|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
271/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Diện
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 271/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
24 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN
BA CHẼ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015; Luật số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019 sửa đổi,
bổ sung một số điều của luật tổ chức Chính phủ và luật tổ chức Chính quyền địa
phương;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật số
35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Theo đề nghị của Ủy
ban nhân dân huyện Ba Chẽ tại Tờ trình số 471/TTr-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2023; của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 11/TTr-TNMT-QHKH ngày
12/01/2024 và ý kiến của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Ba Chẽ với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung phương án Kế
hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Ba Chẽ.
a. Diện tích, cơ cấu các
loại đất:
- Đất nông nghiệp hiện trạng
sử dụng năm 2023 có 55.983,34 ha, Kế hoạch năm 2024 diện tích là 55.822,73 ha,
giảm 160,61 ha so với hiện trạng sử dụng đất năm 2023.
- Đất phi nông nghiệp hiện
trạng sử dụng năm 2023 có 2.101,51 ha, kế hoạch năm 2024 diện tích là 2.272,41
ha, tăng 170,91 ha so với hiện trạng sử dụng đất năm 2023.
- Đất chưa sử dụng hiện
trạng sử dụng năm 2023 có 2.563,25 ha, kế hoạch năm 2024 là 2.552,96 ha, giảm
10,29 ha so với hiện trạng sử dụng đất năm 2023.
(Có Bảng số 01 chi tiết
kèm theo)
b. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất
- Diện tích đất nông nghiệp
chuyển mục đích sử dụng đất sang phi nông nghiệp là 160,61 ha.
- Diện tích chuyển đổi cơ
cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp là 54,90 ha.
- Đất phi nông nghiệp
không phải đất ở chuyển sang đất ở là 0,23 ha.
(Có Bảng số 02 chi tiết
kèm theo)
c. Diện tích thu hồi đất
- Diện tích thu hồi đất
nông nghiệp là 139,55 ha.
- Diện tích thu hồi đất
phi nông nghiệp là 9,60 ha.
(Có Bảng số 03 chi tiết
kèm theo)
d. Diện tích đất chưa sử
dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp là không có.
- Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp là 10,29 ha.
(Có Bảng số 04 chi tiết
kèm theo)
2. Vị trí, diện tích các
khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ Kế hoạch sử
dụng đất năm 2024 của huyện Ba Chẽ tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp
Kế hoạch sử dụng năm 2024 của huyện Ba Chẽ.
Điều
2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ
và các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng Kế hoạch sử dụng đất
năm 2024 của huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt.
- Tổ chức kiểm tra việc
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất, trên theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân huyện
Ba Chẽ
- Công bố công khai Kế hoạch
sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao
đất, cho thuế đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được duyệt. Đối với các trường hợp được nhà nước thu hồi đất theo
quy định tại khoản 2 Điều 62 Luật đất đai 2013 chỉ thực hiện sau khi được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư. Đối với các trường hợp
được Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 3, Điều 62 Luật đất đai 2013
chỉ thực hiện việc thu hồi đất sau khi được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
danh mục thu hồi đất. Việc chuyển mục đích đất rừng sang mục đích khác phải đảm
bảo quy định của Luật lâm nghiệp và đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng, quy
hoạch vùng huyện, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
- Xác định ranh giới và
công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ
nghiêm ngặt;
- Tổ chức kiểm tra thường
xuyên việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đối với quỹ đất là tài
sản công (đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp...)
chỉ được thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất sau khi có quyết định sắp xếp
lại cơ sở nhà đất theo quy định tại Nghị định 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017
(được sửa đổi tại Nghị định 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021) và đã bàn giao về địa
phương quản lý.
- Đối với khu vực chuyển
mục đích sử dụng đất sang đất ở của hộ gia đình, cá nhân:
+ Chỉ được thực hiện thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất khi phù hợp với Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của
huyện Ba Chẽ đã được phê duyệt và phù hợp với quy hoạch vùng huyện Ba Chẽ, quy
hoạch chung các xã, thị trấn, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt (đối
với những nơi đã có quy hoạch chi tiết được duyệt); đảm bảo đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, các chỉ đạo có liên quan của Tỉnh ủy
và Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Đối với khu vực chuyển
mục đích còn lại: trước khi Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ quyết định cho hộ gia
đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì phải có đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. UBND huyện Ba Chẽ có trách nhiệm rà soát thẩm
định nhu cầu, quy định của pháp luật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước các cơ
quan pháp luật về nội dung này.
