|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND bồi thường đối với cây trồng tỉnh Yên Bái
Số hiệu:
|
24/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Yên Bái
|
|
Người ký:
|
Trần Huy Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2020/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 339/TTr-SNN ngày 16 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường
đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng
12 năm 2020 và thay thế Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 21/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ
đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo):
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Yên Bái; Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, NLN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
QUY ĐỊNH
VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về bồi thường
đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định
trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người
sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ BỒI
THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Quy định
về bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm,
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây lâu
năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời
điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của
vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ
đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây
là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất
tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch
một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi
thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch
nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì
giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường
địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);
d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh
lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm
sóc, chi phí chặt hạ tại thời điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí
trung bình tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng
loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);
đ) Việc bồi thường cây cối hoa màu
khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:
Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ
các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã
trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi
thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;
Đối với diện tích đồi, vườn trồng các
loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ
kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường
thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và
trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định
diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua
thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt số với diện tích đất thu hồi sẽ không được
tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản;
trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn
số với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang
trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính
cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu
hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch,
cây giống có bầu nhung có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Việc
xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn
vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng,
quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ
trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để
trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rùng, mà khi giao đất là đất trồng, đồi
núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường
theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rùng cùng loại ở địa phương tại thời điểm
có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
Điều 4. Một số
quy định khác
1. Đối với những loại cây trồng trên
đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng
tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng
tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát
giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi
thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường
xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
3. Đối với cây trồng trên diện tích đất
thu hồi tại thời điểm kiểm kê phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh
toán tiền, bàn giao mặt bằng thì mới được chặt hạ, di chuyển. Trong trường hợp
để đảm bảo tiến độ thi công công trình, dự án cần phải bàn giao mặt bằng trước
khi thanh toán tiền đền bù, hỗ trợ thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất thu
hồi phải báo cáo cơ quan liên quan thẩm định để kiểm tra hồ sơ, thực tế (nếu
cần) trước khi chặt hạ, di chuyển.
Điều 5. Các trường
hợp cây trồng không được bồi thường
1. Cây con vãi hạt, tự mọc không đủ
tiêu chuẩn cây giống, không đảm bảo chất lượng, mật độ, quy trình kỹ thuật theo
quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Cây cối, hoa màu trồng sau thời điểm
thông báo thu hồi đất để thực hiện các dự án (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).
3. Cây trồng hàng năm (cây trồng
ngắn ngày) đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
Điều 6. Bộ đơn
giá bồi thường đối với cây trồng
1. Phụ lục số 01: Đơn giá bồi thường
cây lâu năm không phải cây lấy gỗ.
2. Phụ lục số 02: Đơn giá hỗ trợ, bồi
thường cây hàng năm.
3. Phụ lục số 03: Đơn giá hỗ trợ bồi
thường cây lâu năm lấy gỗ và cây lâm sản ngoài gỗ.
4. Phụ lục số 04: Đơn giá hỗ trợ bồi
thường cây hoa, cây cảnh, cây dược liệu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án đã lập
phương án bồi thường nhưng đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà
chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì lập lại phương án bồi thường theo
Quy định này.
2. Đối với các công trình, dự án đã lập
phương án bồi thường và đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường
trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án
đã được phê duyệt.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, phát sinh các ý kiến kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM KHÔNG PHẢI
CÂY LẤY GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại
cây
(Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Cây vải ta
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
760.000
|
3m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
550.000
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
C
|
350.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2m
|
Cây
|
D
|
140.000
|
Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 400
cây/ha
|
Cây
|
Đ
|
40.000
|
2
|
Cây vải thiều
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4,5m
|
Cây
|
A
|
1.300.000
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m
|
Cây
|
B
|
1.000.000
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m
|
Cây
|
c
|
700.000
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m
|
Cây
|
D
|
350.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 450 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
70.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
450 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
40.000
|
3
|
Táo, mơ, mận, móc thép
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
400.000
|
3m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
300.000
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
C
|
200.000
|
1m < Đường kính tán < 2m
|
Cây
|
D
|
70.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650
cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
40.000
|
4
|
Lê, đào, na, lựu
|
|
|
|
|
Đường kính tán ≥ 3m
|
Cây
|
A
|
400.000
|
2m < Đường kính tán < 3m
|
Cây
|
B
|
260.000
|
1 m < ĐK tán ≤ 2 m
|
Cây
|
C
|
130.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000
cây/ha.
