Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2369/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
20/09/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2369/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 20
tháng 9 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN LỘC
HÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số
điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số
126/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua danh mục
các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ (điều chỉnh, bổ sung) từ năm 2023;
Căn cứ Quyết định số
601/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 huyện Lộc Hà; Quyết định số 1223/QĐ-UBND ngày 01/6/2023 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh quy mô diện tích và loại đất sử dụng một số công
trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Lộc Hà;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân huyện Lộc Hà tại Tờ trình số 95/TTr- UBND ngày 09/8/2023; của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3559/TTr-STMMT ngày 30/8/2023; sau khi
lấy Phiếu biểu quyết đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh (qua Phần mềm Điện tử
TD).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện
Lộc Hà, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Danh mục
các công trình, dự án bổ sung thực hiện trong năm 2023: Gồm 13 công trình, dự
án, cụ thể như sau:
STT
Tên công trình, dự án
Diện tích kế hoạch (ha)
Diện tích hiện trạng (ha)
Tăng thêm
Địa điểm (đến cấp xã)
Vị trí trên bản đồ KH sử dụng đất
Ghi chú
Diện tích (ha)
Sử dụng từ các loại đất
LUA
RPH
RDD
Đất khác
I
Đất an ninh
0,12
0,12
0,12
1
Trụ sở công an xã Thạch Kim
0,12
0,12
0,12
Xã Thạch Kim
416
Quyết định số 601/QĐ- UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh phê duyệt QHSD đất
(2021- 2030)
II
Đất giao thông
2,02
2,02
0,03
0,43
1,56
1
Đường giao thông liên xã Mai Phụ - Hộ độ, huyện Lộc Hà
0,6
0,6
0,6
Xã Mai Phụ, xã Hộ Độ
417
Nghị quyết số 126/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh
2
Tuyến đường từ Trường tiểu học đi ngã tư thôn Hà Ân
0,1
0,1
0,03
0,07
Xã Thạch Mỹ
418
3
Cầu Hộ Độ
0,13
0,13
0,13
Xã Hộ Độ
419
4
Hạ tầng du lịch biển huyện Lộc Hà
1,19
1,19
0,3
0,89
Thị trấn Lộc Hà, xã Thịnh Lộc
420
II
Đất thuỷ lợi
0,43
0,43
0,43
1
Nâng cấp, sửa chữa kênh tiêu úng Xuân Hải, thị trấn Lộc Hà
0,43
0,43
0,43
Thị trấn Lộc Hà
421
Nghị quyết số 126/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh
III
Đất công trình năng lượng
9,82
9,82
0,15
9,67
1
Cải tạo mạch vòng giữa ĐZ472 E18.4 với ĐZ471 E18.4 và xây dựng ĐZ, TBA
nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, giảm tổn thất điện năng, nâng cao chất lượng
điện áp khu vực huyện Lộc Hà năm 2022
0,2
0,2
0,15
0,05
Xã Thịnh Lộc, Phù Lưu, Hồng Lộc, Ích Hậu, Tân Lộc
422
Nghị quyết số 126/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh
2
Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện trung áp khu vực thành
phố Hà Tĩnh và huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh theo phương án đa chia-đa nối
(MDMC)
0,03
0,03
0,03
Xã Hộ Độ, xã Mai Phụ
423
Nghị quyết số 126/NQ- HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh
3
Nhà máy điện rác xã Hồng Lộc
9,59
9,59
9,59
Xã Hồng Lộc
428
Quyết định số 1223/QĐ- UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh điều chỉnh
QHSD đất (2021- 2030)
IV
Đất nông nghiệp khác
4,5
4,5
4,5
1
Quy hoạch trang trại xã Hồng Lộc
4,5
4,5
4,5
Xã Hồng Lộc
425
Quyết định số 1223/QĐ- UBND ngày 01/6/2023 của UBND tỉnh điều chỉnh
QHSD đất (2021- 2030)
V
Đất thương mại dịch vụ
0,17
0,17
0,17
1
Trung tâm chăm sóc xe công nghệ cao và thương mại dịch vụ tổng hợp
0,09
0,09
0,09
Xã Thạch Châu
426
Quyết định số 1042/QĐ- UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư
2
Đất TMDV tại bãi biển Xuân Hải
0,08
0,08
0,08
Thị trấn Lộc Hà
424
Quyết định số 601/QĐ- UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh phê duyệt QHSD
đất (2021- 2030)
VI
Đất ở tại đô thị
0,13
0,13
0,13
1
Đấu giá đất ở tại Lô N86 khu trung tâm hành chính huyện
0,13
0,13
0,13
Thị trấn Lộc Hà
427
Quyết định số 601/QĐ- UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh phê duyệt QHSD
đất (2021- 2030)
Tổng: 13 CT, DA
17,19
17,19
0,61
0,43
16,15
2. Tổng hợp
số liệu sau khi bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023:
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích đã được UBND tỉnh duyệt (ha)
Tổng diện tích sau khi điều chỉnh (ha)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
11697.32
11,697,32
1
Đất nông nghiệp
NNP
7769.87
7761,06
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
3415,62
3415,01
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC
2843,03
2842,42
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
809,25
800,42
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
873,56
873,14
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1122,84
1122,41
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
876,37
875,43
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
50,98
50,98
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
401,82
401,72
1.8
Đất làm muối
LMU
113,29
113,29
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
157,14
159,66
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3423,79
3435,31
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
CQP
35,01
35,01
2.2
Đất an ninh
CAN
2,14
2,26
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
15,33
15,33
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
122,84
123,01
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
33,87
33,79
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
4,05
4,05
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
1792,62
1803,94
Trong đó:
-
Đất giao thông
DGT
890,88
892,02
-
Đất thủy lợi
DTL
490,38
490,74
-
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
DVH
32,77
32,77
-
Đất xây dựng cơ sở y tế
DYT
7,10
7,10
-
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
DGD
47,37
47,37
-
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
DTT
116,75
116,75
-
Đất công trình năng lượng
DNL
2,82
12,64
-
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
DBV
1,61
1,61
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
DKG
-
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
1,22
1,22
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
7,59
7,59
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
13,82
13,82
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
NTD
171,44
171,44
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
DKH
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
8,87
8,87
2.10
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
19,22
19,22
2.12
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
1,42
1,42
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
622,26
622,39
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
125,54
125,54
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
17,32
17,32
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
1,29
1,29
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất tín ngưỡng
TIN
30,40
30,40
2.19
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
459,04
458,90
2.20
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
141,36
141,36
2.21
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
503,66
500,95
Điều 2. Căn
cứ Điều 1 Quyết định này:
1. Ủy ban nhân dân huyện Lộc Hà
có trách nhiệm:
- Công bố công khai Kế hoạch sử
dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và Kế hoạch sử dụng
đất đã được duyệt.
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên
việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền
và Kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện Lộc Hà theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà và Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
Quyết định 2369/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2369/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch sử dụng đất ngày 20/09/2023 huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
501
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng