|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
04 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư của Bộ Tài
nguyên và Môi trường: số 01/2021/TT- BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng
đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 680/TTr- STNMT ngày 28/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm
2023 trên địa bàn tỉnh đã được HĐND tỉnh khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua tại Điều
1 Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 với các nội dung như sau:
Dự án chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 gồm 315 danh mục với tổng diện tích 1.843,44
ha; trong đó, diện tích đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng là 490,46 ha (gồm:
đất chuyên trồng lúa nước 356,98 ha, đất trồng lúa nước còn lại 40,91 ha, đất rừng
phòng hộ 92,57 ha); cụ thể:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước là 235 danh mục với tổng diện tích 972,91 ha; trong đó, diện tích đất
nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng là 309,55 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa nước
248,93 ha, đất trồng lúa nước còn lại 22,04 ha, đất rừng phòng hộ 38,58 ha).
- Dự án sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước là 80 danh mục với tổng diện tích 870,53 ha; trong đó, diện tích
đất nông nghiệp chuyển mục đích sử dụng là 180,91 ha (gồm: đất chuyên trồng lúa
nước 108,05 ha, đất trồng lúa nước còn lại 18,87 ha, đất rừng phòng hộ 53,99
ha).
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Danh mục, công trình chuyển mục đích sử dụng
đất năm 2023
|
Số lượng danh mục
|
Tổng diện tích (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+8 +9+10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
315
|
1843,44
|
490,46
|
356,98
|
40,91
|
92,57
|
0
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
235
|
972,91
|
309,55
|
248,93
|
22,04
|
38,58
|
0
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
80
|
870,53
|
180,91
|
108,05
|
18,87
|
53,99
|
|
1
|
THÀNH PHỐ HỘI AN
|
14
|
64,55
|
11,16
|
9,87
|
-
|
1,29
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
16,84
|
6,19
|
6,19
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
7
|
47,71
|
4,97
|
3,68
|
-
|
1,29
|
-
|
2
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
62
|
381,64
|
138,19
|
138,19
|
|
|
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
40
|
199,91
|
92,07
|
92,07
|
|
|
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
22
|
181,73
|
46,12
|
46,12
|
-
|
-
|
-
|
3
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
20
|
68,42
|
33,20
|
31,79
|
1,23
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
18
|
54,41
|
26,79
|
25,45
|
1,16
|
0,18
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
2
|
14,01
|
6,41
|
6,34
|
0,07
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
31
|
169,49
|
59,02
|
54,58
|
4,01
|
0,43
|
-
|
|
Sử dụng
vốn ngân sách nhà nước
|
16
|
42,02
|
23,20
|
22,39
|
0,38
|
0,43
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
15
|
127,47
|
35,82
|
32,19
|
3,63
|
|
|
5
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
27
|
109,86
|
20,79
|
17,05
|
3,10
|
0,64
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
22
|
103,48
|
15,24
|
12,14
|
3,10
|
-
|
-
|
|
Sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
5
|
6,38
|
5,55
|
4,91
|
-
|
0,64
|
-
|
6
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
6
|
14,29
|
6,56
|
6,36
|
0,20
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
5
|
7,29
|
4,22
|
4,02
|
0,20
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
7,00
|
2,34
|
2,34
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
10
|
48,84
|
8,86
|
0,24
|
8,62
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
9
|
38,99
|
8,73
|
0,24
|
8,49
|
-
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
1
|
9,85
|
0,13
|
|
0,13
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN TÂY GIANG
|
5
|
29,17
|
3,55
|
1,54
|
0,11
|
1,90
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
23,21
|
1,22
|
1,22
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng
vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
3
|
5,96
|
2,33
|
0,32
|
0,11
|
1,90
|
-
|
9
|
HUYỆN ĐÔNG GIANG
|
8
|
113,34
|
38,46
|
0,95
|
1,46
|
36,05
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
4
|
25,55
|
1,58
|
0,12
|
1,46
|
0,00
|
-
|
|
Sử
dụng vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
4
|
90,02
|
36,94
|
0,83
|
0,06
|
36,05
|
-
|
10
|
HUYỆN NAM GIANG
|
4
|
70,44
|
31,49
|
-
|
-
|
31,49
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
20,70
|
17,38
|
-
|
-
|
17,38
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
49,74
|
14,11
|
-
|
-
|
14,11
|
-
|
11
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
