|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Kỳ
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2006/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 25 tháng 5 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÂY CỐI, HOA
MÀU, MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghi định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 591 /TT-STC ngày 25 tháng 4 năm
2006 (kèm theo Thông báo số 425/TB-STC ngày 31/3/2006) về việc ban hành đơn giá
nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, cây cối và mồ mã các loại để áp dụng bồi
thường hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo quyết định này bộ đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây
cối, hoa màu, mồ mả để xác định giá trị bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi đất.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành;
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ
trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như Điều 2;
- Lưu: VT-XD
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
NHÀ CỬA , VẬT KIẾN TRÚC MỒ MÃ CÁC LOẠI
Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2006 của UBND tỉnh
TT
|
LOẠI
CÔNG TRÌNH, QUY CÁCH
|
ĐVT
|
Giá
XD mới
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Nhà làm
việc kết kấu khung dầm chịu lưc, xây tường bao gạch chỉ sàn mái bê tông cốt
thép
|
|
|
1
|
Nhà cấp 3A
|
m2
sàn
|
1.400.000
|
2
|
Nhà cấp 3B
|
m2
sàn
|
1.300.000
|
3
|
Nhà cấp 3C
|
m2
sàn
|
1.100.000
|
4
|
Nhà cấp 4A
|
m2XD
|
650.000
|
5
|
Nhà cấp 4B
|
m2XD
|
550.000
|
6
|
Nhà cấp 4C
|
m2XD
|
450.000
|
II
|
Nhà ở
dạng chung cư, kết cấu móng khung dầm chịu lực hoặc móng tường chịu lực , xây
bao bằng gạch chịu lực mác >= 75, mái bê tông cốt thép , khung cánh của
bằng gỗ
|
|
|
1
|
Nhà cấp 3A
|
m2
sàn
|
1.450.000
|
2
|
Nhà cấp 3B
|
m2
sàn
|
1.350.000
|
3
|
Nhà cấp 3C
|
m2sàn
|
1.150.000
|
4
|
Nhà cấp 4A
|
m2XD
|
700.000
|
5
|
Nhà cấp 4B
|
m2XD
|
600.000
|
6
|
Nhà cấp 4C
|
m2XD
|
500.000
|
7
|
Nhà xây tạm
|
m2XD
|
350.000
|
III
|
Nhà ở
dạng độc lập, kết cấu chịu lực: móng, khung, dầm, hoặc móng tưòng chịu lực,
xây bao tường gạch chịu lực mác >=75, mái bê tông cốt thép khung cánh bằng
gỗ
|
|
|
1
|
Nhà cấp 3A
|
m2Sàn
|
1.550.000
|
2
|
Nhà cấp 3B
|
m2Sàn
|
1.450.000
|
3
|
Nhà cấp 3C
|
m2Sàn
|
1.250.000
|
4
|
Nhà cấp 4A
|
m2XD
|
780.000
|
5
|
Nhà cấp 4B
|
m2XD
|
680.000
|
6
|
Nhà cấp 4C
|
m2XD
|
580.000
|
7
|
Nhà tạm (chưa đủ tiêu chuẩn C4)
|
m2XD
|
400.000
|
IV
|
Nhà kho,
xưởng
|
|
|
1
|
Nhà kho thiết kế XD định hình
nhịp L-<=15m, DT< 1000 m2
|
m2XD
|
800.000
|
2
|
Nhà kho xây, nền chống ẩm, lợp
ngói chiều cao < 4,5m
|
m2XD
|
830.000
|
3
|
Nhà kho vì kèo sắt góc, trụ
thép hình, xây bao, nền xây cuốn , lát gỗ, chiều cao nhà 4- 5m
|
m2XD
|
780.000
|
4
|
Nhà xưởng, cửa trời, khung kèo
sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền bê tông láng xi măng
|
m2XD
|
780.000
|
5
|
Nhà luyện tập thể thao nhịp 9
-12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc đẩy ,
|
m2XD
|
830.000
|
V
|
Công
trình phụ ngoài nhà
|
|
|
1
|
Ốt xây kinh doanh, lợp ngói
(chiều cao thu hồi 2,5m). Nếu chiều cao thực tế cứ tăng hoặc giảm 0,2m thì
được cộng (+) hoặc trừ (-) vào đơn giá 20.000 đ/m2
|
m2XD
|
350.000
|
2
|
Ốt thưng phên, mái lợp phi rô,
xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6
|
|
150.000
|
3
|
Quán tranh tre hoặc bằng gỗ
nhóm 5-6 ( nhà tạm )
|
m2XD
|
80.000
|
4
|
Nhà VS tự hoại mái bằng độc
lập ngoài nhà có bể nước, bể phốt xây gạch chỉ mác >100, tường, nền ốp lát
gạch men, có hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác
|
m2XD
|
1.800.000
|
5
|
Nhà WC tự hoại mái bằng độc
lập ngoài nhà có bể phốt, bể nước, các thiết bị VS loại bình thường , không
có nóng lạnh, bồn tắm
|
M2
XD
|
1.500.000
|
6
|
Nhà Wc độc lập tự hoại có bể
phốt, bể nước, lợp ngói, thiết bị VS loại bình thường
|
M2
XD
|
1.000.000
|
7
|
Nhà vệ sinh 2 ngăn xây lợp
ngói, phương pháp ủ mỗi ngăn
|
cái
|
1.300.000
|
8
|
Chuồng trâu, chuồng bò xây ,
lợp ngói
|
m2XD
|
250.000
|
9
|
Công trình phụ WC làm bằng
tranh tre gỗ tạp
|
m2
|
70.000
|
10
|
Chuồng lợn, nhà tắm xây, lợp
ngói
|
m2XD
|
200.000
|
VI
|
Nhà ở
kết cấu bằng gỗ, lợp các loại vật liệu khác nhau
|
|
|
|
( Nếu nhà có xây bao, láng,
lát nền được tính riêng theo khối lương thực tế )
|
|
|
1
|
Nhà khung gỗ N 2, lợp ngói
|
m2XD
|
300.000
|
2
|
Nhà khung gỗ N3,4, lợp ngói
|
m2XD
|
270.000
|
3
|
Nhà khung gỗ N5,6, lợp ngói
|
m2XD
|
240.000
|
4
|
Nhà khung gỗ N2, lợp tranh
|
m2XD
|
250.000
|
5
|
Nhà khung gỗ N3,4, lợp tranh
|
m2XD
|
200.000
|
6
|
Nhà khung gỗ N5,6, lợp tranh
|
m2XD
|
170.000
|
7
|
Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp
tranh
|
m2
|
110.000
|
8
|
Chuồng trâu bò khung gỗ, lợp
ngói
|
m2
|
150.000
|
9
|
Chuồng lợn khung tre, lợp ngói
|
m2
|
90.000
|
10
|
Chuồng lợn, khung tre, lợp
tranh
|
m2
|
70.000
|
11
|
Công trình phụ bằng tranh tre,
gỗ tạp
|
m2
|
70.000
|
12
|
Mái che nắng lợp fibro xi măng
|
m2
|
50.000
|
12
|
Mái che cố định lợp ngói ép 22
viên/m2
|
m2
|
70.000
|
14
|
Mái che khung ống nước, lợp
tôn tráng kẽm trắng (chưa tính nền)
|
m2
|
135.000
|
15
|
Mái che khung ống nước, lợp
tôn tráng kẽm màu (chưa tính nền)
|
m2
|
150.000
|
16
|
Mái che cố định lợp tre, nứa,
lợp tranh
|
m2
|
30.000
|
17
|
Giàn che nắng làm bằng tre,
nứa, mét (không lợp)
|
m2
|
12.000
|
VII
|
Vật kiến
trúc và công trình khác
|
|
|
1
|
Tường xây gạch dày 110 ,
trát vữa tam hợp mác 50 (Cả móng)
|
m2
|
115.000
|
2
|
Xây Tường xây gạch dày 220,
trát vữa tam hợp mác 50(Cả móng)
|
m2
|
184.0
00
|
3
|
Tường xây gạch táp lô
dày 110, trát vữa tam hợp mác 50
|
m2
|
100.000
|
4
|
Tường xây gạch táp lô
dày 150, trát vữa tam hợp mác 50
|
m2
|
120.000
|
5
|
Sân nền lót móng láng vữa xi
măng mác vũa mác 75
|
m2
|
40.000
|
6
|
Sân nền lót móng lát gạch xi
măng không màu, gạch chỉ
|
m2
|
65.000
|
7
|
Sân nền lót móng lát gạch
Trung quốc, gạch Giếng đáy Q. ninh
|
m2
|
70.000
|
8
|
Sân nền lót móng lát gạch lá
dừa
|
m2
|
60.000
|
9
|
Sân nền gạch Bờ -lốc tự chèn
|
m2
|
65.000
|
10
|
Tường rào xây gạch táp lô 110
có trụ (cả móng)
|
m2
|
95.000
|
11
|
Tường rào xây gạch táp lô 150
có trụ (cả móng)
|
m2
|
115.000
|
12
|
Tường rào xây gạch chỉ 110 có
trụ (cả móng)
|
m2
|
110.000
|
13
|
Tường rào xây gạch chỉ dày 11
có trụ h < 0,7m(cả móng) trên có lưới thép sắt vuông 12x12 (a100)
|
m2
|
130.000
|
14
|
Tường rào xây gạch chỉ 22 có
trụ (cả móng)
|
m2
|
170.000
|
15
|
Hàng rào sườn trụ bằng thép
góc , thép vuông phi 10 đếnphi 14,
|
m2
|
180.000
|
16
|
Hàng rào khung thép hàn lưới ,