+ Ủy ban nhân dân huyện
Ba Chẽ chỉ đạo thẩm định nhu cầu sử dụng đất và quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất theo đúng quy định của Luật đất đai và đảm bảo đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng, kinh doanh bất động sản, không hợp thức hóa các
sai phạm.
- Việc chuyển diện tích đất
có rừng tự nhiên hiện có sang mục đích sử dụng khác thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật đất đai, lâm nghiệp...
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Các ông, bà: Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ; Giám đốc các
sở, ban, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Công thương,
Văn hóa và Thể thao, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Du lịch, Công an tỉnh; Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; các đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
2. Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện Ba Chẽ chịu trách nhiệm đăng tin công khai Quyết
định này lên Cổng Thông tin điện tử của Tỉnh và của huyện Ba Chẽ theo đúng quy
định hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, Các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, QH1-3, QLĐĐ1-3, TTTT;
- Lưu VT, QLĐĐ1.
07 bản - QĐ07.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
BIỂU
01: KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN BA CHẼ
(Kèm theo Quyết định
số 271/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
Xã Nam Sơn
|
Xã Đồn Đạc
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Thanh Lâm
|
Xã Đạp Thanh
|
Xã Minh Cầm
|
Xã Lương Mông
|
|
Tổng diện tích tự
nhiên
|
|
60.648,10
|
689,66
|
8.267,65
|
13.252,41
|
11.039,73
|
8.418,33
|
9.151,92
|
3.316,04
|
6.512,37
|
I
|
Loại đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
55.822,73
|
S37.31
|
7.662,79
|
12.392,81
|
10.119,28
|
7.424,56
|
8.493,05
|
3.121,94
|
6.070,99
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
874,84
|
12,15
|
179,41
|
254,38
|
83,70
|
108,53
|
124,35
|
33,37
|
78,95
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
571,05
|
1,04
|
81,58
|
246,79
|
43,73
|
68,70
|
59,32
|
31,05
|
38,84
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
618,87
|
15,72
|
49,39
|
187,87
|
91,05
|
114,75
|
110,20
|
16,90
|
32,99
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
483,52
|
40,71
|
96,09
|
128,58
|
77,08
|
29,23
|
55,50
|
14 00
|
42,34
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
7.720,78
|
|
174,40
|
2.254,12
|
1.101,39
|
667,89
|
1.142,97
|
948,05
|
1.431,96
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
45.807,59
|
466,28
|
7.116,04
|
9.309,22
|
8.763,46
|
6.502,62
|
7.058,08
|
2.109,08
|
4.482,81
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
6.920,64
|
103,73
|
489,27
|
1.218,99
|
2.055,58
|
774,42
|
2.102,61
|
1,27
|
174,77
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
49,95
|
2,45
|
38,67
|
0,45
|
2 61
|
1,55
|
1,77
|
0,54
|
1,91
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
267,18
|
|
8,79
|
258,18
|
|
|
0,18
|
0,01
|
0,02
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
2.272,41
|
142,66
|
479,22
|
398,70
|
278,41
|
328,29
|
327,32
|
84,44
|
233,38
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
32,81
|
14,81
|
|
18,00
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,91
|
0,45
|
0,21
|
0,15
|
0,20
|
0,30
|
0,30
|
|
0,30
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
47,50
|
|
47,50
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
2,02
|
1,51
|
|
|
|
0,17
|
0,34
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
20,72
|
0,36
|
6,52
|
2,00
|
11,48
|
|
0,36
|
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
17,54
|
0,36
|
11,44
|
5,74
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã
|
DHT
|
852,42
|
58,42
|
83,40
|
196,53
|
100,66
|
121,92
|
181,53
|
31,75
|
78,21
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
672,43
|
38,93
|
67,32
|
153,83
|
72,02
|
101,35
|
164,64
|
19,69
|
54,65
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
17,98
|
0,82
|
0,99
|
1,57
|
0,81
|
7,06
|
1,47
|
0,94
|
4,31
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
10,02
|
1,76
|
1,95
|
0,83
|
0,95
|
0,65
|
1,92
|
0,54
|
1,42
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
2,78
|
1,31
|
0,38
|
0,11
|
0,19
|
0,22
|
0,22
|
0,14
|
0,21
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo
dục, đào tạo
|
DGD
|
27,75
|
7,69
|
3,15
|
4,74
|
1,57
|
4,43
|
3,99
|
0,73
|
1,45
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục, thể thao
|
DTT
|
8,98
|
4,35
|
0,06
|
0,23
|
0,70
|
0,25
|
1,36
|
1,47
|
0,56
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
0,12
|
0,11
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
-
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
|
DBV
|
0,27
|
0,08
|
0,05
|
|
0,03
|
0,02
|
0,03
|
0,04
|
0,02
|
-
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
6,97
|
|
2,99
|
|
|
0,06
|
|
|
3,92
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
3,37
|
|
0,92
|
|
1,89
|
|
|
|
0,56
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0,68
|
|
0,68
