|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 26/2007/QĐ-UBND
|
Vị Thanh, ngày 31
tháng 12 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang v/v ban hành giá đất và khung giá các loại đất năm 2008
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang tại kỳ họp thứ 13, khóa VII Hội đồng nhân dân tỉnh
Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008. Thay thế Quyết
định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang. Những quy định trước đây trái với nội dung Quyết định này đều không còn
hiệu lực thi hành.
Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng
căn cứ vào chính sách thuế và chế độ tài chính có liên quan chịu trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các
Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị
xã và các cơ quan, đơn vị, địa phương, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu
trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VP Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ: Tài chính, TN & MT, Xây dựng;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT:TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP Tỉnh ủy, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Phòng VB -TT, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH. MK
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thắng
|
QUY ĐỊNH
VỀ
MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26 /2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp
dụng:
1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
quy định sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất (cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35, 36 của Luật
Đất đai năm 2003);
- Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất cho
các trường hợp quy định tại Điều 36 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân (trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003);
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40
của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Quyết định này.
3. Không áp dụng đối với trường hợp người có
quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Khung giá các
loại đất:
Khung giá đất ban hành kèm theo Quyết định
này được quy định cho các loại đất gồm:
1. Đối với nhóm đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất nông nghiệp khác.
2. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp (theo quy
định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm
2004; quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7
năm 2007) được chia ra phường, thị trấn và xã:
- Đất ở;
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
- Các loại đất phi nông nghiệp khác.
Chương 2:
ĐỊNH GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 3. Giá đất nông
nghiệp:
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo vị
trí quy định tại điểm b khoản 7 Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất. Vị trí của đất được xác định căn cứ vào khoảng cách từ
nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi
sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông.
Phân biệt các vị trí đất có kết hợp giữa yếu tố khoảng cách với các yếu tố chất
đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu được phân biệt trên cơ
sở địa giới hành chính ấp kết hợp với các ranh giới tự nhiên.
2. Giá đất nông nghiệp khác tính theo giá đất
nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng địa bàn tỉnh.
3. Bảng giá và vị trí đất nông nghiệp tại thị
xã và các huyện được tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp
huyện.
Điều 4. Giá đất phi
nông nghiệp:
1. Đối với đất ở tại xã: được xếp theo vị trí
của từng loại đất để định giá, vị trí từng loại đất trong mỗi xã được chia làm
3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực 1 (thâm hậu 30 mét): đất có mặt
tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện
quản lý), nằm tại trung tâm xã, hoặc cụm xã (gần UBND xã; trường học; chợ; trạm
y tế); gần Khu thương mại và dịch vụ, Khu du lịch, Khu công nghiệp, Khu chế
xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc
gần chợ xã. Giá đất căn cứ vào vị trí, cấp loại đường và điều kiện sinh lợi của
từng đoạn đường phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng địa phương và
tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.
- Khu vực 2 (thâm hậu 30 mét): nằm ven các
trục đường giao thông liên ấp, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, Cụm xã, Khu
thương mại và dịch vụ, Khu du lịch, Khu chế xuất; cặp sông, kênh cấp 1, 2, 3
quy định theo TCVN 5664 - 1992 ban hành kèm theo Quyết định số 347/QĐ ngày 23
tháng 5 năm 1992 của Ủy ban Khoa học Nhà nước; mặt đường đã phủ nhựa, đã gia cố
nền (lót đá) và trãi đá xô bồ hay láng xi măng hoặc đổ bê tông (đá 1x2). Giá
đất ở bằng 105.000 đồng/m2.
Đối với khu vực 2, danh mục các đường và
sông, kênh cấp 1, 2, 3 giao cho Ủy ban nhân dân thị xã và các huyện xác định và
ban hành sau khi thỏa thuận với Sở Tài chính.
- Khu vực 3: là những khu vực còn lại trên
địa bàn xã. Giá đất ở tại các xã bằng 70.000 đồng/m2.
2. Giá đất ở tại phường, thị trấn: được xếp
theo loại đường phố (nếu có) và vị trí đất để định giá.
a. Về phân loại đường phố, vị trí như sau:
Mỗi đường ở phường, thị trấn có cùng kết cấu
hạ tầng được phân thành một loại đường phố suốt cho cả con đường, nhưng tùy
theo mức sinh lợi từng đoạn đường của loại đường đó mà có mức giá khác nhau.
Mỗi loại đường chia ra thành 5 vị trí (nếu
có):
- Vị trí 1: áp dụng đối với đất liền cạnh
đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.
- Vị trí 2: áp dụng đối với hẻm của đường phố
có điều kiện sinh hoạt thuận lợi; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt đường
phải có độ rộng tối thiểu là 3,5m (không tính vĩa hè đường và hành lang an toàn
nếu có). Giá đất bằng 60% giá đất của vị trí 1 của cùng đoạn đường đó. Danh mục
hẻm và giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Vị trí 3: áp dụng các trường hợp sau:
+ Đối với hẻm của đường phố có điều kiện sinh
hoạt kém hơn vị trí 2; mặt đường của hẻm đã phủ nhựa và bề mặt đường phải có độ
rộng tối thiểu là 2,5m và dưới 3,5m (không tính vỉa hè đường và hành lang an
toàn nếu có).
+ Đối với các thửa đất nằm phía sau tiếp giáp
với thửa đất có mặt tiền (không liền thửa).
Giá đất bằng 40% giá đất vị trí 1 của cùng
đoạn đường đó.
- Vị trí 4: áp dụng các trường hợp sau:
+ Các hẻm của đường phố không đủ tiêu chuẩn
xếp vào vị trí 3 và các hẻm thuộc hẻm tại vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (hẻm của
hẻm).
+ Đối với thửa đất nằm phía sau tiếp giáp với
thửa đất vị trí 3.
Giá đất bằng 20% giá đất vị trí 1 của cùng
đoạn đường.
Danh mục hẻm thuộc vị trí 3 và 4, giao cho Ủy
ban nhân dân thị xã và các huyện ban hành sau khi thỏa thuận với Sở Tài chính.
- Vị trí 5: các vị trí còn lại, giá đất bằng
10% giá đất vị trí 1 của cùng đoạn đường nhưng không được thấp hơn giá 105.000
đồng/m2.
b. Đối với đất ở xen kẽ trong đất nông nghiệp
nằm trong phường, thị trấn nhưng chưa có cơ sở hạ tầng (không thuộc 5 vị trí
của đường phố), giá đất ở bằng 105.000 đồng/m2.
3. Các đường giao thông liên ấp, khu vực
(rộng từ 1,5m đến dưới 2,5m và mặt đường láng xi măng hoặc đã phủ nhựa) tiếp
giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), giá đất ở tính bằng 20% giá
đất ở của trục giao thông chính được tính từ vị trí liền sau thâm hậu và được
kéo dài thêm 150 mét nhưng không thấp hơn giá 105.000 đồng/m2, còn
lại tính bằng giá 105.000 đồng/m2.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp được tính bằng 50% giá đất ở liền kề, nhưng không thấp hơn 105.000 đồng/m2
đối với phường, thị trấn và không thấp hơn 70.000 đồng/m2 đối với
xã.
5. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan
và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác
phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), giá đất được tính theo giá
đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất
liền kề).
6. Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng theo quy định tại điểm b, khoản 5, Điều 6 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông
nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không
nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán,
trại cho người lao động; đất khu vực phường, thị trấn được sử dụng để xây dựng
nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp
trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép;
đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), giá đất được
tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc tại vùng
lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
7. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, giá đất được tính theo giá loại đất liền kề. Trường hợp loại đất trên liền
kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá
thấp nhất.
8. Giá đất ở tại phường, thị trấn và
xã được tính theo phụ lục đính kèm riêng cho từng địa bàn cấp huyện.
Điều 5. Một
số quy định khi áp dụng giá đất:
1. Thâm hậu của thửa đất ở:
- Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác
định như sau:
+ Thửa đất ở để tính thâm hậu được xác
định từ chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch được duyệt. Nếu quy hoạch xây dựng mới
mà tại thời điểm xác định tính thâm hậu chưa có quyết định thu hồi đất theo quy
định và chưa giải phóng mặt mặt bằng xong thì được tính theo chỉ giới đường đỏ
đã được quy hoạch trước đó.
+ Trường hợp chưa có quy hoạch, căn cứ
vào chân taluy đường (nếu không có chân taluy đường, tính từ chân đường).
+ Thâm hậu của thửa đất ở được tính 20
mét đầu đối với đất tại phường, thị trấn và 30 mét đầu đối với đất tại xã.
- Đối với thửa đất ở mà chiều sâu lớn
hơn 20 mét đối với phường, thị trấn; lớn hơn 30 mét đối với xã thì giá đất ở
thâm hậu trên 20 mét (phường, thị trấn) và trên 30 mét (xã) đến hết thửa được
tính, như sau:
+ Đối với đất ở mặt tiền thuộc vị trí
1, phần đất còn lại liền sau thâm hậu được tính bằng 60% giá đất ở của vị trí
1.
+ Đối với đất ở thuộc các vị trí còn
lại (vị trí 2, 3, 4 và 5), phần đất còn lại liền sau thâm hậu được tính bằng
60% giá đất ở của từng vị trí còn lại nhưng không thấp hơn giá 105.000 đồng/m2.
2. Đất tại góc ngã ba, ngã tư giao lộ:
- Đối với thửa đất có vị trí tiếp giáp
mặt tiền với hai loại đường chính, bất kể cửa chính của căn nhà quay về phía
mặt đường nào thì được tính giá theo vị trí 1 có giá đất cao hơn trong hai loại
đường đó. Trường hợp thửa đất có chiều dài bằng hoặc dưới 40 mét, thì phần
ngoài thâm hậu được tính giá theo vị trí 1 của đường còn lại. Trường hợp thửa
đất có chiều dài trên 40 mét, phần thâm hậu được tính chia đều cho cả 2 loại
đường đó.
- Trường hợp thửa đất tiếp giáp mặt
tiền với ba loại đường chính trở lên có mức giá khác nhau thì được tính ưu tiên
theo giá đất của loại đường chính cao hơn theo thứ tự thấp dần; phần sau thâm
hậu cũng tính tương tự.
- Đối với đất trong hẻm cũng tính
tương tự như trên.
3. Đối với các Khu và Cụm công nghiệp,
Khu tái định cư, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá đất riêng.
4. Khu vực đất giáp ranh:
4.1. Giá đất tại khu vực giáp ranh với
các các tỉnh, thành phố; giáp ranh giữa các huyện, các xã và các đoạn đường
trên cùng một đường có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng
mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch nhưng có điều
kiện kinh tế, xã hội, các chính sách thu hút đầu tư khác nhau thì mức giá khác
nhau và chênh lệch tối đa không quá 30%.
Trường hợp đặc biệt đoạn đường đi
ngang qua các chợ hoặc các trung tâm thương mại, tại khu vực giáp ranh có điều
kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau nhưng mức sinh lợi có sự khác biệt
lớn thì giá đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định căn cứ vào điều kiện
thực tế đó của từng khu vực để quyết định.
