ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------
|
Số:
28/2010/QĐ-UBND
|
Rạch
Giá, ngày 23 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010
của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm
định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 130/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm
2011 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 726/TTr-STNMT
ngày 14 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2011 trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao
cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài
chính, Cục trưởng Cục thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12
năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá
các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Nam
|
BẢNG QUY ĐỊNH
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Ban hành kèm theo
Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang
Chương
1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng điều chỉnh
Bảng Quy định này quy
định giá các loại đất năm 2011 cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh Kiên Giang.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
1. Bảng giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:
a) Tính thuế thu nhập
từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Xác định giá trị
quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi mà
doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất như quy định tại khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai 2003;
đ) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Tính tiền bồi thường
đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà
nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng
đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của Quy định này.
3. Giá đất ban hành
tại Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự
thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Khi Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp
nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết
định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong
điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho
phù hợp.
Giá đất cụ thể được
xác định lại theo quy định tại khoản 4 Điều này không bị giới hạn bởi khung giá
các loại đất được quy định tại khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.
Điều
3. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các
phụ lục đính kèm:
Phụ lục 01. Giá các
loại đất năm 2011 thành phố Rạch Giá.
Phụ lục 02. Giá các
loại đất năm 2011 thị xã Hà Tiên. Phụ lục 03. Giá các loại đất năm 2011 huyện
An Biên.
Phụ lục 04. Giá các
loại đất năm 2011 huyện An Minh.
Phụ lục 05. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Châu Thành.
Phụ lục 06. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Giang Thành.
Phụ lục 07. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Giồng Riềng.
Phụ lục 08. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Gò Quao.
Phụ lục 09. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Hòn Đất.
Phụ lục 10. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Kiên Hải.
Phụ lục 11. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Kiên Lương.
Phụ lục 12. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Phú Quốc.
Phụ lục 13. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Tân Hiệp.
Phụ lục 14. Giá các
loại đất năm 2011 huyện U Minh Thượng.
Phụ lục 15. Giá các
loại đất năm 2011 huyện Vĩnh Thuận.
Chương
2
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Giá các loại đất được xác định như sau:
1. Nhóm đất nông
nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng
năm gồm: đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm
khác.
b) Đất trồng cây lâu
năm.
c) Đất rừng sản xuất.
d) Đất nuôi trồng
thủy sản.
đ) Đất rừng phòng hộ
và rừng đặc dụng.
Giá các loại đất trên
được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố.
Giá đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm
03 vị trí, các vị trí được xác định tại các phụ lục kèm theo.
Giá đất rừng phòng hộ
và rừng đặc dụng bằng 6.000 đồng/m2 (chỉ áp dụng cho việc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực quản lý và bảo vệ rừng).
2. Nhóm đất phi nông
nghiệp bao gồm các loại đất a) Đất ở tại nông thôn:
- Áp dụng chung: được
phân tối đa làm 03 khu vực và 03 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định cụ
thể trong Bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường)
+ Khu vực 1: các trục
đường từ huyện xuống xã;
+ Khu vực 2: các trục
đường từ xã xuống ấp;
+ Khu vực 3: các trục
đường liên ấp và đất ở ngoài 02 khu vực trên.
Giao cho Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.
+ Vị trí 1: được xác
định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;
+ Vị trí 2: tính từ
sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
+ Vị trí 3: các vị
trí còn lại không thuộc 02 vị trí trên.
- Đất ở dọc theo các
tuyến đường: giới hạn trong phạm vi 90m tính từ lộ giới, được phân làm 03 vị
trí như sau:
+ Vị trí 1: được xác
định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30;
+ Vị trí 2: tính từ
sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; từ mét thứ 1
đến mét thứ 30 cho đất ở của các đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2m);
+ Vị trí 3: tính đến
mét thứ 90 đối với các thửa đất không thuộc 02 vị trí trên;
+ Đất ở nằm ngoài vị
trí 3 thì giá đất được tính theo đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung),
trường hợp cao hơn vị trí 3 thì giá đất ở được tính bằng vị trí 3.
- Trường hợp giá đất
ở thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì giá đất ở được tính bằng giá
đất ở vị trí liền trước đó của đất ở liền kề.
b) Đất ở tại đô thị:
được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và
được phân tối đa làm 05 vị trí:
- Vị trí 1: được xác
định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20;
- Vị trí 2: tính từ
sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
- Vị trí 3:
+ Tính từ sau mét thứ
40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
+ Được tính từ mét
thứ 1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm
hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.
- Vị trí 4:
+ Tính từ sau mét thứ
60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
+ Tính từ sau mét thứ
20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3
mét);
+ Được tính từ mét thứ
1 đến mét thứ 20 cho đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện
hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.