trụ thép ,trụ xây 22 B40
|
m2
|
110.000
|
17
|
Hàng rào lưới B40, cọc bê tông
|
m2
|
55.000
|
18
|
Hàng rào dây thép gai, cọc
thép, bê tông
|
m2
|
45.000
|
19
|
Hàng rào dây thép gai, lưới
B40 cọc gỗ, tre
|
m2
|
30.000
|
20
|
Hàng rào tạm bằng gỗ, tre
|
m2
|
15.000
|
21
|
Hàng rào cây : Dâm bụt , mận
hảo , cây chè rào bờ
|
md
|
5.000
|
22
|
Tường trát toóc-xy
|
m2
|
20.000
|
23
|
Mương xây đá hộc lòng mương
< 1m không nắp đậy, 0.8 > sâu > 0.5 mét
|
m
|
130.000
|
24
|
Mương xây đá, nắp đậy bê tông
cốt thép phi 6 - 8 a200< 0,7m 0.8 > sâu >0.5 mét
|
m
|
180.000
|
25
|
Mương xây gạch chỉ T11 không
nắp , trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác 75-100 ,0.8 > sâu >0.5
mét,
|
m
|
115.000
|
26
|
Mương xây gạch chỉ T11 có nắp
trát lòng , dấy đá 4x6, láng vữa mác 75-100 độ 0.5m< sâu <0,8m
|
m
|
165.000
|
27
|
Mặt Đường Bê tông , Dày 0,15 m
Rông. < 3M , đắp đất lề 0,5m
|
M2
|
95.000
|
28
|
Mặt Đường đá các loại dày <
0.35M , Rông. <3M , đắp đất lề 0,5m ,nhựa bán thâm nhập = 3,5 Kg / m2
|
M2
|
85.000
|
29
|
Mặt Đường R 3-5 m đá hộc 7x9,
4x6, 2x4,1x2,Rãi nhựa 5kg/m2
|
M2
|
105.000
|
30
|
- Bể nước xây gạch ( dung tích
) dưói < = 4m3
- Bể nước xây gạch 4 m3 <(
dung tích ) <= 8 m3 đáy BT côt thép
|
m3
m3
|
360.000
400.000
|
31
|
Giếng nước đào (phần ống và
xây gạch đá tính riêng )
|
|
|
32
|
- Giếng đào sâu dưới 4 m
|
m
|
90.000
|
33
|
- Giếng đào sâu dưới 8 m
|
m
|
120.000
|
34
|
- Giếng đào sâu trên 8m
|
m
|
150.000
|
35
|
Ống giếng bê tông phi 600đến
800 thành Bê tông dày 5-7 phân
|
m
|
90.000
|
36
|
Ống giếng bê tông phi 800 đến
1200 thành 6-7 phân
|
m
|
120.000
|
37
|
Kết cấu xây đá
|
m3
|
324.000
|
38
|
Kết cấu xây gạch vữa mác
ximăng 50
|
m3
|
532.000
|
39
|
Trát tường vữa xi măng, tam
hợp mác 75
|
m2
|
16.000
|
40
|
Trát tường vữa xi măng, tam
hợp mác 50
|
m2
|
13.000
|
41
|
Ống cống bê tông li tâm ĐK 300
mm
|
m
|
120.000
|
42
|
Ống cống bê tông thường ĐK 300
mm
|
m
|
70.000
|
43
|
Kết cấu bê tông mác 200 ( phần
thép tính riêng )
|
m3
|
600.000
|
44
|
Kết cấu bê tông mác 100
|
m3
|
400.000
|
45
|
Mộ xây cất bốc lần 1
|
Cái
|
800.000
|
46
|
Mộ đất cất bốc lần 1
|
Cái
|
400.000
|
47
|
Mộ xây cải táng
|
Cái
|
600.000
|
48
|
Mộ đất cải táng
|
Cái
|
300.000
|
49
|
Mộ vô chủ
|
Cái
|
250.000
|
VIII
|
Hộ trỡ
di chuyển : Lắp đặt điện nước ngoài nhà :
- Điện hệ thống hạ thế tính
bình quân từ trục chính đến cầu giao trong nhà ( loại công tơ 1 pha )
|
hộ
|
500.000
|
|
-Di chuyển lắp đặt nước sinh
hoạt ( 1 công tơ )
|
hộ
|
850.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt điện sản
xuất 3 pha ( tính cho 1 công tơ)
|
hộ
|
1.200.000
|
|
- Di chuyển lắp đặt điện thoại
( tính cho 1 máy )
|
hộ
|
300.000
|
Ghi chú:
1. Đối với nhà biệt thự, nhà cấp
1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà gỗ có kiến trúc hoa vân
chạm trỗ, độ phức tạp kết kấu kiến trúc, CT kiến trúc khác chưa có trong bộ đơn
giá này. Hội đồng bồi thường căn cứ vào thiết kế và đơn giá XDCB hiện hành tính
toán giá trị trình Sở Xây dựng thẩm định trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt
kèm theo dự toán kinh phí bồi thường.
2. Đất tôn tạo mặt bằng, đất đào
đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ
thể từng vùng để xác định mức giá phù hợp, các loại hồ ao đào đắp nuôi trồng
thuỷ sản có liên quan đầu tư xây dựng tính theo giá thực tế quyết toán .
3. Đối với các dạng nhà kho
khung sắt vì kèo thép kiểu Tiệp, Mỹ, hoặc Nga khi tháo dỡ di chuyển chỉ tính
tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển và lắp đặt lại: tường xây bao che 220, nền bê tông
tháo rời, lắp đặt nơi khác tính theo chi phí (định mức riêng tháo dỡ, vận chuyển,
lắp đặt theo đơn giá XDCB hiện hành)
4. Đối với mộ có kết kấu đặc
biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn cất chưa đủ thời gian cải
táng tính theo chi phí thực tế hợp lý; tiền mua đất, tiền di hài tập trung, chi
phí quản lý nghĩa trang (nếu có) tính theo quy định của từng địa phương.
BẢNG ĐƠN GIÁ
CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
Ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2006/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm
2006 của UBND tỉnh
TT
|
Loại
cây, quy cách
|
ĐVT
|
Đơn
giá
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Cây ăn
qủa
|
|
|
1
|
Bưởi giống Phúc Trạch
|
|
|
|
Loại mới trồng PTBT dưới
1năm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại mới trồng PT BT
1năm - 4năm
|
cây
|
60.000
|
|
Loại trồng trên 4năm đã
có quả dưới 20 quả/năm
|
cây
|
120.000
|
|
Loại có qu ổn định bình
quân từ 20 đến dưới 40 qu/năm
|
cây
|
280.000
|
|
Loại có quả ổn định từ
40 đến 70 quả/năm
|
cây
|
350.000
|
|
Loại có quả ổn định từ
70 đến 100 quả/năm
|
cây
|
500.000
|
|
Loại có quả ổn định trên
100 quả/năm
|
cây
|
700.000
|
|
Đối với bưởi Phúc Trạch loại
đã có quả, trồng tại các vùng:
|
|
|
|
Phúc trạch, Hưng Trạch, Hưng
Đô, Lộc Yên lấy mức giá trên
|
|
|
|
nhân với hệ số 1,5
|
|
|
2
|
Các loại bưởi khác
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT
dưới 1năm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại mới trồng PT BT
1năm - 4năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại trồng trên 4năm
chưa có quả
|
cây
|
40.000
|
|
Loại có quả đến 40
quả/năm
|
cây
|
80.000
|
|
Loại có quả ổn định trên
40 quả/năm
|
cây
|
120.000
|
|
Đối với bưởi đường Hương Sơn
lấy mức giá trên nhân 1,2
|
|
|
3
|
Cam bù Hương Sơn, cam chanh
Hương Khê
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT
định dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại mới trồng PT BT từ
1 đến 4 năm chưa có quả
|
cây
|
60.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ từ 5 đến 10 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 10 đến 30 kg/năm
|
cây
|
200.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 30 đến 50 kg/năm
|
cây
|
300.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 50 kg/năm
|
cây
|
400.000
|
|
Đối với cam bù loại đã có quả,
trồng tại Hương Sơn lấy mức
|
|
|
|
giá trên nhân với hệ số 1,5
|
|
|
4
|
Hồng vuông Thạch Đài, Tiên Điền
|
|
|
|
Loại mới trồng dưới 1
năm PTBT
|
cây
|
30.000
|
|
Loại mới trồng PTBT trên
1 năm đến 4năm
|
cây
|
60.000
|
|
Loại trồng trên 4 năm
chưa có quả
|
cây
|
80.000
|
|
Loại cho quả BQ dưới
10kg/ năm
|
cây
|
120.000
|
|
Loại cho quả BQ đến
30kg/ năm
|
cây
|
200.000
|
|
Loại cho quả ổn định BQ
trên 30kg/ năm
|
cây
|
300.000
|
5
|
Các loại cam, quýt khác
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT dưới 1năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại mới trồng PT BT từ
1-5 năm
|
