ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 26/2012/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 23 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2011/QĐ-UBND NGÀY
30/12/2011 CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI CÁC LOẠI CÔNG
TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC VÀ CHI PHÍ ĐỀN BÙ, HỖ TRỢ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT TẠI ĐỊA
BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/8/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp, trang trại, hộ
gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC
ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 55/2006/TT-BTC
ngày 22/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
26/2005/NĐ-CP ngày 02/3/2005 của Chính phủ về Hội đồng định giá tài sản trong tố
tụng hình sự;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD
ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và và công bố chỉ số giá xây
dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng
giá xây dựng mới các loại công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ
trợ một số công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa như
sau:
1. Điều chỉnh Khoản 2 và khoản
3 điều 3 của Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND:
“2. Đối với các dự án, hạng mục mà Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường đã ban hành quyết định (hoặc thông báo) chi trả bồi thường, hỗ trợ
theo đúng quy định trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì không áp dụng
điều chỉnh. Trường hợp đã ban hành nhưng chậm chi trả do nguyên nhân khách quan
(nhà nước chưa bố trí vốn) mà thực tế việc chi trả bồi thường, hỗ trợ được thực
hiện sau ngày có hiệu lực của Quyết định này thì được tính toán lại theo Quyết
định này.
3. Đối với các dự án, hạng mục đã lập, thẩm định nhưng
chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đã phê duyệt
nhưng Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chưa ban hành quyết định (hoặc thông báo)
chi trả bồi thường, hỗ trợ theo đúng quy định trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì thực hiện theo các quy định của Quyết định này”.
2. Bổ sung các đơn giá vật kiến
trúc từ số thứ tự 36 đến 42 vào Mục B của Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định
số 46/2011/QĐ-UBND (theo Phụ lục đính kèm).
3. Điều chỉnh Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND (theo Phụ lục 4 đính kèm).
4. Điều chỉnh điểm 2 và điểm 10
Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND (theo Phụ lục 5 đính
kèm).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài chính, TN&MT;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Mặt trận TQ Việt Nam tỉnh;
- Đài PT-TH KHánh Hoà;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC 1 (Bổ sung)
BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
STT
|
Loại
công trình, vật kiến trúc
Đặc điểm xây dựng
|
Đơn
vị tính
|
Giá
trị (đồng)
|
Ghi
chú
|
B
|
VẬT KIẾN TRÚC
|
|
|
|
36
|
Đan BTCT, đá 1x2
|
m3
|
3.465.000
|
|
37
|
Cọc rào BTCT, đá 1x2
|
m3
|
5.600.000
|
|
38
|
Sân BTCT đá 1x2
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
215.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
140.600
|
|
39
|
Sân lát đá chẻ 15x20x25
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
259.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
185.000
|
|
40
|
Sân lát gạch Terazzo
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
229.000
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
155.000
|
|
41
|
Sân lót gạch con sâu, gạch Block xi
măng (đệm cát, không có vữa lót)
|
m2
|
144.200
|
|
42
|
Sân lót gạch tàu 300x300
|
|
|
|
-
|
Có bê tông lót đá 4x6
|
m2
|
210.700
|
|
-
|
Không có bê tông lót
|
m2
|
136.300
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG
CHI PHÍ HỖ TRỢ CÁC LOẠI AO ĐÌA, RUỘNG MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND
ngày 23/8/2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn
vị tính
|
Chi phí (đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
A
|
Ao đìa (đất nhóm II)
|
|
|
|
a
|
Chiều sâu đào đất 0,7m
|
|
|
|
Diện tích ao đìa < 5000m2
|
m2
|
15.200
|
|
Diện tích ao đìa từ ≥ 5000m2 đến ≤ 8000m2
|
m2
|
14.200
|
|
b
|
Chiều sâu đào đất 1,2m
|
|
|
|
Diện tích ao đìa < 5000m2
|
m2
|
21.500
|
|
Diện tích ao đìa từ ≥ 5000m2 đến ≤ 8000m2
|
m2
|
21.000
|
|
c
|
Chiều sâu đào đất 1,8m
|
|
|
|
Diện tích ao đìa < 5000m2
|
m2
|
29.000
|
|
Diện tích ao đìa từ ≥ 5000m2 đến ≤ 8000m2
|
m2
|
29.800
|
|
B
|
Ruộng muối (đất nhóm II)
|
|
|
|
|
Diện tích < 5000m2
|
m2
|
40.000
|
|
|
Diện tích từ ≥
5000m2 đến ≤ 8000m2
|
m2
|
39.000
|
|
PHỤ LỤC 5
HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 23/8/2012 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến
STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước hoặc tường sơn dầu thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.
10. Đối với ao đìa, ruộng muối:
a) Trường hợp chiều sâu đào đất của
các loại ao đìa thay đổi so với chiều sâu quy định thì áp dụng như sau:
- Nếu tăng hoặc
giảm < 10%: áp dụng đơn giá chuẩn của ao đìa cùng loại.
- Nếu tăng hoặc giảm ≥ 10% đến ≤ 20%: đơn giá tăng hoặc giảm theo tỷ lệ
tương ứng.
- Nếu tăng hoặc giảm > 20% thì chủ
đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở
Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Trường hợp ao đìa có diện tích
> 8000 m2 thì áp dụng như sau:
- Nếu diện tích
tăng < 10%: áp dụng đơn giá chuẩn loại ao đìa có diện
tích từ ≥ 5000m2 đến ≤
8000m2 và chiều sâu đào đất tương ứng.
- Nếu diện tích tăng từ ≥ 10% đến ≤ 20%: áp dụng đơn giá chuẩn của loại ao
đìa có diện tích từ ≥ 5000m2 đến ≤ 8000m2 nhân với tỷ lệ tăng (đối với chiều sâu đào đất 1,8m) hoặc giảm (đối với chiều sâu đào đất 0,7m và 1,2m) tương ứng.
- Nếu diện tích
tăng > 20% thì chủ đầu tư lập hồ sơ
dự toán hoặc thuê đơn vi tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi
Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
c) Trường hợp ruộng
muối có diện tích > 8000m2 thì áp dụng như sau:
- Nếu diện tích tăng < 10%: áp dụng
đơn giá chuẩn của ruộng muối có diện tích
từ ≥ 5000m2 đến ≤ 8000m2.
- Nếu diện tích tăng từ ≥ 10% đến ≤ 20%: áp dụng đơn giá chuẩn của ruộng muối có diện tích từ ≥ 5000m2
đến ≤ 8000m2 nhân với tỷ lệ
giảm tương ứng.
- Nếu diện tích tăng > 20% thì chủ
đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập hồ sơ gởi Sở
Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
d) Trường hợp ao đìa, ruộng muối do đặc
điểm địa chất của từng khu vực mà nhóm đất khác nhóm II hoặc
ở khu vực mà điều kiện thi công xây dựng quá khó khăn, phức
tạp, thì chủ đầu tư lập hồ sơ dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn chuyên ngành lập
hồ sơ gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
e) Trường hợp ao đìa, ruộng muối:
Ngưng sản xuất thời gian dưới 01 năm thì hỗ trợ 70% đơn giá quy định cùng loại,
ngưng sản xuất thời gian trên 01 năm thì hỗ trợ 50% đơn
giá quy định cùng loại. Nếu bỏ hoang thì hỗ trợ 30%.