Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2409/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Văn Thi
Ngày ban hành: 07/07/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2409/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 07 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 (LẦN 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức Kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 644/TTr-STNMT ngày 23 tháng 6 năm 2023 về việc đề nghị phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1), gồm những nội dung chính như sau:

1. Mục đích, yêu cầu

1.1. Mục đích:

- Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2023, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể.

- Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể.

- Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2023; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2023 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.

1.2. Yêu cầu:

- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013 và phương pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ; Thông tư số 36/2014//TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các văn bản pháp luật hiện hành.

- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Phạm vi, đối tượng cần định giá đất cụ thể

2.1. Phạm vi thực hiện: Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.

2.2. Đối tượng định giá đất cụ thể: Thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 114, khoản 2 Điều 172 và khoản 3 Điều 189 Luật đất đai năm 2013; khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

3. Nội dung định giá đất cụ thể

3.1. Số dự án (mặt bằng) cần định giá đất cụ thể:

- Tổng số dự án (MB): 52 dự án.

- Tổng diện tích đất thực hiện định giá: 294,36 ha.

- Kinh phí thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể không quá: 2.732.809.000 đồng.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

3.2. Số lượng tổ chức, đơn vị tư vấn thực hiện tư vấn xác định giá đất cụ thể: Các đơn vị tư vấn định giá đất được lựa chọn theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3.3. Quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp phát sinh các công trình, dự án phải xác định giá đất cụ thể mà chưa có trong danh mục công trình, dự án thuộc kế hoạch định giá đất cụ thể đã phê duyệt, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thực hiện trình tự xác định giá đất cụ thể theo quy định và tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể.

4. Thời gian thực hiện

- Đối với giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất (thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên tính theo giá đất trong bảng giá đất): Giá đất cụ thể được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định đấu giá quyền sử dụng đất.

- Đối với dự án cho thuê đất, giao đất, chuyển hình thức từ thuê đất hàng năm sang hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên được thực hiện sau khi có quyết định cho thuê đất, giao đất , chuyển hình thức thuê đất của cấp có thẩm quyền.

- Đối với các thửa đất, khu đất của doanh nghiệp Nhà nước cần định giá đất cụ thể để tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hoá t heo kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước trong năm 2023 được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

5. Nguồn kinh phí: Kinh phí tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể được lấy từ nguồn ngân sách tỉnh giao trong dự toán ngân sách hàng năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, UBND tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, các cơ quan liên quan về số liệu, tính chính xác của nội dung tham mưu, đề xuất về bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2023 (lần 1) được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định này.

2. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (ĐNV).
QDCD 23-2

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC

CÁC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2023 THUÊ TỔ CHỨC CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số:    /QĐ-UBND ngày    /    /2023 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án (MBQH)

Địa điểm thực hiện dự án

Dự kiến diện tích (ha)

Dự kiến kinh phí thuê tư vấn định giá đất (đồng)

Dự kiến thời gian thực hiện

I

THÀNH PHỐ THANH HÓA

 

 

 

 

1

Khu dân cư đô thị

phường Đông Thọ

2,47

54.166.000

Quý III

2

Rà soát nghĩa vụ tài chính Khu trung tâm thương mại - Đại siêu thị Big C

Phường Đông Hải

1,42

42.796.000

Quý III

3

Nghĩa vụ tài chính khi quy định khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu dân cư Đông Nam làng Tân Thọ (đợt 1, 2 và đợt 3)

Phường Phú Sơn và phường Đông Tân

3,62

65.000.000

Quý II

4

Nghĩa vụ tài chính khi quy định khu vực chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật dự án Khu đô thị phía Đông đại lộ Bắc Nam (đợt 1, 2)

Phường Đông Thọ, phường Hàm Rồng, phường Nam Ngạn

13,5

80.208.000

Quý III

5

Nghĩa vụ tài chính bổ sung (nếu có) khi điều chỉnh quy hoạch Dự án số 1 khu đô thị trung tâm thành phố Thanh Hóa

phường Đông Hương và phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa

29,54

95.000.000

Quý III

6

dự án Khu thương mại dịch vụ tại lô B-TM1 thuộc khu đô thị mới Đông Hương, thành phố thanh Hóa

P. Đông Hương

1,038

43.482.000

Quý I

7

Điều chỉnh quy hoạch Dự án Khu đô thị mới Bắc Đại lộ Lê Lợi, Công ty TNHH XD và SX VLXD Bình Minh