- Vị trí 5:
+ Tính từ sau mét thứ
80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1);
+ Tính từ sau mét thứ
40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc
bằng 3 mét);
+ Tính từ sau mét thứ
20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến
nhỏ hơn 3 mét);
+ Áp dụng cho đất ở
không thuộc 04 vị trí trên.
Đất ở nằm ngoài các
vị trí được quy định theo các phụ lục thì giá đất ở được tính bằng vị trí cuối
cùng của đất ở liền kề, nhưng phải cao hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền
kề thì giá đất vị trí cuối cùng được tính bằng vị trí liền trước đó của đất ở
liền kề.
c) Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp (trừ các khu công nghiệp, khu dịch vụ, du lịch):
- Đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại đô thị được tính bằng giá đất ở liền
kề;
- Đất làm mặt bằng
xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh tại nông thôn được tính bằng 80% (huyện Phú
Quốc được tính bằng 100%) giá đất ở liền kề khu vực đó, nhưng không được thấp
hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề;
- Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản gồm:
+ Đất khai thác đá
vôi, sỏi, cát tính giá bằng 150.000đ/m2;
+ Đất khai thác đất
sét, khai thác than bùn tính giá bằng 60.000đ/m2;
+ Đất khai thác đá
làm đường tính giá bằng 100.000đ/m2.
d) Đối với đất xây dựng
trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn
giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ);
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà
trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật): giá đất tính
bằng với giá đất ở liền kề.
đ) Đối với đất sử
dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác
(bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích
kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người
lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng
trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên
cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của
hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy
móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề.
e) Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch suối, mặt nước chuyên dùng và mặt nước biển sử dụng vào mục
đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất trồng cây hàng năm và đất
nuôi trồng thủy sản liền kề; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá
đất bằng với giá đất phi nông nghiệp liền kề.
g) Đối với các loại
đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi
chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử
dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền
kề.
Điều
5. Áp dụng các trường hợp xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất, khi Nhà
nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của
Luật Đất đai 2003
- Trường hợp trên
cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều
đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
+ Đối với đất đô thị
được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều
cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo;
+ Đối với đất ven các
trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp
giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
- Đối với thửa đất có
vị trí được xác định có nhiều mức giá khác nhau thì giá đất được xác định cho
vị trí đó có giá cao nhất;
- Trường hợp tại khu
vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng có 02
mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao
nhất;
- Các thửa đất có
diện tích thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới theo quy định, thì phần diện tích
đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới được tính là vị trí 1 của từng loại đất (nếu
diện tích đất thuộc phạm vi lộ giới, thủy giới đủ điều kiện được bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo quy định hiện hành của Nhà nước).
Chương
3
NHỮNG
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
6. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại và các dự án
hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm
báo cáo bằng văn bản để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các
ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đất ở các nơi chưa
xác định giá trong Quy định này, nếu có vị trí và các điều kiện cơ sở hạ tầng
tương tự đã nêu trong Quy định này, thì được tính theo mức giá đất tương đương
với mức giá đất quy định tại bảng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác
định cụ thể tại bảng Quy định này. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp
với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cụ thể cho từng trường hợp.
Điều
7. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm
2011, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước
đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).
Điều
8. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan
nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
PHỤ LỤC SỐ
01
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
Bảng 1: Giá đất nông
nghiệp (cây hàng năm, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản)
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Vị
trí
|
Giá
|
I. Các
phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi
|
1
|
160
|
2
|
140
|
3
|
120
|
II.
Phường Vĩnh Hiệp
|
|
1
|
140
|
2
|
120
|
3
|
100
|
III.
