Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 26/2015/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Bạc Liêu 2015

Số hiệu: 26/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Lê Thanh Dũng
Ngày ban hành: 04/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2015/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 113/HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 720/TTr-STC ngày 26 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất phi nông nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Riêng đối với các loại đất khác:

1. Đối với các loại đất nông nghiệp không xen kẽ trong khu dân cư áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là 1,1 lần.

2. Đối với các loại đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0 lần.

3. Đối với các loại đất phi nông nghiệp tại các khu vực, tuyến đường, vị trí không có quy định tại Bảng hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng chung là 1,0 lần.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 quy định tại Điều 1 của Quyết định này để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng cho các trường hợp sau:

1. Xác định giá đất thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

- Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

2. Xác định đơn giá thuê đất đối với các trường hợp sau:

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.

- Xác định đơn giá thuê đất đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Xác định đơn giá thuê đất trong thời hạn sử dụng còn lại khi người mua tài sản gắn liền với đất thuê và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.

- Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

3. Các trường hợp khác không nêu cụ thể tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều này thì thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và các văn bản quy định hiện hành.

Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất

Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 1 của Quyết định này, cụ thể:

Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất

=

Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố

x

Hệ số điều chỉnh giá đất

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Xử lý một số vấn đề tồn tại:

- Các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất từ 01/01/2015 thì thực hiện xác định lại theo Quy định này.

- Các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.

- Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc thì các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp, phối hợp với các sở, ngành liên quan báo cáo, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Dũng

 


PHỤ LỤC 01

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2015 TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND  ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên đường

Đoạn đường

 Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015

Từ

Đến

1

Phan Ngọc Hiển

Lê Văn Duyệt

Hà Huy Tập

2.45

 

 

Hà Huy Tập

Trần Phú

2.30

 

 

Trần Phú

Mai Thanh Thế

1.83

2

Trung tâm Thương mại Bạc Liêu

Gồm tất cả các tuyến đường phân lô nội bộ đã hoàn thành trong dự án

2.36

3

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

Trần Phú

1.82

 

Hai Bà Trưng (Hai Bà Trưng và Lý Tự Trọng cũ)

Trần Phú

Lê Văn Duyệt

2.35

 

 

Lê Văn Duyệt

Lê Lợi

2.33

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

2.00

4

Hoàng Văn Thụ

Trần Phú

Ninh Bình

2.09

 

 

Ninh Bình

Lê Lợi

1.78

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

1.93

5

Hà Huy Tập

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

1.90

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

1.78

6

Lê Văn Duyệt

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

1.95

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

1.82

7

Điện Biên Phủ

Phòng CSGT đường thủy

Võ Thị Sáu

1.89

 

 

Võ Thị Sáu

Trần Phú

1.54

 

 

Trần Phú

Lê Hồng Nhi

1.68

 

 

Lê Hồng Nhi

Lê Lợi

1.75

 

 

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

1.67

8

Mai Thanh Thế

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

1.79

9

Phan Đình Phùng

Hoàng Văn Thụ

Hòa Bình

1.89

10

Lê Lợi

Điện Biên Phủ

Hòa Bình

2.00

 

 

Hòa Bình

Ngô Quang Nhã (sau UBND tỉnh)

1.87

11

Võ Văn Kiệt (Hùng Vương cũ)

Ngã năm vòng xoay

Hẻm 4

2.50

 

 

Hẻm 4

Tôn Đức Thắng

2.00

 

 

Tôn Đức Thắng (Giao Thông cũ)

Trần Huỳnh

2.33

12

Thủ Khoa Huân

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

2.33

13

Minh Diệu

Điện Biên Phủ

Hoàng Văn Thụ

2.08

14

Ninh Bình (Phường 3)

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

2.00

15

Trần Văn Thời

Ngô Gia Tự

Lê Lợi

2.00

 

 

Lê Lợi

Phan Đình Phùng

2.00

16

Lê Hồng Nhi (Đinh Tiên Hoàng cũ)

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

2.00

 

Hẻm Lê Hồng Nhi nối dài

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

1.75

17

Ngô Gia Tự

Hoàng Văn Thụ

Hòa Bình

1.47

18

Đường 30/4

Lê Văn Duyệt

Võ Thị Sáu

1.59

19

Tuyến đường số 2

Hai Bà Trưng

Đường 30/4

1.76

20

Lý Thường Kiệt

Trần Phú

Phan Đình Phùng

1.96

21

Bà Triệu

Nguyễn Huệ

Trần Phú

1.71

 

 

Trần Phú

Lê Văn Duyệt

1.66

 

 

Lê Văn Duyệt

Ngô Gia Tự

1.81

22

Cách Mạng

Ngô Gia Tự

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

1.87

 

 

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Lộc Ninh (đường Hoàng Diệu B cũ)

1.89

 

 

Lộc Ninh (đường Hoàng Diệu B cũ)

Cầu Xáng

2.00

 

 

Cầu Xáng

Hẻm T32 (đối diện Chùa Sùng Thiện Đường)

1.50

23

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

1.89

24

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn Huệ

Sông Bạc Liêu

2.00

25

Nguyễn Huệ

Điện Biên Phủ

Hai Bà Trưng

1.87

 

 

Hai Bà Trưng

Đoàn Thị Điểm

2.00

26

Đặng Thùy Trâm

Nguyễn Huệ

Võ Thị Sáu

1.80

27

Nguyễn Thị Năm

Bà Triệu

Đặng Thùy Trâm

1.92

28

Hòa Bình

Võ Thị Sáu

Hà Huy Tập

1.90

 

 

Hà Huy Tập

Ngô Gia Tự

1.83

 

 

Ngã ba Miếu Bà Đen (nhà Bác sỹ Trần Hoàng Chiến)

Lê Duẩn

2.17

29

Trần Phú

Điện Biên Phủ (dạ cầu Kim Sơn)

Hai Bà Trưng

1.89

 

 

Hai Bà Trưng

Hòa Bình

2.35

 

 

Hòa Bình

Trần Huỳnh

2.24

 

 

Trần Huỳnh

Tôn Đức Thắng

1.72

 

 

Tôn Đức Thắng

Hết ranh bến xe

1.36

 

 

Hết ranh bến xe

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát Giao thông tỉnh Bạc Liêu)

1.58

 

 

Hết Trạm 24 (Phòng Cảnh sát Giao thông tỉnh Bạc Liêu)

Ngã năm vòng xoay

1.57

30

Đường vào bến xe (hướng Bắc)

Trần Phú (QL 1A cũ)

Hết ranh bến xe

1.71

31

Đường vào bến xe (hướng Nam)

Trần Phú (QL 1A cũ)

Hết ranh bến xe

1.71

32

Đường 23 - 8 (quốc lộ 1A cũ)

Trần Phú (ngã ba Xa Cảng)

Đường Nguyễn Đình Chiểu

1.70

 

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Đường trục chính khu công nghiệp

1.86

 

 

Đường trục chính khu công nghiệp

Hết ranh Cty Công trình giao thông

1.44

 

 

Hết ranh Cty Công trình giao thông

Cầu Sập (cầu Dần Xây)

1.60

33

Trà Kha - Trà Khứa

 

 

 

 

Phía Bắc đường 23/8

Đường 23/8 (cầu Trà Kha cũ)

Cầu ông Đực (Trà Khứa)

1.33

 

 

Cầu ông Đực (Trà Khứa)

Cầu đường tránh QL1A

1.50

 

 

Cầu đường tránh QL1A

Giáp ranh huyện Vĩnh Lợi

1.67

 

Phía Nam đường 23/8

Đường 23/8 (cầu Trà Kha cũ)

Cầu treo Trà Kha (bến đò cũ)

1.33

34

Đường quốc lộ 1 A

Ngã năm vòng xoay

Ngã năm vòng xoay cộng 100m (hướng Sóc Trăng)

1.75

 

 

Ngã năm vòng xoay cộng 100m (hướng Sóc Trăng)

Cách ranh Vĩnh Lợi 100m

1.83

 

 

Cách ranh Vĩnh Lợi 100m

Giáp ranh Vĩnh Lợi

1.80

35

Nguyễn Tất Thành

Hẻm đối diện cổng sau Công viên Trần Huỳnh

Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

1.79

 

 

Hết ranh DA Công viên Trần Huỳnh (Công Nông cũ)

Trần Phú

1.75

 

 

Trần Phú

Trường THPT Bạc Liêu

1.80

36

Trần Huỳnh

Sông Bạc Liêu

Ngã tư Võ Thị Sáu

1.82

 

