UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2016/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
06 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI
CHÍNH KHI THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ MẶT NƯỚC,
CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp
định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn
xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1225/TTr-STNMT ngày 24 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc xác định nghĩa vụ tài
chính khi thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước,
chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên
và Môi trường các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY CHẾ
QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI
THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VỀ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ MẶT NƯỚC, CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2016 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này
quy định về quy trình phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong
việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính khi thực hiện
các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng
đất, đăng ký biến động đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo Điều 5 của Luật Đất
đai năm 2013.
2. Cơ quan Tài chính, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai, cơ quan
Thuế, Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan được uỷ nhiệm thu và các cơ quan có
liên quan.
Điều 3.
Nguyên tắc luân chuyển hồ sơ
1. Hoạt động phối hợp phải được thực
hiện thường xuyên, thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh trên cơ sở thực hiện đúng
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đã được pháp luật quy định cho từng ngành, nhằm
giải quyết kịp thời các thủ tục hành chính cho người sử dụng đất trong việc
giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Khi phối hợp xác định nghĩa vụ
tài chính có những nội dung phức tạp, những vướng mắc phát sinh trong triển khai
thì cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan bàn bạc, thống nhất giải quyết kịp thời, trong trường hợp không thống
nhất hướng giải quyết thì báo cáo Uỷ ban nhân dân cùng cấp và cơ quan quản lý
chuyên môn cấp trên để xem xét quyết định.
Chương II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP
TRONG VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ, XÁC ĐỊNH, THU NỘP NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT, TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 4. Hồ sơ
phối hợp thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
1. Hồ sơ phối hợp thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được nhà nước giao đất, cho
thuê đất, cho thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá và chuyển mục
đích sử dụng đất (số lượng 01 bộ):
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền (bản sao có công chứng, chứng
thực hoặc bản sao có mang theo bản chính để đối chiếu sau đây gọi tắt là bản
sao).
- Bản trích lục thửa đất hoặc phiếu
xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (có phân đoạn vị trí thửa đất).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài
chính về đất đai theo quy định của pháp
luật (bản sao, nếu có).
- Văn bản xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp của cơ quan tài chính (bản sao, nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo quy
định hiện hành.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo quy
định hiện hành.
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước (đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước) theo quy định hiện hành.
2. Hồ sơ phối hợp thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được công nhận quyền sử dụng
đất (cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất), số lượng 01 bộ:
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai lập hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo quy định của pháp luật (bản sao).
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao, nếu có).
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản theo mẫu quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành (dành cho
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất có nguồn gốc chuyển nhượng,
tặng cho, thừa kế).
- Bản trích lục thửa đất hoặc phiếu
xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (có phân đoạn vị trí thửa đất).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo quy
định hiện hành.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo
quy định hiện hành.
3. Hồ sơ phối hợp thực hiện nghĩa
vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất khi được giao đất, cho
thuê đất, cho thuê mặt nước thông qua hình thức đấu giá (số lượng 01 bộ):
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Quyết định hoặc văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đề nghị người trúng đấu giá quyền sử dụng đất trả
trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh yêu cầu người sử dụng
đất trả trước tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tương ứng với số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
- Quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).
- Bản trích lục thửa đất hoặc phiếu
xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (có phân đoạn vị trí thửa đất).
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo quy
định hiện hành.
- Tờ khai tiền sử dụng đất theo
quy định hiện hành.
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt
nước (đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước) theo quy định hiện hành.
4. Hồ sơ phối hợp về thực hiện
nghĩa vụ tài chính đất đai của người sử dụng
đất khi đăng ký biến động về đất đai (thuế,
phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác nếu có), số lượng 01 bộ:
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (bản sao).
- Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy
định (bản sao, nếu có).
- Di chúc hoặc văn bản phân chia
tài sản thừa kế (bản sao).
- Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển
nhượng bất động sản theo mẫu quy định của Luật Quản lý thuế hiện hành.
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo quy
định hiện hành.
- Bản trích lục thửa đất hoặc phiếu
xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (có phân đoạn vị trí thửa đất).
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
5. Hồ sơ phối hợp xác định các khoản
được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp của người sử dụng đất (số lượng 01 bộ):
a) Hồ sơ xác định tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật (bản sao).
- Bản trích lục thửa đất hoặc phiếu
xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất (có phân đoạn vị trí thửa đất).
- Phiếu chi hoặc uỷ nhiệm chi, bảng kê chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật đối với tổ chức (bản sao).