4.2. Đối với các thửa đất nằm giữa
vùng giáp ranh có giá khác nhau:
- Thửa đất nằm ngang qua ranh giới,
diện tích nằm trên phạm vi giá đất nào, tính theo giá đất đó.
- Thửa đất nằm dọc theo ranh giới,
tính theo giá đất cao hơn.
Trường hợp mốc giáp ranh nằm một bên
đường, kéo thẳng góc với tim đường để xác định mốc giáp ranh bên kia đường (dùng
xác định ranh giới hạn đoạn đường).
Chương 3:
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ
chức thực hiện:
1. Việc điều chỉnh giá đất thực hiện
khi giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị thị trường trong điều
kiện bình thường của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động (biến
động mang tính cục bộ) liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên
chênh lệch giá lớn; giảm từ 10% trở lên và tăng từ 20% trở lên so với giá quy
định tại Quyết định này thì Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây
dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh
lại giá đất mới phù hợp theo các quy định hiện hành trước khi quyết định và báo
cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể hàng năm trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo luật định; lập kế hoạch thực hiện giá đất, tổ chức mạng
lưới theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị
trường, định kỳ báo cáo về Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 7. Điều
khoản thi hành:
Các hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, nộp tiền sử dụng đất, nộp lệ phí trước bạ,… liên
quan đến các tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước nhận trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa xử lý xong; các cơ quan
liên quan phải chỉ đạo lập bản kê khóa sổ và tiếp tục thu theo giá quy định tại
Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang về việc ban hành Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
Đối với các phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được phê duyệt và có kế hoạch giải ngân, vẫn giữ nguyên
và không điều chỉnh theo mức giá quy định tại Quyết định này./.
PHỤ LỤC:
VỊ
TRÍ VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số:26 /2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của
UBND tỉnh Hậu Giang)
I. THỊ XÃ VỊ THANH:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
1
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
55.000
|
2
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
3
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
4
|
25.000
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
5
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
35.000
|
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Phường I
|
Khu vực 1, 2, 3, 4.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Phường III
|
Khu vực 1.
|
Khu vực 2, 3, 6.
|
Khu vực 4, 5.
|
-
|
-
|
Phường IV
|
-
|
Khu vực 2, 3, 4, 5, 6
|
Khu vực 1.
|
-
|
-
|
Phường V
|
-
|
Khu vực 1, 2, 3, 4.
|
-
|
-
|
-
|
Phường VII
|
-
|
Khu vực 1, 3, 4.
|
Khu vực 2.
|
-
|
-
|
Xã Vị Tân
|
-
|
-
|
Ấp 1, 3, 6.
|
Ấp 2, 5.
|
Ấp 2a, 3a, 4, 5, 7.
|
Xã Hỏa Lựu
|
-
|
-
|
-
|
Ấp Thạnh Lợi, Thạnh Phú, Mỹ 1, Thạnh Đông,
Thạnh Bình
|
Ấp Thạnh Trung.
|
Xã Tân Tiến
|
-
|
-
|
Ấp Mỹ Hiệp 1 và 2.
|
Ấp Thạnh Hòa 1, Mỹ Hiệp 3.
|
Ấp Tư Sáng, Thạnh Quới.
|
Xã Hỏa Tiến
|
-
|
-
|
-
|
Ấp Thạnh An, Thạnh Hòa 2.
|
Ấp Thạnh Thắng, Thạnh Xuân, Thạnh Quới 2.
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu Rạch Gốc
|
Cầu Cái Tư
|
800.000
|
2
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 19 tháng 8
|
UBND xã Vị Tân
|
700.000
|
UBND xã Vị Tân
|
Cầu Lung Nia
|
600.000
|
3
|
Nguyễn Huệ nối dài
|
Kênh Tắc Huyện Phương
|
Kênh Mười Thước
|
500.000
|
Kênh Mười Thước
|
Kênh Cái Nhứt
|
400.000
|
4
|
Đường kênh Cơ Nhì
|
Cầu Nhà Cháy
|
Lê Hồng Phong
|
500.000
|
5
|
Đường 19 tháng 8
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh 59
|
400.000
|
Kênh 59
|
Căn cứ Thị xã Ủy
|
300.000
|
6
|
Chiến Thắng
|
Căn cứ Thị xã Ủy
|
Nguyễn Huệ nối dài
|
300.000
|
7
|
Lung Nia - Vị Tân
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh 59
|
200.000
|
8
|
Xẻo Xu
|
Cầu Út Tiệm
|
Ngã Tư Vườn Cò
|
200.000
|
9
|
Giải Phóng
|
Cầu Thạnh Phú
|
Cầu Ba Cần
|
300.000
|
Cầu Ba Cần
|
Cầu Kênh Mới
|
250.000
|
10
|
Nội vi xã Hỏa Lựu
|
Kênh Đê - cầu Thạnh Phú
|
Kênh Trường Học
|
250.000
|
11
|
Rạch Gốc
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Tư Hương
|
400.000
|
Kênh Tư Hương
|
Kênh Đê
|
300.000
|
12
|
Phạm Hùng
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu Hóc Hỏa
|
350.000
|
Cầu Hóc Hỏa
|
Vàm Kênh Năm
|
300.000
|
13
|
Thanh Niên
|
Cầu Kênh Năm
|
Vàm Kênh Lầu
|
200.000
|
14
|
Độc Lập
|
Thanh Niên
|
Sông Cái Lớn
|
200.000
|
15
|
Đường Cái Lớn
|
Vàm Kênh Năm
|
Phạm Hùng
|
200.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
Đường loại I
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu 2 tháng 9
|
Nguyễn Thái Học
|
7.000.000
|
Nguyễn Thái Học
|
Cầu Cái Nhúc
|
5.600.000
|
Cầu Cái Nhúc
|
Lê Quý Đôn
|
4.500.000
|
Lê Quý Đôn
|
Cống 1
|
3.500.000
|
Cống 1
|
Nguyễn Viết Xuân
|
2.500.000
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trạm Y tế phường 7
|
1.200.000
|
Trạm Y tế phường 7
|
Cầu Rạch Gốc
|
3.600.000
|
Cầu 2 tháng 9
|
Cầu 30 tháng 4
|
5.600.000
|
Cầu 30 tháng 4
|
Ngô Quốc Trị
|
4.500.000
|
Ngô Quốc Trị
|
Giáp ranh đất công 406
|
4.000.000
|
Ranh đất công 406
|
Cầu 406
|
3.500.000
|
Cầu 406
|
Ranh Nghĩa Trang
|
1.600.000
|
Hết ranh Nghĩa Trang
|
Cống Phi Trường
|
1.120.000
|
Cống Phi Trường
|
Cầu Ba Liên
|
800.000
|
2
|
Châu Văn Liêm
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
6.300.000
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Công Trứ
|
5.600.000
|
3
|
Đường 30 tháng 4
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
6.300.000
|
Đoàn Thị Điểm
|
Nguyễn Công Trứ
|
5.600.000
|
4
|
Trưng Trắc
|
Đường 30 tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
6.300.000
|
5
|
Trưng Nhị
|
Đường 30 tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
6.300.000
|
6
|
Lê Lai
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
5.600.000
|
7
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
5.600.000
|
8
|
Đường 1 tháng 5
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
5.600.000
|
9
|
Nguyễn Thái Học
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
5.600.000
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đồ Chiểu
|
4.500.000
|
10
|
Đoàn Thị Điểm
|
Châu Văn Liêm
|
Đường 30 tháng 4
|
5.600.000
|
Đường 30 tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
4.800.000
|
11
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đường 1 tháng 5
|
Cầu Nguyễn Công Trứ
|
5.600.000
|
12
|
Hòa Bình
|
Trần Hưng Đạo
|
Lê Hồng Phong
|
5.000.000
|
13
|
Đường 3 tháng 2
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngô Quốc Trị
|
5.600.000
|
Ngô Quốc Trị
|
Cầu Miếu
|
4.500.000
|
Cầu Miếu
|
Hết dãy phân cách 3 tháng 2
|
3.600.000
|
Ranh dãy phân cách 3 tháng 2
|
Hết ranh Thị xã
|
1.600.000
|
14
|
Nguyễn Việt Hồng
|
Đường 30 tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
5.300.000
|
15
|
Cô Giang
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
16
|
Cô Bắc
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
17
|
Cai Thuyết
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
18
|
Nguyễn Khắc Nhu
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
19
|
Phó Đức Chính
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
20
|
Chiêm Thành Tấn
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
5.300.000
|
Trưng Trắc
|
Nguyễn Công Trứ
|
4.400.000
|
21
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
Hẻm 2
|
Kênh Hậu Bênh Viện
|
5.600.000
|
Đường loại II
|
|
|
|
22
|
Ngô Quốc Trị
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 3 tháng 2
|
4.500.000
|
23
|
Lê Văn Tám
|
Đường 1 tháng 5
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
3.400.000
|
24
|
Kim Đồng
|
Đường 1 tháng 5
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
4.000.000
|
25
|
Trần Quang Diệu
|
Suốt đường
|
3.600.000
|
26
|
Hồ Xuân Hương
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hồ Sen
|
3.200.000
|
27
|
Hoàng Hoa Thám
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
3.000.000
|
28
|
Phan Bội Châu
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
3.000.000
|
29
|
Phan Châu Trinh
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
3.000.000
|
30
|
Trần Ngọc Quế
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cầu Hồ Tam Giác
|
3.000.000
|
Cầu Hồ Tam Giác
|
Cầu Vị Thắng
|
2.100.000
|
Cầu Vị Thắng
|
Kênh Xáng Hậu
|
1.700.000
|
31
|
Trần Quốc Toản
|
Đường 1 tháng 5
|
Châu Văn Liêm
|
3.400.000
|
32
|
Khu dân cư KV1 - Phường 1
|
Đường theo quy hoạch
|
3.200.000
|
33
|
Lý Tự Trọng
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
4.000.000
|
34
|
Phạm Hồng Thái
|
Lê Quý Đôn
|
Võ Thị Sáu
|
3.200.000
|
35
|
Huỳnh Phan Hộ
|
Lê Quý Đôn
|
Võ Thị Sáu
|
3.200.000
|
36
|
Lê Văn Nhung
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
3.200.000
|
37
|
Trần Hoàng Na
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
3.200.000
|
38
|
Lê Bình
