|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2304/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính đất đai Khánh Hòa 2016
Số hiệu:
|
2304/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Đào Công Thiên
|
Ngày ban hành:
|
09/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2304/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 09 tháng 08
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT
ĐAI LIÊN QUAN ĐẾN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA,
CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự
ngày 14/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự
ngày 25/11/2014;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/20015 của UBND tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế
một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh
Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1593/SNV-CCHC ngày 26/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quy
chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông ban hành
kèm theo Quyết định số 781/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt
là Quy chế) như sau:
1. Sửa đổi thời
hạn giải quyết thủ tục tại khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Thời hạn giải quyết: 43 ngày (bao
gồm cả thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại địa phương 15
ngày và lấy ý kiến các cơ quan cấp phép, quản lý tài sản là 05 ngày)”.
2. Sửa đổi khoản
2 Điều 21 như sau:
“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao
gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản), trình tự giải quyết như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã:
- Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận
hồ sơ
|
0,5
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng
tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng
tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền
sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp
với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu
chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân;
+ Gửi hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh
thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện
hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ (vượt diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng)
thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép đối với tài sản đăng ký
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc
ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự
phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nếu có, việc chấp thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh
hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả cho UBND cấp xã
|
0,5
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp xã trả kết quả
|
0,5
ngày
|
b) Trường hợp người sử dụng đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện:
- Bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ,
chuyển cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Đối với tài sản có Giấy phép xây
dựng, Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ trực tiếp kiểm tra hiện trạng tài sản; xác nhận
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký;
+ Đối với tài sản không có giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản theo quy định, chuyển hồ sơ lấy ý kiến UBND cấp xã hoặc
trực tiếp phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra hiện trạng tài sản. Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã về
thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra trước ít nhất 01 ngày
|
01
ngày
|
- UBND cấp xã:
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh gửi
lấy ý kiến: Xác nhận hiện trạng tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác
nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có
giấy tờ về quyền sở hữu tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập tài
sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với
quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng;
+ Trường hợp hồ sơ do Chi nhánh đề
nghị phối hợp kiểm tra: UBND cấp xã có trách nhiệm cử công chức tham gia kiểm
tra hiện trạng tài sản và xác nhận trên đơn hoặc biên bản kiểm tra về hiện trạng
tài sản so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận tình trạng tranh chấp quyền
sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản;
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc
trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với
nhà ở, công trình xây dựng;
+ Gửi hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng
ĐKĐĐ
|
02
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ. Đối với trường hợp
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản
có thay đổi so với giấy tờ theo quy định (vượt diện tích xây dựng, diện tích
sàn, số tầng) thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý,
cấp phép đối với tài sản đăng ký;
|
02
ngày
|
- Cơ quan quản lý, cấp phép đối với
tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời cho Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
trên Phiếu lấy ý kiến về chứng nhận
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (việc ảnh hưởng của diện tích xây dựng không đúng giấy tờ đến an toàn công trình, sự phù hợp với
quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nếu có, việc chấp
thuận cho tồn tại tài sản)
|
05
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ;
+ Cập nhật thông tin tài sản gắn liền
với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
+ Chuyển thông tin địa chính đến
Chi cục thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính (trừ trường hợp
không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định)
|
01
ngày
|
- Chi cục Thuế xác định và ban hành
thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ hoàn chỉnh
hồ sơ kèm theo Giấy chứng nhận đã in, trình UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày”
|
3. Sửa đổi thời
hạn giải quyết tại khoản 2 Điều 22 như sau:
“2. Thời hạn giải quyết: 19 ngày (bao
gồm cả 05 ngày lấy ý kiến các cơ quan quản lý, cấp phép tài sản)”.
4. Sửa đổi khoản
2 Điều 23 như sau:
“2. Thời hạn giải quyết: 45 ngày (bao
gồm cả thời gian 30 ngày niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất và thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền), trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ thông
báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền và chuyển UBND cấp xã nơi có đất niêm yết
thông tin về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền
|
04
ngày
|
- Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã
nơi có đất
|
30
ngày
|
- Trường hợp không rõ địa chỉ của
người chuyển quyền để thông báo thì phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương ba số liên tiếp.
Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp (không tính trong thời
gian xử lý, hệ thống dừng tính khi
đăng tin lần đầu và tiếp tục tính thời gian sau ngày thứ 30), Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ chuyển
thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
|
- Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ
tài chính và phát hành Thông báo cho người sử dụng đất
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ lập hồ
sơ để trình UBND cấp huyện quyết định hủy Giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời
cấp Giấy chứng nhận mới cho bên nhận chuyển quyền
|
03
ngày
|
- UBDN cấp huyện xem xét, ký Giấy
chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả từ UBND cấp huyện,
vào sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày”
|
5. Sửa đổi Điều
25 như sau:
“1. Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (bao
gồm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo Luật Đất đai năm 1987, 1993,
2003, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Sổ chứng nhận sở hữu nhà, Giấy chứng nhận quyền
sử dụng rừng và đất rừng);
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính, hợp thửa, chứng nhận tài sản
hình thành trong tương lai nay đã hình thành, chứng nhận bổ sung tài sản trên
Giấy chứng nhận đã cấp, thay đổi về tài sản so với Giấy chứng nhận mà Giấy chứng
nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn
đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp xác định sự thay đổi đường ranh giới so với thời điểm được cấp Giấy chứng nhận, sự tranh
chấp với các thửa đất liền kề, xác định nguyên nhân chênh lệch diện tích (nếu
có) thì phối hợp với UBND cấp xã để kiểm tra;
+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín
dụng thì Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường
hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp;
+ Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận;
+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy
chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, xác nhận việc
đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được UBND cấp huyện ký cấp đổi;
vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển Bộ
phận một cửa cấp huyện;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết quả.
Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi
mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng được thực hiện đồng
thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa cấp huyện, người sử dụng đất và tổ chức
tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận mới từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện để trao cho tổ
chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận một cửa cấp huyện để chuyển
Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ để quản lý”.
|
0,5
ngày
|
6. Sửa đổi điểm
b khoản 2 Điều 27 như sau:
“b) Đối với trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất một phần thửa đất: Thời gian thực hiện 19 ngày, trình tự giải
quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển cho Phòng TNMT
|
0,5
ngày
|
- Phòng TNMT thông báo cho Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ đo đạc địa chính thửa đất, xác định phần đất xin chuyển
mục đích;
+ Thẩm tra hồ sơ; chủ trì thẩm định
nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng, ĐKĐĐ chuyển
kết quả đo đạc địa chính cho Phòng TNMT
|
04
ngày
|
- Trường hợp đủ điều kiện chuyển mục
đích, Phòng TNMT trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
|
01
ngày
|
- UBND cấp huyện ký quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyển Phòng TNMT
|
03
ngày
|
- Phòng TNMT chuyển thông tin địa
chính sang Chi cục thuế
|
01
ngày
|
- Chi cục thuế
xác định và ban hành thông báo nghĩa vụ tài chính về đất đai
|
03
ngày
|
- Sau khi nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng TNMT chuyển hồ sơ đến Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
01
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ in Giấy
chứng nhận, trình UBND cấp huyện
|
02
ngày
|
- UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận
|
02
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả
|
0,5
ngày”
|
7. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 1 Điều 28 như sau:
“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện, gồm:
- Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất thì sử dụng Hợp đồng mua bán nhà ở theo Phụ lục số
15 hoặc Hợp đồng tặng cho nhà ở theo Phụ lục số 21 kèm theo Thông tư số
16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng
ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho
thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng
cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất;
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân đối với
trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở duy nhất.
- Trường hợp thực hiện quyền của người
sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện
quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng
đất.
- Đối người Việt Nam định cư ở nước
ngoài nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng
đất được phân lô bán nền trong dự án phát triển nhà ở thì phải nộp bản sao chứng
thực (hoặc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau:
+ Hộ chiếu Việt Nam còn giá trị và có
đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào
hộ chiếu; hoặc
+ Hộ chiếu nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng
minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp hoặc giấy tờ
khác theo quy định của pháp luật Việt Nam”.
8. Sửa đổi điểm
a khoản 2 Điều 28 như sau:
“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa. Thành phần hồ sơ như điểm a khoản 1 Điều này, kèm theo Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận
theo mẫu số 10/ĐK”.
9. Sửa đổi tên
thủ tục tại Điều 30 như sau:
“Thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn;
kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ
gia đình, của vợ và chồng, của
nhóm người sử dụng đất”.
10. Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 30 như sau:
“a) Hồ sơ: 01 bộ, nộp tại Bộ phận một
cửa cấp huyện. Thành phần hồ sơ tương tự điểm a, khoản 1 Điều này, trong đó đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo mẫu số 09/ĐK được thay
bằng đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi
Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK.
Trường hợp đăng ký, chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản cho người mua được tài sản thi hành án, người nhận
tài sản để trừ vào số tiền được thi hành án là quyền sử dụng đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất mà không thu hồi được Giấy chứng nhận thì cơ quan thi hành án dân sự có văn bản nêu rõ lý do.
Văn bản này thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp trong thành phần hồ sơ. Bản
gốc Giấy chứng nhận đã cấp không thu hồi được không còn giá trị”.
11. Sửa đổi
khoản 2 Điều 36 như sau:
“2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày,
trình tự giải quyết như sau:
- Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ, chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Xác nhận vào đơn đề nghị về lý do
cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận
mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh
Văn phòng ĐKĐĐ có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục
cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất;
+ Lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp
Giấy chứng nhận
|
05
ngày
|
- UBND cấp huyện xem xét, ký Giấy
chứng nhận
|
03
ngày
|
- Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ:
+ Tiếp nhận kết quả, xác nhận việc
đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi; vào Sổ theo dõi, sao (quét) Giấy chứng nhận, chuyển
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
+ Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng
nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
01
ngày
|
- Bộ phận một cửa cấp huyện trả kết
quả.
Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi
được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận một cửa, người sử dụng đất
và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy
chứng nhận mới từ Bộ phận một cửa để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận
thế chấp;
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm
trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
chuyển Chi nhánh Văn phòng ĐKĐĐ quản lý.”
|
0,5 ngày
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quán triệt, hướng dẫn việc
triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, các cơ quan ngành dọc cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thi hành);
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, ĐL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
Quyết định 2304/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2304/QĐ-UBND ngày 09/08/2016 sửa đổi Quy chế giải quyết thủ tục hành chính về đất đai liên quan đến hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.412
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|