|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND bảng giá bồi thường khi thu hồi đất tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
25/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Thìn
|
Ngày ban hành:
|
06/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 06 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỤNG MỚI ĐỐI VỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH
VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định
số
46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngàv 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại các văn bản số: 561/SXD-KTXD ngày
28 tháng 01 năm
2019, 1231/SXD-KTXD
ngày 13 tháng 3 năm 2019
và 3053/SXD-KTXD ngày 31 tháng 5 năm 2019 về việc đề nghị ban hành Quy định Bảng
giá xây dựng mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn nền với đất để xác định giá trị bồi thường khi nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp
tại các văn bản số:
60/BCTĐ-STP ngày 21 tháng 02 năm 2019; 1229/STP-XDVB ngày 31 tháng 7 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này:
1. Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công
trình xây dựng khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa làm cơ sở xác
định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Quy định về việc xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết
định số 4925/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban
hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định
giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 2 Quyết định;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài
chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường
trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Thanh Hóa;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư
pháp;
- UB MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp
tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh
Hóa;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, KTTC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
BẢNG
GIÁ
XÂY
DỰNG MỚI ĐỐI VỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25/2019/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Số TT
|
Loại hình kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá (đồng/ĐVT)
|
1
|
Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt
chiều cao).
|
m2
|
57.000
|
2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh mái lợp
Fiprôciment, nền
đổ bê tông
lót, láng
vữa XMC
(không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
160.000
|
3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung (không phân biệt chiều cao).
|
m2
|
367.000
|
4
|
Nhà gỗ vách toóc xi (cả
xây bao móng)
nền
láng
vữa xi măng
cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
577.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
687.000
|
5
|
Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày
110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch
XMH, lắp điện chiếu
sáng
hoàn
chỉnh
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.578.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.057.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
2.629.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
2.483.000
|
6
|
Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất
nung hoặc gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110 bổ trụ, tường trát vữa,
lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.209.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
2.810.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
2.675.000
|
7
|
Nhà xây (cả móng) tường
xây gạch đất nung hoặc gạch
không nung đạt quy chuẩn, dày
220, tường trát vữa, quét vôi
các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng
hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
1.877.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.374.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
2.792.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
2.569.000
|
8
|
Nhà xây (cả móng) tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 220, tường trát vữa, lăn sơn các
màu, nền lát gạch
XMH, lắp điện chiếu
sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
2.504.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
2.934.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
2.706.000
|
9
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn,
dày 110, khung cột BTCT chịu lực,
móng xây kết hợp bê tông cốt
thép, tường trát vữa, quét vôi
các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
- Mái lợp ngói.
|
m2
|
2.836.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
3.328.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.059.000
|
10
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn, dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết
hợp bê tông cốt
thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu
sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói.
|
m2
|
3.012.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
3.463.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.204.000
|
11
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt
quy chuẩn, dày
220,
khung
cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét
vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói.
|
m2
|
3.127.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
3.474.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.152.000
|
12
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không
nung đạt quy chuẩn, dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt
thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch MXH, lắp điện chiếu sáng
hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp ngói.
|
m2
|
3.253.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
3.619.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.308.000
|
13
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn,
dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép
kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men
sứ, nền lát gạch
CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có
hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp
thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường,
lắp quạt các
loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
4.138.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
3.882.000
|
14
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn,
dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng BTCT kết
hợp xây, tường trát vữa XM, lăn
sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp sạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300
và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu
thang láng GRANITÔ, điện
sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường,
lắp quạt các loại,
thiết
bị vệ sinh, két
nước
mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
4.313.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
4.015.000
|
15
|
Nhà xây tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn,
dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép
kết hợp xây,
tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch
men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát
đá nguyên tấm, làm
mái dốc trên
mái
bê tông (lợp tôn hoặc ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống
sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi
ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại),
hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
m2
|
5.054.000
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
m2
|
4.849.000
|
16
|
Nhà khung, cột, kèo bằng thép
hình, móng
cột
BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm,
có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh, không có tường bao (tường bao tính riêng
theo từng chất liệu).
