ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2016/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ QUYẾT SỐ 49/2016/NQ-HĐND NGÀY 11/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH HÀ GIANG VỀ THU TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số
18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số
49/2016/NQ-HĐND ngày 11/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng
vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 362/TTr-STC ngày 21/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chi tiết về mức thu và quản lý thu tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Mức thu tiền bảo
vệ, phát triển đất trồng lúa
Mức thu = Tỷ lệ phần
trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm mức
thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa được áp dụng theo từng địa bàn:
- Đối với xã, phường,
thị trấn thuộc địa bàn thành phố Hà Giang và các huyện: Bắc Mê, Vị Xuyên, Bắc
Quang, Quang Bình mức thu là 70%.
- Đối với các xã, thị
trấn thuộc địa bàn các huyện: Mèo Vạc, Đồng Văn, Yên Minh, Quản Bạ, Hoàng Su
Phì, Xín Mần mức thu là 50%.
b) Diện tích đất
chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp được cấp có thẩm quyền
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
(được ghi cụ thể trong quyết định giao đất).
c) Giá của loại đất
chuyên trồng lúa áp dụng theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm
chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Quản lý thu, nộp
tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Phê duyệt diện tích
và số tiền phải nộp
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm tổng hợp diện tích, chỉ giới, mục đích chuyển đổi đất
chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp gửi Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định vị trí, diện tích, ranh
giới đất chuyên trồng lúa nước chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
- Căn cứ quyết định giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt số tiền phải nộp của các
cơ quan, tổ chức.
+ Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt số tiền phải nộp của các
hộ gia đình, cá nhân.
b) Trình tự thu, nộp
Căn cứ Quyết định phê
duyệt số tiền phải nộp:
- Cục Thuế thông báo
số tiền phải nộp và gửi cơ quan, tổ chức.
- Chi cục Thuế huyện,
thành phố thông báo số tiền phải nộp và gửi hộ gia đình, cá nhân.
c) Đơn vị tổ chức thu:
Cục Thuế, Chi cục Thuế các huyện, thành phố.
d) Thời hạn nộp tiền
vào ngân sách nhà nước
- Đối với cơ quan, tổ
chức trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài: Trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo khoản tiền phải nộp của cơ quan Thuế.
- Đối với hộ gia đình,
cá nhân trong nước: Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
khoản tiền phải nộp của cơ quan thuế.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng thực hiện từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Đối với các Quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh từ ngày 01
tháng 01 năm 2016: Sở Tài nguyên và Môi trường/ phòng Tài nguyên và Môi trường
xác định số tiền phải nộp gửi cơ quan thuế cùng cấp để thông báo thu nộp vào
ngân sách nhà nước.
3. Các nội dung khác
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và Thông tư số 18/2016/TT-BTC
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Kho bạc tỉnh, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|