cây
|
40.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ dưới10 kg/năm
|
cây
|
80.000
|
|
Loại đã có quả BQ dưới
30 kg/năm
|
cây
|
150.000
|
6
|
Cây chanh, cây chi xác
|
|
|
|
Loại mới trồng phát
triển ổn định dưới 1 năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại mới trồng phát
triển ổn định từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
40.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
80.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
120.000
|
7
|
Xoài, nhãn, vải, hồng xiêm
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT
dưới 1 năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại mới trồng PT BT từ
1- 4 năm
|
cây
|
40.000
|
|
Loại trồng trên 4 năm
chưa có quả
|
cây
|
80.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 5 đến 10kg/năm
|
cây
|
150.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 10kg/năm
|
cây
|
200.000
|
8
|
Na, mơ, đào, mận
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT
dưới 1 năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại mới trồng PT BT từ
1- 4 năm
|
cây
|
50.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
150.000
|
9
|
Táo, roi, ổi, khế và một số
cây ăn quả thân gỗ khác
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT
dưới 1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
Loại mới trồng PT BT từ
1- 4 năm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
70.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
10
|
Cây dứa
|
|
|
|
Loại mới trồng chưa có
quả
|
cây
|
1.500
|
|
Loại đã có quả chưa đến
kỳ thu hoạch
|
cây
|
3.000
|
11
|
Cây dừa
|
|
|
|
Loại mới trồng đến 1 năm
PTBT
|
cây
|
20.000
|
|
Loại mới trồng từ 1 - 4
năm PTBT
|
cây
|
50.000
|
|
Loại trồng trên 4 năm
chưa có quả
|
cây
|
100.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
đến 20 quả /năm
|
cây
|
180.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
trên 20 quả /năm
|
cây
|
250.000
|
12
|
Cây chuối
|
|
|
|
Loại mới trồng cao dưới
1m
|
cây
|
1.000
|
|
Loại chưâ có buồng
|
cây
|
3.000
|
|
Loại đã có buồng chưa
thu hoạch được
|
cây
|
10.000
|
13
|
Đu đủ, Thanh long
|
|
|
|
Loại mới trồng PTBT chưa
có quả
|
cây
|
2.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
30.000
|
14
|
Cây cau
|
|
|
|
Loại mới trồng dưới 2 năm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại trồng trên 2 năm
chưa có quả
|
cây
|
30.000
|
|
Loại có quả ổn định bình
quân từ 3- 5 kg/năm
|
cây
|
60.000
|
|
Loại có quả ổn định bình
quân trên 5 kg/năm
|
cây
|
80.000
|
15
|
Cây mít
|
|
|
|
Loại mới trồng dưới 1
năm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại trồng trên 1 năm
đến 5 năm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại trồng trên 5 năm
chưa có quả
|
cây
|
70.000
|
|
Loại đã có quả 5 đến 10
quả /năm
|
cây
|
100.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ từ 10 đến 20 quả /năm
|
cây
|
150.000
|
|
Loại đã có quả ổn định
BQ trên 20 quả /năm
|
cây
|
200.000
|
II
|
Cây
vườn lấy lá, gỗ
|
|
|
1
|
Trầu không
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT cao
dưới 2,5 m
|
khóm
|
10.000
|
|
Loại đã thu hoạch ổn
đinh cao trên 2,5 m
|
khóm
|
20.000
|
2
|
Cây chè
|
|
|
|
Loại mới trồng chưa cho
thu hoạch
|
m2
|
2.000
|
|
Loại đã cho thu hoạch
năng suất ổn định hàng năm
|
m2