12
|
229,86
|
7,29
|
1,10
|
3,13
|
3,06
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
9
|
113,51
|
4,12
|
0,92
|
0,14
|
3,06
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
3
|
116,35
|
3,17
|
0,18
|
2,99
|
|
|
12
|
HUYỆN NAM TRÀ MY
|
5
|
69,17
|
2,04
|
0,23
|
1,81
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
3,23
|
0,16
|
0,16
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
65,94
|
1,88
|
0,07
|
1,81
|
-
|
-
|
13
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
8
|
27,42
|
7,88
|
3,97
|
3,91
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
13,61
|
3,50
|
1,77
|
1,73
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
13,81
|
4,38
|
2,20
|
2,18
|
-
|
-
|
14
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
31
|
101,48
|
18,53
|
14,77
|
3,76
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
30
|
95,67
|
18,33
|
14,57
|
3,76
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
5,81
|
0,20
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
15
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
12
|
173,78
|
33,01
|
18,58
|
7,50
|
6,93
|
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
7
|
50,82
|
17,19
|
10,26
|
-
|
6,93
|
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
122,97
|
15,82
|
8,32
|
7,50
|
|
|
16
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
33
|
34,40
|
17,83
|
15,08
|
0,75
|
2,00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
29
|
26,39
|
17,03
|
14,73
|
0,30
|
2,00
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
8,01
|
0,80
|
0,35
|
0,45
|
0,00
|
-
|
17
|
THÀNH PHỐ TAM KỲ
|
14
|
51,48
|
20,29
|
20,10
|
0,06
|
0,13
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
14
|
51,48
|
20,29
|
20,10
|
0,06
|
0,13
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
HUYỆN NÚI THÀNH
|
13
|
85,80
|
32,31
|
22,58
|
1,26
|
8,47
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
13
|
85,80
|
32,31
|
22,58
|
1,26
|
8,47
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
(Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh)
Điều 2. Giao
trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, hướng dẫn UBND huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh căn cứ danh mục, diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ đã được HĐND tỉnh thông qua Nghị quyết số
67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 và UBND tỉnh phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này
hoàn chỉnh hồ sơ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện, trình UBND tỉnh phê
duyệt và triển khai thực hiện đảm bảo theo đúng quy định Luật Đất đai năm 2013.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục
đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
Các danh mục chuyển mục đích sử dụng đất liên quan đến rừng tự nhiên thực hiện
theo đúng Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng và
Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thị xã kiểm tra, rà soát lại 98 dự án chưa được HĐND tỉnh phê duyệt danh mục dự
án chuyển mục đích sử dụng đất tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số
67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh. Trường hợp dự án khả thi và đảm bảo
điều kiện bổ sung danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của
pháp luật thì gửi stn thẩm định, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại các kỳ
họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2023; cụ thể:
Đơn
vị tính: ha
TT
|
Tên danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất
|
Số lượng danh mục
|
Diện tích sử dụng đất (ha)
|
Sử dụng đất nông nghiệp (ha)
|
Tổng cộng
|
LUC
|
LUK
|
RPH
|
RĐD
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6=7+8 +9+10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
TỔNG CỘNG
|
98
|
418,52
|
111,54
|
77,27
|
19,26
|
15,01
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà
nước
|
17
|
119,92
|
39,14
|
33,12
|
0,23
|
5,79
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
81
|
298,60
|
72,40
|
44,15
|
19,03
|
9,22
|
-
|
1
|
THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
|
34
|
93,98
|
42,16
|
42,16
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
6
|
36,36
|
21,66
|
21,66
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
28
|
57,62
|
20,50
|
20,50
|
-
|
-
|
-
|
2
|
HUYỆN DUY XUYÊN
|
5
|
63,87
|
11,53
|
11,04
|
-
|
0,49
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
3
|
3,19
|
1,36
|
1,24
|
-
|
0,12
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
2
|
60,68
|
10,17
|
9,80
|
-
|
0,37
|
-
|
3
|
HUYỆN ĐẠI LỘC
|
8
|
43,90
|
15,04
|
14,17
|
0,87
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
5
|
23,30
|
9,40
|
9,17
|
0,23
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
3
|
20,60
|
5,64
|
5,00
|
0,64
|
-
|
-