Phường Đông Hương

1,632

45.462.000

Quý III

8

Khu đô thị mới phường Đông Hương, thành phố Thanh Hoá (Khu đất thu hồi công ty Cổ phần SX và TM Cẩm trướng và công ty cổ phần BITEXCO

Phường Đông Hương

4,00

57.000.000

Quý IV

9

Khu đất thương mại dịch vụ C-CC-02 thuộc khu đô thị Đông Hải, thành phố Thanh Hoá (đất thương mại dịch vụ)

Phường Đông Hải

0,10

23.000.000

Quý III

10

Khu đất thu hồi của Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển Nguyễn Kim Thanh Hoá theo Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hoá

Phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hoá

0,79

35.400.000

Quý III

11

Khu đất Y tế ký hiệu là YT - 01 thuộc MBQH khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô thị Đông Sơn thành phố Thanh Hóa

Phường Quảng Thành

0,37

29.000.000

Quý III

12

Khu đất trường Mầm Non ký hiệu là MN - 01 thuộc MBQH khu dân cư dọc hai bên đường dự án CSEDP thuộc khu đô thị Đông Sơn thành phố Thanh Hóa

Phường Quảng Thành

0,60

33.000.000

Quý IV

13

Khu dân cư thuộc 2 bên đường QL1A thuộc MBQH 4788/QĐ-UBND, ngày 31/5/2019 (điều chỉnh MBQH số 1130/QĐ-UBND

Nam Ngạn, Hàm Rồng

3,28

52.000.000

Quý III

14

Đất công trình thương mại thuộc MBQH 4788/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 (điều chỉnh MBQH 1130)

Nam Ngạn, Hàm Rồng

0,41

29.800.000

Quý III

15

Khu chung cư CC-1 thuộc MBQH 6275

Nam Ngạn

0,59

38.000.000

Quý IV

16

Khu dân cư, tái định cư ngoại đê tả sông Mã và các hộ đồng bào Sông nước xã Hoằng Long (MB 7052)

Long Anh

2,86

49.600.000

Quý IV

17

Khu đất xây dựng trường Tiểu học tại phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

Quảng Thắng

0,77

35.200.000

Quý III

18

Khu đất xây dựng trường mầm non, liên cấp (tiểu học, THCS, THPT) thuộc phường Quảng Thắng, thành phố Thanh Hóa

Quảng Thắng

0,96

37.500.000

Quý III

19

Khu đất thương mại, dịch vụ thuộc Khu dân cư tái định cư phục vụ dự án đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa nối đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn Đông Tân

Phường Đông Tân

0,40

32.700.000

Quý IV

II

THÀNH PHỐ SẦM SƠN

 

 

 

 

1

Tổ hợp khách sạn, dịch vụ thương mại và quảng trường biển

X. Quảng Hùng

1,03

38.100.000

Quý III

III

HUYỆN ĐÔNG SƠN

 

 

 

 

1

Trường mầm non và liên cấp Nobel School Đông Sơn (giai đoạn 2) (Quyết định số 1693/QĐ-UBND ngày 19/5/2023)

Thị trấn Rừng Thông

0,54

32.232.000

Quý II

2

Khu dân cư và dịch vụ phía nam QL 47 huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoa

TT Rừng Thông, xã Đông Thịnh

8,35

72.300.000

Quý IV

3

Khu dân cư Dọc đường trung tâm huyện (giáp khu công nghiệp) OM- 39 +OM-40 (MB 2652)

Thị trấn Rừng Thông

3,23

51.600.000

Quý IV

4

Khu tái định cư đường trục chính thị trấn Đông Sơn (OM15-OM16) (TĐC Toàn Tân)

Thị trấn Rừng Thông

2,12

47.100.000

Quý III

5

Khu dân cư, xen cư trước Bệnh viện đa khoa huyện Đông Sơn (gộp dự án khu dân cư cạnh BVĐK huyện MB 925 với dự án khu dân cư HH 16 trước BVĐK)

TT. Rừng Thông

4,44

59.600.000

Quý III

6

Khu dân cư OM-42;OM- 43;OM-44

TT Rừng Thông

4,19

58.000.000

Quý IV

7

MB nhuệ sâm 1879

TT Rừng Thông

6,78

68.200.000

Quý IV

8

Khu dân cư phía Tây Nam QL 47 (đã có KHSD đất 4ha)

