ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2015/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 04 tháng 12 năm
2015
|
BAN HÀNH HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014
của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Thực
hiện ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số
113/HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
720/TTr-STC ngày 26 tháng 10 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất phi nông
nghiệp năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Riêng đối với các loại đất
khác:
1. Đối với các loại đất nông nghiệp không xen kẽ trong khu
dân cư áp dụng chung trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu là 1,1 lần.
2. Đối với các loại đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất là 1,0 lần.
3. Đối với các loại đất phi nông nghiệp tại các khu vực,
tuyến đường, vị trí không có quy định tại Bảng hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp ban hành kèm theo Quyết định này áp
dụng chung là 1,0 lần.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm
2015 quy định tại Điều 1 của Quyết định này để tính
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh, áp dụng cho các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất thu
tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của
thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20
tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
- Tổ chức được nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân
được nhà nước giao đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân
được nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích
đất ở vượt hạn mức.
2. Xác định đơn giá thuê
đất đối với các trường hợp sau:
- Xác định đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá
thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu
giá.
- Xác định đơn giá thuê
đất đối với tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài đang được nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
- Xác định đơn giá thuê
đất trong thời hạn sử dụng còn lại khi người mua tài sản gắn liền với đất thuê
và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
- Xác định đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong
trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá
trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Xác định đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ
ổn định tiếp theo.
- Xác định giá khởi điểm
trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm.
3. Các trường hợp khác không nêu cụ thể tại Khoản 1 và Khoản
2, Điều này thì thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 18, Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất và các văn
bản quy định hiện hành.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất
theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất đối với các
trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này được xác định bằng cách lấy
giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và
công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 1
của Quyết định này, cụ thể:
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh
giá đất
|
=
|
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định và công bố
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Xử lý một số vấn đề tồn tại:
- Các trường hợp quy định tại Điều 2 của
Quyết định này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạm xác định thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất từ 01/01/2015 thì thực hiện xác định lại theo Quy định này.
- Các trường hợp quy định tại Điều 2 của Quyết định này
nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định và thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện
theo Quyết định này.
- Các nội dung khác
không nêu trong Quyết định này thì thực hiện thu tiền sử dụng đất và thu tiền
thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc thì các
sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố phản ánh kịp thời
về Sở Tài chính để tổng hợp, phối hợp với các sở, ngành liên quan báo cáo, đề
xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết
định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ
ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|