|
m2
|
1.151.000
|
17
|
Nhà xây gạch tro lò, gạch cốm (cả
móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền bê tông gạch vỡ láng vừa xi măng
cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
995.000
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
m2
|
1.887.000
|
- Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.213.000
|
18
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường
kính cột ≤ 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
624.000
|
19
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột
≤ 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
948.000
|
20
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột
> 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
656.000
|
21
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột
> 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột kê tảng (không
phân biệt chiều cao)
|
m2
|
1.024.000
|
22
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III -
VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
523.000
|
23
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III-VI. Đường kính cột
≤ 25cm. Sàn, vách
nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không
phân biệt chiều cao)
|
m2
|
871.000
|
24
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III-VI. Đường kính cột
> 25cm. Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
m2
|
568.000
|
25
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gồ
nhóm III- VI. Đường kính cột
> 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Nhà cột kê tảng (không
phân biệt chiều cao)
|
m2
|
943.000
|
26
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II,
nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao
xung quanh nhà xây gạch đá,
vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
895.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
986.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
m2
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
|
915.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.018.000
|
27
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ
nhóm I,II, nền
láng
vữa xi măng
cát hoặc lát
gạch
đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng
gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Đường kính cột
> 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
954.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.066.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
m2
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu.
|
m2
|
991.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.109.000
|
28
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy
gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường
bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột
≤ 25cm.
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy
dầu.
|
m2
|
804.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
895.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
m2
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
825.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
935.000
|
29
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng
vữa xi măng cát hoặc
lát gạch đất nung.
Móng tường bao xung quanh nhà
xây gạch đá, vách
thưng gỗ
hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột > 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
889.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
991.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
m2
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
900.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.018.000
|
30
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa XM cát
hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột
≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
842.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
948.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
m2
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
868.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
986.000
|
31
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy
gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi
măng cát hoặc lát
gạch
đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
911.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.030.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nửa lá, giấy dầu.
|
m2
|
959.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.044.000
|
32
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng
vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
746.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
831.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
775.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
880.000
|
33
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng
cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột
> 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
802.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
926.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
863.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
977.000
|
34
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ
nhóm I, II,
nền
láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao
xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột ≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
799.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
915.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
840.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
942.000
|
35
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng
cát hoặc
lát
gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột
> 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
884.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
960.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
905.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
1.006.000
|
36
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng
cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách
thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột ≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu.
|
m2
|
740.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
851.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
765.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
884.000
|
37
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ
nhóm III-VI, nền
láng vữa xi măng
cát hoặc lát gạch đất nung.
Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột > 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
781.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
894.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
812.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
908.000
|
38
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột
≤ 25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
1.001.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
873.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
785.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
906.000
|
39
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng
cát hoặc
lát
gạch đất nung. Vách
thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính
cột >
25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
797.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
904.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
846.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
963.000
|
40
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy
cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng
cát hoặc
lát
gạch đất nung.
Vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng.
Đường
kính cột ≤
25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
661.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
840.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
676.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
785.000
|
41
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất
nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính
cột >
25cm.
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
712.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
813.000
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
745.000
|
+ Mái lợp ngói.
|
m2
|
856.000
|
42
|
Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa
hoặc trát
toóc
xi. Nền đất hoặc
láng vữa xi măng cát, cửa bướm hoặc
cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
m2
|
383.000
|
43
|
Gác xép được tính
theo giá thực tế của vật liệu
làm gác xép.
|
|
|
44
|
Cầu thang (ngoài nhà )
|
|
|
- Cầu thang gỗ:
|
m2
|
259.000
|
- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá
|
m2
|
829.000
|
45
|
Mái chống nóng trên mái nhà bằng
|
|
|
- Mái lợp tôn, cột kèo, xà bằng ống
thép tráng kẽm
|
m2
|
300.000
|
- Mái lợp ngói
|
m2
|
320.000
|
46
|
Nhà bếp.
|
|
|
Bảng giá tính cho nhà bếp độc lập
(chỉ có chức năng bếp), nhà có một phần diện tích làm bếp thì toàn bộ ngôi
nhà được xác định
giá bồi thường theo giá nhà có kết cấu tương ứng.
|
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa
lá
|
m2
|
228.000
|
- Tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không
nung
đạt quy chuẩn,
mái BTCT, mái BTCT
|
m2
|
1.679.000
|
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm,
mái
BTCT
|
m2
|
1.223.000
|
- Tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn, mái lợp ngói
|
m2
|
1.114.000
|
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm,
mái lợp ngói
|
m2
|
907.000
|
47
|
Chuồng trại
|
|
|
a) Tranh tre nứa lá
|
m2
|
62.000
|
- Kết cấu tranh tre nứa lợp Fiprôciment
|
m2
|
87.000
|
b) Tường xây gạch nung
D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
284.000
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprôciment
|
m2
|
433.000
|
|
c) Tường xây gạch không nung D =
110, trát
VXM,
nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
203.000
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fiprôciment
|
m2
|
302.000
|
d) Tường xây gạch nung
D = 220, trát VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
552.000
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprôciment
|
m2
|
678.000
|
e) Tường xây đá, trát vữa XM, nền
BTGV láng vữa XM.