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
3.200.000
|
Đường loại III
|
|
|
|
39
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Cầu Cái Nhúc 2
|
Cống 1
|
2.800.000
|
40
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.800.000
|
41
|
Lê Quý Đôn
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.800.000
|
42
|
Nguyễn Trãi
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh Tắc Huyện Phương
|
2.000.000
|
43
|
Đồ Chiểu
|
Nguyễn Công Trứ
|
Kênh Quan Đế
|
2.800.000
|
44
|
Lưu Hữu Phước
|
Đồ Chiểu
|
Trần Ngọc Quế
|
2.800.000
|
45
|
Ngô Hữu Hạnh
|
Triệu Thị Trinh
|
Nguyễn Công Trứ
|
1.800.000
|
46
|
Nguyễn Trung Trực
|
Ngã ba chợ
|
Chùa Ông Bổn
|
2.800.000
|
47
|
Phan Văn Trị
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trung Trực
|
2.800.000
|
48
|
Bùi Hữu Nghĩa
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trung Trực
|
2.800.000
|
49
|
Chu Văn An
|
Trần Hưng Đạo
|
Hồ Sen
|
1.300.000
|
50
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trần Hưng Đạo
|
Hồ Sen
|
1.300.000
|
51
|
Đường nội vi phường 7
|
Trần Hưng Đạo
|
Bãi bùn Nhà máy đường
|
800.000
|
52
|
Nguyễn Huệ
|
Kênh 59
|
Kênh Ba Quảng
|
2.000.000
|
Kênh Ba Quảng
|
Kênh Tắc Huyện Phương
|
1.400.000
|
53
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trãi
|
Nguyễn Huệ
|
2.000.000
|
54
|
Đường nối Nguyễn Trãi - Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Trãi
|
Lê Hồng Phong
|
1.900.000
|
55
|
Lê Hồng Phong
|
Đường 3 tháng 2
|
Cầu 30 tháng 4
|
5.600.000
|
Cầu 30 tháng 4
|
Hẻm 2
|
2.100.000
|
Hẻm 2
|
Hẻm 7
|
1.500.000
|
Hẻm 7
|
Cống Ba Huệ
|
1.000.000
|
Cống Ba Huệ
|
Đường 19 tháng 8
|
700.000
|
56
|
Bùi Thị Xuân
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.000.000
|
57
|
Cao Thắng
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
2.000.000
|
58
|
Trần Văn Hoài
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1.600.000
|
59
|
Triệu Thị Trinh
|
Nguyễn Thái Học
|
Trần Ngọc Quế
|
2.000.000
|
60
|
Nội vi chợ phường 4
|
Các đường theo quy hoạch
|
2.000.000
|
61
|
Đường dân cư phường 3
|
Cao Thắng
|
Trần Văn Hoài
|
1.600.000
|
Đường loại IV
|
|
|
|
62
|
Nội vi khu Công An
|
Suốt đường
|
1.000.000
|
63
|
Đường 1 tháng 5 nối dài
|
Kênh Hậu Bệnh viện
|
Kênh Xáng Hậu
|
1.000.000
|
Kênh Mương lộ 3 tháng 2
|
Trần Ngọc Quế
|
800.000
|
64
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Cò Thành
|
700.000
|
Cầu Cò Thành
|
Kênh Xáng Hậu
|
500.000
|
65
|
Vị Bình
|
Kênh Mương lộ 3 tháng 2
|
Cống Mười Hạ
|
400.000
|
Cống Mười Hạ
|
Nhà Chín Sóc
|
350.000
|
Nhà Chín Sóc
|
Cầu Út Vẹn
|
300.000
|
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
65
|
Vị Bình
|
Cầu Út Vẹn
|
Cầu Út Tiệm
|
250.000
|
Cầu Út Tiệm
|
Kênh Tập Đoàn 2
|
360.000
|
Kênh Tập Đoàn 2
|
Ngã tư Vườn Cò
|
400.000
|
66
|
Vị Bình B
|
Kênh Vị Bình
|
Kênh ranh Vị Thủy
|
300.000
|
67
|
Đường Kênh Tắc Vị Bình
|
Cầu Xáng Hậu
|
Kênh Vị Bình
|
600.000
|
68
|
Đồng Khởi
|
Cụm Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
|
Kênh Xáng Hậu
|
400.000
|
Kênh Xáng Hậu
|
Cầu Thạnh Phú
|
300.000
|
69
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Kênh Mương lộ 62
|
Kênh Mò Om
|
800.000
|
Kênh Mò Om
|
Cầu Nhà Cháy
|
600.000
|
70
|
Lê Thị Hồng Gấm
|
Kênh Mương lộ 62
|
Nguyễn Huệ nối dài
|
600.000
|
71
|
Đường Xà No
|
Kênh Mương lộ 62
|
Kênh Điểm Tựa
|
600.000
|
72
|
Nội vi đường Trường Phụ Nữ
|
Các đường còn lại
|
400.000
|
II. HUYỆN VỊ THỦY:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Đất trồng rừng
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
1
|
35.000
|
40.000
|
40.000
|
45.000
|
-
|
2
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
-
|
3
|
25.000
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
20.000
|
4
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
30.000
|
15.000
|
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn Nàng Mau
|
Ấp 1, 2 (khép kín khu vực QL61- Kênh hậu
giáp ranh xã Vị Trung - Giáp ranh xã Vị Thắng).
|
Ấp 3, 4, 5 và phần còn lại của ấp 1, 2.
|
-
|
-
|
Xã Vị Thắng
|
-
|
Ấp 6, 7, 8, 10, 12; Ấp 9 và 11 (cặp Quốc lộ
61).
|
Ấp 9 và 11 (phía mương lộ QL61, giới hạn từ
QL61 đến giáp ấp 10).
|
-
|
Xã Vĩnh Trung
|
-
|
-
|
-
|
Ấp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
|
Xã Vĩnh Tường
|
-
|
-
|
Ấp Xuân Thọ, Vĩnh Lộc, Vĩnh Hòa, Vĩnh
Thuận, Vĩnh Hiếu.
|
Ấp Vĩnh Quới, Vĩnh Thạnh, Bình Phong, Tân
Long, Vĩnh Phú.
|
Xã Vĩnh Thuận Tây
|
-
|
Ấp 2, 3.
|
Ấp 1, 4, 5, 6, 7.
|
-
|
Xã Vị Thủy
|
Ấp 4.
|
Ấp 1, 2, 3, 5, 6, 7.
|
-
|
-
|
Xã Vị Thanh
|
Ấp 1, 3, 5 (giới hạn Kênh Thống Nhất [932]
- Kênh 9 Thước); ấp 7A1, 7A2, 7B1 (giới hạn Kênh Thống Nhất [đê bao] - Kênh 3
Thước).
|
Ấp 7B2.
|
-
|
-
|
Xã Vị Bình
|
Ấp 2, 4 (giới hạn Kênh Thống Nhất [932] -
Kênh 9 Thước); ấp 9A1, 9B (giới hạn Kênh Thống Nhất [đê bao] - Kênh 3 Thước).
|
Ấp 9A2.
|
-
|
-
|
Xã Vị Đông
|
Ấp 1 và 1A, 3 và 3A (giới hạn Kênh Thống
Nhất [932] - Kênh Thủy Lợi); ấp 4, 5, 6, 7, 8 (giới hạn Kênh Thống Nhất [đê
bao] - Kênh Thủy Lợi).
|
Ấp 1 và 1A, 3 và 3A - phần còn lại.
|
-
|
-
|
Xã Vị Trung
|
Ấp 12 (khép kín khu vực kênh Ba Liên - kênh
Hai Lai - QL61 - Giáp ranh xã Vị Thanh).
|
Ấp 1, 8, 9, 10, 11, 12B.
|
-
|
-
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 61
|
Giáp ranh Thị xã
|
Cầu Thủy Lợi
|
800.000
|
Cầu Thủy Lợi
|
Cống Hai Lai
|
500.000
|
Ranh xã Vị Thắng
|
Ranh huyện Long Mỹ
|
450.000
|
Tuyến song song mương lộ Quốc Lộ 61
|
Giáp ranh Thị trấn Nàng Mau
|
UBND xã Vị Thắng
|
300.000
|
Ranh UBND xã Vị Thắng
|
Ranh huyện Long Mỹ
|
200.000
|
2
|
Đường tỉnh 932
|
Cầu Ba Liên
|
Kênh Ấp Vẹn
|
400.000
|
Kênh Ấp Vẹn
|
Kênh 15000
|
300.000
|
Kênh 15000
|
Kênh 14000
|
400.000
|
Kênh 14000
|
Kênh 13500
|
300.000
|
Kênh 13500
|
Kênh 11000
|
300.000
|
Kênh 11000
|
Kênh 8000
|
300.000
|
3
|
Đường 13 Ngàn
|
Suốt đường
|
105.000
|
4
|
Ba Liên - Ông Tà
|
Suốt đường
|
105.000
|
5
|
Đường đi xã Vị Trung
|
Cầu Kênh Hậu
|
UBND xã Vị Trung
|
150.000
|
6
|
Đường Thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường
|
Cầu Thu Bổn
|
Cầu Bà Mười
|
150.000
|
Cầu Bà Mười
|
UBND xã Vĩnh Trung
|
150.000
|
Cầu Kênh Xóm Huế
|
Ranh xã Vĩnh Tường
|
150.000
|
Ranh xã Vĩnh Trung
|
Hết lộ nhựa
|
150.000
|
7
|
Đường Thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận
Tây
|
Ranh thị trấn Nàng Mau
|
Giáp xã Vĩnh Thuận Tây
|
150.000
|
Giáp ranh xã Vị Thủy
|
Cầu Kênh Trường học VTT
|
150.000
|
Cầu Kênh Trường học VTT
|
Kênh Nhà Thờ
|
400.000
|
Kênh Nhà Thờ
|
Kênh Giải Phóng
|
105.000
|
8
|
Đê Bao Xà No
|
Suốt đường
|
105.000
|
9
|
Chợ Hội Đồng
|
Khu vực trong chợ (thâm hậu 60m)
|
300.000
|
10
|
Chợ xã Vị Thanh
|
Khu vực trong chợ (thâm hậu 60m)
|
300.000
|
11
|
Chợ Vĩnh Trung
|
Dãy phố mặt tiền (đường nhựa đi Vĩnh Tường
- Thị Trấn)
|
250.000
|
Khu vực trong chợ
|
105.000
|
12
|
Chợ Vĩnh Tường
|
Dãy phố mặt tiền đường nhựa
|
300.000
|
Khu vực trong chợ
|
150.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu Nàng Mau
|
Trạm Biến Điện
|
2.000.000
|
Trạm Biến Điện
|
Cống Hai Lai
|
800.000
|
Cầu Nàng Mau
|
Ranh xã Vị Thắng
|
600.000
|
2
|
Tuyến song song mương lộ Quốc Lộ 61
|
Trường Tiểu học thị trấn Nàng Mau 2
|
Chùa Ngọc Chương
|
200.000
|
Chùa Ngọc Chương
|
Ngô Quốc Trị
|
300.000
|
Cầu Nàng Mau
|
Ranh xã Vị Thắng
|
400.000
|
3
|
Dãy phố cặp nhà lồng chợ Thị trấn Nàng Mau
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Hậu
|
2.000.000
|
4
|
Ngô Quốc Trị
|
Nguyễn Huệ
|
Hết đường nhựa
|
2.000.000
|
5
|
Hùng Vương
|
Cầu 30/4
|
Nguyễn Văn Tiềm
|
2.000.000
|
6
|
Lê Quý Đôn
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trung Trực
|
1.300.000
|
7
|
Nguyễn Văn Tiềm
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trung Trực
|
1.300.000
|
8
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Trung Trực
|
1.300.000
|
9
|
Nguyễn Huệ
|
Ngô Quốc Trị
|
Nguyễn Văn Tiềm
|
1.300.000
|
10
|
Nguyễn Trung Trực
|
Ngô Quốc Trị
|
Nguyễn Văn Tiềm
|
1.300.000
|
11
|
Đường tránh thị trấn Nàng Mau
|
Ngã ba cống Hai Lai
|
Kênh Nàng Mau
|
600.000
|
Kênh Nàng Mau
|
Ngã ba cây xăng Sơn Vi
|
500.000
|
12
|
Nội vi khu tái định cư A-B
|
Các đường nội bộ theo quy hoạch
|
500.000
|
13
|
Đường thị trấn Nàng Mau đi xã Vĩnh Tường
|
Cầu Nàng Mau
|
Cầu Kênh Hậu
|
500.000
|
Cầu Kênh Hậu
|
Hết ranh quy hoạch chợ Nàng Mau
|
350.000
|
Ranh quy hoạch chợ Nàng Mau
|
Hết ranh thị trấn Nàng Mau
|
250.000
|
14
|
Đường về xã Vĩnh Thuận Tây
|
Nguyễn Huệ
|
Ranh xã Vị Thủy
|
300.000
|
15
|
Đường về xã Vị Trung
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Hậu
|
200.000
|
16
|
Đường ấp 5 - Thị trấn Nàng Mau
|
Cầu Nàng Mau
|
Hết đường nhựa 3m
|
300.000
|
Ranh đường nhựa 3m
|
Giáp ranh xã Vị Thắng
|
150.000
|
17
|
Đường bờ xáng Nàng Mau
|
Cầu Nàng Mau
|
Kênh Ba Soi
|
150.000
|
III. HUYỆN LONG MỸ:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
25.000
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
3
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
35.000
|
4
|
15.000
|
20.000
|
25.000
|
30.000
|
b. Xác định vị trí:
ĐVT: đồng/m2
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn Long Mỹ
|
Ấp 1, 5; ấp 4 (Đường tỉnh 930 đến kênh
hậu); ấp 6 (đường lộ nhựa về xã Long Trị đến kênh hậu).
