ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2517/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
31 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
ỦY QUYỀN CHO UBND CẤP HUYỆN PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT CỤ THỂ ĐỂ THU
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 481/BC-STNMT ngày 27/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ủy quyền cho UBND cấp huyện phê duyệt và phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung giá đất cụ thể để thu tiền sử dụng đất ở tái định cư và giá đất
cụ thể để thu tiền sử dụng đất tín ngưỡng tái định cư (gọi chung là giá đất tái
định cư).
* Thời gian thực hiện nhiệm vụ ủy
quyền: kể từ ngày 01/9/2021.
Điều 2.
UBND cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc
xác định, phê duyệt giá đất tái định cư theo phương pháp và trình tự, thủ tục,
như sau:
1. Phương pháp xác định giá đất
tái định cư
a) Giá đất tái định cư trong khu
quy hoạch mới được xác định phù hợp với giá đất giao dịch phổ biến trên thị trường
tại thời điểm bố trí tái định cư, đồng thời có xem xét không thấp hơn chi phí
giải phóng mặt bằng tái định cư cộng (+) chi phí đầu tư hạ tầng theo hồ sơ thiết
kế, dự toán được duyệt của dự án (Tổng mức đầu tư xây dựng của dự án chia (:)
diện tích đất ở và diện tích đất để làm mặt bằng sản xuất kinh doanh) đảm bảo
tính đúng, tính đủ chi phí đầu tư dự án, tương ứng với thời điểm phê duyệt giá
đất cụ thể để bồi thường, phù hợp với giá đất tái định cư tại các khu tái định
cư và không thấp hơn giá đất ở trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá
đất tại các khu (điểm) dân cư gần nhất có vị trí và kết cấu hạ tầng tương đồng
với khu tái định cư.
b) Giá đất ở tái định cư tại
các vị trí xen cư trong khu dân cư hiện trạng được tính bằng tổng giá trị bồi
thường, hỗ trợ, san lấp mặt bằng và chi phí đầu tư khác (nếu có) chia (:) diện
tích đất bố trí tái định cư. Trường hợp giá đất ở tái định cư được xác định
theo tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ, san lấp mặt bằng và chi phí đầu tư khác
mà thấp hơn giá đất ở trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất ở liền
kề thì giá đất ở tái định cư được xác định bằng giá đất ở trong bảng giá đất
nhân với hệ số điều chỉnh giá đất ở liền kề được công bố.
Trường hợp tại các vị trí xen
cư không thực hiện bồi thường, hỗ trợ, san lấp mặt bằng thì giá đất ở tái định
cư được xác định bằng giá đất ở trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh
giá đất ở có mức giá cao nhất tại khu vực gần nhất liền kề, đồng thời có xem
xét đến giá đất cụ thể thực hiện bồi thường tại các khu vực, vị trí gần nhất,
có kết cấu hạ tầng tương đồng.
c) Giá đất tín ngưỡng tái định
cư được xác định bằng 50% giá đất ở tái định cư tại vị trí lân cận liền kề có kết
cấu hạ tầng tương đồng.
2. Trình tự, thủ tục lập và
trình thẩm định, phê duyệt giá đất tái định cư
a) UBND cấp huyện, Ban Quản lý
các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất tái định cư
(hoặc thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất) điều tra, khảo sát xây
dựng Phương án giá đất tái định cư theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì cùng với phòng Tài chính - Kế hoạch
thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt. Thành phần hồ sơ (02 bộ) gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt giá
đất tái định cư của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, GPMB (đối với những khu
tái định cư trong Khu kinh tế thì phải kèm theo văn bản thống nhất của Ban Quản
lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam); phương án giá đất tái định
cư kèm theo báo cáo thuyết minh hoặc chứng thư định giá đất tái định cư (đối với
trường hợp thuê Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất).
- Các hồ sơ pháp lý liên quan đến
dự án tái định cư (bản pho to): Quyết định phê duyệt dự án đầu tư kèm theo báo
cáo kinh tế kỹ thuật, Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm theo bản đồ phân lô
chi tiết, Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có) và các hồ sơ khác (nếu có) liên quan đến việc xác định giá đất tái định cư
của dự án.
- Bản sao phiếu khảo sát giá thị
trường các thửa đất có đặc điểm tương tự để so sánh (theo mẫu quy định tại
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
kèm theo các loại giấy tờ liên quan đến giao dịch quyền sử dụng đất thành công
của các thửa đất so sánh.
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện thẩm định.
Trong thời gian không quá 10
ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản
2 Điều này, Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với phòng Tài
chính - Kế hoạch (trường hợp cần thiết thì phối hợp với các phòng, Ban liên
quan và UBND cấp xã tổ chức kiểm tra thực địa) để thẩm định và lập thủ tục trình
UBND cấp huyện phê duyệt, hồ sơ (01 bộ) gồm có:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
giá đất tái định cư của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Biên bản họp với các phòng,
Ban liên quan và UBND cấp xã về xác định giá đất tái định cư do Phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ trì (nếu có).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
giá đất tái định cư.
c) UBND cấp huyện quyết định
phê duyệt giá đất tái định cư.
Trong thời hạn không quá 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề xuất của phòng Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện quyết định phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng
đất tái định cư.
d) UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm gửi liên thông các Quyết định phê duyệt và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung
giá đất tái định cư cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và UBND tỉnh
để theo dõi, chỉ đạo.
3. Giao cho UBND cấp huyện, Ban
Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam theo dõi tình hình thực
hiện công tác tái định cư đối với từng dự án cụ thể (tương ứng với giá đất cụ
thể thực hiện bồi thường, số lượng hộ dân cần phải bố trí tái định cư đối với từng
dự án). Trường hợp giá đất tái định cư đã phê duyệt không còn phù hợp với giá đất
cụ thể để bồi thường của dự án, giá đất giao dịch phổ biến trên thị trường, giá
đất tái định cư tại các khu tái định cư hoặc giá đất theo hệ số điều chỉnh giá
đất tại các khu (điểm) dân cư có vị trí và kết cấu hạ tầng tương đồng thì chỉ đạo
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập thủ tục hồ sơ trình thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá đất tái định cư theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này đảm bảo phù hợp với thực tế.
4. Nguồn kinh phí thực hiện xác
định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư (kể cả trường
hợp điều chỉnh, bổ sung giá đất tái định cư) được xác định thành 01 hạng mục
riêng của Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên cơ sở áp dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để lập dự toán
phục vụ công tác định giá đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
lập dự toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định để tổng hợp vào
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền và
không được ủy quyền lại.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tư pháp, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn UBND cấp huyện và
các đơn vị liên quan thực hiện nội dung tại quyết định này đảm bảo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh,
Trưởng Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TT HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP và các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|