|
5.000
|
3
|
Tro, kè
|
|
|
|
Loại nhỏ chưa thu hoạch
|
cây
|
5.000
|
|
Loại bắt đầu cho thu
hoạch
|
cây
|
20.000
|
|
Loại đã thu hoạch ổn
định hàng năm
|
cây
|
40.000
|
4
|
Bồ kết, trần bì, chay
|
|
|
|
Loại mới trồng ĐK thân
dưới 3cm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại ĐK thân trên 3cm,
chưa cho thu hoạch được
|
cây
|
30.000
|
|
Loại đã thu hoạch
|
cây
|
50.000
|
5
|
Cây quế
|
|
|
|
Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại có ĐK thân dưới 5cm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại có ĐK thân từ 6-10cm
|
cây
|
40.000
|
|
Loại có ĐK thân từ
11-20cm
|
cây
|
80.000
|
6
|
Cây tiêu
|
|
|
|
Loại mới trồng
|
khóm
|
10.000
|
|
Loại sắp thu hoạch
|
khóm
|
50.000
|
|
Loại đã cho thu hoạch
|
khóm
|
100.000
|
7
|
Cây chè hoè
|
|
|
|
Loại mới trồng
|
cây
|
5.000
|
|
Loại chưa thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
|
Loại đã cho thu hoạch ổn
định
|
cây
|
60.000
|
8
|
Các loại cây lây gỗ khác
|
|
|
|
Loại có đường kính thân
nhỏ hơn 2 cm
|
cây
|
2.000
|
|
Loại có đường kính thân
đến 10 cm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại có đường kính thân
lớn hơn 10 cm
|
cây
|
20.000
|
9
|
Tre, mét, trúc
|
|
|
|
Loại có đường < 10cm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại có đường kính >
10 cm
|
cây
|
10.000
|
III
|
Cây
rừng trồng, chắn sóng
|
|
|
1
|
Phi lao, bạch đàn, keo
|
|
|
|
Loại có đường kinh thân
< 1cm
|
cây
|
1.500
|
|
Loại có đường kinh thân
từ 1- 4cm
|
cây
|
3.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ trên 4cm - 8 cm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ trên 8 cm - 15 cm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại có đường kính thân
trên 15 cm
|
cây
|
20.000
|
2
|
Cây tràm ( chắn cát )
|
|
|
|
Loại có ĐK thân dưới 3
cm, độ che phủ từ 20 - 40%
|
m2
|
300
|
|
Loại có ĐK thân dưới 3
cm, độ che phủ từ 41 - 70%
|
m2
|
500
|
|
Loại có ĐK thân dưới 3
cm, độ che phủ trên 70%
|
m2
|
700
|
3
|
Cây tràm ( lấy vỏ, trồng độc
lập không hình thành từng bụi)
|
|
|
|
Loại có đường kính thân
dưới 2 cm
|
cây
|
2.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ trên 8 cm đến 15 cm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại có đường kính thân
trên 15 cm
|
cây
|
30.000
|
4
|
Thông lấy nhựa
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT ĐK
thân dưới 2 cm
|
cây
|
5.000
|
|
Loại mới trồng PT BT ĐK
thân từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
20.000
|
|
Loại có đường kính thân
trên 8 cm chưa có thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
|
Loại có ĐK thân trên 8
cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
50.000
|
|
Loại có ĐK thân trên
20cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
80.000
|
5
|
Cây cao su
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT ĐK
thân dưới 2 cm
|
cây
|
8.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
25.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch
|
cây
|
40.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
70.000
|
|
Loại có ĐK thân trên 15
cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
100.000
|
6
|
Cây trầm gió
|
|
|
|
Loại mới trồng ĐK thân
dưới 1cm
|
cây
|
8.000
|
|
Loại có ĐK thân từ 1cm
đến 4cm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại có ĐK thân từ 5cm