|
- Ấp 3;
- Ấp 4, 6 (phần còn lại)
|
-
|
Thị trấn Trà Lồng
|
Ấp Long An, Long An 1, Long Khánh; ấp Khánh
Hưng 1 (phần còn lại).
|
- Ấp Khánh Hưng 1 (đê 5m trở lên giáp ranh
xã Tân Phú);
- Ấp Khánh Hưng 2, Long Trị 2.
|
-
|
Xã Long Bình
|
Ấp Bình Tân, Bình An, Bình Hiếu, Bình Hòa;
ấp Bình Thuận (còn lại).
|
Ấp Bình Lợi, Bình Trung; ấp Bình Thạnh (còn
lại), ấp Bình Thuận (kênh Tám Quang đến giáp ranh khu du lịch vườn tràm).
|
Ấp Bình Lợi (kênh 6 Ích đến ranh đất ông
Cường), ấp Bình Trung (bờ đê cũ 7 Tiết đến kênh Tư Tích), ấp Bình Thạnh (khu
vực bò tràm đến ranh đất 2 Bé; kênh urê đến ranh đất 7 Hải).
|
Xã Long Trị
|
Ấp 3, 4, 5, 7, 8.
|
Ấp 1, 2, 6.
|
-
|
Xã Long Phú
|
Ấp Long Bình 1, Tân Bình 1 (Đường tỉnh 931
đến kênh hậu).
|
Ấp Long Bình 1, Tân Bình 1 (còn lại); ấp
Long Bình 2, Tân Bình 2, Long Hòa 1 và 2, Long Thạnh 2
|
Ấp Long Thạnh 1.
|
Xã Thuận Hưng
|
Phần còn lại.
|
Từ kênh vàm chốc theo dọc kênh lộ hoang đến
rạch Cái Nhàu ra sông Cái Lớn.
|
-
|
Xã Vĩnh Thuận Đông
|
- Ấp 6, 7;
- Ấp 1, 2, 4, 5, 8 (còn lại);
- Ấp 3 (ranh ấp 4 đến kênh đê theo rạch cái
Nhum đến sông cái lớn về giáp ranh ấp 4).
|
Ấp 1 (kênh trà sắt đến ngã ba chùa, kênh
trà lồng, kênh bờ đê cũ); ấp 2 (ranh nhà 7 Lâm chạy theo rạch cái Nhum đến
ranh đất nhà 3 Thành, kênh thủy lợi, kênh 3 Phiên); ấp 4 (kênh đê giáp ấp 3
đến kênh trường học, kênh bụi dứa, ranh ấp 3 về kênh giữa; kênh đê trạm y tế
đến ngã tư 3 Nhiên, rạch ấp 5); ấp 5 (kênh 2 Thế đến kênh thủy lợi, giáp ấp
4, nhà Út Tập, bờ đê về kênh 2 Thế); ấp 8 (kênh Xẻo Sốc đến kênh bờ tre, kênh
2 Liễu, giáp ranh xã Vị Thắng); ấp 3 ( còn lại)
|
Ấp 2 (khu doi nhà thờ).
|
Xã Tân Phú
|
-
|
Ấp Long Hưng 1, Tân Hưng 2 (ngã 4 giải
phóng đến giáp ranh Tân Trị 1, kênh Thầy Ba, kêinh Hậu Giang 3; kênh Xẻo Xu
đến giáp ranh Long Hưng 2, thị trấn Trà Lồng và kênh Mới)
|
- Ấp Long Hưng 1, Tân Hưng 2, Long Hưng 2;
- Ấp Tân Thạnh (còn lại).
|
Xã Thuận Hòa
|
- Ấp 1 (còn lại);
- Ấp 3, 4, 5.
|
Ấp 1 (kênh cao hột bé dọc kênh 5 Đức qua
giáp xã Xà Phiên qua kênh Long Mỹ 2; ấp 2 (còn lại).
|
Ấp 1 (kênh 5 Đức chạy dọc ra sông Cái
Trầu); ấp 2 (kênh 5 Đức chạy ra sông Trà Ban, sông Cái Trầu).
|
Xã Xà Phiên
|
-
|
Ấp 4, 5; ấp 1, 6, 7, 8 (còn lại); ấp 2
(kênh xã hội đến giáp ranh ấp 5), ấp 3 (ranh xã Thuận Hưng đến kênh 2 Lý).
|
Ấp 2, 3 (còn lại); ấp 1 (kênh Hai Nhiên đến
kênh Vịnh Sâu), ấp 6, 7, 8 (đê ngăn mặn đến giáp sông cái).
|
Xã Lương Tâm
|
-
|
Phần còn lại ngoài Khu vực 1 và 2.
|
- Khu vực 1: đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà
Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra sông cái giáp ranh Ngan Dừa;
- Khu vực 2: đê ngăn mặn giáp ranh xã Xà
Phiên đến kênh ranh xã Vĩnh Tuy trở ra sông nước trong.
|
Xã Vĩnh Viễn
|
-
|
Ấp 1 (kênh Mười Thước đến kênh Trâm Bầu,
kênh 13), ấp 2 (kênh đê đến kênh 13 ra sông Nước Đục về cảng Ba Can), Ấp 3
(kênh Mười Thước đến kênh 13, kênh Chống Mỹ về kênh Cả Dứa), ấp 5 (kênh Cả
Dứa đến kênh Trực Thăng, kênh Mười Thước), ấp 8 (kênh Vàm Rừa đến kênh Mười
Thước), ấp 9 (kênh Mười Thước đến kênh Thủy Lợi, Thanh Thủy), ấp 10 (kênh
Thanh Thủy đến kênh Thần Hổ, kênh Mười Thước về kênh Năm), ấp 11 (kênh Củ Tre
đến kênh Mười Thước, kênh đê, kênh 13).
|
- Ấp 4, 6, 7, 12;
- Ấp 1, 2, 3, 5, 8, 9, 10 (còn lại).
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 61
|
Ngã ba Vĩnh Tường
|
Ranh huyện Vị Thủy
|
500.000
|
Ngã ba Vĩnh Tường
|
Kênh Sáu Điển
|
500.000
|
Kênh Sáu Điển
|
Cầu Xẻo Trâm
|
350.000
|
2
|
Đường Tỉnh 931
|
Ngã ba Vĩnh Tường
|
Cầu Giồng Sao
|
500.000
|
Cầu Giồng Sao
|
Cầu Lộ Ba Xi
|
400.000
|
Cầu Lộ Ba Xi
|
Cầu Long Bình
|
500.000
|
Cầu Long Bình
|
Cống Năm Tình
|
840.000
|
Kênh Hậu Giang 3
|
Cảng Trà Ban
|
400.000
|
3
|
Đường Tỉnh 930
|
Cầu Trắng
|
UBND xã Thuận Hưng
|
250.000
|
UBND xã Thuận Hưng
|
Ranh xã Vĩnh Viễn
|
150.000
|
Ranh xã Thuận Hưng
|
Cầu Cả Nhào
|
150.000
|
Cầu Cả Nhào
|
Cây xăng Trung Tuyến
|
210.000
|
Cây xăng Trung Tuyến
|
Cây xăng Hoàng Ân
|
250.000
|
Cây xăng Hoàng Ân
|
Kênh Cửu Tre
|
210.000
|
4
|
Đường đi về xã Thuận Hưng
|
Đường Tỉnh 930
|
Ranh xã Xà Phiên
|
150.000
|
5
|
Đường đi về xã Vĩnh Thuận Đông
|
Cầu Nước Đục
|
UBND xã Vĩnh Thuận Đông
|
250.000
|
Hết ranh chợ xã Vĩnh Thuận Đông
|
Vịnh Chèo
|
200.000
|
6
|
Đường đi về xã Long Trị
|
Kênh Ba Nghiệp
|
Kênh Tám Bá
|
420.000
|
Kênh Tám Bá
|
Cầu Cái Nai
|
300.000
|
7
|
Đường đi về Thị trấn Trà Lồng
|
Đường Tỉnh 931
|
Cầu Ba Muôn
|
200.000
|
Cầu Ba Muôn
|
Ranh Thị trấn Trà Lồng
|
150.000
|
Ranh Thị trấn Trà Lồng
|
Cầu Kênh Đê
|
200.000
|
Cầu Kênh Đê
|
Cầu Ván
|
250.000
|
8
|
Đường đi về xã Lương Tâm
|
Ranh xã Xà Phiên và Thuận Hưng
|
Cầu Kênh Đê
|
150.000
|
Cầu Xã Mão
|
Bến phà Ngan Dừa
|
150.000
|
Cầu Long Mỹ 2
|
Ranh xã Vĩnh Tuy
|
150.000
|
9
|
Tuyến giáp trung tâm thị trấn Trà Lồng
|
Kênh Nhà Thờ
|
Kênh Tư Kiến
|
350.000
|
Kênh Tư Kiến
|
Ranh xã Phương Phú
|
200.000
|
Kênh Tư Tiên
|
Ranh xã Long Tân
|
300.000
|
10
|
Tuyến giáp trung tâm xã Long Trị
|
Ranh chợ Cái Nai
|
Cầu Lộ Tổng
|
200.000
|
11
|
Tuyến giáp trung tâm xã Xà Phiên
|
Ranh chợ Xà Phiên
|
Trường Tiểu học Xà Phiên 1
|
250.000
|
12
|
Tuyến giáp trung tâm xã Vĩnh Viễn
|
Ranh chợ Kênh 13
|
Ngã ba Bảy Kỹ
|
400.000
|
Ranh chợ Kênh 13
|
Kênh Trạm Bơm
|
400.000
|
Ranh ấp 8 và 9
|
Ngã tư Thanh Thủy
|
200.000
|
Kênh Sáu Thơm
|
Kênh Năm Bi
|
150.000
|
13
|
Chợ Long Bình
|
Chợ Bình Tân theo quy hoạch 1/500
|
500.000
|
Chợ Bình Hiếu theo quy hoạch 1/500
|
300.000
|
14
|
Chợ thị trấn Trà Lồng
|
Chợ Trà Lồng theo quy hoạch 1/500
|
700.000
|
15
|
Chợ xã Long Phú
|
Chợ Long Bình 1 theo quy hoạch 1/500
|
450.000
|
Chợ Long Hòa 1 theo quy hoạch 1/500
|
250.000
|
16
|
Chợ Vĩnh Viễn
|
Chợ xã Kênh 13 theo quy hoạch 1/500
|
700.000
|
Chợ Trực Thăng theo quy hoạch 1/500
|
300.000
|
Chợ Thanh Thủy theo quy hoạch 1/500
|
250.000
|
17
|
Chợ xã Long Trị
|
Chợ Cái Nai theo quy hoạch 1/500
|
350.000
|
18
|
Chợ xã Xà Phiên
|
Chợ Xà Phiên theo quy hoạch 1/500
|
350.000
|
19
|
Chợ xã Lương Tâm
|
Chợ Lương Tâm theo quy hoạch 1/500
|
400.000
|
20
|
Chợ xã Vĩnh Thuận Đông
|
Chợ Vĩnh Thuận Đông theo quy hoạch 1/500