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
m2
|
395.000
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprôciment
|
m2
|
552.000
|
|
Nhà tắm. Bảng giá
tính là nhà tắm độc lập,
nhà tắm nằm trong nhà
khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà-Phần ốp gạch men
tính riêng.
|
48
|
a) Tường xây gạch đất nung hoặc
gạch không nung đạt quy chuẩn,
|
|
|
+ Không có mái
|
m2
|
622.000
|
+ Mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt
thép tại chỗ
|
m2
|
878.000
|
b) Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt
thép tại chỗ, tường ốp
gạch men kính, nền lát gạch chống trơn
|
m2
|
1.254.000
|
c) Tranh tre nứa lá
|
m2
|
103.000
|
49
|
Nhà xí. Bảng giá
tính là nhà xí độc lập, nhà
xí nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà -
Phần ốp gạch men tính riêng.
|
a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác
tấm đan đúc sẵn,
(nhà xí độc lập đổ bê tông cốt
thép tại chỗ tính theo
Bảng giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát)
(Trong Bảng giá đã tính cả hố
chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng)
|
- Loại 1 ngăn
|
m2
|
1.296.000
|
- Loại 2 ngăn
|
m2
|
1.866.000
|
b) Tranh tre nứa lá
|
hố
|
124.000
|
50
|
Tường rào (Kể cả trát,
vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào)
|
- Xây gạch chỉ 110, khoảng cách bổ
trụ 3m
|
m2
|
217.000
|
- Xây gạch chỉ 220 khoảng cách bổ trụ 3m
|
m2
|
378.000
|
- Xây gạch tro lò
|
m2
|
129.000
|
- Xây đá (chiều dày tính
bình quân)
|
m2
|
186.000
|
- Xếp đá khan (chiều
dày tính bình quân)
|
m2
|
67.000
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình
(Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng
sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
m2
|
388.000
|
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới
B40 (kể cả móng rào và sơn).
|
m2
|
280.000
|
- Tường rào dây thép
gai
|
m
|
57.000
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
m2
|
155.000
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch chỉ
|
m3
|
881.000
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch
không
nung
|
m3
|
777.000
|
51
|
Bệ giặt (bao gồm
xây trát láng, đổ và gác tấm đan hoàn chỉnh)
|
- Loại > 1 m2
|
bệ
|
228.000
|
- Loại ≤ 1 m2
|
bệ
|
186.000
|
52
|
Một số chi tiết về
nhà thờ, lăng mộ.
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi
măng
|
cái
|
41.000
|
+ Bằng sứ
|
cái
|
72.000
|
- Mặt nguyệt + Bằng xi măng
|
cái
|
72.000
|
+ Bằng sứ
|
cái
|
165.000
|
- Rồng chầu + Bằng xi măng
|
đôi
|
280.000
|
+ Bằng sứ
|
đôi
|
829.000
|
- Nghê chầu
|
con
|
280.000
|
- Cột hương ngoài trời (thờ thiên):
cột xây
gạch
hoặc bê tông cốt thép, phần bệ thờ bằng xi măng
|
cái
|
466.000
|
53
|
Giếng nước
|
|
|
a) Phần đào đất (tính
cho 1 m3 đào)
|
|
|
- Giếng sâu ≤ 8m
|
m3
|
186.000
|
- Giếng sâu > 8m -10m (Từ độ sâu > 8m - 10 m, 1m3
đào đất tăng
30.000
đ/m3)
|
- Giếng sâu > 10m (Từ độ sâu > 10 m, 1 m3
đào đất tăng
50.000 đ/m3)
|
Đào giếng qua đá ngầm
(tính cho 1m3
đào qua đá không chia
theo độ sâu)
|
m3
|
260.000
|
b) Phần xây trát
|
|
|
- Giếng kè đá ba, đá hộc.
|
m3
|
311.000
|
- Giếng xây đá ba, đá hộc.
|
m3
|
518.000
|
- Giếng xây gạch.