 

Võ Thị Sáu

Nguyễn Đình Chiểu

1.90

 

 

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Phú

1.85

 

 

Trần Phú

Lê Duẩn (đường Giao Thông cũ)

2.00

 

 

Lê Duẩn (đường Giao Thông cũ)

Nguyễn Thái Học (vào DA Địa Ốc)

1.88

 

 

Nguyễn Thái Học (vào DA Địa Ốc)

Tôn Đức Thắng (DA Nam S. Hậu)

1.83

 

 

Tôn Đức Thắng (DA Nam S. Hậu)

Nguyễn Chí Thanh (bờ kênh Tlợi)

1.75

37

Nguyễn Thái Học (cặp hông Trường Chính trị)

Trần Huỳnh

Đường Cách Mạng

2.00

38

Bà Huyện Thanh Quan

Trần Huỳnh (nhà ông Tư Liêm)

Đường 23 - 8 (QL1A cũ)

2.17

39

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Huỳnh (trước cổng CVTH)

Đường 23 - 8 (QL1A cũ)

2.14

40

Võ Thị Sáu

Điện Biên Phủ

Trần Huỳnh

2.00

 

 

Trần Huỳnh

Đường 23/8

2.33

41

Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

Võ Thị Sáu

Sông Bạc Liêu

1.60

42

Đường Kênh Xáng (hẻm bờ sông Bạc Liêu)

Đoàn Thị Điểm

Đường vào Nhà máy Toàn Thắng 5 (hẻm Nhà máy Toàn Thắng 5 cũ)

2.00

43

Hẻm kinh giữa (song song Võ Thị Sáu)

Đoàn Thị Điểm

Hẻm ra Võ Thị Sáu (Chùa Tịnh Độ)

1.33

44

Hoàng Diệu

Ngô Gia Tự

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

1.54

 

 

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cuối đường (giáp ranh đường Cách Mạng)

2.00

45

Lộc Ninh (Hoàng Diệu B cũ)

Cách Mạng

Hoàng Diệu

2.00

46

Tôn Đức Thắng

Trần Phú

Lê Duẩn (ngã ba Nhà máy Điện)

2.00

 

 

Lê Duẩn (ngã ba Nhà máy Điện)

Cầu Tôn Đức Thắng

1.80

 

 

Cầu Tôn Đức Thắng

Liên tỉnh lộ 38

1.33

47

Lê Duẩn (Giao Thông cũ)

Tôn Đức Thắng (Nhà máy Điện)

Cách Mạng

1.67

 

 

Cách Mạng

Hoàng Diệu

2.00

48

Cao Văn Lầu

Đống Đa (dạ cầu Kim Sơn)

Thống Nhất

2.00

 

 

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

2.17

 

 

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên

2.00

 

 

Đường vào Tịnh xá Ngọc Liên

Miếu Thần Hoàng

2.00

 

 

Miếu Thần Hoàng

Trụ sở Bộ đội BP tỉnh

2.00

 

 

Trụ sở Bộ đội BP tỉnh

Đường vào Tiểu đoàn 1

1.39

 

 

Đường vào Tiểu đoàn 1

Kênh Trường Sơn

1.43

49

Bạch Đằng (Cao Văn Lầu cũ)

Kênh Trường Sơn

Đường Hoàng Sa (đê biển Đông)

1.75

50

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

Khu vực Phường 2, Phường 5

Kênh 30/4

Phùng Ngọc Liêm

2.00

 

 

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Du

2.00

 

 

Nguyễn Du

Lý Văn Lâm

2.00

51

Đường Cầu Kè P2

Kênh 30/4

Trường TH Phường 2A (cuối đường bờ Tây kênh 30/4)

1.50

52

Liên tỉnh lộ 38

 

 

 

 

Khu vực Phường 5

Cầu Thứ 3

Đường Lò Rèn

2.00

 

 

Đường Lò Rèn

Tôn Đức Thắng

1.67

 

 

Tôn Đức Thắng

Cầu Rạch Cần Thăng (Nam S. Hậu )

1.50

53

Khu vực xã Vĩnh Trạch

Cầu Rạch Cần Thăng

Đầu đường đi Xiêm Cáng

1.33

 

 

Đầu đường đi Xiêm Cáng

Giáp ranh Vĩnh Châu, Sóc Trăng

1.33

54

Đống Đa

Kênh 30/4

Lý Văn Lâm

2.00

55

Nguyễn Du

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.00

56

Thống Nhất

Nguyễn Thị Cầm

Lý Văn Lâm

2.00

57

Hồ Thị Kỳ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.00

58

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.00

59

Lý Văn Lâm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.00

60

Lê Thị Hồng Gấm

Rạch Ông Bổn

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

1.67

61

Lê Thị Hồng Gấm nối dài

Ngã ba đi Chùa Cô Bảy

Cuối đường

1.67

62

Đường hai bên rạch Ông Bổn

Tính chung cho toàn tuyến

1.50

63

Phan Văn Trị

Cao Văn Lầu

Lê Thị Cẩm Lệ

1.78

64

Tô Hiến Thành

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (tên gọi cũ là đường Đống Đa)

2.00

65

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Thống Nhất (tên gọi cũ là đường Đống Đa)

2.00

66

Phùng Ngọc Liêm

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.00

67

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Thị Minh Khai

Phan Văn Trị

2.00

 

 

Phan Văn Trị

Thống Nhất

2.00

68

Nguyễn Thị Cầm (đường số 1 cũ (khu Tu Muối cũ)

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.20

69

Nguyễn Văn A

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.20

70

Lê Thị Cẩm Lệ

Nguyễn Thị Minh Khai

Đống Đa

2.20

71

Trường Sa (đê biển Đông cũ)

Cầu Út Đen (cầu Nhà Mát)

Hết ranh Quán Âm Phật Bà

2.08

 

 

Hết ranh Quán Âm Phật Bà

Cách ranh huyện Hòa Bình 200m

1.43

 

 

Cách ranh huyện Hòa Bình 200m

Giáp ranh huyện Hòa Bình

1.40

72

Hoàng Sa (đê biển Đông cũ)

Cầu Út Đen (cầu Nhà Mát)

Bạch Đằng

2.08

73

Đường Trà Văn

Đầu lộ ngã 5 vòng xoay

30m đầu

1.20

 

 

 

60m tiếp theo

1.33

 

 

 

300m tiếp theo

1.50

 

 

 

Đoạn còn lại

1.43

74

Đường Tân Tạo

 

 

 

75

Đường vào Khu dân cư Phường 2

Nguyễn Thị Minh Khai

Kênh Hở

1.25

76

Đường tránh quốc lộ 1A

Ngã năm vòng xoay

Đường Trà Uôl

2.00

 

 

Đường Trà Uôl (giáp ranh giữa P.7 và P.8)

Cầu Dần Xây

1.88

77

Đường dọc theo 2 bên kênh Hở (P2)

Kênh 30/4

Cao Văn Lầu

1.33

 

PHỤ LỤC 02

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
THÀNH PHỐ BẠC LIÊU - TỈNH BẠC LIÊU NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND  ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên đường trong dự án

Chỉ giới
xây dựng (m)

Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015

I

DỰ ÁN BẮC TRẦN HUỲNH

 

 

1

Đường Nguyễn Công Tộc (trước chợ Phường 1, đoạn: Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

26.5

2.4

 

2

Đường Nguyễn Thái Học (đoạn: Trần Huỳnh đến khu Đô thị mới)

26.5

2.9

 

3.1

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Lê Duẩn - hết ranh chợ)

19.0

2.2

 

3.2

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Hết ranh chợ - Nguyễn Thái Học)

19.0

2.1

 

3.3

Đường Châu Văn Đặng (đoạn: Nguyễn Thái Học - Tôn Đức Thắng)

19.0

1.5

 

4

Đường Nguyễn Chí Thanh

17.0

1.2

 

5

Đường Trần Văn Tất

17.0

2.1

 

6

Đường Nguyễn Thị Mười

17.0

2.1

 

7

Đường Dương Thị Sáu

17.0

2.1

 

8

Đường Lê Thị Hương

17.0

2.1

 

9

Đường số 5, số 13

15.0

1.5

 

10

Đường số 1-N2

14.0

1.5

 

11

Đường số 2-N2

15.0

1.5

 

12

Đường Trương Văn An

10.0

2.1

 

13

Đường Trần Hồng Dân

13.0

2.1

 

14

Đường Nguyễn Văn Uông (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

15.0

4.8

 

 

Đường Nguyễn Văn Uông (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

 

3.8

 

15

Đường Ninh Thạnh Lợi (Trần Huỳnh - Châu Văn Đặng)

10.0

4.8

 

 

Đường Ninh Thạnh Lợi (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

 

3.7

 

16

Đường số 14

10.0

1.6

 

17

Đường Huỳnh Văn Xã

10.0

2.1

 

II

DỰ ÁN KHU NHÀ MÁY PHÁT ĐIỆN

 

 

1

Đường Nguyễn Công Tộc (Châu Văn Đặng - Tôn Đức Thắng)

26.5

2.5

 

2

Đường Châu Văn Đặng (Lê Duẩn - Trương Văn An)

19.0

2.2

 

3

Đường Nguyễn Văn Uông (nối dài) (số 4 cũ)

15.0

2.0

 

4

Đường Hồ Minh Luông (nối dài) (số 2 cũ)

13.0

2.1

 

5

Đường Trương Văn An (nối dài) (số 3 cũ)

13.0

2.1

 

6

Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) (số 5 cũ)

17.0

2.1

 

7

Đường Đinh Thị Tùng (số 7 cũ)

13.0

2.1

 

8

Đường Phan Thị Phép (số 9 cũ)

10.0

2.1

 

9

Đường Lê Thị Thành (số 10 cũ)

10.0

2.1

 

10

Đường Lư Hòa Nghĩa (số 08 cũ)

10.0

2.1

 

III

DỰ ÁN BẾN XE - BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG

 

 

1

Đường Nguyễn Thông

28.0

1.4

 

2

Đường Lê Thị Riêng (số 8 cũ)

28.0

1.4

 

3

Đường Nguyễn Trường Tộ

21.0

1.5

 

4

Đường Mậu Thân (số 7 cũ)

21.0

1.5

 

5

Đường Ung Văn Khiêm (số 12 cũ)

21.0

1.5

 

6

Đường Nguyễn Hồng Khanh

17.0

1.7

 

7

Đường Nguyễn Hữu Nghĩa

17.0

1.7

 

8

Đường Lê Đại Hành nối dài

11.0

1.5

 

9

Đường Nguyễn Văn Kỉnh (số 3 cũ)

11.0

1.5

 

10

Đường Bế Văn Đàn

11.0

1.5

 

11

Đường Kim Đồng

11.0

1.5

 

12

Đường Trần Bỉnh Khuôl (số 11 cũ)

11.0

1.5

 

IV

DỰ ÁN KHU CƠ ĐIỆN CŨ (PHƯỜNG 1)

 

 

1

Đường Nguyễn Chí Thanh

17.0

1.6

 

2

Đường Lê Thiết Hùng

17.0

1.7

 

3

Đường Nguyễn Thị Thủ

15.0

2.6

 

4

Đường Tô Minh Luyến

15.0

2.6

 

5

Đường Trần Văn Hộ

15.0

2.6

 

6

Đường Hòa Bình nối dài

15.0

2.1

 

V

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHÍA NAM KHU HÀNH CHÍNH

 

 

1

Đường Ngô Quang Nhã (đường sau trụ sở UBND tỉnh)

17.0

2.4

 

2

Đường Huỳnh Quảng

15.0

2.7

 

3

Đường Quách Thị Kiều

10.0

3.7

 

4

Đường Lương Định Của

10.0

2.1

 

5

Đường Trần Thị Khéo

10.0

3.7

 

6

Đường Lâm Thành Mậu

15.0

3.7

 

7

Đường Ngô Thời Nhiệm

15.0

1.2

 

8

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

15.0

3.7

 

9

Đường Trần Văn Sớm

15.0

1.3

 

10

Các tuyến đường nội bộ còn lại trong dự án

 

2.5

 

VI

DỰ ÁN KHU LÊ VĂN TÁM (PHƯỜNG 1)

 

 

 

Các tuyến đường nội bộ trong dự án

 

1.4

 

VII

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHƯỜNG 1

 

 

1

Đường Nguyễn Văn Linh

42.0

1.4

 

2

Đường 3 tháng 2

35.0

1.4

 

3

Đường Nguyễn Thái Học (nối dài)

26.5

1.5

 

4

Đường 19 - 5

26.5

1.5

 

5

Đường Bùi Thị Xuân

15.0

1.7

 

6

Đường Trần Quang Diệu

15.0

1.7

 

7

Đường Cao Triều Phát

15.0

1.7

 

8

Đường Nguyễn Thị Định

15.0

1.7

 

9

Đường Phan Đình Giót

15.0

1.7

 

10

Đường Lê Khắc Xương

15.0

1.7

 

11

Đường Lê Trọng Tấn

15.0

1.7

 

12

Đường Lâm Văn Thê

15.0

1.7

 

13

Đường Thích Hiển Giác

15.0

1.7

 

14

Đường Phan Ngọc Sến

15.0

1.7

 

15

Đường Nguyễn Việt Hồng

15.0

1.7

 

16

Đường Nguyễn Thái Bình

15.0

1.7

 

17

Đường Phạm Hồng Thám

15.0

1.7

 

18

Đường Văn Tiến Dũng

15.0

1.7

 

19

Đường Trần Văn Ơn

15.0

1.7

 

20

Đường Trần Đại Nghĩa

15.0

1.7

 

21

Đường Phạm Ngọc Thạch

15.0

1.7

 

22

Đường Tăng Hồng Phúc

15.0

1.7

 

23

Đường Hoàng Cầm

15.0

1.7

 

24

Các tuyến đường còn lại lộ giới

15.0

1.7

 

VIII

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 5

 

 

1

Đường Hàm Nghi

34.0

1.3

 

2

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

30.0

1.4

 

3

Đường Đồng Khởi

26.5

1.3

 

4

Đường Bùi Thị Trường

22.5

1.3

 

5

Đường Lê Quý Đôn

22.5

1.3

 

6

Đường Lê Đại Hành

22.5

1.3

 

7

Đường Nguyễn Trung Trực

19.0

1.5

 

8

Đường Tôn Thất Tùng

17.0

1.5

 

9

Đường Trần Văn Trà

17.0

1.5

 

10

Đường Duy Tân

15.0

1.5

 

11

Đường Nguyễn Viết Xuân

15.0

1.5

 

12

Đường Nhạc Khị

15.0

1.5

 

13

Đường Phạm Văn Kiết

15.0

1.5

 

14

Đường Nguyễn Thị Thơm

15.0

1.5

 

15

Đường Lê Thị Sáu

15.0

1.5

 

16

Đường 11B

15.0

1.5

 

17

Đường Hồ Minh Luông

15.0

1.5

 

18

Đường Bông Văn Dĩa

15.0

1.5

 

19

Đường Phó Đức Chính

15.0

1.5

 

20

Đường Mười Chức (Nọc Nạng cũ)

15.0

1.5

 

21

Đường Nguyễn Tri Phương

15.0

1.5

 

22

Đường Lê Thị Thê

15.0

1.5

 

IX

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐÀI PHÁT THANH CŨ (PHƯỜNG 7)

 

 

1

Đường Lâm Thị Anh (số 13 cũ)

10.0 - 17.0

1.5

 

2

Đường Dương Văn Diệp (số 10 cũ)

10.0 - 17.0

1.5

 

3

Đường số 11

10.0

1.5

 

4

Đường số 4

7.0

1.5

 

X

DỰ ÁN KHU DU LỊCH NHÀ MÁT

 

 

1

Đường C và C1 (đường Bạch Đằng nối dài ra biển)

42.0

1.3

 

2

Đường số 2, số 4 (vuông góc đường Bạch Đằng)

17.0

1.5

 

3

Các đường nội bộ còn lại trong dự án

15.0

1.5

 

XI

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ (02 HA) TẠI PHƯỜNG 8

 

 

1

Đường số 5 và 11

11.5

1.4

 

2

Đường số 12

15.0

1.5

 

3

Đường số 1

17.0

1.3

 

XII

DỰ ÁN KHU DÂN CƯ PHƯỜNG 2

 

 

1

Đường số 06

34.5

1.5

 

2

Đường số 11

24.0

1.5

 

3

Đường Ninh Bình (trung tâm Phường 2)

24.0

2.2

 

4

Đường số 03

15.0

1.5

 

5

Đường số 13

14.0

1.5

 

6

Đường số 3A; 3B

13.0

1.5

 

7

Đường số 1B; 1E

10.5

1.7

 

8

Đường Cao Văn Lầu

40.0

1.5

 

9

Đường đối diện kênh Hở

14.0

1.6

 

10

Đường Lê Hồng Phong (số 8 + 14 cũ)

24.0

1.5

 

11

Đường Trần Thanh Viết (số 1D cũ)

13.0

1.7

 

12

Đường Nguyễn Lương Bằng (số 12 cũ)

24.0

1.5

 

13

Đường Trần Văn Bỉnh (số 1A cũ)

13.0

1.7

 

14

Đường Trần Hồng Dân (số 1 cũ)

16.0

1.5

 

15

Đường Nguyễn Thị Nho (số 5 cũ)

16.0

1.5

 

16

Đường Trương Hán Siêu (số 4 cũ)

15.0

1.5

 

17

Đường Trần Văn Đại (số 8A cũ)

24.0

1.5

 

18

Đường Châu Thị Tám (số 2 cũ)

15.0

1.6

 

19

Đường Hoa Lư (số 7 cũ)

13.0

1.7

 

20

Đường Phan Thị Khá (số 6A cũ)

13.0

1.7

 

21

Đường Nguyễn Công Thượng (số 6B cũ)

13.0

1.7

 

22

Đường Nguyễn Hồng Khanh (số 6C cũ)

13.0

1.7

 

23

Đường Tào Văn Tỵ (số 1C cũ)

10.5

1.7

 

24

Đường Tạ Thị Huê (số 11A cũ)

13.0

1.7

 

25

Đường Lê Thị Huỳnh (số 11B cũ)

13.0

1.7

 

26

Đường Lê Thị Mười (số 9 cũ)

13.0

1.7

 

XIII

DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ TẬP TRUNG VÀ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐÔNG CAO VĂN LẦU (PHƯỜNG 5)

 

 

1

Đường số 11

10.0

1.1

 

2

Đường số 12

10.0

1.1

 

3

Đường số 13

10.0

1.1

 

4

Đường số 14

10.0

1.1

 

5

Đường số 15

10.0

1.1

 

 

 

PHỤ LỤC 03

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên đường

Đoạn đường

 Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015

Điểm đầu

Điểm cuối

I

 GIÁ ĐẤT Ở MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG CHÍNH TRONG HUYỆN

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

2

 

Giáp ranh Sóc Trăng

Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (cầu Nàng Rền)

1.50

3

 

Giáp ranh Sóc Trăng + 200m (cầu Nàng Rền)

Cầu Xa Bảo

1.50

4

 

Cầu Xa Bảo

Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng Sóc Trăng

1.43

5

 

Cách tim lộ tẻ Châu Thới 500m về hướng SócTrăng

Cầu Cái Dầy

1.60

6

 

Cầu Cái Dầy

Cổng Trường Lê Văn Đẩu

1.43

7

 

Cổng Trường Lê Văn Đẩu

Giáp đường lộ Xẻo Lá

1.41

8

 

Giáp đường lộ Xẻo Lá

Cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

1.30

9

 

Cách ranh thành phố Bạc Liêu 400m

Giáp ranh thành phố Bạc Liêu

1.50

10

(Giá đất QL1 trên đoạn đi qua Phường 7 đến hết Phường 8 tại Phụ lục số 1 - giá đất ở trên địa bàn thành phố Bạc Liêu)

 

11

 

Cầu Sập (cầu Dần Xây)

Ngã 3 Huy Liệu

1.39

12

 

Ngã 3 Huy Liệu

Trường Tiểu học Nguyễn Du

1.67

13

 

Trường Tiểu học Nguyễn Du

Cầu Cái Tràm

1.75

14

Đường ven kênh Xáng Bạc Liêu - Cà Mau bên quốc lộ 1A (trừ các tuyến đường đã có giá)

 

15

 

Cầu Sập

Cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Hòa Bình)

1.50

16

Các tuyến lộ liên xã (trừ các tuyến đường đã có giá)

 

17

Hương lộ 6

Giáp ranh thành phố Bạc Liêu

Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

1.50

18

 

Cách ranh thành phố Bạc Liêu 200m

Nhà ông Ngô Đăng Cung

1.56

19

 

Nhà ông Ngô Đăng Cung

Giáp ranh xã Hưng Thành

1.87

20

 

Cống Nước Mặn

Ngã tư 2 Tiền

2.00

21

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành

Quốc lộ 1A

Cách quốc lộ 1A 500m

1.29

22

 

Cách quốc lộ 1A 500m

Gia Hội (giáp hương lộ 6)

1.30

23

Lộ Cầu Sập - Ninh Qưới - Ngan Dừa

Quốc lộ 1A

Đến Trạm Y tế xã Long Thạnh

1.43

24

Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Trạm Y tế xã Long Thạnh

Đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

1.38

 

Lộ Cầu Sập - Ninh Quới - Ngan Dừa

Đường vào trụ sở mới xã Vĩnh Hưng

Cầu 3 Phụng

1.40

II

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ

 

II.1

Xã Châu Thới

 

1

Khu vực chợ

Cách UBND xã 300m về hướng QL1A

Cách UBND xã 300m về hướng Đền thờ Bác

1.29

2

Đường đi xã Châu Thới

Giáp ranh thị trấn Châu Hưng

Cách UBND xã 300m về hướng QL1A

1.10

3

 

Cách UBND xã 300m về hướng Đền thờ Bác

Đền thờ Bác

1.10

4

Đường Bàu Sen

Nhà Ba Hui (cổng văn hóa)

Cầu Thanh Niên

1.10

5

Đường Trà Hất

Nhà ông Hiền

Cầu Trà Hất

1.10

6

Đường ấp Trà Hất -Bàu Sen

Cầu Ba Cụm

Cầu Thợ Võ (ngang Trường học Bàu Sen)

1.10

7

Đường Bà Chăng A -B1-B2

Từ ranh Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

1.10

8

Đường Nhà Việc

Nhà Sáu Miễu

Cầu Ba Cụm

1.10

9

Đường Giồng Bướm A.B

Nhà bà Thu

Cầu Dù Phịch

1.10

10

Đường Giồng Bướm B

Ngã 3 Lung Sen

Cầu Xá Xính

1.10

11

Đường Công Điền -Cai Điều

Cầu nhà ông Thọ

Trường học Cai Điều

1.10

12

Đường Giồng Bướm A - Tràm 1

Cầu Bảy Sên

Nhà ông Ngô Văn Việt

1.10

13

Đường Cái Điều -Giồng Bướm A

Trường học Cai Điều

Cầu Miếu Đá Trắng

1.10

14

Đường Trà Hất - Bàu Sen

Cầu Ba Cụm

Cầu Thợ Võ (ngã ba nhà ông Sáng)

1.10

15

Đường Bà Chăng A - Bà Chăng B

Nhà ông Lê Văn Oanh

Cầu ngã ba Trần Nghĩa

1.10

16

Đường B2 - Giồng Bướm B - Tràm 1

Cầu Thanh Niên (giáp ranh xã Vĩnh Hưng)

Miếu Bà Tràm 1 (giáp ranh xã Long Thạnh)

1.10

17

Đường Bàu Sen - Bà Chăng A - Bà Chăng B

Cầu Chữ Y

Cầu Kênh Cùng

1.10

18

Đường Bàu Sen

Cầu Thợ Võ

Nhà ông Việt

1.10

19

Đường Bà Chăng B

Trụ sở ấp Bà Chăng B

Nhà ông Hai Thuận

1.10

20

Đường Bà Chăng A

Nhà ông Chiến

Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

1.10

21

Đường Bà Chăng B

Cầu Thanh Niên

Cầu Tư Nam

1.10

22

Đường Xóm Lớn

Nhà máy bà Chín Lẻo

Giáp ranh xã Long Thạnh

1.10

23

Đường Công Điền - Nàng Rèn

Cầu ông Lác

Miếu Bà Nàng Rèn

1.10

24

Đường Giồng Bướm A

Từ ranh Trường Ngô Quang Nhã

Cầu ông Tuệ

1.10

25

Đường Lung Sen

Cầu ông An

Cầu ông Lợi (kinh Xáng)

1.10

26

Đường kênh Thanh Niên

Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm

Ấp B2 (nhà ông Phúc)

1.10

27

Đường Trà Hất

Cầu Trà Hất

Nhà bà Chợ

1.10

28

Đường Cai Điều

Nhà ông Lớn

Nhà ông 6 Sáng

1.10

29

Đường Bà Chăng A -B1

Nhà ông 6 Ngọc

Nhà ông Út Hai

1.10

30

Đường Nàng Rèn - Cai Điều

Nhà ông Mùi

Nhà ông Đực

1.10

31

Đường Bà Chăng A

Nhà ông An

Nhà ông Xuân

1.10

32

Đường Nhà Việc

Cầu nhà ông Tấu

Cầu nhà ông Dũng

1.10

33

Đường Hàng Bần

Ranh Trường Tiểu học Châu Thới

Cầu nhà ông 6 Ngộ

1.10

34

Tuyến Giồng Đế

Cầu nhà ông Tỏa

Giáp ranh ấp Công Điền

1.10

 

Xã Châu Hưng A

 

1

Đường Trà Ban 2 - Nhà Dài A

Quốc lộ 1A

Nhà Bảy An

1.11

2

 

Nhà Bảy An (Trà Ban 2)

Nhà Năm Nai

1.10

3

Lộ Nhà Dài A - Công Điền

Nhà ông Sáu Thương

Nhà ông Hai Hậu

1.10

4

Lộ Nhà Dài B - Bàu Lớn

Nhà ông Tư Nai

Nhà ông Hai Thắng

1.10

5

Lộ Chắc Đốt - cầu Sáu Sách

Cầu Thanh Tùng

Cầu nhà ông Sáu Sách

1.10

6

Lộ Trà Ban 2 - Quang Vinh

Quốc lộ 1A

Nhà bà Út Liễu (Quang Vinh)

1.11

7

Lộ Thông Lưu A

Cầu Tư Gia

Cầu Sáu Liễu

1.10

8

Lộ Nhà Dài B

Nhà ông Hai Hậu

Nhà ông Nhanh

1.10

9

Đường Thạnh Long

Nhà ông Bảy Tròn

Đập Năm Nguyên

1.10

10

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành

Trường Mẫu giáo Phong Lan

Cầu Nhà Dài A

1.14

11

Lộ Trà Ban 2

Quốc lộ 1A (cầu Nàng Rền)

Chùa Châu Quang

1.10

12

 

Quốc lộ 1A (cầu Nàng Rền)

Nhà thạch Út

1.10

13

 

Cầu 6A

Cầu Phương Thảo

1.10

14

Lộ Trà Ban 1

Quốc lộ 1A

Nhà 8 Giang

1.10

15

 

Quốc lộ 1A (nhà Tuấn Anh)

Nhà ông Vui

1.10

16

 

Quốc lộ 1A (Miếu Thạch Thần)

Nhà ông Hùng

1.10

17

Lộ Thông Lưu A

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành
(cầu ông Tòng )

Giáp Thông Lưu B

1.10

18

Lộ Hà Đức

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành (lộ xã)

Cầu 6A

1.10

19

Lộ Hà Đức

Cầu ông Khanh

Nhà ông 8 Quyền

1.10

20

 

Lộ Châu Hưng A - Hưng Thành (cầu 2 Kêu)

Nhà Bà Thúy

1.10

21

 

Cầu Út Lê

Cầu 2 Bửu

1.10

22

Lộ Nhà Dài A

Nhà ông Hải

Cầu 5 Y

1.10

23

Lộ Nhà Dài A

Lộ xã Châu Hưng A - Hưng Thành

Nhà ông 7 Ích

1.10

 

TT Châu Hưng

 

1

 

Cầu Sáu Thanh

Nhà ông Trọng

1.27

2

 

Cầu Xẻo Chích cũ

Lộ tẻ trong

1.10

3

Lộ Thông Lưu B

Cầu Sáu Liễu

Nhà Hai Tuấn

1.36

4

Đường Bà Chăng

Nhà ông Hà

Nhà ông Dũ

1.36

5

Đường nhánh

Hết lộ nhựa Trường Lê Văn Đẩu

Giáp ranh Phường 8

1.36

6

Lộ Mặc Đây

Cầu 6 Nghiêm

Ngã 3 lộ mới

1.36

7

 

Cầu Sáu Liễu

Cầu Mặc Đây

1.36

8

Đường Nhánh

Cầu Mặc Đây

Cống nhà thờ

1.41

9

Đường Bà Chăng

Cầu Bà Chăng

Giáp ranh xã Châu Hưng A

1.41

10

Lộ Tẻ

Cầu Mặc Đây

Giáp ranh xã Châu Hưng A

1.41

11

 

Cầu Mặc Đây

Nhà ông Sương Dương

1.41

12

 

Quốc lộ 1A

Cầu 6 Nghiêm

1.10

13

Đường vào nhị tỳ

 Lộ bãi rác

Lò hỏa táng

1.10

14

Khu dân cư Hoài Phong

Đường nội bộ trong khu dân cư

1.10

15

Khu dân cư Huy Thống

Đường nội bộ trong khu dân cư

1.10

16

Đường Mười Hưng

Cầu 8 Đơ

Nhà ông Bình

1.10

17

Tuyến Bà Chăng - Mặc Đây

Nhà ông 6 Việt

Nhà bà 2 Mèo

1.10

 

Xã Hưng Hội (khu vực trung tâm xã)

 

1

Cù Lao - Cái Giá

Hương lộ 6 (nhà ông Cấu)

Ngã 3 Chùa Chót

1.10

2

Phú Tòng - Bưng Xúc - Giá Tiểu

Trụ sở ấp Phú Tòng

Nhà ông Trọng

1.10

3

Giá Tiểu - Đay Tà Ni

Nhà ông Sáu Điện

Cầu Chùa Chót

1.41

4

Lộ Sóc Đồn - Giá Tiểu

Hương lộ 6 (đầu lộ Giá Tiểu)

Cầu nhà ông Tấn

1.27

5

Lộ Cả Vĩnh - Bưng Xúc

Hương lộ 6 (cống Cả Vĩnh)

Cầu nhà ông Năm Phù

1.27

6

Lộ Nước Mặn - Bưng Xúc

Hương lộ 6 (nhà Sơn Nhàn)

Nhà máy Bà Yến

1.10

7

Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni - Giá Tiểu

Hương lộ 6 (trụ sở ấp Sóc Đồn)

Cầu nhà bà Hoa

1.10

8

Lộ Sóc Đồn

Nhà Bà Dương

Nhà Thầy Lành

1.10

9

Lộ Sóc Đồn

Nhà thầy Viễn

Miếu Ông Bổn

1.10

10

Lộ Cù Lao

Kho Sáu Điệu

Nhà bà Hiền

1.10

11

Lộ Cù Lao - Cái Giá

Hương lộ 6 (nhà ông Đào Dên)

Nhà ông Phan Sua

1.10

12

Lộ Sóc Đồn

Hương lộ 6 (nhà ông Cưởng)

Nhà ông Trần Sôl

1.10

13

Lộ Sóc Đồn

Nhà ông Lẻn

Nhà bà Lâm Thị Chuôl

1.10

14

Lộ Sóc Đồn

Hương lộ 6 (nhà ông Kim Chung)

Sau nhà bà Hương

1.17

15

Lộ Sóc Đồn

Nhà ông Trần Binh Dinh

Nhà bà Huỳnh Thị Hường

1.17

16

Lộ Sóc Đồn

Nhà ông 9 Thân

Trạm y tế

1.24

17

Lộ Sóc Đồn

Nhà ông Chánh

Nhà bà Thủy

1.24

18

Cái Giá

Nhà Lý Dũng

Cầu Chùa Chót

1.17

19

Lộ Sóc Đồn - Đay Tà Ni

Hương lộ 6 (cầu Sóc Đồn)

Cầu Chùa Chót

1.17

20

Lộ Đay Tà Ni

Cầu Chùa Chót

Cầu nhà ông Danh Sai

1.10

21

Lộ Cái Giá - Đay An Cao

Nhà ông Sơn By

Giáp ranh thị trấn Châu Hưng
(đường bãi rác)

1.11

22

Lộ Sóc Đồn

Nhà bà Lâm Thanh Thủy

Nhà bà Trần Thị Mão

1.10

23

 

Nhà bà Lê Minh Hoa

Nhà bà Trịnh Ngọc Phú

1.10

24

Lộ Cù Lao

Nhà bà Nguyễn Thị Mi

Ngã 3 hết kho Văn Hiền

1.10

25

 

Nhà ông Nguyễn Quang Trung

Giáp đất Chùa Đầu

1.10

26

Lộ Cái Giá

Nhà ông Lâm Hiếu Thảo

Cầu nhà ông Hiệp

1.10

27

 

Nhà ông Triệu Núp

Cầu nhà ông Huỳnh Na Si

1.10

28

 

Nhà bà Hoa Ry

Cầu nhà Bảnh Tốt

1.10

29

Giá Tiểu

Nhà ông Ngô Văn Sơn

Cầu giáp ấp Mặc Đây

1.10

 

Xã Hưng Thành

 

1

Đường Đê Bao

Hương lộ 6

Cầu trên Vàm Lẻo

1.05

2

 

Nhà Ánh Hồng

Cầu ông Thảo

1.10

3

Lộ ấp Ngọc Được

Cầu ông Chuối

Cầu Út Dân

1.10

4

Lộ Ngọc Được - Hoàng Quân 1

Cầu Út Dân

Nhà ông 9 Bé

1.10

5

Lộ vườn cò

Nhà ông Hẳng

Cầu Hai Ngươn

1.10

6

Lộ vườn cò - Xẻo Nhào

Cầu Hai Ngươn

Nhà ông 9 Hòa

1.10

7

Lộ ấp Gia Hội

Trạm y tế (cũ)

Nhà bà Kim Thuấn

1.17

8

Lộ ấp Xẻo Nhào -Hoàng Quân 3

Nhà ông Hai Rẫy

Cống Hoàng Quân III

1.10

9

Lộ Út Phến

Cầu ông Điển

Cầu ông Biểu

1.10

10

Lộ vườn cò - Hoàng Quân 1

Cầu ông 5 Thoại

Cầu Hoàng Quân I (nhà ông Út Gở)

1.10

11

Lộ ấp Năm Căn - Xẻo Nhào

Cầu ông 3 Tiễn

Cầu Thanh Niên

1.10

12

Lộ Xẻo Nhào

Cầu Thanh Niên

Cầu ông Bảnh

1.10

13

Lộ Hoàng Quân 2

Cầu ông Thảo

Cầu ông Bình

1.10

14

Lộ ấp Quốc Kỷ - nhà thờ

Hương lộ 6 (nhà ông Mánh)

Cầu 6 Lành

1.10

15

Đê bao ấp Năm Căn

Nhà bà A

Cống Nước Mặn

1.10

 

Xã Long Thạnh

 

1

 

Cách ranh Phường 8, thành phố Bạc Liêu 200m

Hết ấp Trà Khứa (nhà ông Châu)

1.11

2

Lộ ấp Trà Khứa

Cầu Trà Khứa

Cầu bà Thuận

1.10

3

Lộ cặp sông Cầu Sập - Ngan Dừa

Giáp ranh Phường 8, thành phố Bạc Liêu

Cống Cầu Sập

1.10

4

 

Cống Cầu Sập (bờ sông Xáng)

Giáp xã Châu Thới

1.17

5

Lộ Béc Hen lớn - Cây Điều

Cống Cầu Sập

Kênh Ngang (Cây Điều)

1.10

6

Đường Cái Tràm A2 - P.Thạnh 2

Cái Tràm A2 (Miếu Bà)

Sông Dần Xây

1.10

7

Lộ Cái Tràm A1 (song song QL1A)

Trường tiểu học

Chùa Ông Bổn

1.10

8

Đường vào Đình Tân Long

Lộ Cầu Sập - Ninh Qưới - Ngan Dừa

Đình Tân Long

1.10

9

Đường vào Đình Tân Long

Đình Tân Long

Đình Phước Thạnh I

1.10

10

Lộ Bầu Rán

Cầu 7 Kưng

Đến Chợ Cái Tràm

1.10

11

 

Cống 7 Phát

Ngã tư 7 Lốc

1.10

12

Lộ Hòa Linh

Chợ Cái Tràm

Nhà ông 7 Công

1.10

13

Lộ Thới Chiến

Cầu ông Khém

Cầu Thanh Niên

1.10

14

Lộ Cái Điều

Nhà ông Châu Văn Lâm

Nhà ông 6 Quan

1.10

15

Lộ Béc Nhỏ

Nhà ông Lê Văn Thu

Nhà ông Quách Văn Giá

1.10

 

Xã Vĩnh Hưng

 

1

Đường Cầu Sập - Ninh Qưới

Cầu Ba Phụng

Cầu mới Vĩnh Hưng

1.60

2

Đường Vĩnh Hưng -Thạnh Hưng 2

Cầu Vàm Đình

Nhà Út Bổn (Lê Văn Bổn)

1.10

3

Đường Trung Hưng 2

Nhà ông Tám Em

Cầu Am

1.10

4

Đường Trung Hưng 2

Cầu Am

Cầu Trần Nghĩa

1.10

5

Đường Trung Hưng 2

Cầu Am

Giáp xã Vĩnh Hưng A

1.10

6

Đường Trần Nghĩa

Nhà ông Ba Hải

Nhà ông Nguyễn Thành Lũy

1.10

7

Đường Trần Nghĩa - Đông Hưng

Nhà ông Ba Hải

Nhà ông Rạng

1.10

8

 

Nhà ông Tư Gẫy

Nhà ông Nguyễn Thanh Nam

1.05

9

Tuyến HB15

Cầu Ba Phụng

Giáp ranh kinh Xáng Hòa Bình

1.10

10

Rạch Cây Giông

Từ nhà ông Thông

Nhà ông 5 Tòng

1.10

11

Đường Út Bổn - Tư Bá

Nhà ông Út Bổn

Nhà Tư Bá

1.10

12

Đường Chín Đô - 3 Ngượt

Cầu Vàm Đình

Nhà ông Sua

1.10

13

Đường Miếu Chủ Hai - 8 Hổ

Miếu Chủ Hai

Nhà ông 8 Hổ

1.10

14

Đường Bà Bế - ông On

Nhà bà Bế

Nhà ông On

1.10

15

Đường cầu Thanh Niên - giáp ranh Minh Diệu

Cầu Thanh Niên

Giáp ranh xã Minh Diệu

1.10

16

Tuyến đường bà Quách

Nhà ông Tư Lũy

Nhà ông 7 Lý

1.10

17

Đường Thạnh Hưng 1

Nhà Bảy Tàu

Giáp ranh Vĩnh Hưng A

1.10

 

Xã Vĩnh Hưng A

 

1

Đường Trung Hưng 1A

Nhà ông Sách

Cổng chào Trung Hưng 1A

1.11

2

Đường Trung Hưng 1B

Cổng chào Trung Hưng 1A

Nhà ông Bảy Quýt

1.10

3

Lộ Cầu Sập - Ninh Qưới - Ngan Dừa

Cầu mới Vĩnh Hưng

Cách cầu mới Vĩnh Hưng 100m
(về phía xã Vĩnh Hưng A)

1.05

4

Đường Trung Hưng - Bắc Hưng

Cầu ngang kênh Xáng

Giáp ranh xã Vĩnh Hưng

1.10

5

Đường Trung Hưng III - Mỹ Trinh

Nhà ông 3 Nhuận

Nhà ông 3 Khanh

1.10

6

Đường Mỹ Trinh

Nhà ông 3 Khanh

Nhà bà Mỹ Loan

1.10

7

Đường Mỹ Phú Đông

Nhà bà Mỹ Linh

Nhà ông Phạm Văn Non

1.10

8

Đường Mỹ Phú Đông

Nhà ông 4 Quân

Nhà ông Phạm Chí Nguyện

1.10

9

Đường Trung Hưng 1B

Nhà ông 7 Quýt

Nhà ông Lý Em

1.10

10

Đường Trung Hưng 1B

Nhà ông Huỳnh Văn Tặng

Nhà ông Đỗ Văn Mẫn

1.10

11

Đường Trung Hưng - Trung Hưng III

Cầu kênh Xáng

Nhà ông 5 Tính

1.10

12

Đường Trung Hưng III

Nhà ông 5 Tính

Nhà ông 2 Nghé

1.10

13

Đường Trung Hưng III - Nguyễn Điền

Nhà ông 2 Nghé

Nhà ông 3 Hồng

1.10

14

Đường Nguyễn Điền - Trung Hưng

Từ nhà ông 3 Hồng

Nhà ông Kỳ Phùng

1.10

15

Đường Bắc Hưng

Nhà ông 10 Lạc

Nhà bà Cứng

1.10

16

Đường dẫn lên cầu mới Vĩnh Hưng

Lộ nắn cua - Cầu Sập

Cầu mới Vĩnh Hưng

1.05

17

Tuyến Bắc Hưng - Nguyễn Điền

Nhà Út Tịnh

Cầu bà Dô

1.10

18

Lộ Nguyễn Điền

Cầu bà Dô

Giáp ranh Sóc Trăng

1.10

 