Phường Vĩnh Thông
|
|
1
|
90
|
2
|
80
|
3
|
70
|
IV. Xã
Phi Thông
|
|
1
|
60
|
2
|
50
|
3
|
40
|
- Vị trí được xác
định cụ thể như sau:
+ Vị trí 1: giới hạn
trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh cấp I-II (sông, kênh có bề rộng lớn
hơn hoặc bằng 20m), chân lộ, lề đường hiện hữu (đường có tên trong Bảng giá đất
ở);
+ Vị trí 2: sau mét
thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250m tính từ bờ
sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m);
+ Vị trí 3: các vị
trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
Bảng 2: Giá đất ở tại
nông thôn (xã Phi Thông)
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
350
|
250
|
160
|
2
|
300
|
200
|
120
|
3
|
200
|
150
|
80
|
Bảng 3: Giá đất ở tại
đô thị
I. Phường ven đô thị:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
PHƯỜNG, ĐƯỜNG
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Phường
Vĩnh Hiệp
|
|
|
|
|
-
Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m
|
600
|
360
|
240
|
|
-
Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m
|
400
|
240
|
160
|
|
-
Đường, hẻm còn lại
|
300
|
180
|
120
|
2
|
Phường
Vĩnh Thông
|
|
|
|
|
-
Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4m
|
500
|
300
|
200
|
|
-
Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3m
|
300
|
180
|
120
|
|
-
Đường, hẻm còn lại
|
180
|
108
|
-
|
II. Phường nội đô thị:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm
|
5.500
|
2.750
|
1.375
|
690
|
345
|
|
- Từ Lê
Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
|
- Từ
Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
- Từ
Trần Phú - Võ Trường Toản
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
2
|
Mạc Cửu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
|
- Từ
Phạm Ngũ Lão - Lê Lai
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
565
|
285
|
|
- Từ Lê
Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Nguyễn Bỉnh Khiêm - cầu Số 1
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
|
- Từ
cầu Số 1 - Nghĩa trang Liệt sĩ
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Nghĩa trang Liệt Sĩ - cầu Số 2
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
3
|
Đặng
Huy Trứ (Giải Phóng 9)
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
4
|
Lý
Thường Kiệt
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
5
|
Nguyễn
Công Trứ
|
5.500
|
2.750
|
1.375
|
690
|
345
|
6
|
Võ
Trường Toản
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý
Thường Kiệt – Tú Xương
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
195
|
|
- Từ Tú
Xương - Cầu Suối
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
|
- Từ
Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
7
|
Nguyễn
Văn Kiến
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
8
|
Mạc
Đĩnh Chi
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
9
|
Quang
Trung
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý
Thường Kiệt – Tú Xương
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
|
- Từ Tú
Xương - Cầu Suối
|
2.200
|
1.100
|
550
|
275
|
195
|
|
- Từ
Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
10
|
Dương
Minh Châu (bên kênh Tắc Tô)
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
11
|
Nguyễn
Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô)
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
12
|
Mậu
Thân
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
13
|
Trần
Quốc Toản
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mậu Thân - Võ Thị Sáu
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
|
- Từ Võ
Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
14
|
Trần
Bình Trọng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mạc Cửu - Trần Phú
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
|
- Từ
Trần Phú - Võ Thị Sáu
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
15
|
Nguyễn
Huỳnh Đức
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
16
|
Trương
Tấn Bửu
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
17
|
Tự Do
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
18
|
Võ Thị
Sáu
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
19
|
Nguyễn
Trãi
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
20
|
Phạm
Ngũ Lão
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
21
|
Lê Thị
Hồng Gấm
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
22
|
Lê Lai
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
23
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
24
|
Đông Hồ
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
25
|
Tú
Xương
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
26
|
Nguyễn
Thái Bình
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
27
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Trần Phú - Võ Thị Sáu
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
|
- Từ Võ
Thị Sáu – chùa Thập Phương
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
28
|
Điện
Biên Phủ
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
29
|
Điện
Biên Phủ nối dài
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
30
|
Nguyễn
Tuân
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
31
|
Nguyễn
Tuân nối dài