|
m3
|
985.000
|
54
|
Giếng khoan
(không kể phần xây, láng sân giếng,
máy bơm,
được
tính riêng)
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến
50m
|
m
|
114.000
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m
|
m
|
166.000
|
55
|
Bể các loại (tính
cho 1m3
xây trát láng hoàn chỉnh chưa bao
gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát,
không phải khối tích bể)
|
|
- Bể nước xây trát D =
110
|
m3
|
1.796.000
|
- Bể nước xây trát D ≥ 220
|
m3
|
1.285.000
|
- Bể nước xây trát
bằng gạch không nung
|
|
912.000
|
- Bể phốt (tính
bình quân các loại chiều dày + công đào
đất)
|
m3
|
1.420.000
|
56
|
Móng (kết cấu độc lập
tách rời ngôi nhà hoặc đang
thi công dở dang):
|
* Móng xây đá hộc
|
m3
|
497.000
|
* Móng xây gạch
|
m3
|
777.000
|
* Đào móng (bằng thủ công)
|
m3
|
49.000
|
* Đắp đất nền móng (bằng thủ
công)
|
m3
|
37.000
|
* Đắp cát nền móng (bằng thủ
công)
|
m3
|
114.000
|
Gia cố móng: Đóng cọc trên mặt đất, độc lập
hoặc đang thi
công dở dang
|
|
|
+ Cọc BTCT chiều dài cục <= 24 m,
KT 25x25 cm
|
m
|
300.000
|
+ Cọc BTCT chiều dài cọc <= 24 m,
KT 30x30 cm
|
m
|
325.000
|
+ Cọc tre dài <= 2,5m đường kính ɸ6-ɸ10
|
m
|
7.000
|
57
|
Bê tông các loại, cả
cốp pha hoàn
chỉnh (kết cấu độc lập
tách rời ngôi nhà hoặc đang thi
công dở dang):
|
* Bê tông không cốt thép.
|
|
|
- Bê tông đá dăm 100#.
|
m3
|
695.000
|
- Bè tông đá dâm 150#
|
m3
|
763.000
|
- Bê tông đá dăm 200#
|
m3
|
912.000
|
* Bê tông cốt thép xà, dầm giằng, cột,
móng đá 1x2cm
|
150#
|
m3
|
4.231.000
|
200#
|
m3
|
4.282.000
|
250#
|
m3
|
4.334.000
|
300#
|
m3
|
4.386.000
|
* Bê tông cốt thép sàn
lanh tô, ô văng, tấm đan, bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm
|
150#
|
m3
|
3.231.000
|
200#
|
m3
|
3.341.000
|
250#
|
m3
|
3.462.000
|
300#
|
m3
|
3.561.000
|
58
|
Nền
|
|
|
- Bê tông gạch vỡ D = 100
|
m2
|
41.000
|
- Láng vữa XM cát
|
m2
|
20.000
|
- Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm,
láng vữa XMC
|
m2
|
62.000
|
- Nền lát gạch chỉ
|
m2
|
72.000
|
- Nền lát gạch lá nem,
gạch bát
|
m2
|
62.000
|
|
- Nền lát gạch XM hoa 200x200 mm
|
m2
|
88.000
|
- Nền lát gạch chống
trơn (vỉ) 300x300 mm
|
m2
|
124.000
|
- Nền lát gạch men chống trơn
200x200 mm
|
m2
|
155.000
|
- Nền lát gạch men sứ
150x150 mm
|
m2
|
98.000
|
- Nền lát gạch men 108x108mm
|
m2
|
108.000
|
- Nền lát gạch men
Trung Quốc 300x300 mm
|
m2
|
100.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm
|
m2
|
122.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 400x400 mm
|
m2
|
126.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 500x500 mm
|
m2
|
145.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 600x600 mm
|
m2
|
175.000
|
- Nền lát gạch CERAMIC 800x800 mm
|
m2
|
230.000
|
- Nền lát gạch bát Hạ Long 400x400
mm
|
m2
|
116.000
|
- Nền lát gạch bê tông
300x300 mm
|
m2
|
88.000
|
- Nền lát đá Marble
(giá bình quân các kích thước: 200x200mm, 300x300mm và 400x400 mm)
|
m2
|
124.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 300*300mm
|
m2
|
165.000
|
- Nền lát gạch GRANIT
nhân tạo
400*400mm
|
m2
|
168.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo 500*500mm
|
m2
|
195.000
|
Nền lát gạch GRANIT nhân tạo
600*600mm
|
m2
|
220.000
|
Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥ 800*800mm
|
m2
|
250.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự
nhiên Thanh Hóa (bình quân
các kích cỡ)
|
m2
|
466.000
|
- Sàn gỗ công nghiệp