- Văn bản xác nhận của cơ quan thuế về hoàn thành nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người
chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng (bản sao).
b) Hồ sơ xác định tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng
- Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai lập (mẫu 01).
- Đối với trường hợp người sử dụng
đất tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của
pháp luật:
+ Văn
bản đề nghị tự nguyện ứng trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức,
cá nhân tự nguyện ứng trước tiền bồi thường,
giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Phương án bồi thường, giải phóng
mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
+ Các chứng từ hợp pháp về thanh
toán tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho người có đất bị thu hồi (bản sao).
- Đối với trường hợp người sử dụng đất trả trước tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh về việc người sử dụng đất trả trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
+ Phương án bồi thường, giải phóng
mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt (bản sao).
+ Các chứng từ hợp pháp về thanh toán tiền bồi thường, giải
phóng mặt bằng cho người có đất bị thu hồi (bản sao).
Điều 5. Quy trình luân chuyển
hồ sơ đất đai để thực hiện nghĩa vụ tài chính khi thực hiện các thủ tục về giao
đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước không thông qua hình thức đấu giá, chuyển
mục đích sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất, kiểm
tra tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ và
chuyển hồ sơ trong ngày cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên
và Môi trường theo thẩm quyền để thẩm tra trình Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc Uỷ
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho thuê mặt nước, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất hoặc xem xét đủ điều kiện đăng ký biến động đất đai.
Trường hợp người sử dụng đất thuộc
đối tượng được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai hoặc có các
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp thì Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ có liên quan nêu tại Điều
4 của Quy chế này kèm theo hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến
động đất đai.
2. Sau khi có Quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất,
công nhận quyền sử dụng đất hoặc chấp thuận đăng ký biến động đất đai; trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định, Văn phòng Đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ghi đầy đủ các thông tin vào “Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” để chuyển
cho:
a) Sở Tài chính hoặc Phòng Tài
chính - Kế hoạch cấp huyện nếu có các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp. Trong thời
hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ
chuyển đến, Sở Tài chính hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác định các
khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Trường hợp phải căn cứ thêm thông tin về phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng
của Tổ chức phát triển quỹ đất trong trường
hợp xác định các khoản được trừ đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
thì thời gian xác định các khoản được trừ có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế
cấp huyện, kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 4 Quy chế này đối với thửa đất hoặc
khu đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tính thu tiền thuê đất có giá
trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất tại
Bảng giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành).
Đối với thửa đất hoặc khu đất mà
diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên thì Sở Tài nguyên và Môi trường thuê tổ chức có chức năng tư vấn định giá đất cụ thể
báo cáo Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh. Căn cứ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường về thẩm định phương án giá đất, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc Sở Tài chính
báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh tổ chức thẩm định giá đất và thông báo kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên
và Môi trường làm cơ sở trình Uỷ ban
nhân dân tỉnh ban hành quyết định. Trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của
Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện dự thảo
phương án giá đất trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
giá đất. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá đất, Văn phòng
Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ghi đầy đủ các thông
tin vào “Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất” và chuyển cho Cục Thuế tỉnh,
Chi cục Thuế kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 4 của Quy chế này.
3. Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai chuyển đến và văn bản xác định của cơ quan tài chính về các khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có), Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục
Thuế xác định và ban hành Thông báo đơn giá thuê đất, trong
thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày ký các Thông báo nộp các khoản nghĩa
vụ tài chính, Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất các khoản
nghĩa vụ tài chính về đất đai cho người sử dụng đất (tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập từ chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, số tiền sử dụng đất được ghi nợ, riêng
đối với Thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước thực hiện
theo Mẫu 02). Mỗi loại thông báo nộp tiền phải lập thành
ba (03) bản chính, trong đó: Một (01) bản để người sử dụng đất thực hiện nộp tiền
vào ngân sách nhà nước, một (01) bản để Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng
Tài nguyên và Môi trường để ghi vào Hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước và làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, đăng ký
biến động đất đai cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Lưu một
(01) bản lưu tại cơ quan thuế để theo dõi, đôn đốc thu nộp, xử lý chậm nộp, kiểm
tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
4. Đối với hồ sơ thuê đất, thuê mặt
nước: Sau khi có thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của Cục Thuế tỉnh hoặc
Chi cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước với người sử dụng đất theo
giá thuê đất, thuê mặt nước của Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế thông báo. Đối
với hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm thì
sau khi hết thời hạn ổn định giá đất 05 năm thì người sử dụng đất thực hiện nộp
tiền theo thông báo của Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế (theo đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước được Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành), Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường không phải lập lại hợp đồng hoặc ký thêm phụ lục
hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước.