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
97,34
|
2,28
|
4,90
|
35,01
|
22,50
|
7,63
|
7,59
|
8,20
|
9,23
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,73
|
1,09
|
|
0,22
|
|
0,24
|
0,31
|
|
1,87
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
0,77
|
0,77
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
201,55
|
|
19,74
|
45,77
|
14,96
|
37,09
|
32,99
|
10,49
|
40,52
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
25,18
|
25,18
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
10,62
|
3,98
|
1,63
|
2,23
|
0,39
|
0,65
|
0,49
|
0,37
|
0,88
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
1,33
|
0,65
|
|
0,11
|
|
|
0,57
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
0,44
|
|
|
0,01
|
|
0,43
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
945,12
|
36,17
|
286,51
|
103,61
|
137,93
|
167,73
|
110,15
|
41,63
|
61,39
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
111,80
|
|
22,18
|
24,55
|
12,79
|
|
|
0,20
|
52,08
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
0,69
|
|
0,10
|
|
|
|
0,59
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
2.552,96
|
9,69
|
125,63
|
460,90
|
642,04
|
665,48
|
331,55
|
109,67
|
208,00
|
II
|
Khu chức năng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất khu công nghệ
cao
|
KCN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất khu kinh tế
|
KKT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất đô thị
|
KDT
|
689,66
|
689,66
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khu sản xuất nông nghiệp
(khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
1.054,57
|
41,75
|
177,67
|
375,37
|
120,81
|
97,93
|
114,82
|
45,05
|
81,18
|
5
|
Khu lâm nghiệp (khu
vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
53.528,36
|
466,28
|
7.290,44
|
11.563,34
|
9.864,84
|
7.170,51
|
8.201,05
|
3.057,12
|
5,914,78
|
6
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khu bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
KBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Khu phát triển công
nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
47,50
|
|
47,50
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Khu đô thị (Trong
đó có khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu thương mại - dịch
vụ
|
KTM
|
2,02
|
1,51
|
|
|
|
0,17
|
0.34
|
|
|
11
|
Khu đô thị - thương
mại - dịch vụ
|
KDV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Khu dân cư nông
thôn
|
DNT
|
201,55
|
|
19,74
|
45,77
|
14,96
|
37,09
|
32,99
|
10,49
|
40,52
|
13
|
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
20,72
|
0,36
|
6,52
|
2,00
|
11,48
|
|
0,36
|
|
|
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng
diện tích tự nhiên
BIỂU
02: KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN BA CHẼ
(Kèm theo Quyết định
số 271/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
Xã Nam Sơn
|
Xã Đồn Đạc
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Thanh Lâm
|
Xã Đạp Thanh
|
Xã Minh Cầm
|
Xã Lương Mông
|
1
|
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
160,61
|
7,77
|
25,67
|
50,53
|
23,15
|
5,38
|
24,32
|
13,10
|
10,70
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
7,46
|
0,21
|
2,83
|
1,48
|
0,34
|
1,18
|
1,14
|
0,28
|
|
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
|
LUC/PNN
|
3,34
|
|
|
1,48
|
|
0,80
|
0,88
|
0,18
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK/PNN
|
10,19
|
3,97
|
1,27
|
1,31
|
0,88
|
0,88
|
0,73
|
0,20
|
0,95
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN/PNN
|
12,12
|
3,24
|
2,03
|
2,20
|
0,68
|
1,13
|
0,82
|
0,95
|
1,07
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
129,97
|
|
19,44
|
45,39
|
21,20
|
2,14
|
21,58
|
11,64
|
8,58
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS/PNN
|
0,88
|
0,35
|
0,10
|
0,15
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,03
|
0,10
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
54,90
|
|
|
54,90
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng cây lâu năm
|
LUA/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất trồng rừng
|
LUA/LNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất nuôi trồng thủy sản
|
LUA/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển
sang đất làm muối
|
LUA/LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
HNK/NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng
năm khác chuyển sang đất cây lâu năm
|
HNK/CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RPH/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RDD/NKR(a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
|
RSX/NKR(a)
|
54,90
|
|
|
54,90
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/NKR (a)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
0,23
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
- PKO là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
BIỂU
03: KẾ HOẠCH THU HỒI ĐẤT NĂM 2024 CỦA HUYỆN BA CHẼ
(Kèm theo Quyết định
số 271/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
Xã Nam Sơn
|
Xã Đồn Đạc
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Thanh Lâm
|
Xã Đạp Thanh
|
Xã Minh Cầm
|