dày 0,8cm
|
m2
|
231.000
|
- Sàn gỗ công nghiệp dày 1,2cm
|
m2
|
269.000
|
- Sàn gỗ nhóm III
ván sàn D = 2cm
|
m2
|
371.000
|
- Sàn gỗ nhóm III
ván sàn D = 3cm
|
m2
|
440.000
|
59
|
Trát láng
|
m2
|
|
- Trát, quét vôi các màu (bình quân)
|
m2
|
36.000
|
- Trát láng Granitô
bình quân
|
m2
|
176.000
|
- Trát đá rửa, vôi
gai, vôi quay (bình quân)
|
m2
|
136.000
|
60
|
Sơn quét vôi
|
|
|
- Quét vôi các màu
|
m2
|
9.000
|
- Sơn Silicát các loại không bả
ma tít
|
m2
|
24.000
|
- Bả ma tít và sơn Silicát các loại
|
m2
|
57.000
|
61
|
Công tác ốp
|
|
|
Ốp gạch men sứ các loại
|
|
|
- Gạch: 108x108mm
|
m2
|
165.000
|
- Gạch: 150x150mm
|
m2
|
136.000
|
- Gạch: 150x200mm và 200x250mm
|
m2
|
155.000
|
- Gạch: 240x60mm
|
m2
|
148.000
|
- Ốp gạch XM hoa
200*200
|
m2
|
103.000
|
- Gạch 500x500mm
|
m2
|
202.000
|
- Gạch 600x600mm
|
m2
|
212.000
|
- Gạch 450x900mm
|
m2
|
223.000
|
- Gạch 600x900mm
|
m2
|
217.000
|
- Ốp gạch CERAMIC chân
tường cao đến 130 mm
|
m
|
19.000
|
|
- Ốp đá GRANIT tự nhiên
Thanh Hóa (bình
quân
các kích cỡ)
|
m2
|
570.000
|
- Ốp đá Marble
|
m2
|
|
* Loại 200*200mm
|
m2
|
228.000
|
* Loại 300*300mm
|
m2
|
308.000
|
* Loại ≥ 400*400mm
|
m2
|
347.000
|
62
|
Trần (dầm nẹp,
sơn hoặc véc ny hoàn
chỉnh - tính bình quân)
|
- Tường, trần Lambris (gỗ)
|
m2
|
311.000
|
- Trần ván ép
|
m2
|
72.000
|
- Trần Siminimút + xốp
|
m2
|
373.000
|
- Trần tấm nhựa hoa văn
|
m2
|
124.000
|
- Trần tấm nhựa 200*6000
|
m2
|
150.000
|
- Trần cót ép
|
m2
|
41.000
|
- Trần thạch cao
|
m2
|
160.000
|
- Trần tôn
|
m2
|
140.000
|
63
|
Bồi thường thiết bị
vệ sinh
|
|
|
- Chậu rửa (Lavabô)
|
bộ
|
143.000
|
- Thuyền lắm (thuyền tắm tráng
men)
|
bộ
|
420.000
|
- Xí bệt
|
bộ
|
350.000
|
- Xí xổm tráng men + két sứ
|
bộ
|
250.000
|
- Chậu tiểu, chậu WC
|
bộ
|
260.000
|
- Bình đun nước nóng
|
bộ
|
450.000
|
64
|
Bồi thường đường ống cấp nước bằng
ống thép tráng kẽm
|
- Ống kẽm: ɸ ≤ 32
|
m
|
45.000
|
- Ống kẽm: ɸ ≤ 50
|
m
|
53.000
|
- Ống sành: ɸ ≤ 100
|
m
|
29.000
|
65
|
Bồi thường đường ống nước
bằng ống
PVC,
ống HDPE
|
|
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 32
|
m
|
15.000
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 50
|
m
|
25.000
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 110
|
m
|
46.000
|
|
- Ống HDPE: ɸ ≤ 25
|
m
|
25.000
|
|
- Ống HDPE: ɸ ≤ 32
|
m
|
33.000
|
|
- Ống HDPE: ɸ ≤ 40
|
m
|
41.000
|
|
- Ống HDPE: ɸ ≤ 50
|
m
|
55.000
|
|
- Ống HDPE: ɸ ≤ 63
|
m
|
62.000
|
66
|
Bồi thường đường dây điện (Hệ thống
điện ngoài nhà).
|
|
|
a) Dây lắp bằng nhíp tôn
hay kẹp nhựa:
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
m
|
4.000
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
m
|
6.500
|
b) Dây đặt trong ống
nhựa đặt nổi:
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
m
|
3.000
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
m
|
6.000
|
c) Đường dây điện ngoài
trời loại 3 pha
|
m
|
11.000
|
67
|
Lò gạch, lò vôi: Tính theo công
suất xây
dựng
của từng loại lò.
|
|
|
Lò gạch công suất ≤ 5 vạn viên
|
lò
|
8.580.000
|
Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng
(+) thêm
20%
giá trị bồi thường lò.
|
|
|
Lò vôi công suất ≤ 5 tấn
|
lò
|
7.018.000
|
Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng (+) thêm
15% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
68
|
Bồi thường ao, đào
đắp đường, mương, cống rãnh
|
|
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ
công.