TT Rừng Thông

6,30

66.900.000

Quý IV

9

Khu dân cư mới OM-19

TT Rừng Thông

1,30

66.900.000

Quý IV

IV

HUYỆN THIỆU HÓA

 

 

 

 

1

Khu dân cư đô thị phía Tây Bắc (Khu dân cư phía Tây Bắc TT Vạn Hà (GĐ2)

Thị trấn Thiệu Hóa

4,76

62.000.000

Quý III

2

Khu DVTM và dân cư Cồn Phướn, Gốc Cáo, thôn Đồng Tiến

Xã Minh Tâm

3,45

47.000.000

Quý IV

V

HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

 

 

 

 

1

Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

xã Quảng Yên

38,653

99.529.000

Quý III

2

Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Thanh Vân tại xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương của Công ty CP Thương mại và Xây dựng Thanh Vân (điều chỉnh quy hoạch)

 xã Quảng Lưu

6,54

57.091.000

Quý II

 3

Nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống tại xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương của Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại dịch vụ Lưu Bảy

 xã Quảng Trung

 1,053

 35.071.000

 Quý II

VI

HUYỆN HOẰNG HÓA

 

 

 

 

 1

Khu du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng Flamingo Linh Trường

 Xã Hoằng Trường

 12,30

 64.727.000

 Quý II

 2

Khu dân cư thôn Phú Vinh Tây, thị trấn Bút Sơn

 TT Bút Sơn

 7,98

 71.400.000,00

 Quý IV

VII

HUYỆN HẬU LỘC

 

 

 

 

 1

Khu dân cư mới thôn Minh Thịnh tại xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc (đợt 2)

xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc

 0,43

 31.492.000

 Quý III

 2

Đầu tư xây dựng và khai thác hạ tầng Cụm Công nghiệp nghề cá Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc

 Xã Hoà Lộc

 14,40

 66.605.000

 Quý III

3

Khu dân cư mới thôn Hoa Phú, xã Hoa Lộc

Xã Hoa Lộc

3,75

51.700.000

Quý IV

VIII

THỊ XÃ NGHI SƠN

 

 

 

 

 1

Đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ đất làm vật liệu san lấp (giai đoạn 1)

 xã Tân Trường

 7,466

 56.783.000

 Quý III

 2

khu dân cư tổ dân phố mới Hồng Phong (khu số 2), phường Hải Ninh

 Phường Hải Ninh

 4,79

 62.000.000

 Quý III

 3

khu dân cư Vườn Thiên, tổ dân phố Trung Chính, phường Hải Hòa và thôn Thượng Nam, Đồng Tâm xã Hải Nhân

 Phường Hải Hòa

 4,61

 61.100.000

 Quý III

4

khu tổ dân phố mới Trung Chính, phường Hải Hòa

Phường Hải Hòa

3,66

54.400.000

Quý IV

 5

Khu dân cư thôn Đông Tiến và thôn Phú Minh, phường Bình Minh

 Phường Bình Minh

 4,35

61.000.000,00

 Quý IV

IX

HUYỆN TRIỆU SƠN

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch Nhà máy sản xuất, gia công giầy dép xuất khẩu

xã Thọ Dân

9,335

61.170.000

Quý IV

X

HUYỆN YÊN ĐỊNH

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định

Tại xã Định Liên và Định Long

37,070

85.673.000

Quý III

2

Khu dân cư Khu 3 (thị trấn Quán Lào)

TT Quán Lào

9,80

76.200.000

Quý IV

3

Khu dân cư Bối Lim

TT Quán Lào

4,42

59.500.000

Quý IV

XI

HUYỆN NHƯ THANH

 

 

 

 

1

Điều chỉnh quy hoạch Nhà máy may công nghiệp xuất khẩu Như Thanh

Xã Hải Long

8,207

58.522.000

Quý IV

XII

HUYỆN CẨM THỦY

 

 

 

 

1

Đất TMDV thuộc dự án Khu vui chơi giải trí phục vụ công cộng xã Cẩm Lương

Xã Cẩm Lương

15,37

70.600.000

Quý III

 

TỔNG CỘNG (52 dự án, MBQH)

 

294,36

2.732.809.000

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2409/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ngày 07/07/2023 (lần 1)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


783

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.165.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!