|
4
|
HUYỆN QUẾ SƠN
|
5
|
0,96
|
0,96
|
0,87
|
0,09
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
0,96
|
0,96
|
0,87
|
0,09
|
-
|
-
|
5
|
HUYỆN HIỆP ĐỨC
|
4
|
0,30
|
0,30
|
0,25
|
0,05
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
0,30
|
0,30
|
0,25
|
0,05
|
-
|
-
|
6
|
HUYỆN NÔNG SƠN
|
4
|
6,90
|
3,95
|
3,95
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
4
|
6,90
|
3,95
|
3,95
|
-
|
-
|
-
|
7
|
HUYỆN NAM GIANG
|
1
|
12,00
|
0,50
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
1
|
12,00
|
0,50
|
0,50
|
-
|
-
|
-
|
8
|
HUYỆN PHƯỚC SƠN
|
2
|
3,49
|
1,05
|
1,05
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
2
|
3,49
|
1,05
|
1,05
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
HUYỆN BẮC TRÀ MY
|
10
|
1,20
|
1,20
|
1,05
|
0,15
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
10
|
1,20
|
1,20
|
1,05
|
0,15
|
-
|
-
|
10
|
HUYỆN TIÊN PHƯỚC
|
5
|
3,86
|
1,13
|
0,51
|
0,62
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
5
|
3,86
|
1,13
|
0,51
|
0,62
|
-
|
-
|
11
|
HUYỆN PHÚ NINH
|
3
|
69,60
|
15,96
|
-
|
15,96
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
3
|
69,60
|
15,96
|
-
|
15,96
|
-
|
-
|
12
|
HUYỆN THĂNG BÌNH
|
17
|
118,46
|
17,76
|
1,72
|
1,52
|
14,52
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
1
|
53,58
|
5,67
|
-
|
-
|
5,67
|
-
|
|
Sử dụng vốn ngoài ngân sách
nhà nước
|
16
|
64,88
|
12,09
|
1,72
|
1,52
|
8,85
|
-
|
(Chi
tiết theo Phụ lục II đính kèm Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND
tỉnh)
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng ở các địa phương.
- Hướng dẫn chủ đầu tư các dự
án thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng rừng và rừng tự nhiên sang mục
đích khác đảm bảo quy định pháp luật, Chỉ thị số 13-CT/TW ngày 12/01/2017 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng và Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính
phủ trước khi thực hiện dự án.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên
quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành
phố có kế hoạch triển khai thực hiện các danh mục dự án của ngành, đơn vị mình
đã được phê; theo dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Căn cứ vào danh mục dự án
chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 và kết quả thẩm định
kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất cấp huyện của tỉnh, khẩn trương hoàn chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp
huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt để công bố, công khai và triển khai thực hiện
các thủ tục đất đai, đầu tư theo quy định pháp luật.
- Cập nhật danh mục dự án chuyển
mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ năm 2023 vào Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Đối với 98 danh mục dự án
chưa được HĐND tỉnh phê duyệt tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số
67/NQ-HĐND ngày 09/12/2022: UBND các huyện, thị xã có liên quan kiểm tra cụ thể
tính khả thi của từng dự án. Trường hợp đảm bảo điều kiện đề nghị bổ sung danh
mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất thì trình HĐND cấp huyện xem xét cho ý kiến,
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh tại
các kỳ họp chuyên đề, thường lệ trong năm 2023.
- Chịu trách nhiệm về cơ sở
pháp lý, tính khả thi khi đề xuất chuyển mục đích sử dụng đất lúa đối với các dự
án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đất ở trên địa bàn mình phụ trách và tăng cường
kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất trên địa phương, đảm bảo nguyên tắc
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả; không sử dụng đất chuyên trồng lúa nước có
năng suất cao, sản xuất hiệu quả, ổn định để khai thác quỹ đất, sản xuất kinh
doanh, dịch vụ.
- Các dự án chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trình HĐND tỉnh phải có ý kiến
bằng văn bản của HĐND cấp huyện trước khi trình cơ quan cấp trên theo đúng quy
định của Nghị quyết số 21/NQ- HĐND ngày 19/7/2018 và Nghị quyết số 63/NQ-HĐND
ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh.
- Chịu trách nhiệm về kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất hàng năm và các danh mục dự án đã được HĐND tỉnh
thông qua. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc đăng ký đối với những danh mục dự
án đã được HĐND tỉnh thông qua, đưa vào kế hoạch sử dụng đất liên tiếp 03 năm
mà không triển khai thực hiện và có hướng xử lý cụ thể theo đúng quy định tại
khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và HĐND tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
Quyết định 24/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/QĐ-UBND về phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng ngày 04/01/2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|