|
m3
|
37.000
|
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ
công.
|
m3
|
19.000
|
Đào đất để đắp + đắp bằng thủ
công
|
m3
|
57.000
|
Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy.
|
m3
|
16.000
|
Đắp bờ ao, đường, bờ
mương từ đất đào ra bằng máy
(trong phạm vi 300m)
|
m3
|
6.000
|
Đào đất để đắp + đắp bờ
ao, đường bờ
mương
bằng máy
trong phạm vi 300m
|
m3
|
22.000
|
Đào đất để đắp + đắp bờ
ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300m
|
m3
|
25.000
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống
bằng đá
|
m3
|
518.000
|
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống
bằng gạch
|
m3
|
777.000
|
Kè đá ba, đá hộc bờ
ao, bờ mương.
|
m3
|
290.000
|
69
|
Bồi thường công
trình sản xuất muối
|
|
|
Sân phơi muối
|
m2
|
111.000
|
Sân phơi cát
|
m2
|
50.000
|
Chạt đất
|
m2
|
90.000
|
Nhăng
|
cái
|
80.000
|
Đất đắp cồn ô
|
m3
|
50.000
|
Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa
tam hợp,
cao
1,05m, ɸ 1m.
|
giếng
|
510.000
|
Cát giống: cát sạch tại đồng muối
|
m3
|
110.000
|
Kho chứa muối trên đồng muối
|
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa lá
|
m2
|
220.000
|
- Kết cấu tranh tre nứa lá
|
m2
|
220.000
|
- Tường xây gạch đất nung hoặc gạch
không
nung
đạt quy chuẩn,
mái lợp ngói
|
m2
|
950.000
|
- Tường xây gạch tro lò, gạch cốm,
mái lợp
ngói
|
m2
|
910.000
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CỤ THỂ
(Kèm
theo Ouyết định số: 25/2019/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định việc xác định giá trị bồi thường,
hỗ trợ đối với
nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất cụ thể.
Điều 2. Đối
tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng áp dụng
a. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng khi Nhà nước thu
hồi đất trong các trường hợp sau đây:
a. Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt
gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
b. Nhà, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất không thuộc trường hợp điểm a khoản này.
c. Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội gắn liền với
đất đang sử dụng.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bồi thường
nhà, công trình xây dựng trên đất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ
sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị
xây dựng mới của nhà, công
trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương quy định tại Bảng giá xây dựng
mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng
khác (trừ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân)
được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà,
công trình
|
=
|
Giá trị hiện có của
nhà, công trình bị thiệt hại
|
+
|
Một khoản tiền tính
bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình
|
- Giá trị hiện có của nhà, công trình
bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Tgt = G1 - x T1
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công
trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt
hại quy định tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn
liền với đất hoặc giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà,
công trình bị thiệt hại; Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính (hiện nay đang áp dụng
Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài
sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp).
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại
đã qua sử dụng;
- Một khoản tiền tính bằng 20% theo
giá trị hiện có của nhà, công trình đã xác định trên. Nhưng mức bồi thường tối đa không lớn
hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương với nhà, công trình bị thiệt hại quy định tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
- Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi
thường bằng giá trị
xây dựng mới của công trình
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương quy định tại Phụ lục
1; nếu công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
3. Đối với nhà, công trình
xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được; hoặc
nhà, công trình xây dựng bị phá
dỡ làm ảnh hưởng đến các công
trình khác trong cùng một khuôn viên đất nhưng vẫn tồn tại song không
thể sử dụng được theo thiết
kế, quy hoạch
xây dựng ban đầu thì được bồi thường
cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị
phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và
sử dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình
bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện
phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
Điều 4. Xử lý các trường
hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể khác về nhà, công trình.
Nhà, công trình khác không được phép
xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà và
công trình được bồi thường hoặc
hỗ trợ theo quy
định sau:
Nhà, công trình xây dựng khác không được
phép xây dựng nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường đất theo quy định,
xây dựng trước ngày 01/7/2004 thì được bồi thường theo mức giá tại Bảng giá xây
dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất; nếu xây dựng từ
ngày 01/7/2004 về sau, xây dựng không đúng với mục đích sử dụng đất theo quy định
của pháp luật thì không được bồi thường.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất
không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định, nhưng tại thời điểm xây dựng
mà chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc
xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ
công trình thì được hỗ trợ bằng 70%
mức bồi thường quy định tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất.
Nhà, công trình khác được xây dựng trước
ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường mà khi xây dựng vi
phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành
lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc
thì không được bồi thường;
trường hợp đặc biệt, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng báo cáo
UBND tỉnh xử lý cho từng trường hợp cụ thể.