5. Người sử dụng đất hoặc người được
uỷ quyền mang Thông báo nộp các khoản
nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế đến
Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan được uỷ nhiệm thu theo quy định của pháp luật để nộp tiền.
6. Sau khi người sử dụng đất hoàn
thành các nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế, người sử dụng đất chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt
hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho người sử dụng đất hoặc trình:
- Sở Tài nguyên và Môi trường cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp biến động về quyền sử dụng đất và tổ chức sử dụng đất;
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
đối với trường hợp cấp lần đầu.
Điều 6. Thực
hiện nghĩa vụ tài chính khi giao đất, cho thuê đất, cho thuê mặt nước thông qua
hình thức đấu giá
1. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất kiểm tra
tính đầy đủ, chính xác của hồ sơ và ghi
thông tin Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất chuyển cho Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế kèm theo hồ sơ tại Điều 4 của
Quy chế này.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ
tài chính về đất đai do Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai chuyển đến Cục Thuế tỉnh hoặc Chi cục Thuế gửi thông báo nộp tiền sử
dụng đất hoặc tiền thuê đất bằng văn bản cho người sử dụng đất đã trúng đấu
giá.
3. Người sử dụng đất trúng đấu giá
quyền sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất vào Kho bạc nhà nước và
chuyển chứng từ đã nộp tiền cho Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường để làm thủ tục ký hợp đồng thuê đất, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định.
Điều 7. Trách
nhiệm của các cơ quan và người sử dụng đất
1. Trách nhiệm của Cơ quan Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Hướng dẫn người sử dụng đất nộp
các giấy tờ có liên quan nêu tại Điều 4 của Quy chế này kèm theo hồ sơ xin giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, công nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai theo quy định tại
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất.
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ của
người sử dụng đất và thực hiện quy trình luân chuyển hồ sơ theo đúng quy trình
tại Điều 5, 6 của Quy chế này.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan
thuế, cơ quan tài chính và các cơ quan khác có liên quan xác định vị trí và giá
trị của thửa đất hoặc khu đất cần phải xác định nghĩa vụ tài chính để phân loại,
làm cơ sở áp dụng các phương pháp xác định giá đất phù hợp theo đúng quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
2. Trách nhiệm của Cơ quan Tài
chính.
- Thực hiện quy trình luân chuyển
hồ sơ theo đúng quy trình tại Điều 5, 6 của Quy chế này.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị
giúp Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh tổ chức thẩm định giá đất theo đúng
quy định.
3. Trách nhiệm của Cơ quan thuế.
- Thực hiện quy trình luân chuyển
hồ sơ theo đúng quy trình tại Điều 5, 6 của Quy chế này.
- Thực hiện giao, nhận hồ sơ của
người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai và Thông báo nộp
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai
cho người sử dụng đất và phải được ghi vào “Sổ giao nhận hồ sơ và thông báo các
khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất”. Trường hợp cơ quan thuế gửi Thông báo nộp các khoản nghĩa vụ
tài chính cho người sử dụng đất theo địa chỉ ghi trong Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính theo đường bưu điện dưới hình thức “Gửi bảo đảm”
thì cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc để đảm bảo người sử
dụng đất nhận được Thông báo để thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước
theo dõi, đôn đốc, cập nhật tình hình thu
nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đất đai
của người sử dụng đất và định kỳ hàng tháng báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng
cục Thuế số tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước, số còn nợ và
tiền chậm nộp.
- Lưu trữ hồ sơ của người sử dụng
đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển đến để làm
căn cứ kiểm tra và giải quyết khiếu nại (nếu có).
- Hằng năm, cơ quan thuế có trách
nhiệm phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai rà soát, xác định đơn giá thuê đất của chu kỳ tiếp theo các trường hợp thuê
đất trả tiền hằng năm nhưng đơn giá thuê đất đã hết thời hạn ổn định 05 năm.
4. Trách nhiệm Kho bạc Nhà nước hoặc
cơ quan được uỷ nhiệm thu (sau đây gọi tắt là
cơ quan thu tiền).
- Thu tiền của người sử dụng đất
theo Thông báo của cơ quan thuế. Khi thu tiền, cơ quan thu tiền phải lập chứng
từ thu tiền là “Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước” để giao cho người sử dụng
đất và thông tin về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
cho cơ quan thuế.