|
Cây
|
D
|
30.000
|
5
|
Nhãn
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4,5m
|
Cây
|
A
|
1.930.000
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4,5m
|
Cây
|
B
|
1.650.000
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m
|
Cây
|
C
|
1.350.000
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5m
|
Cây
|
D
|
400.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 400 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
70.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
400 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
30.000
|
6
|
Hồng các loại
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
920.000
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
760.000
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m
|
Cây
|
C
|
620.000
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
335.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 600 cây/ha
|
Cây
|
E
|
100.000
|
Mới trồng 1 -2 năm bằng hạt. Mật độ
600 cây/ha
|
Cây
|
G
|
30.000
|
7
|
Mít
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
A
|
1.100.000
|
25 cm < Đường kính gốc < 30cm
|
Cây
|
B
|
700.000
|
15cm < đường kính gốc ≤ 25cm
|
Cây
|
C
|
550.000
|
10cm < đường kính gốc ≤ 15cm
|
Cây
|
D
|
350.000
|
5cm ≤ đường kính gốc < 10cm
|
Cây
|
Đ
|
110.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
500 cây/ha
|
Cây
|
E
|
30.000
|
8
|
Thị, trứng gà, vú sữa, chay
|
|
|
|
|
ĐK gốc ≥ 30 cm
|
Cây
|
A
|
260.000
|
ĐK gốc < 30cm
|
Cây
|
B
|
100.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
26.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm.
Mật độ 400 - 500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
9
|
Ổi, dâu da, roi
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
530.000
|
3m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
400.000
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
C
|
240.000
|
1m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
D
|
80.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500
cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
30.000
|
10
|
Xoài, muỗm, quéo
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
690.000
|
3m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
535.000
|
2m < Đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
C
|
320.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
D
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650
cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
60.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
500 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
30.000
|
11
|
Cam, quýt các loại
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
900.000
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
650.000
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m
|
Cây
|
C
|
450.000
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
350.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 600 cây/ha
|
Cây
|
E
|
80.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
600 cây/ha
|
Cây
|
G
|
25.000
|
12
|
Chanh, quất, quất hồng bì
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 3m
|
Cây
|
A
|
260.000
|
2m ≤ Đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
B
|
130.000
|
1m < Đường kính tán < 2m
|
Cây
|
C
|
65.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000
cây/ha
|
Cây
|
D
|
15.000
|
13
|
Đu đủ
|
|
|
|
|
Đường kính gốc ≥ 30cm
|
Cây
|
A
|
200.000
|
10 cm < đường kính gốc < 30
cm
|
Cây
|
B
|
130.000
|
Mới ra hoa
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha
|
Cây
|
D
|
10.000
|
14
|
Sấu, Trám đen, trám trắng
|
|
|
|
|
> 40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm)
|
Cây
|
A
|
600.000
|
≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc
< 30cm)
|
Cây
|
B
|
400.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
100.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400
cây/ha
|
Cây
|
D
|
20.000
|
15
|
Bưởi,
bòng, phật thủ
|
|
|
|
|
Đường kính tán > 4m
|
Cây
|
A
|
1.100.000
|
3,5m < Đường kính tán ≤ 4m
|
Cây
|
B
|
930.000
|
2,5m < Đường kính tán ≤ 3,5m
|
Cây
|
C
|
685.000
|
1,5m < Đường kính tán ≤ 2,5 m
|
Cây
|
D
|
375.000
|
0,7 m < Đường kính tán ≤ 1,5m
|
Cây
|
Đ
|
150.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết,
ghép. Mật độ 500 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
85.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ
500 cây/ha.