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
32
|
Huỳnh
Thúc Kháng
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
33
|
Lê
Thánh Tôn
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
34
|
Lý Thái
Tổ
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
35
|
Thủ
Khoa Huân
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
36
|
Nguyễn
Tri Phương
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
37
|
Hai Bà
Trưng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh)
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Hai
Bà Trưng nối dài (đoạn còn lại)
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
38
|
Hàn
Thuyên
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
39
|
Đặng
Dung
|
1.600
|
800
|
400
|
200
|
195
|
40
|
Dương
Diên Nghệ
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
41
|
Lý
Chính Thắng
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
42
|
Nguyễn
Cư Trinh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân
|
1.300
|
650
|
325
|
195
|
-
|
|
- Từ
Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương
|
700
|
350
|
195
|
-
|
-
|
|
- Từ Lộ
Liên Hương - Cầu Suối
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
43
|
Nam Cao
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
44
|
Lộ Liên
Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung)
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
45
|
Trần
Phú
|
12.000
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
46
|
Hoàng
Diệu
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
47
|
Đinh
Tiên Hoàng
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
48
|
Huỳnh
Tịnh Của
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
49
|
Thành
Thái
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
50
|
Bạch
Đằng
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
51
|
Phan
Bội Châu
|
2.200
|
1.100
|
550
|
275
|
195
|
52
|
Nguyễn
Đình Chiểu
|
2.200
|
1.100
|
550
|
275
|
195
|
53
|
Hàm
Nghi
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
54
|
Duy Tân
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
55
|
Hoàng
Hoa Thám
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
56
|
Phạm
Hồng Thái
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
57
|
Trần
Quang Diệu
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
58
|
Phan
Chu Trinh
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
59
|
Nguyễn
Du
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
60
|
Nguyễn
Hùng Sơn
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Hoàng Diệu - Lê Lợi
|
3.200
|
1.600
|
800
|
400
|
200
|
|
- Từ Lê
Lợi - Trịnh Hoài Đức
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Trịnh Hoài Đức – Phan Văn Trị
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
61
|
Nguyễn
Văn Trỗi
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
62
|
Trần
Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Lê
Lợi - Trần Phú
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
|
- Từ
Trần Phú - Trịnh Hoài Đức
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Phan Văn Trị - đầu doi
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
63
|
Lê Lợi
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
64
|
Lý Tự
Trọng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
65
|
Hùng
Vương
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
66
|
Trịnh
Hoài Đức
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
|
- Từ
Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
67
|
Thủ
Khoa Nghĩa
|
2.200
|
1.100
|
550
|
275
|
195
|
68
|
Phan
Văn Trị
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
69
|
Nguyễn
Thoại Hầu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Thủ Khoa Nghĩa – Phan Văn Trị
|
3.200
|
1.600
|
800
|
400
|
200
|
|
- Từ
Phan Văn Trị - đầu doi
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
70
|
Trần
Chánh Chiếu
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
71
|
Kiều
Công Thiện
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
72
|
Nguyễn
Thái Học
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Ngô Quyền - đầu doi (kênh Ông Hiển)
|
2.800
|
1.400
|
700
|
350
|
195
|
73
|
Cô Bắc
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
74
|
Cô
Giang
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
75
|
Phan
Đình Phùng
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
76
|
Sư
Thiện Ân
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
77
|
Chi
Lăng
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
78
|
Nguyễn
An Ninh
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
79
|
Bùi Thị
Xuân
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
80
|
Huỳnh
Mẫn Đạt
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
81
|
Lạc
Long Quân
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Huỳnh Mẫn Đạt
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
|
- Từ
Huỳnh Mẫn Đạt – Ngô Quyền
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
82
|
Đống Đa
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
565
|
285
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
83
|
Âu Cơ
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
84
|
Bà
Triệu
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
85
|
Ngô
Quyền
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh
|
5.500
|
2.750
|
1.375
|
690
|
345
|
|
- Từ
Nguyễn An Ninh - Đống Đa
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
565
|
285
|
|
- Từ
Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
|
- Từ
Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Ngô Gia Tự - đoạn cuối
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
86
|
Nguyễn
Trung Trực
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Kinh Nhánh - Nguyễn An Ninh
|
11.000
|
5.500
|
2.750
|
1.375
|
690
|
|
- Từ
Nguyễn An Ninh - Đống Đa
|
10.000
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
|
- Từ
Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ
|
9.000
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
565
|
|
- Từ
Nguyễn Văn Cừ - cầu An Hòa
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
- Từ
cầu An Hòa - cầu Rạch Sỏi
|
8.000
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
87
|
Lâm
Quang Ky
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
|
- Từ Cô
Bắc - Đống Đa
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
|
- Từ
Đống Đa - Trần Quang Khải
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
|
- Từ
Trần Quang Khải – Ngô Văn Sở
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Ngô Văn Sở - Trần Khánh Dư
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
88
|
Chu Văn
An
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Lạc Hồng - Đống Đa
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Đống Đa - Trường Nguyễn Đình Chiểu
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
|
- Ngô
Gia Tự - Lê Hồng Phong
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
89
|
Lạc
Hồng
|
|
|
|
|
|
|
- Ngô
Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài)
|
8.500
|
4.250
|
2.125
|
1.065
|
535
|
|
- Ngô
Quyền - Lâm Quang Ky (bên trong)
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
90
|
Đặng
Trần Côn (đường vào trường Chu Văn An)
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
91
|
Sương
Nguyệt Ánh (đường vào trường Nguyễn Đình Chiểu)
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
92
|
Trương
Hán Siêu
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
93
|
Nguyễn
Văn Cừ
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
94
|
Tô Hiến
Thành
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
95
|
Nguyễn
Đình Tứ
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
195
|
96
|
Trần
Nhật Duật
|
1.800
|
900
|
450
|
225
|
195
|
97
|
Trần
Quang Khải (Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền)
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
220
|
98
|
Ngô Gia
Tự
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
99
|
Lê Hồng
Phong
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
100
|
Trần
Khánh Dư
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
101
|
Ngô Văn
Sở
|
2.700
|
1.350
|
675
|
340
|
195
|
102
|
Trần
Quý Cáp
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - đình An Hòa
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
đình An Hòa - đường vào chùa Thôn Dôn
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
|
- Từ
đường vào chùa Thôn Dôn - đầu doi
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
103
|
Nhật
Tảo
|
2.200
|
1.100
|
550
|
275
|
195
|
104
|
Trương
Định
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - cống ngăn mặn
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Cống
ngăn mặn - Trần Quý Cáp
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
105
|
Ngô
Thời Nhiệm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Nhà máy VTF - cuối đường
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
106
|
Vân Đài
(đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá)
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
107
|
Sư Vạn
Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn)
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
108
|
Thiên
Hộ Dương
|
700
|
350
|
195
|
-
|
-
|
109
|
Nguyễn
Trung Ngạn
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
110
|
Nguyễn
Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải)
|
1.300
|
650
|
325
|
195
|
-
|
111
|
Ngô Đức
Kế (sau Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
112
|
Phùng
Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực mở rộng)
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
113
|
Lê Quý
Đôn
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
114
|
Phan
Đăng Lưu
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
115
|
Thái
Phiên (hẻm Lê Quý Đôn)
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
116
|
Ngô Thì
Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa)
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
117
|
Trần
Thủ Độ (cặp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
118
|
Lương
Văn Can (cặp kênh Điều Hành)
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
119
|
Cách
Mạng Tháng 8
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
cầu Rạch Sỏi - cống So Đũa
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
|
- Từ
cống So Đũa - cầu Quằn
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
120
|
Mai Thị
Hồng Hạnh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Cách Mạng Tháng 8 - Đinh Công Tráng (Ủy ban nhân dân phường Vĩnh Lợi)
|
8.500
|
4.250
|
2.125
|
1.065
|
535
|
|
- Từ
Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật
|
6.000
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
|
- Từ
Nguyễn Thiện Thuật - ranh huyện Châu Thành
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
121
|
Nguyễn
Chí Thanh
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát
|
7.500
|
3.750
|
1.875
|
940
|
470
|
|
- Từ
Cao Bá Quát – Trương Vĩnh Ký
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
|
- Từ
Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân
|
4.500
|
2.250
|
1.125
|
565
|
285
|
|
- Từ
Trần Cao Vân - Cầu Ván
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Cầu Ván - ranh huyện Châu Thành
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
122
|
Hồ Xuân
Hương
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
123
|
Cao Bá
Quát
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
|
- Từ
Lương Ngọc Quyến - U Minh 10
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (hẻm 17)
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Đinh Công Tráng đến cuối đường
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
124
|
Bà
Huyện Thanh Quan
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông
|
5.000
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
|
- Từ
Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10
|
3.000
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
125
|
Trần
Cao Vân
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - bến đò
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Đoạn
còn lại
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
126
|
U Minh
10
|
|
|
|
|
|
|
- Từ Hồ
Xuân Hương – Bà Huyện Thanh Quan
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
|
- Từ Bà
Huyện Thanh Quan - cuối U Minh 10
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
127
|
Nguyễn
Thiện Thuật
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
128
|
Hải
Thượng Lãn Ông
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương
|
7.000
|
3.500
|
1.750
|
875
|
440
|
|
- Đoạn
còn lại
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
129
|
Đoàn
Thị Điểm
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
130
|
Trương
Vĩnh Ký
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
|
- Từ
Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật
|
700
|
350
|
195
|
-
|
-
|
131
|
Đinh
Công Tráng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
132
|
Nguyễn
Gia Thiều
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính
|
800
|
400
|
200
|
195
|
-
|
|
- Từ
Nguyễn Bính - ranh huyện Châu Thành
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
133
|
Tôn
Thất Đạm
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
134
|
Đào Duy
Từ
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Nguyễn Gia Thiều - ụ tàu
|
600
|
300
|
195
|
-
|
-
|
|
- Từ ụ
tàu - ranh huyện Châu Thành
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
135
|
Nguyễn
Bính
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
136
|
Nguyễn
Văn Siêu
|
1.200
|
600
|
300
|
195
|
-
|
137
|
Nguyễn
Thông
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
138
|
Lương
Ngọc Quyến
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
139
|
Trần
Xuân Soạn
|
2.500
|
1.250
|
625
|
315
|
195
|
140
|
Tống
Duy Tân
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
141
|
Cao
Thắng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Mai Thị Hồng Hạnh - chùa Khmer
|
2.000
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
|
- Từ
chùa Khmer - cầu Thanh Niên
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
|
- Từ
cầu Thanh Niên - ranh huyện Châu Thành
|
500
|
250
|
195
|
-
|
-
|
142
|
Sư
Thiện Chiếu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Cao Thắng – Cách Mạng Tháng 8
|
1.500
|
750
|
375
|
195
|
-
|
|
- Từ
Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh
|
1.000
|
500
|
250
|
195
|
-
|
143
|
Bùi
Viện
|
650
|
325
|
195
|
-
|
-
|
144
|
Nguyễn
Biểu (xóm 3)
|
650
|
325
|
195
|
-
|
-
|
- Khu dân cư Cầu Suối
(lần 1 + lần 2) phường Vĩnh Quang:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
VT1
|
VT2
|
1
|
Ngọc
Hân Công Chúa
|
1.200
|
600
|
2
|
Lê
Quang Định
|
800
|
400
|
3
|
Lê Anh
Xuân
|
900
|
450
|
4
|
Nguyễn
Huy Tưởng
|
800
|
400
|
5
|
Ngô Tất
Tố
|
800
|
400
|
6
|
Vũ Công
Duệ
|
800
|
400
|
7
|
Nguyễn
Hiến Lê
|
800
|
400
|
8
|
Phan Kế
Bính
|
800
|
400
|
9
|
Phan
Văn Trường
|
800
|
400
|
10
|
Tăng
Bạc Hổ
|
800
|
400
|
11
|
Trần
Mai Ninh
|
800
|
400
|
12
|
La Sơn
Phu Tử
|
800
|
400
|
- Khu lấn biển:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
GIÁ
|
1
|
Đường
Lê Phụng Hiểu
|
1.000
|
2
|
Đường
Phạm Hùng
|
|
|
Đoạn Cô
Bắc - Lạc Hồng
|
4.000
|
|
Đoạn
Lạc Hồng - Đống Đa
|
3.500
|
|
Đoạn
Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ
|
3.000
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong
|
2.500
|
3
|
Đường
Trần Hữu Trang
|
1.500
|
4
|
Đường
Cống Quỳnh
|
1.500
|
5
|
Đường
Sư Minh Không
|
1.500
|
6
|
Đường 3
Tháng 2
|
|
|
Đọan Cô
Bắc - Lạc Hồng
|
6.500
|
|
Đoạn
Lạc Hồng - Đống Đa
|
5.000
|
|
Đoạn
Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ
|
4.000
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải
|
3.500
|
|
Đoạn
Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong
|
3.000
|
7
|
Đường
Tôn Đức Thắng
|
|
|
Đoạn Cô
Bắc - Đống Đa
|
3.500
|
|
Đoạn
Đống Đa - Hoàng Văn Thụ
|
3.000
|
|
Đoạn
Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ
|
2.500
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong
|
2.000
|
8
|
Đường
Cô Bắc
|
2.500
|
9
|
Đường
Tô Ngọc Vân
|
1.500
|
10
|
Đường
Chi Lăng
|
3.000
|
11
|
Đường
Phùng Khắc Khoan
|
1.500
|
12
|
Đường
Lê Văn Hưu (đoạn Chi Lăng - Lạc Hồng)
|
1.500
|
13
|
Đường
Lương Thế Vinh
|
1.500
|
14
|
Đường
Nguyễn Phương Danh
|
1.500
|
15
|
Đường
Lương Nhữ Ngọc
|
1.500
|
16
|
Đường Nguyễn
An Ninh
|
3.500
|
17
|
Đường
Châu Văn Liêm
|
|
|
Đoạn
Nguyễn An Ninh - Đống Đa
|
1.000
|
|
Đoạn
Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
18
|
Đường
Đặng Huyền Thông
|
1.500
|
19
|
Đường
Dã Tượng
|
1.500
|
20
|
Đường
Cao Lỗ
|
1.500
|
21
|
Đường
Hồ Thị Kỷ
|
1.500
|
22
|
Đường
Lê Vĩnh Hòa
|
1.500
|
23
|
Đường
Mai Văn Bộ
|
1.500
|
24
|
Đường
Lạc Hồng
|
6.500
|
25
|
Đường
Tôn Thất Tùng (Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ)
|
1.000
|
26
|
Đường
Nguyễn Văn Tố
|
|
|
Đoạn
Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ
|
1.000
|
|
Đoạn
Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải
|
800
|
27
|
Đường
Trần Huy Liệu
|
|
|
Đoạn
Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ
|
1.000
|
|
Đoạn
Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải
|
800
|
28
|
Đường
Tuệ Tĩnh
|
1.200
|
29
|
Đường
Phan Huy Ích
|
1.200
|
30
|
Đường
Đống Đa
|
3.500
|
31
|
Đường
Vũ Trọng Phụng
|
900
|
32
|
Đường
Hồ Thiện Phó
|
1.000
|
33
|
Đường
Mai Văn Trương
|
1.000
|
34
|
Đường
Trần Công Án
|
1.000
|
35
|
Đường
Mai Xuân Thưởng
|
1.000
|
36
|
Đường
Lê Thước
|
1.000
|
37
|
Đường
Cù Chính Lan
|
1.000
|
38
|
Đường
Hoàng Văn Thụ
|
2.000
|
39
|
Đường
Bế Văn Đàn
|
900
|
40
|
Đường
Lê Chân
|
900
|
41
|
Đường
Văn Cao
|
|
|
Đoạn
Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ
|
900
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải
|
800
|
42
|
Đường
Tô Vĩnh Diện
|
900
|
43
|
Đường
Phan Huy Chú
|
900
|
44
|
Đường
Nguyễn Văn Cừ
|
2.500
|
45
|
Đường
Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
Đoạn
Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải
|
900
|
|
Đoạn
Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong
|
800
|
46
|
Đường
Đặng Thai Mai
|
800
|
47
|
Đường
Đào Duy Anh
|
1.000
|
48
|
Đường
Xuân Diệu
|
1.500
|
49
|
Đường
Tạ Quang Bửu
|
1.500
|
50
|
Đường
Huyền Trân Công Chúa
|
800
|
51
|
Đường
Đặng Văn Ngữ
|
800
|
52
|
Đường
Lưu Hữu Phước
|
800
|
53
|
Đường
Lương Định Của
|
800
|
54
|
Đường
Mai Thúc Loan
|
800
|
55
|
Đường
Trần Đại Nghĩa
|
1.500
|
56
|
Đường
Trần Nhân Tông
|
800
|
57
|
Đường
Hoàng Việt
|
1.500
|
58
|
Đường
Lê Hồng Phong
|
1.500
|
59
|
Đường
Trần Quang Khải
|
4.000
|
60
|
Đường
Trần Bội Cơ
|
1.500
|
61
|
Đường
Kim Đồng
|
1.500
|
62
|
Đường Bùi
Huy Bích
|
1.500
|
63
|
Đường
Nguyễn Quang Bích
|
1.500
|
64
|
Đường
Học Lạc
|
1.500
|
65
|
Đường
Phạm Phú Thứ
|
1.500
|
66
|
Đường
Hồ Nguyên Trừng
|
1.500
|
67
|
Đường
Trần Văn Kỷ
|
1.500
|
68
|
Đường
Bùi Văn Ba
|
1.000
|
69
|
Đường
Nguyễn Đổng Chi
|
1.000
|
70
|
Đường
Lê Bình
|
1.500
|
71
|
Đường
Nguyễn Đình Chính
|
1.000
|
72
|
Đường
Ngô Chí Quốc
|
1.200
|
73
|
Đường
Nguyễn Khắc Nhu
|
1.500
|
74
|
Đường
Đặng Xuân Thiều
|
2.000
|
75
|
Đường
Lê Thị Tạo
|
1.500
|
76
|
Đường
Nguyễn An
|
1.200
|
77
|
Đường
Ngô Chi Lan
|
800
|
78
|
Đường
Ngô Thất Sơn
|
1.000
|
79
|
Đường
Dương Bá Trạc
|
1.000
|
80
|
Đường
Nguyễn Huy Lượng
|
800
|
81
|
Đường
Ngô Thế Vinh
|
1.000
|
82
|
Đường
Nguyễn Bá Lân
|
800
|
83
|
Đường
Lê Văn Long
|
800
|
84
|
Đường
Hà Huy Giáp
|
800
|
- Khu 16ha (Hoa
Biển):
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
GIÁ
|
1
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
3.000
|
2
|
Đường
Nguyễn Hùng Sơn
|
4.000
|
3
|
Đường 3
Tháng 2
|
4.000
|
4
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
3.000
|
5
|
Đường
Lý Nhân Tông
|
3.000
|
6
|
Đường
Nguyễn Hữu Cầu
|
2.700
|
7
|
Đường
Đinh Liệt
|
2.700
|
8
|
Đường
Nguyễn Phúc Chu
|
2.700
|
9
|
Đường
Nguyễn Thượng Hiền
|
2.700
|
10
|
Đường
Nguyễn Phạm Tuân
|
2.700
|
11
|
Đường
Lê Hoàn
|
2.700
|
12
|
Đường
Hải Triều
|
2.700
|
Các dự án, khu dân
cư, khu tái định cư chưa có trong Bảng giá đất: giá đất theo các dự án.
PHỤ LỤC SỐ
02
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2011 TẠI THỊ XÃ HÀ TIÊN
Bảng 1: Giá đất nông
nghiệp
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Đất
trồng cây hàng năm, lâu năm
|
Đất
nuôi trồng thủy sản
|
Xã
Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ
|
Các xã,
phường còn lại
|
Xã
Thuận Yên, xã Tiên Hải và khu phố 5, ấp Vàm Hàng thuộc phường Đông Hồ
|
Các xã,
phường còn lại
|
15
|
30
|
15
|
15
|
- Đất rừng sản xuất:
6.000đ/m2;
- Riêng đất trồng cây
lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước hoặc trồng đước) thì tính bằng giá đất nuôi
thủy sản theo từng xã, phường;
- Đất nuôi thủy sản,
đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước) thuộc khu phố
IV, phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của
xã Thuận Yên.
Bảng 2: Giá đất ở tại
nông thôn
a) Áp dụng chung:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
Vị
trí
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 3
|
1
|
250
|
200
|
150
|
2
|
150
|
120
|
90
|
3
|
100
|
80
|
60
|
b) Giá đất ở dọc theo
các tuyến đường:
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
1
|
Quốc lộ
80
|
|
|
|
|
- Từ
Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong
|
400
|
240
|
160
|
|
- Từ
Mũi Dong đến giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung đoàn 20) tiếp giáp xã Thuận
Yên
|
500
|
300
|
200
|
|
- Từ
ranh phường Bình San tiếp giáp xã Mỹ Đức đến cửa khẩu Xà Xía
|
1.200
|
720
|
480
|
2
|
Tỉnh lộ
28 (từ cống Bà Lý đến Ủy ban nhân dân xã Mỹ Đức)
|
600
|
360
|
240
|
3
|
Đường
Hà Giang (từ ngã ba Cây Bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành)
|
500
|
300
|
200
|
4
|
Đường
kênh xáng (từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền)
|
300
|
180
|
120
|
5
|
Đường
Xoa Ảo
|
300
|
180
|
120
|
6
|
Đường
núi Nhọn
|
150
|
90
|
60
|
7
|
Đường
Rạch Vượt
|
100
|
60
|
-
|
8
|
Đường
Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức đến ngã ba Đá Dựng)
|
200
|
120
|
80
|
9
|
Đường
Xà Xía
|
|
|
|
|
- Từ
Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ)
|
300
|
180
|
120
|
|
- Chùa
Xà Xía cũ đến C1 (đường đất đỏ)
|
150
|
90
|
60
|
10
|
Đường
Đá Dựng (đến bến xe Thạch Động)
|
300
|
180
|
120
|
11
|
Đường
Mỹ Lộ
|
300
|
180
|
120
|
12
|
Đường
quanh đảo Hòn Đốc
|
200
|
120
|
80
|
13
|
Đường
lộ cũ ấp Ngã Tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà
Tiên)
|
150
|
90
|
60
|
14
|
Đường
mới tổ 5 Rạch Vượt (Khu tái định cư Chòm Xoài)
|
100
|
60
|
-
|
15
|
Đường
cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên xã Thuận Yên)
|
100
|
60
|
-
|
16
|
Đường
đê quốc phòng ấp Vàm Hàng, phường Đông Hồ
|
100
|
60
|
-
|
Bảng 3: Giá đất ở tại
đô thị
Đơn vị tính:
1.000đ/m2
STT
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT5
|
1
|
Trần
Hầu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
đường Tô Châu đến đường Phương Thành
|
4.000
|
2.400
|
1.600
|
800
|
400
|
|
- Từ
đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích
|
6.000
|
3.600
|
2.400
|
1.200
|
600
|
2
|
Mạc
Công Du
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
3
|
Tuần
Phủ Đạt
|
2.200
|
1.320
|
880
|
440
|
220
|
4
|
Tham
Tướng Sanh
|
2.200
|
1.320
|
880
|
440
|
220
|
5
|
Tô Châu
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
6
|
Bạch
Đằng
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
7
|
Lam Sơn
(từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28)
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
8
|
Phương
Thành
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
bến tàu Phú Quốc đến đường Chi Lăng
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
600
|
300
|
|
- Từ
Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng
|
1.800
|
1.080
|
720
|
360
|
180
|
|
- Từ
Mạc Tử Hoàng đến ngã ba chùa Phù Dung
|
1.200
|
720
|
480
|
240
|
120
|
|
- Từ
ngã ba chùa Phù Dung đến ngã ba Mũi Tàu giáp kinh Cầu Giữa (gồm đoạn tiếp
giáp xã Mỹ Đức)
|
1.000
|
600
|
400
|
200
|
100
|
9
|
Đông Hồ
|
2.200
|
1.320
|
880
|
440
|
220
|
10
|
Mạc
Thiên Tích
|
|
|
|
|
|
|
Từ sân
patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
500
|
|
- Từ
đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng
|
4.000
|
2.400
|
1.600
|
800
|
400
|
|
- Từ
đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
|
- Từ
Mạc Tử Hoàng đến nhà ông Dương Văn Đi
|
800
|
480
|
320
|
160
|
80
|
11
|
Chi
Lăng
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
|
- Từ
Mạc Thiên Tích đến Tỉnh lộ 28
|
1.500
|
900
|
600
|
300
|
150
|
12
|
Mạc Cửu
|
|
|
|
|
|
|
- Từ
Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích
|
2.000
|
1.200
|
800
|
400
|
200
|
|
- Từ
Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen
|
1.200
|
720
|
480
|
240
|
120
|
|
- Từ
cổng Ao Sen đến đường Phương Thành
|
800
|
480
|
320
|
160
|
|