- Kiểm tra, đối chiếu việc xác định
số tiền chậm nộp của người sử dụng đất hoặc
căn cứ vào cách tính tiền chậm nộp theo hướng
dẫn ghi tại Thông báo của cơ quan thuế để xác định số tiền chậm nộp mà người sử
dụng đất phải nộp và tổ chức thực hiện
thu nộp theo quy định.
- Gửi số liệu
cho cơ quan thuế để theo dõi và đôn đốc thu nộp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế.
5. Trách nhiệm của người sử dụng đất.
- Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin
giao đất, thuê đất, thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai
theo quy định của pháp luật tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận Thông báo nộp các khoản
nghĩa vụ tài chính về đất đai (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước
và các khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến đất đai) tại cơ quan thuế ban hành
Thông báo hoặc do cơ quan bưu chính chuyển đến trong trường hợp Thông báo nộp
các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai được cơ quan thuế gửi theo đường bưu điện
dưới hình thức “Gửi bảo đảm”.
- Thực hiện nộp đầy đủ, đúng thời
hạn các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Thông báo của cơ quan thuế.
Trường hợp thời điểm nộp tiền đã quá ngày phải nộp được ghi trên Thông báo nộp
các khoản nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất căn cứ cách tính tiền chậm nộp
theo hướng dẫn ghi tại Thông báo của cơ quan thuế để xác định số tiền chậm nộp
phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Điều
khoản thi hành
1. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường,
Văn phòng Đăng ký đất đai, Tài chính, Thuế, Kho bạc Nhà nước các cấp phối hợp tổ
chức, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Giao cho các cơ quan chuyên môn
công khai Quy chế về quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
tài chính của Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre cho tất cả các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân
biết thực hiện.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện Quy chế này định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, đánh giá, kiểm tra kết
quả thực hiện Quy chế.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Mẫu
số 01: Phiếu chuyển thông tin để xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
PHẦN GHI CỦA
NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp
nhận hồ sơ:
……Giờ…..
phút, ngày…./…/…
Quyển số……..
Số thứ tự…..
Người nhận hồ
sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHIẾU CHUYỂN
THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi: .......................................................................
|
I. THÔNG TIN CHUNG
|
1.1. Thông tin người sử dụng đất, mặt nước
a) Tên người sử dụng đất, mặt nước (Viết chữ
in hoa): .......................................
b) Địa chỉ liên lạc:
.......................................
c) Số điện thoại liên lạc:
.......................................
d) Mã số thuế: .......................................
|
1.2. Đề nghị của người sử dụng đất, mặt nước:
a) Giao đất: ………………..………..m2.
b) Thuê đất: ................
m2;
- Thuê đất trả tiền hàng năm: .................
m2;
- Thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê: ……………………..m2.
c) Thuê mặt nước: …………………..m2.
d) Chuyển mục đích sử dụng đất: ……………………..m2.
đ) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
……………..m2.
e) Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính:
- Trong hạn mức: ……………………..m2.
- Ngoài hạn mức: ……………………..m2.
g) Đề nghị khác………………………….
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT TRONG TRƯỜNG HỢP
GIAO ĐẤT, THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
|
2.1. Thông tin về đất
a) Thửa đất số: ......................................;
Tờ bản đồ số: ............................................;
b) Địa chỉ tại:
……………………………………………………………………….……;
c) Loại đường:………………….; Vị trí thửa đất: ........................................................;
d) Diện tích: ................
m2; sử dụng: chung: ………m2; sử dụng riêng: …….……..m2;
đ) Mục đích sử dụng đất: ..........................................................................................;
e) Thời hạn sử dụng đất: ............................................................................................;
g) Nguồn gốc đất: ......................................................................................................
h) Hồ sơ pháp lý về đất: ..............................................................................................
|
2.2. Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng
khác
a) Loại nhà ở, công trình:………………….; cấp nhà ở,
công trình: ……………………;
b) Diện tích xây dựng:………………………………………………………………….m2.
c) Diện tích sàn xây dựng:……………………………………………………………
..m2.
d) Diện tích sở hữu chung:…………m2;
Diện tích sở hữu riêng:……………………..m2.
đ) Kết cấu:………………………………….; e) Số tầng:…………………………………
g) Năm hoàn thành công trình đưa vào sử dụng:…………………………………………
h) Thời hạn sở hữu đến:
..............................................................................................
