ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 03 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT, HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh
doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15
ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 698/TTr-STNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hạn mức giao
đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Quy định hạn mức giao đất nông
nghiệp do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân để quy định chi tiết khoản 4
Điều 139 Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
2. Quy định hạn mức công nhận đất ở
đối với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất
đai đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày
18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 để quy định chi tiết
khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai.
3. Quy định hạn mức giao đất chưa sử
dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản để quy định chi tiết khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai.
4. Quy định hạn mức nhận chuyển
quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân để quy định chi tiết khoản 3 Điều 177
Luật Đất đai.
5. Quy định hạn mức giao đất ở cho
cá nhân để quy định chi tiết khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai.
6. Quy định hạn mức và diện tích
giao đất cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quy định chi tiết
khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền
hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ
thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Hộ gia đình, cá nhân; tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
3. Các đối tượng khác có liên quan
đến việc quản lý, sử dụng đất đai.
Điều 3. Hạn mức giao đất nông nghiệp
do tự khai hoang cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 4 Điều 139
Luật Đất đai
1. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi
trồng thủy sản: không quá 03 ha (ba héc ta) đối với mỗi loại đất.
2. Đất trồng cây lâu năm, đất rừng
sản xuất là rừng trồng: không quá 06 ha (sáu héc ta) đối với mỗi loại đất.
Điều 4. Hạn mức công nhận đất ở đối
với hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai
1. Đất ở tại nông thôn (xã): 400 m2 (bốn trăm mét vuông).
2. Đất ở tại đô thị (phường, thị
trấn): 300 m2
(ba trăm mét vuông).
Điều 5. Hạn mức giao đất chưa sử
dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai
1. Sử dụng vào mục đích đất trồng
cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: không quá 03 ha (ba héc ta) cho mỗi loại
đất.
2. Sử dụng vào mục đích đất trồng
cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất rừng phòng hộ: không quá 06
ha (sáu héc ta) đối với mỗi loại đất.
Điều 6. Hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai
1. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi
trồng thủy sản: không quá 45 ha (bốn mươi lăm héc ta) cho mỗi loại đất.
2. Đất trồng cây lâu năm: không quá
150 ha (một trăm năm mươi héc ta).
3. Đất rừng sản xuất là rừng trồng:
không quá 450 ha (bốn trăm năm mươi héc ta).
Điều 7. Hạn mức giao đất ở cho cá
nhân quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai
1. Đất ở tại nông thôn (xã): không
quá 300 m2 (ba trăm mét vuông).
2. Đất ở tại đô thị (phường, thị
trấn): không quá 200 m2 (hai
trăm mét vuông).
Điều 8. Hạn mức giao đất cho tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quy định tại khoản 4 Điều 213 Luật Đất
đai
1. Hạn mức giao đất cho tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc: không vượt quá 5.000 m2 (năm ngàn mét vuông).
2. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc nếu có nhu cầu xin giao đất lớn hơn 5.000 m2 thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cụ thể cho từng
trường hợp.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức triển khai và phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố liên quan theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; các Sở, ban, ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định
này theo đúng quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 15/2019/QĐ-UBND ngày
16 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang quy định hạn mức giao
đất, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|