|
Cây
|
G
|
30.000
|
16
|
Khế, nhót
|
|
|
|
|
ĐK tán > 3m
|
Cây
|
A
|
120.000
|
2m < đường kính tán ≤ 3m
|
Cây
|
B
|
80.000
|
1 m < Đường kính tán ≤ 2 m
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 -
600 cây/ha
|
Cây
|
D
|
15.000
|
17
|
Dâu ăn quả, lấy lá
|
|
|
|
|
ĐK gốc trên 2 cm
|
Cây
|
A
|
26.000
|
1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm
|
Cây
|
B
|
13.000
|
Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha
|
Cây
|
C
|
5.000
|
18
|
Trẩu, sở, lai, dọc, bứa
|
|
|
|
|
> 30 kg quả (ĐK gốc > 30
cm)
|
Cây
|
A
|
120.000
|
≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤
30 cm)
|
Cây
|
B
|
80.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
40.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 -
500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
19
|
Bồ kết
|
|
|
|
|
> 30 kg quả (ĐK tán > 3m)
|
Cây
|
A
|
260.000
|
≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán ≤ 3m)
|
Cây
|
B
|
200.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
80.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 -
500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
15.000
|
20
|
Cà phê
|
|
|
|
|
> 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m)
|
Cây
|
A
|
65.000
|
≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m)
|
Cây
|
B
|
40.000
|
Sắp bói, mới bói
|
Cây
|
C
|
26.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000
cây/ha.
|
Cây
|
D
|
10.000
|
21
|
Dừa
|
|
|
|
|
> 40 quả hoặc cao trên 5 m
|
Cây
|
A
|
330.000
|
≤ 40 quả hoặc cao
≤ 5 m
|
Cây
|
B
|
260.000
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
Cây
|
C
|
130.000
|
Mới trồng 2-5 năm
|
Cây
|
D
|
65.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250
cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
35.000
|
22
|
Cau
|
|
|
|
|
> 15 kg quả hoặc cao > 5m
|
Cây
|
A
|
220.000
|
≤ 15 kg quả hoặc cao ≤ 5m
|
Cây
|
B
|
130.000
|
Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi)
|
Cây
|
C
|
65.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 -
600 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
20.000
|
23
|
Cọ lợp nhà
|
|
|
|
|
Cây cao ≤ 8m
|
Cây
|
A
|
130.000
|
Cây cao > 8m
|
Cây
|
B
|
80.000
|
Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m
|
Cây
|
C
|
50.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 -
500 cây/ha.
|
Cây
|
D
|
20.000
|
24
|
Chè vùng thấp
|
|
|
|
|
> 8 tấn/ha/năm (ĐK tán >
1m)
|
Cây
|
A
|
23.000
|
Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (0,7 ≤ ĐK
tán ≤ 1m)
|
Cây
|
B
|
17.000
|
< 5 tấn/ha/năm (0,5 ≤ ĐK tán
< 0,7 m)
|
Cây
|
C
|
13.000
|
Mới trồng 2-3 năm (ĐK tán <
0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha
|
Cây
|
D
|
10.000
|
Mới trồng 1 năm. Mật độ 18.000
cây/ha
|
Cây
|
Đ
|
5.000
|
(Đối với giống chè Bát Tiên, Kim
Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này)
|
|
25
|
Chè tuyết Shan vùng cao
|
|
|
|
|
Cây cổ thụ
|
Cây
|
A
|
1.900.000
|
Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK
tán ≥ 3m)
|
Cây
|
B
|
650.000
|
Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK
tán < 3m)
|
Cây
|
C
|
390.000
|
Mới trồng 3-5 năm
|
Cây
|
D
|
130.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt)
Mật độ 3.000 cây/ha.
|
Cây
|
Đ
|
12.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành).
Mật độ 16.000 cây/ha.
|
Cây
|
E
|
5.000
|
26
|
Sơn
ta
|
|
|
|
|
> 5 năm (ĐK tán ≥ 3m)
|
Cây
|
A
|
65.000
|
Từ 3 - 5 năm (ĐK tán < 3m)
|
Cây
|
B
|
40.000
|
Mới trồng 1 - 2 năm.
Mật độ 2.500 cây/ha.
|
Cây
|
C
|
15.000
|
27
|
Cây Sơn tra
|
|
|
|
|
Cây trồng đã cho thu hoạch trên 5
năm trở lên
|
Cây
|
A
|
710.000
|
Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm
đến 5 năm
|
Cây
|
B
|
150.000
|
Cây trồng từ 1 năm trở lên đến khi
thu hoạch
|
Cây
|
C
|
27.500
|
Cây mới trồng dưới 1 năm (ĐK gốc
< 2 cm).
Mật độ tối đa 1.660 cây /ha.
|
Cây
|
D
|
12.000
|
28
|
Cây Thanh long
|
|
|
|
|
* Khóm có từ 1 -2 hom giống
|
|
|
|
Cây đang có quả
|
khóm
|
A
|
120.000
|
Cây trồng cao > 1 m, chưa có quả
|
khóm
|
B
|
80.000
|
Cây trồng 50cm < cao < 1m,
chưa có quả
|
khóm
|
C
|
45.000
|
Mới trồng dưới 1 năm.
