|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu:
|
23/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2018/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ
Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về mức tỷ
lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để áp
dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước cho thuê đất theo quy
định của Luật Đất đai.
b) Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
c) Nhà nước gia hạn thời gian thuê
đất cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
d) Chuyển từ hình thức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang
hình thức Nhà nước cho thuê đất.
đ) Các trường hợp tính đơn giá thuê
đất để xác định số tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất
so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ
chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang
nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp
tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP và
Thông tư hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Mức
tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:
Mục
đích sử dụng đất thuê
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
1. Đất ở
|
1,5%
|
1,3%
|
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
|
|
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
1,5%
|
1,3%
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
|
1,3%
|
1,1%
|
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp
|
1,5%
|
1,3%
|
4. Đất sử dụng vào các mục đích
công cộng có mục đích kinh doanh, đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác
|
1,3%
|
1,1%
|
5. Xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê tại các khu công nghiệp tập trung, khu chế
xuất; sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và đất nông
nghiệp khác.
|
1,0%
|
0,75%
|
Trong đó, các khu vực được xác định
như sau:
Khu vực 1, gồm: các phường, thị trấn
Khu vực 2, gồm: các xã
Trường hợp thực hiện theo hình thức
đấu giá thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 3. Việc
xác định đơn giá thuê đất của từng dự án cụ thể được thực
hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 46/2014/NĐ-CP.
Các nội dung khác liên quan đến thu
tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của
Chính phủ tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP, Nghị định số 135/2016/NĐ-CP, Nghị
định số 123/2017/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn có liên quan.
Điều 4. Xử
lý chuyển tiếp
1. Các trường hợp được nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền xác định đơn
giá thuê đất và còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục thực
hiện đến hết thời gian ổn định đó mới điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định
tại Quyết định này.
2. Các trường hợp đến hạn điều chỉnh
đơn giá thuê đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng do
nguyên nhân khách quan mà cơ quan có thẩm quyền chưa thực hiện điều chỉnh đơn
giá thuê đất thì việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện theo chính
sách tại thời điểm đến hạn điều chỉnh, không phụ thuộc vào
thời điểm thực hiện điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. Thay thế Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quy
định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
và Quyết định số 28/2017/QĐ-UBND ngày 24/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh bãi
bỏ Tiết (-) thứ ba Điều 1 Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND.
Điều 6. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố;
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(HN - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục
Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn
bản QPPL
- TT: TU, HĐND,
UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể
tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Cơ quan báo, đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng
Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. HH
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
492
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|