PHỤ LỤC 04

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên đường

Đoạn đường

 Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015

Điểm đầu

Điểm cuối

I

THỊ TRẤN HÒA BÌNH

 

1

Trung tâm chợ

Quốc lộ 1 A (chốt đèn đỏ)

Cầu Hòa Bình 2 (phía TT thương mại)

1.00

 

 

Quốc lộ 1 A (chốt đèn đỏ)

Cầu Hòa Bình 2 (phía nhà 2 Nghiêm)

1.10

2

Quốc lộ 1A

Cầu Cái Tràm (giáp ranh huyện Vĩnh Lợi)

Nhà ông Hồng Đông

1.15

 

 

Nhà ông Hồng Đông

Nhà ông Tôn Khoa

1.05

4

Đường vào Láng Giài

Quốc lộ 1A lộ trên

Quốc lộ 1A lộ dưới

1.05

10

Đường Trường Tiểu học Hòa Bình A

Quốc lộ 1A

Bờ sông kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu

1.25

47

Lộ Hòa Bình - Vĩnh Mỹ A

Cây xăng của tỉnh

Giáp xã Vĩnh Mỹ A

1.13

16

Tuyến Hậu Bối 1 - Hậu Bối 2

Đầu cầu nhà Sáu Lương

Đầu cầu nhà ông Mạnh

1.15

17

Tuyến Hậu Bối 2

Đầu cầu nhà ông Mạnh

Đầu cầu nhà ông Trường

1.15

18

Lộ tẻ ấp Thanh Sơn

Nhà ông Trần Văn Lắm

Giáp Vĩnh Mỹ B

1.10

 

PHỤ LỤC 05

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ GIÁ RAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND  ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

STT

Tên đường

Đoạn đường

 Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015

Điểm đầu

Điểm cuối

A

QUỐC LỘ 1A

 

I

PHƯỜNG LÁNG TRÒN

 

 

 

Cầu Xóm Lung (Km 2201 + 397m)

Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

1.25

 

 

Qua cầu Xóm Lung 300m (Km 2201 + 697m)

Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía Đông (Km 2204 + 820m)

1.30

 

 

Cách ngã 3 Láng Tròn 300m về phía Đông (Km 2204 + 820m)

Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

1.10

 

 

Ngã 3 Láng Tròn (Km 2205 + 120m)

Cầu Láng Tròn (Km 2205 + 512m)

1.21

 

 

Qua cầu Láng Tròn 200m (Km 2205 + 712m)

Tim Cống Lầu

1.10

II

PHƯỜNG 1

 

 

 

Tim Cống Lầu

Tim cống Ba Tuyền

1.67

 

 

Tim cống Ba Tuyền

Cầu Nọc Nạng

1.40

III

PHƯỜNG HỘ PHÒNG

 

 

 

Từ cầu Nọc Nạng

Đầu vòng xoay, DNTN Thành Trung (Km 2215 + 300m)

1.40

 

 

Cầu Hộ Phòng (Km 2216 + 218m)

Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

1.47

 

 

Tim đường Hộ Phòng - Chủ Chí

Giáp ranh Tân Phong (Km 2217 + 525m)

1.40

IV

TÂN PHONG

 

 

 

Giáp ranh thị trấn Hộ Phòng (Km 2217 + 525m)

Tim cống Nhà thờ Tắc Sậy

1.15

 

 

Cột mốc Km 2222 (phía Tây cầu Cây Gừa)

Cột mốc Km 2226 + 400m

1.15

 

 

Cột mốc Km 2226 + 400m (phía Đông UBND xã Tân Phong)

Cột mốc Km 2226 + 550m (phía Tây UBND xã Tân Phong)

1.53

 

 

Cột mốc Km 2226 + 550m (phía Tây UBND xã Tân Phong)

Cống Voi (Km 2229 + 250m)

1.54

 

 

Cống Voi (Km 2229 + 250m)

Cầu Láng Trâm (cột mốc 2231 + 144)

1.33

B

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐẦU MỐI GIAO THÔNG VÀ KHU VỰC TRUNG TÂM XÃ, PHƯỜNG

 

I

PHƯỜNG LÁNG TRÒN

 

1

Đường vào trường mẫu giáo mới

Từ quốc lộ 1A

Ranh phía Nam của trường mẫu giáo mới

1.13

2

 

Ranh phía Nam của trường mẫu giáo mới

Cầu ấp 7

1.17

3

 

Cầu ấp 7 (Ba Nhạc)

Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

1.10

4

 

Đập ấp 3, Vĩnh Phong

Giáp ranh xã Phong Tân

1.10

5

Đường vào Trường THCS Phong Phú

Cầu nhà ông Lâm Hòa Bình

Ngã tư cầu ấp 7

1.10

6

 

Hết ranh trụ sở UBND xã mới + 200m

Nhà bà Lưu Thị Tiệp (ngã 3 đường đi Vĩnh Phú Tây)

1.10

7

Đường vào cống Vĩnh Phong

Ngã ba đường vào UBND xã Phong Thạnh Đông A

Cống Vĩnh Phong

1.13

8

 

Cống Vĩnh Phong (nhà ông Phạm Văn Trọng)

Cầu ấp 12

1.10

9

Đường số 1 (khu TĐC ấp 2, ranh quy hoạch phía Nam)

Đường số 6 (nhà ông Nguyễn Văn Tiền)

Đường số 8

1.13

10

 

Quốc lộ 1A (nhà ông Tuấn ấp vịt)

Đường số 1 (khu TĐC)

1.13

11

 

Cửa hàng mua heo cũ

Đến ranh đất ông Lê Văn Diệu (sáu Diệu)

1.10

12

 

Quốc lộ 1A (cống Đốc Béc)

Ranh phía Bắc nhà ông Cao Văn Ghê

1.10

13

 

Quốc lộ 1A (Chùa Hưng Phương Tự)

Cống Xóm Lung

1.10

14

 

Quốc lộ 1A (cống Tư Hảy)

Ngã 3 Thiết

1.10

15

 

Quốc lộ 1A (nhà ông Trần Quang Trúc)

Kênh Xáng Cà Mau - Bạc Liêu

1.13

16

 

Quốc lộ 1A (cống bà Đội)

Kênh Cầu Móng

1.10

17

 

Quốc lộ 1A (cống Lầu)

Kênh Cầu Móng

1.10

18

Đường dân sinh cầu Láng Tròn (ấp 2)

Nhà Phạm Thị Tú

Nhà ông Nguyễn Văn Bảy

1.10

19

 

Nhà Xà To

Nhà Tiêu Cáo

1.10

20

Đường dân sinh cầu Láng Tròn (ấp 3)

Nhà Tiêu Khai Kiếm

Nhà Đặng Thanh Xuân

1.10

21

 

Trường Tiểu học Phong Phú A

Nhà Tiêu Ý Kía

1.10

22

Đường dân sinh cầu Xóm Lung

Nhà Quách Thị Gết

Nhà Dương Văn Náo

1.10

23

 

Nhà Phạm Thị Nâu

Nhà Lâm Văn Xiệu

1.10

24

Tuyến kênh 16

Cầu 2 Đề

Kênh Cống Lầu

1.10

25

Tuyến kênh Hai Hen

Kênh ấp 13

Kênh ấp 12

1.10

26

Tuyến kênh ấp 12 (Hào Quến )

Cầu ấp 12

Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông

1.10

II

XÃ PHONG THẠNH ĐÔNG

 

1

Đường liên xã

Giáp ranh xã Phong Thạnh Đông A

Cầu Vĩnh Phong 14 (nhà bà Nguyễn Thị Nguyệt)

1.10

 

 

Cầu Vĩnh Phong 14 (nhà bà Nguyễn Thị Nguyệt)

Kênh Chống Mỹ (đầu kênh)

1.17

 

 

Kênh Chống Mỹ (đầu kênh)

Giáp ranh xã Phong Tân

1.10

2

Kênh ấp 9 (Xóm Cồng)

Nhà ông Lâm Văn Tình

Cầu nhà bà Chọn

1.10

3

Tuyến kênh ấp 12 (kênh Đồn)

Nhà ông Nguyễn Văn Phấn

Giáp ranh xã Phong Tân
(nhà ông Phạm Văn Cường)

1.10

III

XÃ PHONG TÂN

 

1

Kênh Chống Mỹ

Cầu ấp 15 (giáp ranh Phong Thạnh Đông, nhà ông Ô Ra)

Giáp xã Phong Thạnh (kênh Giá Rai - Phó Sinh, Cây xăng Thanh Tùng)