|
250.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
Đường loại I
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Việt Hồng
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
3.000.000
|
2
|
Nguyễn Trung Trực
|
Chiêm Thành Tấn
|
Đường Tỉnh 930
|
3.000.000
|
3
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
3.000.000
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
2.500.000
|
4
|
Đường 30 tháng 4
|
Nguyễn Huệ
|
Đường Tỉnh 930
|
3.000.000
|
Nguyễn Huệ
|
Vòng xuyến Cách Mạng Tháng Tám
|
2.500.000
|
5
|
Chiêm Thành Tấn
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
2.500.000
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.500.000
|
6
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
2.500.000
|
7
|
Võ Thị Sáu
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
2.500.000
|
8
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Đường 3 tháng 2
|
Trần Phú
|
2.500.000
|
9
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Chiêm Thành Tấn
|
2.100.000
|
10
|
Trần Phú
|
Đường 3 tháng 2
|
Đường 30 tháng 4
|
2.100.000
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.500.000
|
11
|
Đường 3 tháng 2
|
Cty Thương Nghiệp
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
2.100.000
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Cầu Long Mỹ
|
1.400.000
|
12
|
Nguyễn Huệ
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Cầu Phú Xuyên
|
2.500.000
|
Cầu Phú Xuyên
|
Phạm Văn Nhờ
|
1.500.000
|
13
|
Ấp 6 (Đường Tỉnh 931)
|
Vòng xuyến Cách Mạng Tháng Tám
|
Cầu Long Mỹ
|
2.100.000
|
Đường loại II
|
|
|
|
14
|
Ấp 2 (Cách Mạng Tháng Tám dự mở)
|
Chiêm Thành Tấn
|
Hai Bà Trưng
|
1.800.000
|
Hai Bà Trưng
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
900.000
|
15
|
Ấp 1
|
Cống Năm Tình
|
Vòng xuyến
|
1.200.000
|
Vòng xuyến
|
Cầu Long Mỹ
|
1.300.000
|
Cầu Ba Ly
|
Đập Bờ Dừa
|
900.000
|
Đập Bờ Dừa
|
Cầu Nước Đục
|
700.000
|
Nhà Năm Thế
|
Cầu Long Mỹ
|
1.000.000
|
Cầu Long Mỹ
|
Cầu Vịnh Rẫy
|
700.000
|
16
|
Trần Hưng Đạo
|
Vòng xuyến
|
Cầu Ba Ly
|
1.400.000
|
17
|
Ấp 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Hết ranh Trường Bán Công
|
1.800.000
|
Ranh Trường Bán Công
|
Cống Năm Khai
|
900.000
|
Cống Năm Khai
|
Kênh Hậu Giang 3
|
600.000
|
18
|
Ấp 5
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Nguyễn Việt Hồng
|
800.000
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường 30 tháng 4
|
1.800.000
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám dự mở
|
1.400.000
|
Cách Mạng Tháng Tám dự mở
|
Cầu Trạm Bơm
|
900.000
|
Cầu Trạm Bơm
|
Cầu Trắng
|
600.000
|
Đường loại III
|
|
|
|
19
|
Phạm Văn Nhờ A - B
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Ba Ly
|
900.000
|
20
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.000.000
|
21
|
Võ Thị Sáu
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
1.000.000
|
22
|
Nguyễn Việt Hồng
|
Đường 30 tháng 4
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
900.000
|
23
|
Nguyễn Trung Trực
|
Đường tỉnh 930
|
Nhà thờ Công Giáo
|
1.000.000
|
Nhà thờ Công Giáo
|
Cống Hai Thiên
|
800.000
|
24
|
Ấp 1 - Thị trấn Long Mỹ
|
Cầu Nước Đục
|
Bình An
|
500.000
|
25
|
Ấp 3 - Thị trấn Long Mỹ
|
Cách Mạng Tháng Tám
|
Chùa Ba Cô
|
600.000
|
Chùa Ba Cô
|
Am Cô Năm
|
400.000
|
Am Cô Năm
|
Giáp Thuận Hòa
|
300.000
|
26
|
Ấp 5 - Thị trấn Long Mỹ
|
Cống Hai Thiên
|
Kênh Chín Mốc
|
600.000
|
Kênh Chín Mốc
|
Trạm Bơm ấp 5
|
400.000
|
Trạm Bơm ấp 5
|
Cầu Trắng
|
500.000
|
27
|
Ấp 6 - Thị trấn Long Mỹ
|
Cầu Long Mỹ
|
Kênh Ba Nghiệp
|
700.000
|
|
|
|
|
|
|
IV. THỊ XÃ NGÃ BẢY:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Xã
|
Phường
|
Xã
|
Phường
|
1
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
55.000
|
2
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
3
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
4
|
-
|
-
|
-
|
-
|
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Phường Ngã Bảy
|
Khu vực 1, 2, 3, 5, 6, 7.
|
-
|
-
|
Phường Lái Hiếu
|
Khu vực 1, 2, 3, 4, 5, 6.
|
-
|
-
|
Phường Hiệp Thành
|
Khu vực 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
|
-
|
-
|
Xã Đại Thành
|
Ấp Sơn Phú, Mái Dầm, Đông An, Đông An A,
Mang Cá, Cái Côn
|
-
|
Ấp Ba Ngàn, Ba Ngàn A, Sơn Phú 1.
|
Xã Hiệp Lợi
|
Ấp Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B, Xẻo
Vông C (cặp Quốc Lộ 1).
|
Ấp Xẻo Vông, Xẻo Vông A, Xẻo Vông B, Xẻo
Vông C (phía mương lộ Quốc Lộ 1).
|
Ấp Láng Sen, Láng Sen A.
|
Xã Tân Thành
|
Ấp Sơn Phú 2A, Đông An 2A, Đông An 2.
|
-
|
Ấp Sơn Phú 2, Bảy Thưa, Đông Bình.
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Cống Năm Sáng
|
Nhà Thờ Kim Phụng
|
1.100.000
|
Nhà Thờ Kim Phụng
|
Kênh Tư Khâm
|
770.000
|
Kênh Tư Khâm
|
Cống Hai Đào
|
540.000
|
Song song Quốc Lộ 1
|
Kênh Tám Nhái
|
Kênh Chín Thới
|
160.000
|
Kênh Chín Thới
|
Ngang cống Mười Mum
|
130.000
|
Ngang cống Mười Mum
|
Vàm Láng Sen
|
160.000
|
2
|
Xã Tân Thành
|
Ranh xã Đại Thành
|
Đập Ba Đô
|
340.000
|
Đập Ba Đô
|
Đập Ba Đặng
|
270.000
|
Đập Ba Đặng
|
Ranh xã Phú Hữu
|
220.000
|
Ngã tư Sơn Phú 2A
|
Ngang Kênh Cà Ớt
|
240.000
|
Ngang Kênh Cà Ớt
|
Chùa Cao Đài
|
170.000
|
Chùa Cao Đài
|
Bưng Cây Sắn
|
140.000
|
Ngã tư Sơn Phú 2A
|
Kênh Út Quế
|
220.000
|
Kênh Út Quế
|
Ranh xã Đông Phước
|
220.000
|
Bưng Thầy Tầng
|
Ranh xã Phú Hữu
|
140.000
|
Ngã tư Sơn Phú 2A
|
Ranh xã Đại Thành
|
310.000
|
3
|
Xã Đại Thành
|
Ranh phường Ngã Bảy
|
Trụ sở UBND xã
|
520.000
|
Trụ sở UBND xã
|
Ranh xã Tân Thành
|
420.000
|
Trụ sở UBND xã
|
Kênh Quế Thụ
|
270.000
|
Kênh Quế Thụ
|
Trụ sở ấp Ba Ngàn
|
220.000
|
Trụ sở ấp Ba Ngàn
|
Trụ sở ấp Ba Ngàn A
|
150.000
|
Trụ sở UBND xã
|
Kênh Bà Chồn
|
220.000
|
Trạm Y tế xã
|
Ranh xã Tân Thành
|
310.000
|
Vàm Kênh Ba Ngàn
|
Trạm Y tế xã
|
350.000
|
Vàm Kênh Ba Ngàn
|
Cầu Rạch Côn
|
350.000
|
Cầu Rạch Côn
|
Kênh Mười Lành
|
210.000
|
Vàm Kênh Ba Ngàn
|
Cầu Ba Phấn
|
200.000
|
Cầu Ba Phấn
|
Ranh xã Tân Thành
|
140.000
|
Vàm Kênh Ba Ngàn
|
Kênh Ba Tấn (Lộ Hậu Đông An)
|
250.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
Đường loại I
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng Đạo
|
Hùng Vương
|
Lê Lợi
|
7.000.000
|
2
|
Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Triệu Ẩu (hết nhà lồng chợ)
|
7.000.000
|
Triệu Ẩu
|
Cầu Xẻo Vông
|
5.000.000
|
3
|
Lý Thường Kiệt
|
Hùng Vương
|
Lê Lợi
|
7.000.000
|
4
|
Triệu Ẩu
|
Hùng Vương
|
Lê Lợi
|
6.000.000
|
5
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trần Hưng Đạo
|
Lý Thường Kiệt
|
6.000.000
|
Lê Lợi
|
Hùng Vương
|
6.000.000
|
6
|
Hùng Vương
|
Cầu Phụng Hiệp
|
Cổng UBND thị xã (đối diện Chi Cục thuế)
|
7.000.000
|
Cổng UBND thị xã (đối diện Chi Cục thuế)
|
Phạm Hùng (đối diện cầu Xẻo Vông)
|
5.000.000
|
Phạm Hùng (đối diện cầu Xẻo Vông)
|
Nguyễn Huệ
|
4.000.000
|
Nguyễn Huệ
|
Cầu Trắng Nhỏ
|
3.000.000
|
Cầu Trắng Nhỏ
|
Cống Hai Nâu
|
2.100.000
|
Cống Hai Nâu
|
Cống Năm Sáng
|
1.470.000
|
Cầu Phụng Hiệp
|
Ban Chỉ huy Quân sự thị xã
|
4.000.000
|
Ban Chỉ huy Quân sự thị xã
|
Chùa Giác Long
|
3.000.000
|
Chùa Giác Long
|
Cống Sáu Mầu
|
2.100.000
|
Cống Sáu Mầu
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
|
1.470.000
|
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
|
Cống Gió
|
1.050.000
|
Cống Gió
|
Cầu Chữ Y
|
735.000
|
Cầu Chữ Y
|
Ranh tỉnh Sóc Trăng
|
515.000
|
Đường loại II
|
|
|
|
7
|
Nguyễn Minh Quang
|
Hùng Vương
|
Cầu Chùa
|
3.500.000
|
Cầu Chùa
|
Cầu xuống bến tàu
|
1.200.000
|
Cầu xuống bến tàu
|
Cầu Kênh Đào
|
900.000
|
Cầu Kênh Đào
|
Ranh xã Đại Thành
|
700.000
|
8
|
Đường 30 tháng 4
|
Cầu Đen
|
Nguyễn Trãi
|
3.000.000
|
Nguyễn Trãi
|
Kênh Tư Khiêm
|
2.100.000
|
Kênh Tư Khiêm
|
Kênh Ba Thơ
|
1.470.000
|
Kênh Ba Thơ
|
Kênh cặp cây xăng Nguyễn Phát
|
1.000.000
|
Kênh cặp cây xăng Nguyễn Phát
|
Kênh Tư Đèo
|
700.000
|
Kênh Tư Đèo
|
Cầu Sậy Niếu
|
490.000
|
9
|
Nguyễn Trãi
|
Cầu Xẻo Vông
|
Đường 30 tháng 4
|
3.000.000
|
Đường loại III
|
|
|
|
10
|
Phạm Hùng
|
Hùng Vương
|
Lê Hồng Phong
|
2.000.000
|
11
|
Lê Hồng Phong
|
Phạm Hùng
|
Nguyễn Huệ
|
2.000.000
|
12
|
Lê Hồng Phong (nối dài)
|
Phạm Hùng
|
Nguyễn Minh Quang
|
2.000.000
|
13
|
Nguyễn Huệ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Lê Hồng Phong
|
2.000.000
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Hùng Vương
|
-
|
14
|
Châu Văn Liêm
|
Phạm Hùng
|
Đoàn Văn Chia
|
2.000.000
|
15
|
Đoàn Văn Chia
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
2.000.000
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Hùng Vương
|
-
|
16
|
Phan Đình Phùng
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
2.000.000
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Hùng Vương
|
-
|
17
|
Nguyễn Thị Xem
|
Phan Đình Phùng
|
Nguyễn Huệ
|
-
|
18
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Phạm Hùng
|
Nguyễn Huệ
|
-
|
Đường loại IV
|
|
|
|
19
|
Trần Nam Phú
|
Hùng Vương
|
Trụ sở Khu vực 2
|
1.500.000
|
Trụ sở Khu vực 2
|
Trường Tiểu học Hiệp Thành 2
|
1.050.000
|
Trường Tiểu học Hiệp Thành 2
|
Ranh xã Đại Hải
|
700.000
|
20
|
Khu dân cư Cái Côn
|
Cầu xuống bến tàu
|
Bến đò Cái Côn
|
1.000.000
|
21
|
Lộ Hậu Xẻo Môn
|
Nguyễn Trãi
|
Lộ Xẻo Môn
|
500.000
|
22
|
Cao Thắng
|
Cầu Nhà máy đường
|
Cầu số 2
|
500.000
|
Cầu số 2
|
Cầu Chữ Y
|
400.000
|
Cầu Chữ Y
|
Ranh tỉnh Sóc Trăng
|
300.000
|
23
|
Đường 1 Tháng 5
|
Cầu Nhà máy đường
|
Cổng Nhà máy đường
|
800.000
|
24
|
Hoàng Hoa Thám
|
Cầu Chữ Y
|
Ranh huyện Phụng Hiệp
|
300.000
|
25
|
Khu vực Doi Chành
|
Cầu Nhà máy đường
|
Nhà máy đường (cặp sông)
|
200.000
|
26
|
Triệu Vĩnh Tường
|
Cầu Sậy Niếu
|
Kênh Năm Điền
|
400.000
|
Kênh Năm Điền
|
UBND Phường Lái Hiếu
|
500.000
|
27
|
Doi Tân Thới Hòa - xã Hiệp Hưng
|
Đầu Doi
|
Kênh Mười Tấn
|
300.000
|
Kênh Mười Tấn
|
Kênh Hậu Giang 3
|
250.000
|
28
|
Doi Tân Thới Hòa - xã Tân Phước Hưng
|
Đầu Doi
|
Kênh Hai Chắc
|
300.000
|
Kênh Hai Chắc
|
Kênh Mười Lê
|
250.000
|
29
|
Khu tái định cư
|
Nội vi khu tái định cư phường Hiệp Thành
|
630.000
|
Nội vi khu tái định cư xã Hiệp Lợi
|
300.000
|
V. HUYỆN PHỤNG HIỆP:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Đất trồng rừng
|
Xã
|
Thị trấn
|
Xã
|
Thị trấn
|
1
|
30.000
|
35.000
|
35.000
|
40.000
|
-
|
2
|
25.000
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
-
|
3
|
20.000
|
25.000
|
25.000
|
30.000
|
15.000
|
4
|
15.000
|
20.000
|
20.000
|
25.000
|
10.000
|
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Thị trấn Cây Dương
|
Ấp Mỹ Lợi, Mỹ Quới.
|
-
|
Ấp Hưng Phú, Mỹ Hòa, Mỹ Quới B, Thống Nhất.
|
-
|
Thị trấn Kinh Cùng
|
Ấp Hòa Phụng A, Hòa Phụng B.
|
-
|
Ấp Hòa Bình, Long Hòa B.
|
Ấp 6, Long Hòa A.
|
Xã Thạnh Hòa
|
-
|
Ấp 1, Phú Khởi, Tầm Vu 1
|
Ấp 2, 3, Tầm Vu 2.
|
Ấp 4, Phú Xuân
|
Xã Tân Bình
|
-
|
Ấp Cầu Xáng, Tân Hiệp, Tân Phú
|
Ấp Tân Long A.
|
Ấp Tám Ngàn, Tân Phú
A, Tân Quới, Tân Quới Kinh, Tân Quới Rạch, Tân Thành.
|
Xã Long Thạnh
|
-
|
Ấp Long Hòa A1, Trường Khánh 1, Trường
Khánh 2.
|
Ấp Long Hòa A2.
|
Ấp Long Hòa B, Long Sơn 1 và 2, Long Trường
1, 2 và 3.
|
Xã Phụng Hiệp
|
-
|
-
|
Ấp Mỹ Thuận 1, Sậy Niếu A và B, Xẻo Môn.
|
Ấp Mỹ Thuận 2, Thắng Mỹ.
|
Xã Phương Bình
|
-
|
-
|
Ấp Phương An, Phương Lạc, Phương Quới,
Phương Quới A, Phương Thạnh.
|
Ấp Phương Hòa, Phương Quới B và C, Lâm
trường Phương Ninh.
|
Xã Hòa Mỹ
|
-
|
-
|
Ấp Mỹ Phú, Mỹ Phú A, Mỹ Thành, Mỹ Thành A.
|
Ấp 3, 4, 5, 6, Long Trường, Mỹ Hiệp, Tân
Long, Thạnh Mỹ C.
|
Xã Hòa An
|
-
|
-
|
Ấp 1, 2, 4, 6, 7, 8, Hòa Đức, Hòa Phụng C,
Hòa Quới A và B.
|
Ấp 3, 5, Bàu Môn, Xẻo Trâm.
|
Xã Tân Long
|
-
|
Ấp Thạnh Lợi A1, Thạnh Lợi A2.
|
Ấp Long Phụng, Phụng Sơn, Phụng Sơn A và B.
|
Ấp Phụng Sơn B, Thạnh Lợi C.
|
Xã Hiệp Hưng
|
-
|
-
|
Ấp Hiệp Hòa, Hưng Thạnh, Lái Hiếu, Mỹ Hưng,
Mỹ Lợi A và B.
|
Ấp Long Phụng, Long Phụng A, Mỹ Chánh, Mỹ
Chánh A, Quyết Thắng, Quyết Thắng A và B.
|
Xã Tân Phước Hưng
|
-
|
-
|
Ấp Mỹ Phú, Mỹ Thạnh, Phó Đường, Tân Phú A1
và A2, Tân Phú B1 và B2, Tân Thành, Thành Viên.
|
Ấp Hòa Hưng, Tân Hưng, Lâm trường Mùa Xuân.
|
Xã Phương Phú
|
-
|
-
|
-
|
Ấp Bình Hòa, Phương An A và B, Phương Bình,
Phương Hòa, Phương Thạnh.
|
Xã Bình Thành
|
-
|
-
|
-
|
Ấp Tân Long B, Tân Quới Lộ, Thạnh Mỹ A, B,
C.