Mật độ tối đa 1.100 khóm/ha
|
khóm
|
D
|
30.000
|
* Khóm có từ 3-4 hom giống
|
|
|
|
Cây đang có quả
|
khóm
|
A
|
210.000
|
Cây trồng cao ≥ 1 m, chưa có quả
|
khóm
|
B
|
110.000
|
Cây trồng 50cm ≤ cao < 1m, chưa
có quả
|
khóm
|
C
|
75.000
|
Cây mới trồng dưới 1 năm. Mật độ tối
đa 1.100 khóm/ha
|
khóm
|
D
|
45.000
|
29
|
Cây Chùm ngây
|
|
|
|
|
Cây có đường kính gốc >10cm
|
cây
|
A
|
80.000
|
Cây có 5cm ≤ đường kính gốc <
10cm
|
cây
|
B
|
60.000
|
Cây có 2cm ≤ đường kính gốc <
5cm
|
cây
|
C
|
40.000
|
Cây mới trồng (từ 3 tháng đến dưới
1 năm)
|
cây
|
D
|
30.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND
ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại
cây
(Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Cây sắn củ (Mật độ 10.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ thu hoạch
|
cây
|
A
|
2.000
|
Từ 4 đến 9 tháng tuổi
|
cây
|
B
|
5.000
|
Dưới 4 tháng tuổi
|
cây
|
C
|
3.000
|
2
|
Dứa (Mật
độ 45.000 cây/ha)
|
|
|
|
|
Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá
|
Khóm
|
A
|
10.000
|
< 5 cây, mồi cây có < 10 lá
|
Khóm
|
B
|
8.000
|
Mới trồng
|
Khóm
|
C
|
3.000
|
3
|
Mía (Mật
độ 25.000 - 30.000 cây/ha)
|
|
|
|
Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ
|
Khóm
|
A
|
4.000
|
Từ 7 đến 9 tháng tuổi
|
Khóm
|
B
|
8.000
|
Từ 4 đến 6 tháng tuổi
|
Khóm
|
C
|
12.000
|
< 4 tháng tuổi, tối thiểu 3
cây/khóm
|
Khóm
|
D
|
5.000
|
4
|
Chuối (Mật
độ 1.500 - 2.000 cây/ha)
|
|
|
|
Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1
m
|
Khóm
|
A
|
80.000
|
Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m
|
Khóm
|
B
|
50.000
|
Mới trồng, đánh đi trồng lại
|
Khóm
|
C
|
10.000
|
5
|
Sắn dây, củ mài (Mật độ 2.500 cây/ha)
|
|
|
|
Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai
thác
|
Gốc
|
A
|
10.000
|
Dưới 6 tháng tuổi
|
Gốc
|
B
|
30.000
|
(Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá
này)
|
|
6
|
Khoai các loại, củ đậu, củ từ,
đao, dong riềng, gừng, nghệ
|
|
|
|
|
Đã có củ, hỗ trợ khai thác
|
m2
|
A
|
4.000
|
Mới trồng dưới 3 tháng
|
m2
|
B
|
6.000
|
7
|
Các loại rau
|
|
|
|
|
Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng
(xu hào, cà chua, ...)
|
m2
|
A
|
20.000
|
Rau thường
|
m2
|
B
|
10.000
|
8
|
Đậu đũa, đậu cô ve
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất > 5kg
|
m2
|
A
|
10.000
|
Loại bình thường
|
m2
|
B
|
7.000
|
9
|
Các loại rau quả leo giàn
|
|
|
|
|
Mỗi khóm có 3 gốc trở lên (giàn đã
có hoa, quả)
|
m2
|
A
|
9.400
|
Khóm có 1 - 2 gốc (giàn đã có hoa,
quả)
|
m2
|
B
|
8.300
|
Khóm có 1- 2 gốc mới trồng, đang
leo giản
|
m2
|
C
|
5.000
|
10
|
Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ
|
|
|
|
|
Sản lượng ≥ 4 kg/khóm
|
Khóm
|
A
|
30.000
|
Sản lượng < 4 kg/khóm
|
Khóm
|
B
|
20.000
|
Mới trồng (3.500-4.000 khóm/ha)
|
Khóm
|
C
|
15.000
|
11
|
Dưa chuột
|
|
|
|
|
Sản lượng ≥ 3 kg/m2
|
m2
|
A
|
20.000
|
Sản lượng < 3 kg/m2
|
m2
|
B
|
15.000
|
Mới trồng (40.000-50.000 hốc/ha)
|
m2
|
c
|
10.000
|
12
|
Trầu không
|
|
|
|
|
Diện tích giàn ≥ 4 m2
|
Khóm
|
A
|
80.000
|
Diện tích giàn < 4 m2
|
Khóm
|
B
|
40.000
|
13
|
Lạc, vừng, đỗ các loại
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha
|
m2
|
A
|
8.000
|
Loại bình thường < 3 tấn/ha
|
m2
|
B
|
5.000
|
14
|
Lúa nước
|
|
|
|
|
Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở
lên
|
m2
|
A
|
5.000
|
Loại năng suất < 4 tấn/ha
|
m2
|
B
|
4.000
|
15
|
Lúa nương
|
|
|
|
|
Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha
|
m2
|
A
|
3.000
|
Loại năng suất < 1 tấn/ha
|
m2
|
B
|
2.000
|
16
|
Ngô
|
|
|
|
|
Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha
|
m2
|
A
|
4.000
|
Loại năng suất < 3 tấn/ha
|
m2
|
B
|
3.000
|
17
|
Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi
khác
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, trồng trên 1 năm
|
m2
|
A
|
5.000
|
Loại trồng dưới 1 năm
|
m2
|
B
|
10.000
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM LẤY GỖ VÀ CÂY LÂM
SẢN NGOÀI GỖ
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại
cây
(Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Tre, mai, diễn, luồng
|
|
|
|
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
(Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi)
|
cây
|
A
|
8.000
|
Cây non
|
cây
|
B
|
13.000
|
2
|
Cây vầu, hóp
|
|
|
|
|
Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt
|
cây
|
A
|
5.000
|
Cây non
|
cây
|
B
|
10.000
|
3
|
Cây song, mây
|
|
|
|
|
Khóm có trên 5 gốc, cây già
|
Khóm
|
A
|
40.000
|
Khóm có từ 3-5 gốc
|
Khóm
|
B
|
30.000
|
Khóm mới trồng dưới 1 năm (chưa ra
nhánh, mật độ 4.000 cây/ha)
|
Khóm
|
C
|
10.000
|
4
|
Nứa các loại
|
|
|
|
|
Cây già
|
Cây
|
A
|
500
|
Cây non
|
Cây
|
B
|
1.000
|
5
|
Cây quế
|
|
|
|
|
Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm
(hỗ trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
26.000
|
Cây từ 5 - 10 năm tuổi (10 ≤ ĐK
gốc ≤ 15 cm)
|
cây
|
B
|
160.000
|
Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc
> 2,5 cm)
|
cây
|
C
|
65.000
|
Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi.
Mật độ 5.000 cây/ha.
|
cây
|
D
|
10.000
|
6
|
Bồ đề
|
|
|
|
|
Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ khai
thác)
|
cây
|
A
|
10.000
|
Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5 ≤ ĐK gốc
≤ 8 cm)
|
cây
|
B
|
20.000
|
Cây dưới 5 tuổi.
Mật độ 3.000 - 4.000 cây/ha.
|
cây
|
C
|
7.000
|
7
|
Bạch đàn, keo, mỡ, xoan
|
|
|
|
|
Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ khai
thác)
|
cây
|
A
|
10.000
|
Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥
12 cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12
cm
|
cây
|
C
|
20.000
|
Cây 1 - 2 năm tuổi.
Mật độ 1.660 - 2.000 cây/ha.
|
cây
|
D
|
15.000
|
8
|
Thông, sa mộc
|
|
|
|
|
Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20
cm (hỗ trợ khai thác)
|
cây
|
A
|
50.000
|
Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20
cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
Cây từ 4 - 10 năm tuổi
|
cây
|
C
|
20.000
|
Cây dưới 4 năm tuổi.
