|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
26/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
26 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC;
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH
SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC ĐỐI VỚI TÀI SẢN CÔNG KHÔNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC KHOẢN 1, 2, 3
ĐIỀU 26 LUẬT QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG NGÀY 21 THÁNG 6 NĂM 2017 THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương Binh và Xã hội quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo
dục nghề nghiệp;
Thực hiện Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 22 tháng
9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam tại kỳ họp thứ mười sáu, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo Công văn số 338/HĐND-VP ngày 16 tháng 10
năm 2023 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 498/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định:
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
chuyên dùng của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam gồm: diện tích công trình sự nghiệp
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, diện tích công trình sự nghiệp khác (ngoài
lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi
đầu tư).
3. Quy định phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn,
định mức đối với tài sản công không được quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 26
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017 (sau đây gọi là
tài sản công khác) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn
vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam quy
định tại Phụ lục tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Thủ trưởng các tổ chức chính trị
- xã hội thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, đề xuất UBND tỉnh quyết định
đối với trường hợp có yêu cầu về diện tích chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức thuộc
phạm vi quản lý tăng dưới 10% so với diện tích quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
1. Đối với diện tích công trình sự nghiệp trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh; Thủ trưởng
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức
quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội để quyết định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ
các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư)
sau khi có ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính và Sở Xây dựng về tiêu chuẩn, định
mức này.
2. Đối với diện tích công trình sự nghiệp khác
(ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo): Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Giám đốc các Sở, Ban,
ngành; Thủ trưởng các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chánh Văn phòng các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy quyết
định ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) sau khi có ý kiến bằng văn bản của
Sở Tài chính và Sở Xây dựng về tiêu chuẩn, định mức này.
Điều 5. Phân cấp thẩm quyền ban
hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công khác thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Quảng Nam
1. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công khác (chủng loại, số lượng)
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có văn bản đề
nghị của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Thủ trưởng các tổ
chức chính trị - xã hội cấp tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản
công khác (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý sau khi có văn bản đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ban
hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công khác (chủng loại, số lượng)
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có văn bản đề
nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và ý kiến thẩm định, đề xuất của Phòng
Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.
4. Chánh Văn phòng các Huyện ủy, Thị ủy, Thành Ủy
ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công khác (chủng loại, số lượng)
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sau khi có văn bản đề
nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 6. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng
cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích
theo tiêu chuẩn, định mức theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã xây dựng
trụ sở làm việc, nhà làm việc, trong đó có bố trí diện tích chuyên dùng chưa đủ
theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Quyết định này thì không xây dựng bổ
sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có cho phù
hợp với điều kiện thực tế đảm bảo phục vụ công tác. Trường hợp không thể bố trí
được, thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 11 năm 2023.
2. Bãi bỏ Quyết định số 3479/QĐ-UBND ngày 01 tháng
11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng thuộc nhà làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp
công lập và phân cấp thẩm quyền quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Quảng Nam.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Xây dựng chịu trách nhiệm kiểm soát diện
tích theo đúng quy định trong quá trình thẩm định các dự án đầu tư xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy,
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn,
định mức bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất công việc, phù hợp
với khả năng của ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết
định của mình. Tiêu chuẩn, định mức này được sử dụng làm căn cứ để các cơ quan,
tổ chức, đơn vị lập kế hoạch và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, mua sắm,
thuê tài sản, khoán kinh phí sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng và xử lý
tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định
này; nếu có khó khăn, vướng mắc, bất cập, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn
vị có liên quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
5. Chánh Văn phòng Tỉnh ủy,
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Thủ trưởng các tổ chức
chính trị - xã hội cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, LĐTB&XH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Khoản 5 Điều 8 nêu trên;
- Sở Tư pháp;
- Đài PT-TH Q.Nam và Báo Q.Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- CPVP và các đơn vị thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, STC (02). N.394.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Loại diện tích
chuyên dùng
|
Diện tích tối
đa (m2)
|
I
|
Diện tích sử dụng cho
hoạt động tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính
|
|
1
|
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
|
40
|
2
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
100
|
3
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
40
|
II
|
Diện tích sử dụng cho
hoạt động tiếp dân
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng: Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
60
|
1.2
|
Ban tiếp công dân
|
70
|
1.3
|
Các cơ quan, tổ chức còn lại
|
30
|
2
|
Cấp huyện
|
|
2.1
|
Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
50
|
2.2
|
Các cơ quan, tổ chức còn lại
|
30
|
3
|
Cấp xã
|
|
3.1
|
Văn phòng: Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
30
|
III
|
Diện tích sử dụng cho
quản trị hệ thống công nghệ thông tin
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
100
|
1.2
|
Văn phòng: Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân
|
40
|
1.3
|
Các cơ quan, tổ chức còn lại
|
24
|
2
|
Cấp huyện
|
24
|
IV
|
Diện tích Hội trường lớn
(từ 100 chỗ ngồi trở lên): Theo quy mô được duyệt và tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam 4601:2012
|
|
V
|
Kho bảo quản chứng từ
có giá
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
500
|
2
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh còn lại
|
300
|
3
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện
|
100
|
4
|
Cấp xã
|
100
|
VII
|
Kho quản lý các tài sản
khác theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ đặc thù của ngành
|
|
1
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh
|
200
|
2
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc cấp huyện
|
150
|
VIII
|
Diện tích khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức thuộc cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã
|
100
|
Quyết định 27/2023/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công không được quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 26/10/2023 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng của cơ quan, tổ chức; phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập và phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức đối với tài sản công không được quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam
1.749
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|