Trường hợp khi xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường,
không được hỗ trợ; người
có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu
chi phí phá dỡ trong trường
hợp cơ quan có thẩm quyền thực
hiện phá dỡ.
Điều 5. Bồi thường
nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người
đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và
diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp;
mức bồi thường do UBND tỉnh quy định
cho từng dự án cụ thể. Phần diện tích cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan
ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại
địa phương cho
phép được coi là hợp
pháp và được bồi thường.
2. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị
phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái
định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê
cũ; giá thuê
nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được
Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí
thì được hỗ trợ bằng tiền để tự
lo chỗ ở mới;
mức hỗ trợ bằng 60% giá trị
đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng
người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ bằng tiền.
Điều 6. Bồi thường đối
với công trình văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
Đối với các dự án khi thu hồi đất có các
công trình văn hóa, di tích lịch
sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu trong trường hợp phải di chuyển thì việc bồi
thường cho việc di chuyển các di tích lịch sử, công trình văn hóa, nhà thờ,
đình, chùa, am, miếu do Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với công trình do
Trung ương quản lý. Đối với công
trình do địa phương quản lý, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào Bảng giá xây dựng
mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất và đơn giá xây dựng
công trình hiện hành tại địa phương lập
dự toán trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Xử lý khi kiểm
kê, lập dự toán bồi thường GPMB.
1. Các loại tài sản như nhà, vật kiến
trúc thì áp dụng theo đơn giá bồi thường tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất. Tài sản, vật kiến trúc chỉ được bồi thường
khi tài sản được làm trên đất hợp pháp (đất được bồi thường). Những
trường hợp còn lại tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ điều
kiện cụ thể đề xuất phương án hỗ trợ trình duyệt (theo phân cấp).
2. Ngoài công trình nằm trong chỉ giới
giải phóng mặt bằng phải kiểm kê bồi thường, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng cần lưu ý lập hồ sơ kiểm kê xử lý những công trình bị “ảnh hưởng trực tiếp” như: Các
công trình nằm trên miệng xả của cống, công trình nằm sát chỉ giới GPMB mà có chênh lệch
cốt quá cao dẫn đến các công trình này không thể tiếp tục sử dụng sau khi công
trình trong mốc GPMB xây dựng xong,... để hồ sơ bồi thường GPMB hoàn chỉnh, không phải
tổ chức kiểm kê xử lý bổ
sung, làm kéo dài thời gian thực hiện bồi thường GPMB.
3. Những công trình có kết cấu, kiến
trúc đặc biệt, những
công tác khác chưa đề cập trong Bảng
giá này tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng có thể vận dụng tương tự hoặc tính toán cụ
thể theo hệ thống Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa do
Chủ tịch UBND tỉnh Công bố, áp dụng tại thời điểm thực hiện bồi
thường.
a. Diện tích nhà và công trình phụ được
xác định như sau:
- Nhà 1 tầng mái nhọn (mái dốc), nhà
sàn diện tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của mái
nhà (diện tích giới hạn bởi đường bao giọt tranh).
- Nhà một tầng mái bằng và các tầng
dưới của nhà ≥ 2 tầng, diện
tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài của tường hoặc trụ ngoài cùng mặt
cắt sát nền (hoặc
sàn), diện tích áp giá là diện tích các tầng cộng lại, diện tích tầng trên cùng
xác định theo kiểu mái nhà như quy định trên. Nhà có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng
lồi) thì khi kiểm kê tách thành 2 phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện
cho việc áp giá.
- Phần bậc lên xuống, lan can, ô văng,
tường chắn mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong đơn giá
01 m2 nhà. Hành lang, ban công, logia có lan can (người ra làm việc
được) thì tính như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được tính vào
diện tích bồi thường. Khối lượng BTCT mái, phần đưa ra từ mép ngoài tường
(hoặc trụ) ngoài cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp mức giá
quy định tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền
với đất.
b. Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
- Phần bể đựng nước
không di dời dược: Tính chi phí bồi thường theo giá bể chứa nước tại Phụ
lục 1. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ
sung theo giá ốp gạch tại Bảng giá xây dựng
mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất.
- Phần non bộ và bể đựng nước di dời
được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển,
lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
c. Đối với nhà thờ, lăng mộ
đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường
theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường
tính theo Bảng giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu
xây dựng do
Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do
tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp,
giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).
d. Di dời téc xăng, dầu, máy bơm xăng,
đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dở, vận chuyển,
lắp đặt và thiệt hại do tháo dở, vận chuyển, lắp đặt.
