ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2778/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 21 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KHUNG CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN CHỈNH TRANG
KHU CHUNG CƯ ĐỐNG ĐA, PHƯỜNG PHÚ NHUẬN, THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng
8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp để thực hiện việc cải tạo, xây dựng
lại các chung cư cũ bị hư hỏng, xuống cấp;
Căn cứ Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01
tháng 6 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1476/2011/QĐ-UBND ngày 02
tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ khu B1 thuộc
quy hoạch chi tiết xây dựng trục đường Lý Thường Kiệt - Đống Đa, thành phố Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế (tỷ lệ 1/500);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 718/TTr-TNMT-GPMB ngày 28 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
Quyết định này quy định Khung chính sách bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư Dự án chỉnh trang khu chung cư Đống Đa, phường Phú Nhuận,
thành phố Huế để áp dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân đang sở hữu căn hộ hoặc đang
sử dụng nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
- Tổ chức có các công trình hạ tầng kỹ thuật, công
trình xã hội;
- Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản
lý, đầu tư, sử dụng và thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc chung bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các
chủ sở hữu căn hộ được thực hiện theo nguyên tắc căn hộ đổi căn hộ trong phạm
vi dự án (sau khi cải tạo, xây dựng lại) hoặc thanh toán bằng tiền.
2. Các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình xã hội
của các tổ chức khi phải di dời giải tỏa thì áp dụng theo chính sách được quy định
tại Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh.
3. Diện tích đất các hộ gia đình cơi nới, lấn chiếm
trái phép sẽ không được bồi thường, hỗ trợ về đất.
Điều 3. Bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư đối với hộ gia đình, cá nhân chủ sở hữu căn hộ
1. Phương thức bố trí căn hộ tái định cư
Phương án bố trí tái định cư phải đảm bảo hạn chế tối
đa sự thay đổi về tầng cao và được bố trí theo hướng tịnh tiến chiều cao tầng,
tính từ tầng ở đầu tiên trở lên. Các hộ gia đình, cá nhân là chủ sở hữu căn hộ
bị giải tỏa được bố trí tái định cư tại căn hộ mới có diện tích căn hộ không nhỏ
hơn 30 m2 sàn; không phải trả tiền cho chủ đầu tư phần diện tích tái
định cư bằng 1,3 lần diện tích ở hợp pháp cũ.
Phần diện tích chênh lệch giữa diện tích căn hộ giải
tỏa (bằng 1,3 lần diện tích căn hộ hợp pháp cũ) với diện tích căn hộ chung cư mới
của hộ gia đình đó được tính như sau: Khi diện tích căn hộ mới lớn hơn diện
tích căn hộ giải tỏa thì hộ gia đình nhận căn hộ mới phải trả tiền phần diện
tích chênh lệch đó cho nhà đầu tư theo giá sàn xây dựng; ngược lại thì nhà đầu tư
phải trả tiền phần diện tích chênh lệch cho hộ gia đình theo giá kinh doanh. Nếu
hộ gia đình nhận căn hộ mới mà chưa có khả năng trả tiền phần diện tích chênh lệch
cho nhà đầu tư thì được nhà đầu tư cho ghi nợ hoặc giới thiệu ngân hàng cho vay
với lãi suất ưu đãi.