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Ranh xã Tân Phú Thạnh
|
Cây xăng Hai Bộ
|
1.100.000
|
Cây xăng Hai Bộ
|
Cầu Long Thạnh
|
1.200.000
|
Cầu Long Thạnh
|
Đầu Lộ Thầy Cai
|
1.000.000
|
Đầu Lộ Thầy Cai
|
Lộ vào Khu TĐC xã Long Thạnh
|
700.000
|
Lộ vào Khu TĐC xã Long Thạnh
|
Cầu Đỏ
|
500.000
|
Cầu Đỏ
|
Ranh UBND xã Tân Long
|
500.000
|
UBND xã Tân Long
|
Cầu Trắng (Nàng Mao)
|
800.000
|
Cầu Trắng (Nàng Mao)
|
Cống Mười Mum
|
500.000
|
Cống Mười Mum
|
Cống Hai Đào
|
400.000
|
Song song Quốc Lộ 1
|
Cầu Cả Đinh
|
Ranh xã Tân Phú Thạnh
|
200.000
|
2
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu Cái Tắc
|
Cống Mâm Thao
|
1.000.000
|
Cống Mâm Thao
|
Trường Tầm Vu 1
|
500.000
|
Ranh Trường Tầm Vu 1
|
Cầu Ba Láng
|
1.800.000
|
Cầu Ba Láng
|
Xí Nghiệp nước đá
|
1.600.000
|
Ranh Xí Nghiệp nước đá
|
Cây xăng Hòa Hà
|
500.000
|
Ranh Cây xăng Hòa Hà
|
UBND xã Tân Bình
|
700.000
|
Ranh UBND xã Tân Bình
|
Cây xăng Hồng Quân
|
500.000
|
Ranh Cây xăng Hồng Quân
|
Bến xe Kinh Cùng
|
600.000
|
Cây xăng Mỹ Tân
|
Cống Hai Bình
|
250.000
|
Cống Hai Bình
|
Cây xăng số 17
|
300.000
|
Ranh Cây xăng số 17
|
Cầu Xẻo Trâm
|
250.000
|
3
|
Đường tỉnh 927
|
Cầu Sậy Niếu
|
Cầu Đất Sét
|
350.000
|
Cầu Đất Sét
|
Cầu Kênh Tây
|
350.000
|
Cầu Kênh 82
|
Cầu Xáng Bộ
|
300.000
|
3
|
Đường tỉnh 927
|
Cầu Xáng Bộ
|
Cầu Rạch Cũ
|
250.000
|
Cầu Rạch Cũ
|
UBND xã Phương Bình
|
250.000
|
Ranh UBND xã Phương Bình
|
Ranh xã Hòa An
|
200.000
|
Cầu Kênh Trúc Thọ
|
Cầu Móng
|
200.000
|
Nhà Út Sao
|
Nhà Sáu Ngọc Anh
|
200.000
|
4
|
Đường tỉnh 928
|
Cầu Ba Láng
|
Kênh Mụ Thể
|
720.000
|
Kênh Mụ Thể
|
Ranh xã Hòa Mỹ
|
200.000
|
Cầu La Bách
|
Kênh Ba Hiền
|
400.000
|
Kênh Ba Hiền
|
Kênh Bảy Lắm
|
200.000
|
Kênh Bảy Lắm
|
Ranh Thị trấn Cây Dương
|
200.000
|
Cầu La Bách
|
Ranh xã Thạnh Hòa
|
200.000
|
UBND xã Tân Phước Hưng
|
Hộ Bạch Vũ Lâm
|
400.000
|
Ranh hộ Bạch Vũ Lâm
|
Ranh xã Hiệp Hưng
|
200.000
|
UBND xã Hiệp Hưng
|
Kênh Châu Bộ
|
200.000
|
UBND xã Hiệp Hưng
|
Kênh Giải Phóng
|
200.000
|
5
|
Đường tỉnh 929
|
Cầu Tân Hiệp
|
Ranh Thị trấn Một Ngàn
|
370.000
|
6
|
Đi xã Long Thạnh
|
Quốc Lộ 1
|
Trụ sở UBND xã
|
300.000
|
7
|
Đi xã Đông Phước
|
Quốc Lộ 1
|
Ranh cầu qua xã Đông Phước
|
400.000
|
8
|
Đi về cầu Nhị Hồng
|
Đầu cầu nhà Năm Bích
|
Nhà Đinh Văn Vẹn
|
400.000
|
Ranh nhà Đinh Văn Vẹn
|
Đầu cầu Nhị Hồng
|
300.000
|
9
|
Đi phố 10 căn
|
Đầu Mương lộ Quốc Lộ 1
|
Cầu Xáng Bộ
|
150.000
|
10
|
Đi ấp 2, xã Thạnh Hòa
|
Cầu Xáng Bộ
|
Rạch Bà Triệu
|
150.000
|
11
|
Đi ấp 3, xã Thạnh Hòa
|
Ranh UBND xã Thạnh Hòa
|
Chùa Sơn Đài
|
240.000
|
12
|
Lộ Thanh Niên
|
Quốc Lộ 61
|
Sông Tầm Vu
|
250.000
|
13
|
Lộ Kênh Đức Bà
|
Trung tâm chợ xã Phương Phú
|
Nhà Hai Phiến
|
300.000
|
14
|
Chợ Cái Sơn
|
Kênh Tư So và các đường nội ô chợ
|
Ranh Ba Lập
|
700.000
|
15
|
Chợ Long Thạnh
|
Quốc Lộ 1
|
Kênh Mương lộ (Quốc Lộ 1)
|
900.000
|
Quốc Lộ 1
|
Cầu qua Trường THCS Long Thạnh
|
750.000
|
16
|
Chợ Tân Long
|
Quốc Lộ 1
|
Nhà máy nước
|
1.000.000
|
Quốc Lộ 1
|
Bến đò Ngã Sáu
|
1.000.000
|
Ranh Bến đò Ngã Sáu
|
Ranh xã Đông Phước
|
600.000
|
17
|
Chợ Bún Tàu
|
Trung tâm Thương mại
|
Nhị tỳ (xã Tân Phước Hưng)
|
700.000
|
18
|
Chợ Rạch Gòi
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu sắt cũ Rạch Gòi
|
1.600.000
|
Đường tỉnh 928
|
Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ
|
1.000.000
|
19
|
Chợ Hòa Mỹ
|
Đường tỉnh 928
|
Các đường nội ô chợ
|
500.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 61
|
Ranh bến xe Kinh Cùng
|
Cổng Chào
|
1.000.000
|
Cổng Chào
|
Cầu Kênh Giữa
|
1.600.000
|
Cầu Kênh Giữa
|
Hết cây xăng Mỹ Tân
|
450.000
|
2
|
Đường tỉnh 927
|
Cổng Chào
|
Cầu số 4
|
1.400.000
|
Cầu số 4
|
Trường Tiểu học Cây Dương 2
|
600.000
|
Trường Tiểu học Cây Dương 2
|
Kênh Tư Sấm
|
500.000
|
Kênh Tư Sấm
|
Ranh xã Hiệp Hưng
|
400.000
|
Cổng Chào
|
Nhà máy nước thị trấn Cây Dương
|
800.000
|
Ranh Nhà máy nước thị trấn Cây Dương
|
Cầu số 3 (Kênh Tây)
|
500.000
|
3
|
Đường sau nhà lồng chợ thị trấn Cây Dương
|
Nhà Huỳnh Yến
|
Hết ranh nhà Sáu Miễu
|
1.200.000
|
Nhà Sáu Miễu
|
Ranh cổng chào thị trấn Cây Dương
|
1.000.000
|
4
|
Đường tỉnh 928
|
Cầu số 4
|
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương
|
1.300.000
|
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương
|
Kênh Huỳnh Thiện
|
350.000
|
Kênh Huỳnh Thiện
|
Kênh Trường Học
|
250.000
|
Cuối đường dẫn cầu Cây Dương
|
Kênh Hai Hùng
|
300.000
|
Kênh Hai Hùng
|
Cầu kênh Châu Bộ
|
250.000
|
Đầu đường dẫn cầu Cây Dương
|
Cuối đường dẫn cầu Cây Dương
|
500.000
|
Kênh Lái Hiếu
|
Giáp nhà Thầy An
|
350.000
|
5
|
Chợ thị trấn Kinh Cùng
|
Cầu Kênh Giữa
|
Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng
|
700.000
|
Cầu Kênh Chợ
|
Đường xuống Nhà máy nước
|
800.000
|
Giáp ranh nhà ông Trần Văn Phừng
|
Đường xuống Nhà máy nước
|
900.000
|
Nhà máy nước
|
Cầu Lộ Tám Ngàn Cụt
|
600.000
|
Đường xuống Nhà máy nước
|
Nhà ông Nhanh (đối diện nhà ông Hải)
|
900.000
|
Hai đường cặp dãy nhà lồng chợ
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng
|
1.000.000
|
Đường xuống nhà máy nước
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Chợ thị trấn Kinh Cùng
|
1.000.000
|
VI. HUYỆN CHÂU THÀNH
A:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
1
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
55.000
|
2
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
3
|
30.000
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
Trong đó:
- Nhóm 1: Thị trấn Một Ngàn, thị trấn Cái
Tắc, thị trấn Rạch Gòi, Xã Tân Phú Thạnh, xã Thạnh Xuân;
- Nhóm 2: Xã Tân Hòa, xã Tân Thuận, xã Nhơn
Nghĩa A, xã Trường Long Tây, xã Trường Long A.
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Thị trấn Một Ngàn
|
Ấp 1A, Thị Tứ, Tân Lợi, Nhơn Thuận 1A.
|
Ấp 1B, Nhơn Xuân, Nhơn Lộc.
|
-
|
Thị trấn Cái Tắc
|
Tân Phú, Tân Phú A, Tân An, Long An A và B.
|
Ấp Long An.
|
-
|
Thị trấn Rạch Gòi
|
Ấp Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới, Xáng Mới
A, B và C, Thị Tứ.
|
-
|
-
|
Xã Tân Phú Thạnh
|
Ấp Phú Thạnh, Phú Lợi.
|
Ấp Tân Thạnh Tây, Thạnh Lợi, Thạnh Lợi A,
Thạnh Mỹ A, Thạnh Mỹ, Thạnh Phú.
|
-
|
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
3
|
Xã Thạnh Xuân
|
Ấp Xẻo Cao, Láng Hầm C.
|
Ấp Xẻo Cao A, Láng Hầm B, Trầu Hôi, Trầu
Hôi A, So Đũa Lớn, So Đũa Lớn A, So Đũa Bé.
|
-
|
Xã Nhơn Nghĩa A
|
Ấp Nhơn Thuận 1, Nhơn Thuận 1A và 1B.
|
Ấp Nhơn Phú, Nhơn Phú 1 và 2, Nhơn Ninh,
Nhơn Hòa, Nhơn Thọ.
|
-
|
Xã Tân Hòa
|
Ấp 1A và 1B, 2A và 2B, 3A và 3B, 4A và 4B,
Thị Tứ (kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước).
|
Ấp 1A, 2A, 3A, 4A, Thị Tứ (kênh Sáu Thước
đến kênh ranh xã Tân Bình); ấp 1B, 2B, 3B, 4B (kênh Sáu Thước đến ranh xã
Trường Long Tây.
|
-
|
Xã Tân Thuận
|
Ấp 1A, 2A, 3A (kênh Xáng Xà No đến kênh
Thầy Ký 1,5km); ấp 1B, 2B, 3B (kênh Xáng Xà No đến kênh Sáu Thước 1,5km).
|
- Ấp 1A, 2A, 3A (phần còn lại);
- Ấp 4B, 5B (kênh Sáu Thước đến kênh ranh
xã Trường Long Tây, Trường Long A).
|
-
|
Xã Trường Long Tây
|
Ấp Trường Thọ, Trường Thọ A, Trường Thuận
A.
|
Ấp Trường Phước.
|
Ấp Trường Thuận, Trường Phước A và B.
|
Xã Trường Long A
|
Ấp Trường Hòa, Trường Hòa A, Trường Hưng,
Trường Bình.
|
Ấp Trường Hiệp, Trường Hiệp A, Trường Bình
A, Trường Lợi.
|
Ấp Trường Thắng.
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Cầu Số 10
|
Cầu Đất Sét
|
2.000.000
|
2
|
Quốc Lộ 61
|
Cầu Cái Tắc
|
Cống Mâm Thao
|
1.000.000
|
Cống Mâm Thao
|
Ranh ấp Láng Hầm
|
500.000
|
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
3
|
Đường tỉnh 925
|
Bệnh viện Số 10
|
Ranh huyện Châu Thành
|
500.000
|
4
|
Đường tỉnh 932
|
Kênh Xáng Mới
|
Kênh Trầu Hôi
|
220.000
|
Kênh 1000
|
Đoạn 1300
|
350.000
|
5
|
Đường tỉnh 926
|
Ranh xã Trường Long A
|
UBND xã Trường Long Tây
|
150.000
|
UBND xã Trường Long Tây
|
Kênh 7000
|
120.000
|
Kênh 7000
|
Kênh 8000
|
105.000
|
6
|
Hương Lộ 12 cũ
|
Cầu Kênh Tân Hiệp
|
Cầu Kênh Xáng Mới
|
260.000
|
Đoạn 1000
|
Đoạn 2000
|
300.000
|
Đoạn 2000
|
Đoạn 3500
|
260.000
|
Đoạn 3500
|
Đoạn 4000
|
300.000
|
Đoạn 4000
|
Đoạn 6500
|
300.000
|
Đoạn 6500
|
Đoạn 7000 (hướng Đông)
|
800.000
|
Đoạn 7000
|
Đoạn 8000
|
400.000
|
Chợ Bảy Ngàn
|
Hương Lộ 12 (cũ)
|
Kênh Xáng Xà No
|
1.200.000
|
7
|
Nguyễn Việt Hồng
|
Đường tỉnh 932 (ấp 1B)
|
Cầu Xà No Cạn
|
140.000
|
Cầu Xà No Cạn
|
Nhà hộ Phùng Văn Bông
|
105.000
|
Quốc Lộ 61
|
Kênh Láng Hầm (sông Ba Láng)
|
200.000
|
8
|
Trục đường trung tâm Thị trấn Một Ngàn
|
Kênh 1000
|
Đoạn 1300 (hết trục đường)
|
450.000
|
9
|
Đường cặp Sông Ba Láng
|
Cầu Số 10
|
Cầu Đất Sét (hướng ra Quốc Lộ 1)
|
400.000
|
10
|
Đối diện Chợ 1000
|
Lộ GTNT cặp dọc theo Xáng Xà No (ấp 1B)
|
220.000
|
Lộ GTNT cặp dọc theo Xáng Xà No (ấp 2B)
|
200.000
|
11
|
Đối diện Chợ 7000
|
Đoạn 6500
|
Đoạn 7000
|
250.000
|
Đoạn 7000
|
Đoạn 8000
|
200.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Cầu Đất Sét
|
Cống Cả Bảo
|
1.800.000
|
Cống Cả Bảo
|
Ranh đất ông Tư Ninh
|
2.000.000
|
Đất ông Tư Ninh
|
Trại gà Chi Ngộ
|
1.500.000
|
Ranh Trại gà Chi Ngộ
|
Ranh huyện Phụng Hiệp
|
1.100.000
|
2
|
Quốc Lộ 61
|
Ngã ba Cái Tắc
|
Quốc Lộ 1 cũ
|
2.600.000
|
Quốc Lộ 1 cũ
|
Cầu Cái Tắc
|
3.000.000
|
3
|
Quốc Lộ 1 cũ
|
Quốc Lộ 61
|
Công an Thị Trấn
|
1.800.000
|
Ranh Công an Thị Trấn
|
Cổng Chùa Cư Sĩ
|
1.200.000
|
Ranh Cổng Chùa Cư Sĩ
|
Ranh Quốc Lộ 1
|
800.000
|
Quốc Lộ 61
|
Cống Cả bảo
|
1.200.000
|
4
|
Đường nội bộ chợ Cái Tắc
|
Bưu Điện Thị Trấn
|
Cầu Tàu
|
2.800.000
|
Các đường còn lại
|
1.500.000
|
5
|
Đường lộ Chợ Thị trấn Một Ngàn
|
Cầu 500
|
Kênh 1000
|
800.000
|
Cầu 500
|
Cầu Tàu cũ (Nhà lồng chợ cũ)
|
2.100.000
|
Cầu Tàu cũ (Nhà lồng chợ cũ)
|
Tượng đài chiến thắng chi khu 1000
|
3.000.000
|
Tượng đài chiến thắng chi khu 1000
|
Đầu Kênh Tân Hiệp
|
2.100.000
|
Đầu Kênh Tân Hiệp
|
Trường Tầm Vu 3
|
1.500.000
|
6
|
Đường tỉnh 929
|
Ranh Trường Tầm Vu 3
|
Kênh Tư Bùi
|
1.050.000
|
Kênh Tư Bùi
|
Kênh Hai Tây
|
750.000
|
Kênh Hai Tây
|
Kênh Ba Bọng
|
525.000
|
Kênh Ba Bọng
|
Ranh huyện Phụng Hiệp
|
370.000
|
7
|
Hương Lộ 12 cũ
|
Kênh Tân Hiệp
|
Kênh Xáng Mới
|
260.000
|
8
|
Trục đường trung tâm thị trấn Một Ngàn
|
Đường tỉnh 929
|
Kênh 500
|
800.000
|
Kênh 500
|
Kênh 1000
|
600.000
|
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
9
|
Đường tỉnh 932
|
Cầu Tân Hiệp
|
Kênh 500
|
650.000
|
Kênh 500
|
Kênh 1000
|
450.000
|
Cầu Tân Hiệp
|
Kênh Xáng Mới
|
650.000
|
10
|
Đường nội bộ chợ Rạch Gòi
|
Ngã ba Rạch Gòi
|
Cầu Ba Láng
|
2.100.000
|
Cầu Ba láng
|
Cầu Vinh 1
|
2.100.000
|
Cầu Vinh 1
|
Cổng ấp văn hóa Thị Tứ
|
1.500.000
|
Cầu Vinh 2
|
Quán chị Năm Tiển
|
2.100.000
|
Cầu Sắt cũ
|
Ngã ba Rạch Gòi
|
2.100.000
|
Các đường còn lại trong chợ
|
500.000
|
Các ấp còn lại thị trấn Rạch Gòi
|
Láng Hầm, Láng Hầm A, Xáng Mới, Xáng Mới A
và B
|
350.000
|
Xáng Mới C
|
400.000
|
|
|
|
|
|
|
VII. HUYỆN CHÂU
THÀNH:
1. Đất nông nghiệp:
a. Đơn giá:
ĐVT: đồng/m2
Giá đất
Vị trí
|
Đất trồng cây hàng
năm và đất nuôi trồng thủy sản
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 1
|
1
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
55.000
|
2
|
35.000
|
40.000
|
45.000
|
50.000
|
3
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Trong đó:
- Nhóm 1: Thị trấn Ngã Sáu, ấp Phú Quới (xã
Đông Thạnh);
- Nhóm 2: Các ấp của các xã còn lại.
b. Xác định vị trí:
Tên đơn vị
|
Vị trí
|
1
|
2
|
Thị trấn Ngã Sáu
|
Ấp Thị Trấn, Thuận Hưng, Tân Hưng, Phước
Thuận.
|
Ấp Đông Bình, Kênh Mới, Đông Thuận, Đông Mỹ.
|
Xã Phú Hữu
|
Ấp Phú Lợi, Phú Lợi A, Phú Trí A và B, Phú
Trí B1, Phú Lễ, Phú Lễ A, Phú Tân A, Phú Nghĩa.
|
Ấp Phú Trí, Phú Tân.
|
Xã Phú Hữu A
|
Ấp Phú Xuân, Phú Xuân A, Phú Đông, Phú
Thạnh, Phú Bình.
|
-
|
Xã Đông Phước
|
Ấp Đông Bình, Đông Sơn, Đông Lợi, Đông Lợi
A và B.
|
Ấp Đông Thạnh, Đông Thạnh A, Đông Phú, Đông
Phú A.
|
Xã Đông Phước A
|
Ấp Tân Long, Phước Long, Phướng Hưng, Hưng
Thạnh, Tân Thuận.
|
Ấp Phước Hòa A, Long Lợi, Long Lợi A.
|
Xã Đông Thạnh
|
Ấp Thạnh Thới, Thạnh Long, Thạnh Thuận,
Phước Thạnh, Phú Quới.
|
Ấp Phước Tiến.
|
Xã Đông Phú
|
Ấp Phước Hòa, Phú Hưng, Phú Nhơn.
|
Ấp Phú Thọ, Phú Lộc, Phú Lợi.
|
Xã Phú An
|
Ấp Khánh Hội B.
|
Ấp Phú Hưng, Khánh Hội A.
|
2. Đất ở tại xã:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Quốc Lộ 1
|
Ranh Châu Thành A
|
Cầu Đất Sét
|
2.000.000
|
Đầu lộ Thầy Cai
|
Ranh ấp Trường Khánh
|
700.000
|
2
|
Đường tỉnh 925
|
Ranh Châu Thành A
|
Mốc 1,5km (Thị trấn Ngã Sáu)
|
500.000
|
Cầu Cái Dầu
|
Ranh xã Phú Hữu
|
500.000
|
Ranh xã Phú Hữu
|
Trung tâm xã Phú Hữu
|
500.000
|
Trung tâm xã Phú Hữu
|
Chợ Mái Dầm
|
350.000
|
3
|
Đường đi về xã Đông Phước
|
Cầu Xẻo Chồi
|
Cầu Tràm Bông
|
400.000
|
Cầu Tràm Bông
|
Trung tâm xã Đông Phước
|
300.000
|
4
|
Đường đi về xã Đông Phú
|
Cầu Ngã Cạy
|
Cầu Vàm Cơ Ba
|
400.000
|
Cầu Vàm Cơ Ba
|
Trung tâm xã Đông Phú
|
300.000
|
5
|
Cái Chanh - Ông Hoạch
|
Cầu Cái Chanh
|
UBND xã Đông Thạnh
|
400.000
|
6
|
Khu dân cư vượt lũ
|
Xã Phú Hữu A
|
400.000
|
Thị trấn Ngã Sáu
|
450.000
|
7
|
Ngã tư Đông Sơn đi bưng Cây Sắn
|
Suốt đường
|
150.000
|
8
|
Vàm Cơ Ba - Ngọn Cơ Ba
|
Suốt đường
|
300.000
|
9
|
Cái Chanh - Phú An
|
Suốt đường
|
300.000
|
3. Đất ở tại phường, thị trấn:
ĐVT: đồng/m2
Số TT
|
Tên đường
|
Giới hạn
|
Giá đất
|
Từ
|
Đến
|
1
|
Đường tỉnh 925
|
Mốc 1,5km (Thị trấn Ngã Sáu)
|
Cầu Cái Dầu
|
1.000.000
|
2
|
Đường đi về xã Đông Phước
|
Đường tỉnh 925
|
Cầu Xẻo Chồi
|
600.000
|
3
|
Đường đi về xã Đông Phú
|
Đường tỉnh 925
|
Cầu Ngã Cạy
|
600.000
|
4
|
Đường cặp sông Cái Dầu, Cái Muồng (phía chợ
Ngã Sáu)
|
Mốc 1,5km (Thị trấn Ngã Sáu)
|
Cầu Cái Dầu
|
600.000
|
5
|
Cầu Xẻo Chồi - Cái Muồng Cụt
|
Cầu Xẻo Chồi - Cầu Chữ Y - Cầu Cái Muồng
Cụt - Đường tỉnh 925
|
600.000
|
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
5.202
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|