đến 8cm
|
cây
|
80.000
|
|
Loại có ĐK thân từ 9cm
đến 15cm
|
cây
|
130.000
|
|
Loại có ĐK thân trên 15cm
|
cây
|
180.000
|
|
Đối
với loại có quả TH ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế
|
|
7
|
Cây bàng, phượng
|
|
|
|
Loại mới trồng dưới 2 năm
|
cây
|
10.000
|
|
Loại trồng từ 2 năm đến
dưới 4 năm
|
cây
|
30.000
|
|
Loại trồng trên 4 năm
|
cây
|
60.000
|
8
|
Cây bản địa
|
|
|
|
Loại mới trồng PT BT ĐK
thân dưới 4cm
|
cây
|
3.000
|
|
Loại có đường kính thân
từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
6.000
|
|
Loại có đường kính thân
trên 8 cm
|
cây
|
12.000
|
IV
|
Cây rừng tự nhiên
|
|
|
|
Chi phí chăm sóc, bảo vệ một
năm
|
ha
|
550.000
|
V
|
Các
loại cây cảnh trồng cố định
|
|
|
1
|
Loại cao dưới 1m ( di chuyển
được )
|
cây
|
10.000
|
2
|
Loại cao trên 1m ( di chuyển
được )
|
cây
|
20.000
|
3
|
Loại không di chuyển được,
tính theo giá thực tế từng loại cây
|
|
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ ÁP
DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số: 26 /QĐ-UBND ngày 25 / 5/ 2006 )
Căn cứ Thông tư số 05/BXD ngày
09/12/1993 của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng,
Trên cơ sở thực tế loại hình,
qui mô công trình xây dựng và tình hình đặc điểm của từng địa phương, UBND tỉnh
hướng dẫn áp dụng cụ thể như sau:
1. Nhà cấp
3:
Có niên hạn sử dụng tối đa 30
năm, số tầng từ 1 đến 3 tầng, có công trình phụ khép kín, có hệ thống phòng
cháy, chữa cháy, điện, nước; phẩm cấp và chất lượng vật liệu ở mức trung bình.
Tuỳ theo qui mô, nhà cấp 3 được chia thành cấp 3A, 3B và 3C, như sau:
a) Nhà cấp 3A :
Là công trình kiến trúc bán vĩnh
cửu thời hạn sử dụng đến 30 năm. Hệ số sử dụng 0,8 - 0,86, kết cấu như sau:
- Móng đá, kết hợp bê tông móng,
khung dầm, tường chịu lực, xây bao bằng gạch tuynel mác >= 100, sàn bê tông
cốt thép có mác 200, hoặc có kết cấu tường chịu lực, mái bê tông cốt thép có
chống nóng. Chiều cao tầng trên 3.3m;
- Nền lát gạch ceramic; tường,
trần trát mác vữa mác50;
- Các loại vật liệu khác có phẩm
cấp chất lượng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam;
- Mặt ngoài hoặc ốp gạch, đá
hoặc lăn sơn;
- Kết cấu gỗ chủ yếu bằng gỗ
nhóm 3, nhóm 4;
- Cửa hình dáng mẫu mã panô hoa
văn kiến trúc đặc thù, hoặc khung nhôm dày >3ly kính màu >5ly.
b) Nhà cấp 3 B: Cơ bản giống nhà
cấp 3 A, nhưng kết cấu khác nhà cấp 3A như sau:
- Kết cấu kết hợp móng tường
chịu lực hoặc có kết cấu tường chịu lực, tường xây gạch mác <=75, vữa xây,
trát mác 50. Vật liệu sử dụng có phẩm cấp chất lụơng mẫu mã chưa đạt như nhà
cấp 3A. Hệ số sử dụng 0,8 - 0,85. Niên hạn sử dụng 25 năm đến 30 năm;
- Chiều cao tầng trên 3 m;
- Nền lát gạch xi măng hoa
200x200 hoặc gạch Trung Quốc 300x300;
- Cửa đi, của sổ chủ yếu bằng gỗ
nhóm 4, dạng pano hoặc chớp;
- Mặt ngoài ốp gạch hoặc sơn
trang trí, loại sơn chất lượng trung bình chiếm 30- 50% diện tích trát mặt
ngoài;
- Trang thiết bị nội thất trung
bình.
c) Nhà cấp 3 C:
- Kết cấu chịu lực giống nhà 3B,
nhưng tổng diện tích sàn bê tông cốt thép 50 - 70% diện tích xây dựng, mái lợp
ngói hoặc tôn, có trần gỗ hoặc nhựa;
- Nền lát gạch xi măng hoa
thường, chiều cao miệng hộc trên 3,3m;
- Cửa đi, cửa sổ chủ yếu gỗ nhóm
4, dạng pa nô hoặc chớp;
- Tường quét vôi ve.