Trường hợp tại các tầng không đủ số lượng căn hộ để
bố trí số hộ cần tái định cư thì Tổ chức được giao làm nhiệm vụ giải phóng mặt
bằng tổ chức bốc thăm công khai để xác định cụ thể những hộ tái định cư tầng
đó; những hộ còn lại sẽ được bốc thăm công khai để được xác định căn hộ tái định
cư tại các tầng trên và hưởng hệ số chuyển tầng (K) theo quy định trong bảng
sau đây:
Vị trí tầng nhà
chung cư cũ
|
Hệ số K chuyển tầng
khi ở chung cư mới
|
Tầng ở thứ nhất
|
Tầng ở thứ hai
|
Tầng ở thứ ba
|
Tầng ở thứ tư
|
Tầng ở thứ năm
|
Tầng ở thứ sáu trở
lên
|
Tầng 1
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
Tầng 2
|
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
Tầng 3
|
|
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
Tầng 4
|
|
|
|
0
|
0,1
|
0,2
|
Tầng 5
|
|
|
|
|
0
|
0,1
|
Hệ số chuyển tầng (K) là để áp dụng tính phần diện
tích tái định cư (không phải trả tiền cho chủ đầu tư) đối với các hộ được bố
trí tái định cư ở các tầng cao hơn so với căn hộ cũ. Khi đó, phần diện tích tái
định cư tăng thêm sẽ được tính bằng 1,3 lần diện tích ở tầng hợp pháp cũ nhân với
hệ số K.
2. Các hộ gia đình tầng 1 nhà chung cư cũ ngoài việc
được tính hệ số chuyển đổi căn hộ và chuyển đổi tầng còn được hỗ trợ thêm một hệ
số bằng 0,2 để nhà đầu tư không phải xây dựng phương án bố trí kinh doanh dịch
vụ cho các hộ này tại khu chung cư mới.
3. Các hộ có vị trí góc của khu chung cư cũ nếu có
nhu cầu nhận lại căn hộ tại khu chung cư mới thì sẽ được bố trí tại các vị trí
góc của khu chung cư mới.
4. Các hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu tái định
cư thì được chủ đầu tư bồi thường căn hộ cũ theo mức giá thỏa thuận, mức giá
này sẽ do đơn vị có chức năng định giá độc lập được Tổ chức làm nhiệm vụ giải
phóng mặt bằng phối hợp với Chủ đầu tư hợp đồng khảo sát và định giá. Ngoài ra,
các hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu tái định cư sẽ được nhận số tiền hỗ
trợ di chuyển, tạm cư quy định tại Điều 4 của Quyết định này cộng với suất đầu
tư hạ tầng tối thiểu tương đương 27.000.000 đồng (hai mươi bảy triệu đồng)
và được miễn các loại thuế liên quan tới việc mua bán căn hộ cũng như thuế thu
nhập cá nhân (nếu có).
5. Trường hợp trong hộ gia đình của chủ sở hữu căn
hộ có nhiều thế hệ cùng chung sống tại căn hộ bị giải tỏa, nếu có từ 03 hộ trở
lên (kể cả chủ căn hộ) thì sẽ được xem xét bố trí thêm 01 căn hộ theo giá sàn
xây dựng nhân hệ số 1,2.
6. Đối với các hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thuộc diện đổi căn hộ nêu trên, khi cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở tại căn hộ được bố trí mới không phải nộp lệ phí trước
bạ phần diện tích sử dụng hợp pháp cũ.
Điều 4. Hỗ trợ di chuyển, tạm
cư đối với các hộ gia đình, cá nhân chủ sở hữu căn hộ
1. Khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân có căn hộ
phải tháo dỡ tự tìm chỗ ở và di chuyển tạm trong thời gian thực hiện Dự án.
- Mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/tháng/hộ chính (hai
triệu đồng mỗi tháng cho một hộ chính) kể từ ngày bàn giao căn hộ cũ cho đến
ngày nhận căn hộ mới theo phương án tái định cư đã được phê duyệt;
- Mức hỗ trợ di chuyển: Chỉ hỗ trợ một lần bằng
6.000.000 đồng/hộ chính (sáu triệu đồng cho một hộ chính).
2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân có căn hộ phải
tháo gỡ không thể tự tìm chỗ ở và di chuyển tạm trong thời gian thực hiện Dự án
thì Chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng phương án di chuyển, bố trí tạm cư cho
các hộ gia đình, cá nhân có căn hộ phải tháo dỡ nhưng không có khả năng tự tìm
chỗ ở và di chuyển tạm cư trình Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất trước khi thực
hiện tháo dỡ chung cư.
Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ đối
với các hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà thuộc
sở hữu Nhà nước nhưng đã được Nhà nước giao đất để làm nhà ở thì không được áp
dụng phương thức căn hộ đổi căn hộ theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này
nhưng được áp dụng hỗ trợ di chuyển theo quy định tại Điều 4 của Quyết định
này; nếu có nhu cầu về nhà ở thì sẽ được ưu tiên mua căn hộ theo giá kinh
doanh.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang ở nhà Văn
phòng của Cục 11 - Tổng cục II Bộ Quốc Phòng được áp dụng theo các chính sách hỗ
trợ quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 của UBND tỉnh; hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu sở hữu căn hộ mới thì được ưu tiên xem xét mua
theo giá kinh doanh.
Điều 6. Hỗ trợ đối với trường hợp
tự cơi nới, xây dựng công trình trên đất lấn chiếm.
1. Các trường hợp tự cơi nới, xây dựng công trình
trên đất lấn chiếm không được bồi thường về đất (trừ trường hợp đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật),
chỉ được hỗ trợ bằng tiền tương đương 80% giá trị tài sản của đơn giá bồi thường
đối với trường hợp tự cơi nới, xây dựng công trình trước ngày 01/7/2004 mà các
cơ quan chức năng không xử lý vi phạm, nay vẫn sử dụng ổn định, không tranh chấp,
được UBND phường xác nhận; các trường hợp khác được hỗ trợ bằng tiền tương
đương 10% giá trị tài sản của đơn giá bồi thường. Đơn giá bồi thường theo quy định
của UBND tỉnh;
Các trường hợp tự cơi nới, xây dựng công trình sau
ngày 01/7/2004 mà khi cơi nới, xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thông báo không được phép cơi nới, xây dựng hoặc đã bị lập biên bản xử lý vi phạm
hành chính thì không được bồi thường, không được hỗ trợ; người có công trình
cơi nới, xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu phí phá dỡ trong
trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
2. Các hộ gia đình, cá nhân đang ở tại công trình
xây dựng trên đất lấn chiếm (trừ trường hợp chủ sở hữu căn hộ đã được bố trí đổi
căn hộ tại Điều 3), nếu có nhu cầu về nhà ở thì sẽ được ưu tiên mua căn hộ theo
giá kinh doanh.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Nhiệm vụ xây dựng Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư và tổ chức thực hiện do nhà đầu tư chọn đơn vị có tư cách pháp nhân
để thực hiện theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND thành phố
Huế, UBND phường Phú Nhuận có trách nhiệm phối hợp với nhà đầu tư để thực hiện
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án chỉnh trang khu chung cư Đống
Đa
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND
thành phố Huế; Chủ tịch UBND phường Phú Nhuận; các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 9;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, ĐC
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC SỐ I
KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐANG ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG
TẠI CÁC CƠ SỞ THUỘC SỞ LAO ĐỘNG TB&XH NHÂN DỊP TẾT QUÝ TỴ - 2014
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)
Đvt: 1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
Mức trợ giúp
|
Số lượng
|
Dự toán kinh
phí
|
|
Tổng cộng
|
|
730
|
97 500
|
1
|
Các trung tâm nuôi dưỡng đối tượng thuộc Sở Lao động
TB&XH
|
1 000
|
5
|
5 000
|
2
|
Gia đình chính sách tiêu biểu
|
500
|
50
|
25 000
|
3
|
Trung tâm nuôi dưỡng xã hội
|
100
|
115
|
11 500
|
4
|
Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
|
100
|
15
|
1 500
|
5
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội
|
100
|
505
|
50 500
|
6
|
Trung tâm Bảo trợ trẻ em
|
100
|
40
|
4 000
|
Ghi chú: Cấp kinh phí trực tiếp qua Sở Lao động
Thương binh và Xã hội để thực hiện
PHỤ LỤC SỐ II
KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI NHÂN
DỊP TẾT QUÝ TỴ - 2014
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)
Đvt: 1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
ĐỐI TƯỢNG TRỢ
GIÚP
|
Dự toán kinh
phí
|
Tổng
|
Hộ nghèo (hộ)
|
Đối tượng bảo
trợ xã hội theo Nghị định số 13/2010/NĐ-CP, Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 28/2012/NĐ-CP
|
Con người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
I
|
Mức trợ giúp (nghìn đồng)
|
|
200
|
100
|
100
|
|
II
|
Chi tiết theo đơn vị
|
62 596
|
17 592
|
44 106
|
898
|
8 018 800
|
1
|
Phong Điền
|
7 366
|
1 901
|
5347
|
118
|
926 700
|
2
|
Quảng Điền
|
7 218
|
2 258
|
4945
|
15
|
947 600
|
3
|
Hương Trà
|
5 751
|
1 573
|
4133
|
45
|
732 400
|
4
|
Hương Thủy
|
5 113
|
1 247
|
3812
|
54
|
636 000
|
5
|
Phú Vang
|
10 840
|
3 837
|
6960
|
43
|
1 467 000
|
6
|
Phú Lộc
|
9 296
|
3 424
|
6824
|
48
|
1 172 000
|
7
|
Nam Đông
|
1 207
|
503
|
585
|
119
|
171 000
|
8
|
A Lưới
|
3 364
|
1 565
|
1453
|
346
|
492 900
|
9
|
Thành phố Huế
|
12 441
|
2 284
|
10047
|
110
|
1 472 500
|
Ghi chú: Ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu
cho cấp huyện
PHỤ LỤC SỐ III
KINH PHÍ TẶNG QUÀ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH NHÂN DỊP
TẾT QUÝ TỴ - 2014
(Chi tiết kèm theo Quyết định số 2785/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh)
Đvt: 1000 đồng
TT
|
Đơn vị
|
ĐỐI TƯỢNG TRỢ
GIÚP
|
Dự toán kinh
phí
|
Tổng
|
Đại diện thân
nhân chủ yếu thờ cúng Lão thành cách mạng, Tiền khởi nghĩa
|
Tuất lão thành
cách mạng và tiền khởi nghĩa
|
Tuất thương
binh, bệnh binh
|
Bà mẹ Việt Nam
anh hùng đã từ trần
|
Hộ cận nghèo
|
I
|
Mức trợ giúp (nghìn đồng)
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
100
|
|
II
|
Chi tiết theo đơn vị
|
18 616
|
305
|
56
|
329
|
940
|
16 986
|
2 024 600
|
1
|
Phong Điền
|
2 356
|
30
|
2
|
14
|
318
|
1 990
|
271 800
|
2
|
Quảng Điền
|
2 542
|
28
|
1
|
16
|
90
|
2 47
|
267 700
|
3
|
Hương Trà
|
1 604
|
40
|
1
|
8
|
92
|
1 463
|
174 500
|
4
|
Hương Thủy
|
1 294
|
12
|
3
|
15
|
87
|
1 177
|
141 100
|
5
|
Phú Vang
|
3 630
|
10
|
3
|
26
|
136
|
3 455
|
380 500
|
6
|
Phú Lộc
|
2 263
|
65
|
-
|
16
|
96
|
2 086
|
244 000
|
7
|
Nam Đông
|
519
|
-
|
1
|
37
|
4
|
477
|
56 100
|
8
|
A Lưới
|
1 463
|
-
|
-
|
174
|
9
|
1 280
|
164 600
|
9
|
Thành phố Huế
|
2 947
|
120
|
45
|
23
|
108
|
2 651
|
324 300
|
Ghi chú: Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí
từ nguồn kinh phí thăm hỏi, động viên gia đình chính sách nhân dịp tết, lễ đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao ổn định trong dự toán chi ngân sách cấp huyện
năm 2011-2015
|