đ. Chậu cảnh: Tính công di chuyển thực tế theo
giá nhân công tại thời điểm bồi thường.
e. Bồi thường đào ao, đào đắp đường,
mương, cống rãnh
- Chỉ bồi thường khối lượng đào đắp và
công trình cấp thoát nước (nếu có).
- Chiều sâu để tính khối lượng đào ao được
xác định từ mặt đất tự nhiên (mặt đất nguyên thổ sát ao), không tính chiều cao bờ,
khối lượng đào ao, mương,
cống ... vật lên trên bờ, (nền) không được tính công đắp bờ, (nền).
- Chỉ xác định khối lượng đào ao để bồi
thường trong trường hợp chủ sử dụng đất bị thu hồi thực sự có đào ao. Bảng
giá đào đắp bằng thủ
công chỉ áp dụng cho những khối lượng đào đắp nhỏ, lẻ, những trường hợp khối lượng đào đắp lớn,
tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng xác định giá trên cơ sở Bảng
giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa.
i. Đối với công trình sản xuất muối:
Nếu bể chứa nước làm muối có kết cấu kiên cố như bể đựng nước thì được áp giá
như bể đựng nước.
Điều 8. Các quy định
khác khi kiểm kê lập dự toán bồi thường GPMB.
1. Chiều cao của nhà trong Bảng giá được
xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc
từ mặt nền, sàn đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo.
2. Chiều cao của nhà tính trong Bảng
giá (đối với nhà có
xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1m so với mức
đã tính toán
(3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1 m2
nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng
tăng/giảm <
5cm
thì không tính bổ sung; khoảng tăng/giảm ≥ 5cm đến 10cm thì tính bổ sung 1 lần).
3. Bảng giá bồi thường nhà
đã tính hoàn chỉnh
từ móng đến mái, hoàn
thiện kể cả phần điện chiếu
sáng ở mức độ bình
thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng,
trong Bảng giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những công trình
phải xử lý móng sâu trên 1,2m thì được
tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng
tính bổ sung phải được Hội đồng
kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc
lập trong biên bản kiểm kê (công trình thuộc diện cấp phép xây dựng thì đối chiếu với
mặt cắt móng trong
hồ sơ cấp giấy phép xây dựng). Giá trị phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại
vật liệu làm móng để xác định
theo mức giá tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền
với đất.
4. Nếu công trình phải bồi thường chưa
có hệ thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Bảng
giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất nhân (x) với
96%.
5. Nếu công trình phải bồi thường
mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại Bảng giá
xây dựng mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất nhân (x) với 93%.
6. Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà
ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000 đồng/m2, giá nhà lợp
Fiprôciment bằng
giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000 đồng/m2
và bằng giá nhà lợp
tôn có kết cấu tương ứng trừ (-) 30.000 đồng/m2.
7. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì ngoài Bảng giá xây dựng
mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất còn được cộng thêm 145.000 đồng/m2
cửa, 155.000 đồng/1m khung học
kép, 42.000 đồng/1m khung học đơn. Cửa, khuôn học
làm bằng gỗ dổi thì ngoài
Bảng giá nhà tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công
trình xây dựng khác gắn liền với đất còn dược cộng thêm 105.000 đồng/m2
cửa, 108.000 đồng/1m khung học
kép, 30.000 đồng/1m khung học đơn.
8. Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá
nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng
tại Bảng giá xây dựng
mới đối với nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất; giá nhà bán bình bằng giá nhà
bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng
trừ (-) tiền những bức tường
không có hoặc
chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
9. Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng giá nhà
sàn mái lợp tranh cùng loại tại Bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất
cộng (+) thêm 100.000 đồng/1m2.
Nhà sàn khung, cột bê tông cốt thép, vách thưng ván, mái lợp Fiprôciment hoặc lợp
ngói thì mức giá bồi thường bằng giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến
nhóm VI, đường kính cột > 25cm (mục 20- Bảng giá xây dựng mới đối với
nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất) theo chất liệu lợp mái tương ứng.
10. Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc
ngoài kết cấu đã nêu trên nếu
có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-) giá trị của những kết cấu
khác khác biệt đó khi xác định
dự toán bồi thường.
Điều 9. Xử lý chuyển
tiếp.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong
việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư hoặc đang thực hiện
chi trả bồi thường,
hỗ trợ và tái định
cư theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu
lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại
Quyết định này./.
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2019/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 về bảng giá xây dựng mới đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất và quy định việc xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ do tỉnh Thanh Hóa ban hành
17.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|