2. Nhà cấp
4:
Nhà cấp 4 là loại nhà 1 tầng kết
cấu bán vĩnh cửu, hệ số sử dụng 0.8 - 0,86; niên hạn sử dụng tối đa 20 năm,
được chia làm 3 loại như sau:
a) Nhà cấp 4A
- Móng đá hộc, tường chịu lực
gạch chỉ mác <=75;
- Mái lợp ngói đỏ, có tổng diện
tích mái bê tông cốt thép bằng 30% - 40% diện tích xây dựng. Tường xây gạch
chịu lực 220, kết hợp dầm, dằng. Các công trình phụ có liên kết hợp lý trong sử
dụng. Vật liệu làm mái gỗ nhóm 3 - 4, lợp ngói nung hoặc tôn mạ kẽm;
- Nền lát gạch xi măng hoa
200x200 loại trung bình;
- Tường, trần trát vữa tam hợp
mác 50, trần nhựa hoặc cót ép, gỗ nhóm 4;
- Mặt ngoài sơn trang trí loại
trung bình, hoặc quét vôi ve;
- Dạng công trình: Mái ngói kết
hợp mái bê tông cốt thép đổ tại chổ, chiều cao miệng hộc trên 3 m.
b) Nhà cấp 4B:
- Niên hạn sử dụng tối đa 15 năm
- Móng đá hộc, tường xây gạch
110, bổ trụ 220,
- Mái lợp ngói, có đổ Viaranda;
- Nền láng xi măng, hoặc lát
gạch xi măng thường, hoặc gạch đất sét nung;
- Trát tường, trần vữa tam hợp,
quét vôi ve, trần cót ép;
- Phần gỗ chủ yếu bằng gỗ nhóm
4, nhóm 5;
- Dạng công trình: Nhà xây, mái
ngói, có đổ Veranda, hoặc mái ngói kết cấu gỗ nhóm 4, nhóm 5;
- Chiều cao miệng hộc 3m đến 3,5
m.
c) Nhà cấp 4c:
- Niên hạn sử dụng dưới 10 năm;
- Móng đá hộc, tường xây gạch
110 , chiều cao miệng hộc trên 3,5m;
- Nền láng xi măng vữa mác 50;
- Tường trát vữa tam hợp mác 25,
quét vôi ve;
- Nhà lợp ngói, phần gỗ chủ yếu
là gỗ nhóm 5-6;
- Công trình phụ riêng lẻ;
3. Nhà kết
cấu chính bằng gỗ có thể tháo dỡ được
Là loại nhà 01 tầng, kết cấu
chính bằng gỗ, phần bao che xây gạch hoặc bằng các vật liệu khác như gỗ, tre,
nứa..;
Mái lợp bằng ngói hoặc tranh,
sườn mái kết cấu bằng gỗ hoặc tre;
Đối với loại nhà này khi di
chuyển có thể tháo dỡ được;
Khi bồi thường tính bù đắp một
phần vật liệu bị hư hỏng do tháo dỡ, vận chuyển và lắp dựng. Đối với nhà có xây
tường bao, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng thực tế;
Diện tích nhà tính phương án bồi
thường theo kích thước mép ngoài bó nền.
4. Nhà kho,
xưởng
Là loại nhà một tầng, có kết cấu
khung chịu lực bằng thép hình hoặc côt bê tông cốt thép; bao che bằng tường
gạch hoặc tôn; mái lợp tôn mạ kẽm; nền bằng bê tông láng vữa xi măng. Loại kho
chống ẩm, nền được cấu tạo bằng cuốn gạch, lát gỗ. Chiều cao nhà kho phụ thuộc
tính chất nhà kho công nghiệp, nhà kho lương thực, nông sản, kho lạnh hàng hoá,
kho có kết cấu dầm cầu trục, kho hoá chất v.v mức giới hạn từ 4m đến 9m, nhịp
nhà 5-15 mét.
5. Vật kiến
trúc và các công trình phụ trợ khác
Phần này dùng để tính bổ sung
cho những nhà gỗ có xây bao, láng lát nền hoặc các công trình phụ trợ ngoài nhà;
Nền, sân tính đơn giá chung cho
cả lớp bê tông lót và phần láng hoặc lát;
Công trình khác như hàng rào,
mương, mặt đường, bể nước, giếng nước đơn giá được tính đủ các chi phí để hoàn
thành toàn bộ một đơn vị khối lượng tính toán (m2, m, m3)./.
Quyết định 26/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2006/QĐ-UBND ngày 25/05/2006 ban hành đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
2.254
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|