Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 233/QĐ-UBND 2023 Quy hoạch sử dụng đất huyện Hàm Thuận Bắc Bình Thuận
Số hiệu:
233/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Thuận
Người ký:
Phan Văn Đăng
Ngày ban hành:
06/02/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 233/QĐ-UBND
Bình Thuận, ngày
06 tháng 02 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA HUYỆN HÀM THUẬN BẮC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
61/2022/QH2015 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021-2030.
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch
sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
2041/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chỉ
tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện;
Theo đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Hàm Thuận Bắc tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2023
và của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 23/TTr-STNMT ngày
19 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Thuận Bắc, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030.
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Phụ lục 1 kèm theo).
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất (Phụ lục 2 kèm theo) .
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục 3 kèm theo).
(Kèm theo Báo cáo thuyết
minh tổng hợp và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất năm 2030)
2. Vị trí, diện tích các khu vực
đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2030 của huyện Hàm Thuận Bắc.
Điều 2.
Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Hàm
Thuận Bắc có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Thuận Bắc
theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
duyệt.
3. Rà soát quy hoạch của các
ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ cấp
huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn lực
khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của huyện.
4. Chủ động trình Ủy ban nhân
dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần phải
thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận
để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật
và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua
nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh
việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng
đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
vững.
6. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất
đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện tập trung, rà soát để tiến hành cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
7. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản
lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm
ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban
nhân dân huyện có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất
hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
9. Xác định ranh giới và công
khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện tích
đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần thiết
có thể quay lại trồng lúa được.
10. Ưu tiên sắp xếp thứ tự thực
hiện dự án nhằm tạo động lực cho quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã
hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải đầu tư trước một bước.
11. Tạo điều kiện thuận lợi cho
người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của
địa phương theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi
trường sinh thái.
12. Làm tốt công tác đo đạc bản
đồ địa chính chính quy, cấp đổi, cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính
chính quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất
đai.
Điều 3.
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, Ủy ban
nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc đăng tải công khai Quyết định này, Bản đồ quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Hàm Thuận Bắc.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hàm Thuận Bắc và Thủ trưởng các
cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Chi cục QLĐĐ - Sở TN&MT;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải trên Cổng thông tin);
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT. Đức.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
PHỤ LỤC 01:
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng sử dụng đất năm 2020 (ha)
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 (ha)
Tổng diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
Cấp tỉnh phân bố theo QĐ 2041 (ha)
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung
Tổng số
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
134.348,26
100,00
134.348,26
134.348,26
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
124.117,96
92,39
123.086,84
123.086,84
91,62
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
LUA
10.556,87
7,86
10.535,80
10.535,80
7,84
Trong đó: Đất chuyên lúa
nước
LUC
10.251,82
7,63
10.344,80
9.995,59
10.344,80
7,70
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
10.709,39
7,97
9.995,59
9.995,59
7,44
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
37.649,41
28,02
36.599,52
36.599,52
27,24
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
39.148,96
29,14
37.396,26
37.396,26
27,84
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX
25.802,22
19,21
27.346,00
27.346,00
20,35
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
RSN
22.840,89
17,00
22.492,69
22.492,69
16,74
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
54,74
0,04
54,41
54,41
54,41
0,04
1.7
Đất làm muối
LMU
1,98
0,00
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
194,39
0,14
1.159,26
1.159,26
1.159,26
0,86
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
9.184,00
6,84
11.145,99
11.145,99
8,30
2.1
Đất quốc phòng
CQP
203,19
0,15
588,17
588,17
0,44
2.2
Đất an ninh
CAN
11,38
0,01
17,30
17,30
0,01
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
50,34
0,04
99,34
99,34
0,07
2.4
Đất cụm công nghiệp
SKN
78,20
78,20
0,06
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
130,86
0,10
408,25
