Biên Hòa
|
1,30
|
1,20
|
2
|
Các xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường
thuộc thị xã Long Khánh
|
1,20
|
1,15
|
3
|
Các thị trấn thuộc các huyện, các xã thuộc các
huyện Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom
|
1,15
|
1,10
|
4
|
Các xã còn lại
|
1,10
|
1,07
|
5
|
Các xã thuộc huyện Tân Phú, Định Quán
|
1,05
|
1,00
|
b) Ngoài việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất
nêu tại Điểm a, Khoản 3 Điều này, trường hợp thửa đất, khu đất là đất nông
nghiệp, đất phi nông nghiệp tiếp giáp với hai (02) mặt tiền đường trở lên
(đường đã quy định tên trong bảng giá đất) tại các xã, phường thuộc thành phố
Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh, các thị trấn thuộc các huyện thì
hệ số điều chỉnh giá đất cộng thêm hệ số là 0,1.
Điều 2. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều
chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất đối với các
trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại bảng giá các loại đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy
định tại Khoản 3, Điều 1 của Quyết định này, cụ thể:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Điều 3. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc
xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ
chức và quản lý đối tượng được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định.
2. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước
đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành
và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau
mười (10) ngày kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định số 70/2012/QĐ-UBND
ngày 29/11/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá
đất để thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn
mức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Xử lý vấn đề phát sinh khi ban hành Quyết
định này.
Trường hợp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính mà
thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, giá thuê đất trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định và các văn bản xử lý có liên quan
tại thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, giá thuê đất.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính; Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 28/2015/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất ngày 24/09/2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
5.226
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|