ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2018/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐẤT MỚI VÀ THỬA
ĐẤT CÒN LẠI SAU KHI TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 01/20177NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 509/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn
lại sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn Phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ngành chức năng và các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 28
tháng 01 năm 2015 của Ủy ban dân tỉnh “Ban hành Quy định diện tích tối thiểu
đất ở; đất nông nghiệp gắn liền với đất ở được
tách thửa và chuyển mục đích sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- TT Tỉnh ủy TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu quốc hội (b/c);
- Cục kiểm tra VB QPPL-BTP (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- PVP (T. Tài) UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, CH, MT (QĐ 22).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
QUY ĐỊNH
DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA ĐẤT MỚI VÀ THỬA ĐẤT CÒN LẠI SAU
KHI TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định diện tích tối thiểu được
phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
2. Quy định này không áp dụng trong
các trường hợp sau:
a) Tách thửa do Nhà nước thu hồi một
phần thửa đất.
b) Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà
nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công
trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình thương, tình nghĩa
gắn liền với đất.
c) Thửa đất đang
sử dụng được hình thành không thuộc trường hợp tách thửa trước Quy định này.
d) Trường hợp hồ sơ đăng ký biến động
có tách thửa đã được công chứng, chứng thực đúng quy định pháp luật hoặc hồ sơ
lập hoàn chỉnh, hợp lệ và nộp tại cơ quan tiếp nhận trước Quy định này.
đ) Trường hợp thực hiện quyết định giải
quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai có hiệu lực pháp lực; bản án hoặc quyết
định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án; xử lý nợ theo hợp đồng thế chấp; văn bản về kết quả hòa giải
thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận.
e) Thửa đất do tổ chức hoặc cá nhân
thỏa thuận bồi thường hoặc nhận chuyển nhượng đất để thực hiện dự án đầu tư đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
g) Bán nhà thuộc sở hữu nhà nước theo
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước.
h) Các trường hợp phân chia tài sản thừa kế, ly hôn theo quy định.
i) Các thửa đất do nhà nước tách thửa
để giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất theo dự án hoặc được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận đầu tư.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 của Luật Đất đai năm 2013.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định
diện tích đất phi nông nghiệp được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại
sau khi tách thửa
1. Đất ở:
a) Khu vực phường, thị trấn:
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải
tạo:
+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu
thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại
sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều
sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2,5 m.
+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện
tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ
hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới
xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Đối
với thửa đất không thuộc quy định tại Điểm a, Khoản
1 Điều này:
+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ
hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi
tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được
tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc
lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi
tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được
tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
b) Khu vực xã: Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách
thửa không nhỏ hơn 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất
được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.
c) Diện tích tối thiểu tách thửa
quy định tại Điểm a và b, Khoản 1 Điều này, không tính diện tích đất hành lang
bảo vệ an toàn công trình.
2. Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa theo văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc theo dự án đầu tư hoặc nhu cầu khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt nhưng không nhỏ hơn diện tích tối thiểu tách thửa đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Quy định
diện tích đất nông nghiệp được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau
khi tách thửa
1. Đất trồng cây lâu năm và trồng cây
hàng năm khác: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất
mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 150 m2, bề rộng
bằng hoặc lớn hơn 06 m
2. Đất trồng lúa, làm muối, nuôi trồng
thủy sản: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất mới và thửa đất còn lại
sau khi tách thửa không nhỏ hơn 250 m2, bề rộng bằng hoặc lớn hơn 07
m.
Điều 5. Quy định
diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đối
với trường hợp thửa đất có đất trồng cây lâu năm và hàng năm khác trong cùng thửa
đất ở
1. Trường hợp tách đất trồng cây lâu
năm, hàng năm khác đồng thời chuyển mục đích sang đất ở thì phải đảm bảo theo
quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
2. Trường hợp tách một phần đất ở và
đất trồng cây lâu năm, hàng năm khác trong cùng thửa đất: Diện tích đất ở được
tách ra và đất ở còn lại phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Quy định
này; diện tích trồng cây lâu năm, hàng năm khác tách theo đất ở không áp dụng
diện tích tối thiểu.
3. Trường hợp tách hết đất ở thì diện
tích đất trồng cây lâu năm và trồng cây hàng năm khác còn
lại sau khi tách thửa phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Các trường
hợp không được phép tách thửa
1. Đất thuộc dự án nhà ở, khu dân cư,
tái định cư và khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
2. Các thửa đất thuộc khu vực đã có
thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
3. Quy hoạch phân lô khi chưa có chủ
trương chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
4. Chuyển mục đích đất nông nghiệp
xây dựng nhà ở, công trình trên đất khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho
phép theo quy định.
Điều 7. Trường hợp
tách thửa có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này mà đồng thời
với việc xin hợp thửa đất liền kề
Trường hợp tách thửa có diện tích nhỏ
hơn diện tích tối thiểu theo Quy định này mà đồng thời với việc xin hợp thửa đất liền kề có cùng
mục đích sử dụng để tạo thành thửa đất mới có diện tích bằng
hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu tại quy định này thì được
phép tách và đồng thời hợp thửa với thửa đất liền kề.
Điều 8. Xử lý trường
hợp đặc biệt tách thửa và thửa đất còn lại sau khi tách thửa
Trường hợp bề rộng thửa đất xin tách
thửa không đảm bảo theo Quy định này, nhưng tổng diện tích tối thiểu xin tách
thửa đảm bảo theo Quy định này (ví dụ: Thửa đất nằm phía trong mà có nhu cầu
nhận chuyển quyền sử dụng đất làm lối, đường
mương dẫn nước, thoát nước, dẫn điện... gắn liền với thửa đất có diện tích đảm bảo theo quy định này) thì cơ
quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể khi có văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất, nhưng chỉ xem xét
giải quyết một lần.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của cơ quan Nhà nước
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm phối hợp với các Sở, Ngành, đơn vị chức năng có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định
này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về
Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng
hợp, báo cáo theo đúng quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định.