Xã Lương Mông
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
139,55
|
5,24
|
22,39
|
44,35
|
19,35
|
3,43
|
23,15
|
12,12
|
9,52
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
7,05
|
|
2,83
|
1,48
|
0,34
|
1,04
|
1,08
|
0,28
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
3,34
|
|
|
1,48
|
|
0,80
|
0,88
|
0,18
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
6,24
|
3,03
|
0,97
|
0,72
|
0,48
|
0,11
|
0,40
|
|
0,53
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
5,95
|
191
|
1,36
|
1,46
|
015
|
0,14
|
0,32
|
0,20
|
0,41
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
119,89
|
|
17,23
|
40,57
|
18,38
|
2,14
|
21,35
|
11,64
|
8,58
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
0,42
|
0,30
|
|
0,12
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
9,60
|
1,57
|
3,23
|
2,17
|
0,11
|
0,09
|
1,50
|
0,11
|
0,83
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
0,23
|
0,23
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã
|
DHT
|
4,13
|
|
1,99
|
0,92
|
0,11
|
0,03
|
0,69
|
0,10
|
0,29
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1,97
|
|
1,78
|
0,03
|
|
|
|
|
0,16
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
0,13
|
|
|
010
|
|
0,03
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục, đào tạo
|
DGD
|
0,59
|
|
0,21
|
0,27
|
0,11
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể
dục, thể thao
|
DTT
|
0,81
|
|
|
|
|
|
0,69
|
|
0,12
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất nghĩa trang,
nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
0,62
|
|
|
0,52
|
|
|
|
0,10
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải
trí công cộng
|
DKV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,92
|
|
0,33
|
0,46
|
|
|
0,11
|
|
0,02
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,16
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
0,30
|
|
|
|
|
|
0,30
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
|
SON
|
3,87
|
1,18
|
0,91
|
0,79
|
|
0,06
|
0,40
|
0,01
|
0,52
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
04: DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2024 CỦA HUYỆN
BA CHẼ
(Kèm theo Quyết định
số 271/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
|
Thị trấn Ba Chẽ
|
Xã Nam Sơn
|
Xã Đồn Đạc
|
Xã Thanh Sơn
|
Xã Thanh Lâm
|
Xã Đạp Thanh
|
Xã Minh Cầm
|
Xã Lương Mông
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
|
LUC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
HNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
CLN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
|
RSN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
NTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp
khác
|
NKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông
nghiệp
|
PNN
|
10,29
|
3,35
|
2,96
|
1,77
|
0,13
|
0,28
|
0,75
|
0,10
|
0,96
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0,01
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
1,18
|
|
1,18
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch
vụ
|
TMD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
|
SKC
|
0,16
|
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu
xây dựng, làm đồ gốm
|
SKX
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, tỉnh, huyện, xã
|
DHT
|
8,48
|
2,89
|
1,62
|
1,77
|
0,12
|
0,28
|
0,75
|
0,10
|
0,95
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
7,17
|
2,48
|
1,62
|
1,77
|
0,12
|
0,28
|
0,30
|
0,10
|
0,50
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
văn hóa
|
DVH
|
0,90
|
|
|
|
|
|
0,45
|
|
0,45
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
y tế
|
DYT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục, đào tạo
|
DGD
|
0,41
|
0,41
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
thể dục, thể thao
|
DTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình năng
lượng
|
DNL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
|
DBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
|
DKG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
|
DRA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
|
DXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.10
|
Đất danh lam thắng
cảnh
|
DDL
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng
đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
|
DKV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
0,01
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
0,31
|
0,31
|
|
|
|
|
|
|
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
|
TSC
|
0,15
|
0,15
|
|
|
|
|
|
|
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
|
DTS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất tín ngưỡng
|
TIN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối
|
SON
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.20
|
Đất có mặt nước
chuyên dùng
|
MNC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp
khác
|
PNK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 271/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất ngày 24/01/2024 của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
304
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|