THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2022/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THÍ ĐIỂM VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ỦY QUYỀN CHO HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 55/2022/QH15 ĐƯỢC QUỐC HỘI KHÓA
XV THÔNG QUA TẠI KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội
về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
thí điểm về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Nghị quyết số 55/2022/QH15
được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 3.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa thực hiện trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới
1.000 ha theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết số 55/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về thí điểm một số cơ chế, chính
sách đặc thù phát triển tỉnh Khánh Hòa.
b) Đối với dự án đầu tư, dự án đầu tư công, dự án đầu
tư theo phương thức đối tác công tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu
tư của Thủ tướng Chính phủ có đề xuất chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác được quy định tại điểm a khoản này, chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng là một nội dung trong Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án hoặc
Quyết định chủ trương đầu tư dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định
liên ngành hoặc cơ quan chủ trì thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) lấy
ý kiến thẩm định của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp,
tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
c) Đối với việc chuyển mục đích sử dụng rừng tự
nhiên sang mục đích khác: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
14 Luật Lâm nghiệp, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp, được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài có liên quan đến hoạt động chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Nguyên tắc
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác bảo đảm nguyên tắc, điều kiện theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp,
pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Trình tự, thủ tục quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác;
b) Bản chính báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chứng
nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư hoặc
quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng
nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện);
c) Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự
án là một trong các tài liệu sau: Bản chính đánh giá sơ bộ tác động môi trường
hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật
về đầu tư;
d) Bản chính báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng
rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng), loài cây trồng.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử
thì hình thức hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với tổ chức, cá
nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
nơi có rừng thực hiện:
a) Niêm yết công khai việc chuyển mục đích sử dụng
rừng tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã nơi có rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng,
thời gian niêm yết ít nhất là 15 ngày làm việc;
b) Lấy ý kiến của chủ rừng, cộng đồng dân cư nơi có
rừng. Nội dung lấy ý kiến: ảnh hưởng của việc chuyển mục đích sử dụng rừng đến
đời sống của chủ rừng, tác động đến cộng đồng dân cư. Hình thức lấy ý kiến trực
tiếp hoặc thông qua cuộc họp.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc lấy ý kiến của chủ rừng và cộng đồng dân cư, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổ chức thẩm định nội dung
trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác. Nội
dung thẩm định gồm:
a) Cơ sở pháp lý;
b) Thành phần, nội dung hồ sơ;
c) Sự cần thiết đầu tư dự án;
d) Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành
chính), kết quả điều tra rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng), loài cây trồng;
đ) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan;
e) Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch lâm nghiệp quốc gia theo quy định của pháp luật;
g) Hiệu quả kinh tế - xã hội; đánh giá tác động đến
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư,
đầu tư công; kết quả lấy ý kiến của chủ rừng, cộng đồng dân cư nơi có rừng.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tổng hợp, trình Hội đồng nhân dân
tỉnh Khánh Hòa xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác. Hồ sơ gồm: Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa, hồ sơ
quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này và các tài liệu khác có liên quan (nếu
có).
Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa gồm những
nội dung cơ bản:
a) Thông tin chung về dự án;
b) Sự cần thiết đầu tư dự án;
c) Vị trí (lô, khoảnh, tiểu khu, địa danh hành
chính), kết quả điều tra rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng); loài cây trồng;
d) Sự tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan;
đ) Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch lâm nghiệp quốc gia theo quy định của pháp luật;
e) Hiệu quả kinh tế - xã hội; mức độ tác động đến
môi trường của dự án theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư
và đầu tư công; kết quả lấy ý kiến của chủ rừng, cộng đồng dân cư nơi có rừng
Trường hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện
trình Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định chủ trương chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định
hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
5. Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa xem xét, quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định của
pháp luật và quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện nội dung được ủy
quyền theo quy định tại Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
a) Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh Khánh Hòa chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác, gửi Nghị quyết về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác biết.
b) Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này hằng
năm, sơ kết 03 năm trước ngày 31 tháng 7 năm 2025 và tổng kết trước ngày 15
tháng 3 năm 2027 về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
c) Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
có ý kiến thẩm định đối với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết
định này.
d) Thông báo công khai dự án được quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên cổng thông tin điện tử của tỉnh
Khánh Hòa để các cơ quan, tổ chức có liên quan theo dõi, giám sát quá trình phê
duyệt và thực hiện dự án.
3. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định
này, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ những khó khăn, vướng mắc.
b) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện
Quyết định này hằng năm; sơ kết 03 năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào tháng 8
năm 2025; tổng kết thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ vào
tháng 4 năm 2027.
4. Các bộ, ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành, được thí điểm thực hiện đến khi Nghị quyết số 55/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 hết hiệu
lực thi hành.
2. Dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại
Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa phải hoàn thành quyết định chuyển
mục đích sử dụng rừng và chủ dự án phải hoàn thành việc chuyển mục đích sử dụng
rừng trong thời gian Nghị quyết số 55/2022/QH15
ngày 16 tháng 6 năm 2022 có hiệu lực thi hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với Dự án đã trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định hồ sơ trình chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ từ ngày 01 tháng 8 năm 2022
đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp tiến độ thẩm định hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tiếp tục
thẩm định, hoàn thiện kết quả thẩm định trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Khánh Hòa;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|