(Trường hợp có nhiều nhà ở, nhiều công
trình xây dựng thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các
nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm
theo đơn)
|
2.3. Phần ghi đối với trường hợp giao đất
có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
2.3.1. Diện tích đất phải nộp tiền sử dụng đất:
a) Đất ở:
- Diện tích trong hạn mức giao đất ở:
………………………………………….…….….m2.
- Diện tích ngoài hạn mức giao đất ở:
…………………………………….……….……m2.
b) Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
…………………………………………………………..m2.
c) Trường hợp khác:
…………………………………………………………………….m2.
2.3.2. Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất:
………………………………………m2.
2.3.3. Đối tượng nộp tiền sử dụng đất: theo
quy định tại Khoản…… Điều….. của Nghị định số……/NĐ-CP ngày….. tháng….. năm….
của Chính phủ quy định về…………………..
|
2.4. Phần ghi đối với trường hợp thuê đất,
thuê đất có mặt nước, thuê đất xây dựng công trình ngầm
2.4.1. Diện tích đất thuê
a) Diện tích phải nộp tiền thuê: .................................................................................... m2 .
b) Diện tích không phải nộp tiền thuê: …………………………….…………………..m2.
2.4.2. Diện tích thuê đất có mặt nước
a) Diện tích đất:
…………………………………………..………...………………….m2.
b) Diện tích mặt nước:
………………..…………………….…………………………..m2.
2.4.3. Diện tích thuê đất xây dựng công trình
ngầm: …………………………………..m2.
|
III. THÔNG TIN CHI TIẾT TRONG TRƯỜNG HỢP
THUÊ MẶT NƯỚC
3.1. Vị trí mặt nước:
……………………………………………………………………….
3.2. Diện tích mặt nước thuê:
…………………………..………………..……………km2.
3.3. Mục đích sử dụng mặt nước:
……………………………………………..………….
3.4. Thời hạn thuê mặt nước: ……………………………………………………..……….
3.5. Hình thức thuê mặt nước:
a) Thuê mặt nước trả tiền thuê hàng năm:
- Diện tích mặt nước cố định:
…………………………………………….………….. km2.
- Diện tích mặt nước không cố định:
…………………….………………….……….. km2.
b) Thuê mặt nước trả tiền thuê một lần cho cả
thời gian thuê:
- Diện tích mặt nước cố định:
…………………………………………………….….. km2.
- Diện tích mặt nước không cố định:
…………………………………...…………….. km2.
|
IV. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO
- ..............................................................................................................................
- ..............................................................................................................................
- ..............................................................................................................................
|
|
Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh
là đúng thực tế và người sử dụng nhà, đất có đủ điều kiện được giao đất, thuê đất,
thuê mặt nước, chuyển mục đích sử dụng đất, xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất./.
|
GIÁM ĐỐC VĂN
PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
(Hoặc Giám đốc
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02: Thông báo đơn giá thuê đất, thuê
mặt nước
Cục Thuế:…………………
Hoặc Chi cục thuế:………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……... /TB........
|
..........,
ngày........ tháng ....... năm ......
|
THÔNG BÁO
Về đơn giá
thuê đất, thuê mặt nước
Kính gửi:…………………………….
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP , Quyết định số…/QĐ-UBND ngày…. tháng….năm…. của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành
phố…. phê duyệt giá đất tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của……..; Cục thuế….(đối
với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài)/Chi cục Thuế….(đối với hộ gia đình, cá nhân)
thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước như sau:
- Địa chỉ thửa đất thuê/mặt nước thuê: ………………..(ghi
tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh;
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê- ghi theo Quyết định cho
thuê đất, thuê mặt nước).
- Diện tích đất thuê/mặt nước thuê..............
m2; trong đó: Diện tích phải nộp tiền thuê đất….. m2,
diện tích không phải nộp tiền thuê đất….. m2 (ghi rõ bằng số và bằng
chữ, đơn vị là mét vuông và theo Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước).
- Thời hạn thuê đất/thuê mặt nước là ...........
năm (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất
đã ghi trong Quyết định cho thuê đất/thuê mặt nước), kể từ ngày ... tháng
... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Hình thức nộp tiền thuê đất/thuê mặt nước:…………(ghi
theo Quyết định cho thuê đất/thuê mặt nước).
- Đơn giá thuê đất/thuê mặt nước:…………………………………
- Thời gian ổn định đơn giá thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm): Kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến
ngày ... tháng ... năm ...
Đơn giá thuê đất tại Thông báo này được ghi vào
Hợp đồng thuê đất/thuê mặt nước và là căn cứ xác định số tiền thuê đất/thuê mặt
nước phải nộp theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu)
|