Mật độ 1.660 cây/ha
|
cây
|
D
|
15.000
|
9
|
Cây rừng tự nhiên
|
|
|
|
|
ĐK gốc ≤ 40 cm
|
cây
|
A
|
50.000
|
ĐK gốc ≤ 30 cm
|
cây
|
B
|
30.000
|
ĐK gốc ≤ 20 cm
|
cây
|
C
|
15.000
|
10
|
Măng tre Bát độ
|
|
|
|
|
Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc
> 7cm)
|
Khóm
|
A
|
200.000
|
Khóm có dưới 3 gốc
|
Khóm
|
B
|
130.000
|
Khóm mới trồng Mật độ 830 - 900
cây/ha
|
Khóm
|
C
|
40.000
|
11
|
Cây sưa
|
|
|
|
|
Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc >15 cm
|
Cây
|
A
|
105.000
|
Cây từ 6 đến 9 tuổi, 10 ≤ ĐK gốc
< 15 cm
|
Cây
|
B
|
95.000
|
Cây từ 3 - 5 năm tuổi, ĐK gốc <
10 cm
|
Cây
|
C
|
85.000
|
Cây dưới 3 tuổi
|
Cây
|
D
|
45.000
|
PHỤ LỤC SỐ 04
ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ, BỒI THƯỜNG CÂY HOA, CÂY CẢNH, CÂY DƯỢC
LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Yên Bái)
TT
|
Loại
cây
(Sản
lượng, quy cách, chất lượng)
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá (đồng)
|
1
|
Cây hoa, cây cảnh trồng dưới đất
|
|
|
|
-
|
Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ
|
|
|
|
|
Cây có ĐK gốc từ 20 cm
|
cây
|
A
|
65.000
|
Cây có ĐK gốc < 20 cm
|
cây
|
B
|
50.000
|
Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi
(Mật độ tối đa 20.000 cây/ha)
|
cây
|
C
|
20.000
|
-
|
Loại thân mềm, dây leo, cây họ thân
thảo, khóm, bụi
|
|
|
|
|
Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm
trở lên
|
m2
|
A
|
50.000
|
Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm
|
m2
|
B
|
30.000
|
Mới trồng dưới 1 năm tuổi
|
m2
|
C
|
13.000
|
2
|
Cây hoa, cây cảnh trồng trong chậu
|
|
|
|
Chậu có đường kính > 1m
|
Chậu
|
A
|
30.000
|
Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK ≤ 1m
|
Chậu
|
B
|
20.000
|
Chậu có ĐK ≤ 0,5 m
|
Chậu
|
C
|
10.000
|
3
|
Cây hoa hồng
|
|
|
|
|
Đã cho thu hoạch trên 2 năm tuổi,
năng suất từ 10 bông/cây/năm trở lên
|
cây
|
A
|
20.000
|
Trồng 1-2 năm đã cho thu hoạch năng
suất từ 5- 7 bông/cây/năm
|
cây
|
B
|
12.000
|
Cây mới trồng, đã phân mầm cành mới
(mật độ tối đa 50.000 cây/ha)
|
cây
|
C
|
5.000
|
4
|
Cây trồng làm hàng rào (xương rồng,
ô rô, râm bụt,...)
|
|
|
Loại xanh tốt
|
m
|
A
|
15.000
|
Loại mới trồng dưới 1 năm
|
m
|
B
|
10.000
|
5
|
Các loại cây dược liệu (huyết dụ,
đinh lăng, mía dò, đơn đỏ, lưỡi hổ, thiên niên kiện, giảo cổ lam, cây mật gấu,
cây ích mẫu, cây khôi,...)
|
|
|
Từ 3 năm tuổi trở lên, cây xanh tốt,
cho năng suất, sản lượng cao
|
m2
|
A
|
50.000
|
Từ 2 năm đến dưới 3 năm tuổi
|
m2
|
B
|
30.000
|
Mới trồng dưới 2 năm tuổi
|
m2
|
C
|
10.000
|
6
|
Cây Mạch môn
|
|
|
|
|
Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều
dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm)
|
m2
|
A
|
40.000
|
Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi
|
m2
|
B
|
25.000
|
7
|
Cây trứng cá
|
|
|
|
|
Cây có ĐK gốc > 25cm
|
cây
|
A
|
180.000
|
Cây có 10cm ≤ ĐK gốc < 25cm
|
cây
|
B
|
160.000
|
Cây có 5cm ≤ ĐK gốc < 10cm
|
cây
|
C
|
130.000
|
Cây có 2cm ≤ ĐK gốc < 5cm
|
cây
|
D
|
80.000
|
Cây non mới trồng, ĐK gốc < 2 cm
(từ 3 tháng đến dưới 1 năm tuổi)
|
cây
|
Đ
|
40.000
|
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 quy định về bồi thường đối với cây trồng; Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
5.270
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|