1.10

2

Đường Ba Thôn

Cầu số 6 (ấp 16B)

Kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ, ấp 17)

1.10

3

Xã Phong Tân

Cây xăng ông Trần Minh Lý (ấp 18)

Giáp ranh cầu Ranh Hạt

1.10

4

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Giáp ranh Giá Rai (cầu số 1)

Cầu kênh Ô Rô

1.10

5

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cống Vĩnh Phong 14 (nhà ông Trần Văn Tám)

Cầu ấp 14 (nhà ông Nguyễn Văn Sơn)

1.10

6

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (giáp Phong Thạnh Đông)

Cầu ấp 15 (giáp Vĩnh Phú Tây)

1.10

7

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu số 3 (ấp 16a)

Cầu ấp 14 (nhà ông Lê Văn Khởi)

1.10

8

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Phùng)

Cầu nhà ông Lê Văn Thêm

1.10

9

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu ấp 15 (nhà ông Lê Tấn Dũng)

Cầu số 6 (nhà ông 3 Xía)

1.10

10

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu ấp 19, kênh Chống Mỹ

Kênh Vĩnh Phong 10 (nhà ông Minh Điền)

1.10

11

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu kênh 17 (nhà bà Trần Thị Lệ)

Cầu Thủy Lợi (nhà ông Phạm Thanh Tùng)

1.10

12

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu ấp 16a (nhà Nguyễn Văn Tươi)

Nhà Chiêm Quốc Trị

1.10

13

Đường ấp 5 (Phong Tân)

Cầu Ô Rô

Nhà ông Lý Văn Long (cầu ấp 5)

1.10

14

Đường ấp 17 (tuyến Ba Giang)

Nhà ông Nguyễn Việt Hồng

Cống Lung Mướp

1.10

15

Tuyến ấp 16A

Cầu ông Tại

Miếu Ông Tà (nhà ông Trương Văn Kính)

1.10

16

Tuyến kênh Cây Dương

Cầu Vĩnh Phong 14

Nhà ông Trần Văn Hải

1.10

17

Xã Phong Thạnh

 

1

 

Hết ranh cây xăng Lâm Minh Huyện

Hết ranh trụ sở UBND xã mới

1.30

2

 

Hết ranh trụ sở UBND xã mới

Hết ranh xã Phong Thạnh
(giáp xã Vĩnh Phú Tây)

1.10

3

Đường số 1 (chợ Phong Thạnh)

Đường dọc kênh 19

Đường số 3 (hậu kiốt, ranh quy hoạch)

1.20

4

Đường số 2 (chợ Phong Thạnh)

Đường dọc kênh 19

Đường số 3

1.20

5

Đường số 3 (chợ Phong Thạnh)

Đường Giá Rai - Phó Sinh

Đường số 1 (ranh quy hoạch)

1.20

V

XÃ PHONG THẠNH A

 

1

Đường Phan Đình Giót (nối dài)

Ranh thị trấn Hộ Phòng

Kênh Chủ Chí 4

1.17

2

Đường Châu Văn Đặng (nối dài)

Cầu Trắng (giáp ranh thị trấn Hộ Phòng)

Nhà ông Út Dũng

1.10

3

Tuyến ấp 4 đến ấp 3

Nhà ông Mười Hai

Nhà ông Châu Văn Hai (giáp kênh Hộ Phòng - Chủ Chí)

1.10

4

Tuyến ấp 4 đến ấp 22

Trụ sở xã Phong Thạnh A

Kênh Chủ Chí 4

1.10

5

Tuyến kênh Chủ Chí 1

Cầu út Công (ấp 4 )

Cầu nhà 5 Chi (ấp 18 )

1.10

VI

XÃ PHONG THẠNH TÂY

 

 

 

Cầu Hai Thanh

Ranh phía Đông nhà ông Nguyễn Văn Đầy

1.10

VII

XÃ TÂN PHONG

 

1

Đường Hộ Phòng - Chủ Chí (đường Tư Bình)

Giáp ranh thị trấn Hộ Phòng

Hết ranh nhà thờ

1.10

2

Tuyến Trung tâm Bảo trợ - kênh Hang Mai

Giáp Trung tâm Bảo trợ

Nhà ông Nguyễn Văn Giàu

1.10

11

Tuyến kênh đào

Quốc lộ 1 A

Nhà ông Nguyễn Thùy Dương (hết đường)

1.10

3

Tuyến kênh 2 Lương

Quốc lộ 1 A

Nhà ông Nguyễn Văn Tòng (hết đường )

1.10

VIII

XÃ TÂN THẠNH

 

1

Quản lộ Phụng Hiệp

Giáp Cà Mau

Cầu kênh Lung Thành

1.16

 

 

Cầu kênh Lung Thành

Giáp Phong Thạnh Tây

1.13

2

Đường kênh Láng Trâm

Quốc lộ 1A

Cống Láng Trâm

1.25

3

Đường kênh Lung Cặp (ấp Xóm Mới)

Nhà ông Năm Thắng

Kênh Sáu Vàng

1.17

4

(Ấp Xóm Mới)

Cầu Số 1

Cầu Xã Xử

1.10

5

 

Cầu Xã Xử

Cầu ông Cẩm

1.10

7

Đường Gò Muồng

Cầu nhà ông Minh Mười

Cầu ông Thi (nhà Trần Thị Tuyến)

1.10

8

Đường Lung Ngang (ấp Gò Muồng)

Bến đò (Việt Tân)

Cầu Khảo Xén

1.10

9

 

Cầu Khảo Xén

Nhà ông Út Chín

1.10

10

 

Nhà ông Hoàng Anh

Nhà ông Lâm Quốc Tuấn

1.10

11

Đường ấp Gò Muồng - ấp 9

Cầu ông Sử

Trường Tiểu học ấp 9

1.10

12

Đường ấp 9

Cầu ông Bé Thơ

Nhà Trần Minh Được

1.10

13

Đường ấp 9

Cầu Xã Xử

Cầu Trường Tiểu học ấp 9

1.10

14

Đường ấp 9

Cầu nhà ông Trạng

Nhà ông Lâm Văn Bé

1.10

15

Đường ấp kênh Lớn

Cầu ông Bình (Bu)

Nhà ông Út Hộ

1.10

16

Đường ấp 8

Nhà bà Hai Cử (Láng Trâm 3)

Kênh Lung Thành (nhà Ngọc Anh)

1.10

17

Đường ấp 8

Cầu Rạch Dừa

Nhà ông Út Tuyền

2.00

18

Kênh Long Thành

Nhà ông Út Khuyên

Giáp ấp 3, xã Tắc Vân

1.10

19

Kênh Nước Mặn

Cầu Lung Nước Mặn

Cầu Số 3

1.10

IX

KHU VỰC PHƯỜNG 1

 

1

Đường Giá Rai -Gành Hào

Ngã ba (quốc lộ 1A)

Cầu Giá Rai - Gành Hào

1.40

2

Phan Thanh Giản

Lê Lợi

Cầu Đình

1.40

3

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1.40

4

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1.40

 

 

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

1.40

6

Trần Hưng Đạo

Cầu Giá Rai - Gành Hào

Tim đường Phan Thanh Giản

1.40

 

 

Tim đường Lý Thường Kiệt

Đường Nguyễn Thị Lượm

1.33

 

 

Tim đường Phan Thanh Giản

Tim đường Trưng Nhị

1.17

7

Nguyễn Thị Lượm

Đường Giá Rai - Gành Hào

Cầu Đen

1.05

8

Nguyễn Tri Phương (lộ nhựa ấp 3)

Đường Giá Rai - Gành Hào

Đường Giá Rai - Gành Hào + 1000m

1.05

9

Đường lộ nhựa ấp 4

Cầu Chương trình 135

Giáp phường Hộ Phòng

1.10

 

 

Cống Nọc Nạng

Giáp ranh Phong Thạnh A

1.10

 

 

Ngã ba

Hết đường Nguyễn Văn Uông

1.18

10

Đường vào Phong Thạnh A (vào trại chăn nuôi cũ)

Quốc lộ 1A

Hết ranh Phường 1

1.17

X

KHU VỰC PHƯỜNG HỘ PHÒNG

 

1

Đường trước Ngân hàng Nông Nghiệp

Ngã ba bưu điện

Ngã ba bến xe - tàu (hết nhà Ba Mão)

1.67

2

Đường 30/4

Đầu Voi Hộ Phòng - Chủ Chí

Ngã ba đông lạnh Hộ Phòng

1.67

3

Tô Minh Xuyến

Hẻm số 4