408,25
0,30
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
39,75
0,03
81,86
81,86
0,06
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
8,81
0,01
46,28
46,28
0,03
2.8
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
314,48
0,23
2.302,96
2.302,96
1,71
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh
DHT
4.047,05
3,01
4.987,10
4.987,11
3,71
-
Đất giao thông
DGT
1.049,44
0,78
1.362,14
1.362,14
1,01
-
Đất thủy lợi
DTL
286,58
0,21
403,96
403,96
0,30
-
Đất cơ sở văn hóa
DVH
16,37
0,01
24,37
24,37
0,02
-
Đất cơ sở y tế
DYT
7,75
0,01
28,25
28,25
0,02
-
Đất cơ sở giáo dục và đào
tạo
DGD
91,02
0,07
166,46
166,46
0,12
-
Đất cơ sở thể dục thể thao
DTT
23,82
0,02
23,82
23,82
0,02
-
Đất công trình năng lượng
DNL
1.935,24
1,44
2.220,18
2.220,18
1,65
-
Đất công trình bưu chính,
viễn thông
DBV
1,00
0,00
1,03
1,03
0,00
-
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
DKG
4,00
4,00
0,00
-
Đất cơ sở tôn giáo
TON
32,12
0,01
38,79
38,79
0,03
-
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
562,12
0,01
580,04
580,04
0,43
-
Đất có di tích lịch sử -
văn hóa
DDT
10,94
0,02
15,60
15,60
0,01
-
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
DRA
14,97
0,42
92,54
92,54
0,07
-
Đất xây dựng cơ sở khoa học
công nghệ
DKH
3,38
0,00
3,38
3,38
0,00
-
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội
DXH
0,35
0,00
8,38
8,38
0,01
-
Đất chợ
DCH
11,95
0,01
14,17
14,17
14,17
0,01
2.10
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
9,39
0,01
9,39
9,39
9,39
0,01
2.11
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
29,11
0,02
77,41
77,41
77,41
0,06
2.12
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.470,50
1,09
1.486,93
1.486,93
1,11
2.13
Đất ở tại đô thị
ODT
241,69
0,18
542,68
542,68
0,40
2.14
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
20,27
0,02
21,89
21,89
0,02
2.15
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
DTS
12,95
0,01
12,95
12,95
0,01
2.16
Đất tín ngưỡng
TIN
2,36
0,00
2,36
2,36
2,36
0,00
2.17
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
1.107,07
0,82
1.107,07
1.107,07
1.107,07
0,82
2.18
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
1.324,57
0,99
1.324,57
1.324,57
1.324,57
0,99
2.19
Đất phi nông nghiệp khác
PNK
160,23
0,12
160,23
160,23
160,23
0,12
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.046,30
0,77
115,43
115,43
0,09
(Ghi chú: Khu chức năng
không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên)
PHỤ LỤC 02:
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ma Lâm
Thị trấn Phú Long
Xã Đa Mi
Xã Đông Giang
Xã Đông Tiến
Xã Hàm Chính
Xã Hàm Đức
Xã Hàm Hiệp
Xã Hàm Liêm
Xã Hàm Phú
Xã Hàm Thắng
Xã Hàm Trí
Xã Hồng Liêm
Xã Hồng Sơn
Xã La Dạ
Xã Thuận Hòa
Xã Thuận Minh
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/ PNN
1.031,12
70,38
89,71
14,82
13,00
7,55
90,34
66,03
28,87
207,07
28,53
44,63
54,80
105,26
83,45
13,49
73,85
39,34
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/ PNN
21,07
3,41
2,06
1,80
2,73
1,41
0,26
0,23
2,33
0,74
0,23
2,22
1,24
1,11
1,31
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/ PNN
16,14
3,41
2,06
2,73
1,41
0,26
0,23
2,33
0,23
2,22
1,11
0,16
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/ PNN
478,31
27,79
54,07
1,10
0,36
0,69
63,17
26,66
5,89
111,25
8,21
7,18
14,41
38,50
43,95
7,24
52,39
15,45
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/ PNN
447,00
39,18
32,25
12,52
10,76
5,36
24,44
34,69
22,98
46,44
10,96
33,14
39,65
51,38
35,54
4,78
20,35
22,58
1.4
Đất
rừng sản xuất
RSX/ PNN
82,42
1,00
1,20
0,08
1,50
3,27
49,12
9,13
15,15
1,74
0,23
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/ PNN
76,41
1,20
0,08
1,50
49,12
9,13
15,15
0,23
1.5
Đất
nuôi trồng thủy sản
NTS/ PNN
0,33
0,33
1.6
Đất
làm muối
LMU/ PNN
1,98
1,98
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
1.815,42
80,00
80,00
214,08
265,62
100,00
183,19
100,00
100,00
80,00
100,00
80,00
80,00
192,53
80,00
80,00
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/ CLN
1.140,00
80,00
80,00
100,00
100,00
100,00
100,00
80,00
100,00
80,00
80,00
80,00
80,00
80,00
2.2
Đất
rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/ NKR (a)
214,08
214,08
2.3
Đất
rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/ NKR (a)
461,34
265,62
83,19
112,53
2.4
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/N KR (a)
116,38
116,38
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/ OCT
160,23
2,21
1,42
144,14
11,12
1,34
PHỤC LỤC 03:
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Diện tích phân theo đơn vị hành chính
Thị trấn Ma Lâm
Thị trấn Phú Long
Xã Đa Mi
Xã Đông Giang
Xã Đông Tiến
Xã Hàm Chính
Xã Hàm Đức
Xã Hàm Hiệp
Xã Hàm Liêm
Xã Hàm Phú
Xã Hàm Thắng
Xã Hàm Trí
Xã Hồng Liêm
Xã Hồng Sơn
Xã La Dạ
Xã Thuận Hòa
Xã Thuận Minh
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+(6) +(…)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
1
Đất nông nghiệp
NNP
483,90
5,00
28,00
36,60
142,90
51,89
6,40
20,49
117,20
13,27
62,15
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
1.2
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
451,30
5,00
28,00
36,60
129,87
51,89
6,40
9,44
117,20
4,75
62,15
1.3
Đất
nông nghiệp khác
NKH
32,60
13,03
11,05
8,52
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
446,97
5,14
0,48
10,00
71,62
48,20
168,68
48,10
81,83
12,92
2.1
Đất
khu công nghiệp
SKK
10,00
10,00
2.2
Đất
cụm công nghiệp
SKN
20,00
20,00
2.3
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
2,00
0,48
1,52
2.4
Đất
sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
388,40
10,00
70,00
48,20
132,00
48,10
73,00
7,10
2.5
Đất
phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
26,07
5,14
0,10
6,68
8,83
5,32
-
Đất giao thông
DGT
9,82
4,94
4,88
-
Đất thủy lợi
DTL
7,85
5,53
2,32
-
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
6,30
3,30
3,00
-
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
2,10
0,20
0,10
1,80
2.6
Đất
ở tại nông thôn
ONT
0,50
0,50
Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 233/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận
2.302
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng