ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2291/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 30 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỚI CÁC CƠ QUAN
CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC
GIẢI QUYẾT MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất
đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-UBND
ngày 07/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc công bố danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong các
lĩnh vực: Đất đai, địa chính, và khoáng sản; Tài nguyên nước; Công nghệ thông
tin và dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên
Bái;
Căn cứ Quyết định số 2233/QĐ-UBND
ngày 14/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt quy trình nội
bộ trong giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 669/TTr-STNMT ngày 22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết một số thủ tục hành
chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
- Các đoàn thể chính trị- xã hội của tỉnh;
- Báo Yên Bái; Đài PT và TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, NC, XD, NLN, TH, TM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khánh
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT MỘT
SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định nguyên tắc,
trách nhiệm phối hợp, cơ quan chủ trì, trình tự và thời gian phối hợp giải quyết
một số thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Các nội dung khác không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013
và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân cấp huyện; các tổ chức, cá nhân liên quan đến trình tự thực hiện giải quyết
một số thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo quy định của Luật Đất đai
năm 2013 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Mục
đích, hình thức và nguyên tắc phối hợp
1. Mục đích phối hợp
Nhằm nâng cao trách nhiệm của các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị
có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình nhằm
góp phần đẩy nhanh việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai đồng thời đảm
bảo các thủ tục đất đai được thực hiện đồng bộ, chặt chẽ và chính xác, đúng quy
định pháp luật.
2. Hình thức phối hợp
a) Tùy theo tính
chất, nội dung công việc cần phối hợp với các cơ quan khác, cơ quan chủ trì quyết định áp dụng một
trong các phương thức phối hợp sau đây: Phát hành văn
bản (hoặc gửi hồ sơ) đề nghị cơ quan phối hợp tham gia ý kiến hoặc
tổ chức họp lấy ý kiến.
b) Các cơ quan được hỏi ý kiến có
trách nhiệm trả lời (hoặc xác nhận) bằng văn bản theo thời hạn, nội dung đề nghị của cơ quan chủ trì, trường hợp không đủ điều kiện để
giải quyết thủ tục, cơ quan phối hợp nêu rõ lý do và nội
dung cần bổ sung (nếu có).
c) Trong trường hợp cần thiết phải tổ
chức họp lấy ý kiến thì đơn vị chủ trì lập biên bản ghi nhận đầy đủ các ý kiến góp ý làm cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền quyết định. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm cử người đi họp có chuyên môn phụ
trách phù hợp với nội dung cuộc họp, ý kiến phát biểu của người được cử đi họp được xem là ý kiến chính thức của đơn vị. Trường hợp có một hoặc các bên không thống nhất nội dung
thì được bảo lưu ý kiến của mình trong biên bản cuộc họp và trình cơ quan cấp thẩm quyền quyết định.
3. Nguyên tắc phối hợp
Khi phối hợp thực hiện các thủ tục về
lĩnh vực đất đai, các cơ quan tham gia có trách nhiệm:
a) Đảm bảo tuân
thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
b) Nội dung phối hợp phải phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, các cấp chính quyền địa phương.
c) Chịu trách nhiệm về nội dung, kết quả phối hợp và đảm bảo yêu cầu về thời hạn phối hợp quy định tại Quy chế này.
d) Cử người thường trực tiếp nhận và
chuyển thông tin, xây dựng quy trình nội bộ tiếp nhận, xử lý câu hỏi, phản hồi
thông tin, kịp thời cập nhật nội dung văn bản trả lời lên phần mềm thư điện tử của các cơ quan nhà nước trong tỉnh theo đúng thời
gian quy định tại Quy chế này.
Điều 4. Thời gian
phối hợp thực hiện thủ tục
Thời gian thực hiện các công việc nêu
tại Quy chế này là số ngày làm việc (không tính thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết được nghỉ theo quy định của pháp luật) và không
bao gồm: Thời gian thực hiện công tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng; thời gian xác định giá đất cụ thể; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất); thời gian niêm yết công khai và
đăng tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, thời gian xác định và trình
phê duyệt giá đất cụ thể.
Chương II
NỘI DUNG, QUY
TRÌNH PHỐI HỢP ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 5. Hồ sơ,
trình tự thủ tục của các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo
Quy chế này.
2. Thời gian thực hiện thủ tục thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, gia hạn thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao đối với hồ sơ có địa điểm thực hiện dự
án ngoài các xã, phường thuộc thành phố Yên Bái, các phường thuộc thị xã Nghĩa
Lộ, các thị trấn thuộc huyện thì tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính được
tăng thêm 10 ngày làm việc và được tính vào bước của cán bộ trực tiếp thẩm định
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Nội dung
phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã đối với thủ tục hành chính thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất, gia hạn thuê đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, gửi văn bản đến các cơ quan cần lấy ý kiến thẩm định
về các nội dung liên quan, các cơ quan, đơn vị được tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu,
có ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, như
sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thẩm định năng lực tài chính theo quy
định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của
Chính phủ; thẩm định điều kiện ký quỹ (số tiền ký quỹ, thời gian bắt đầu ký quỹ,
lộ trình hoàn trả tiền ký quỹ cho nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện) theo quy định
tại khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 và khoản 3 Điều 7 Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; thẩm định về tiến độ
thực hiện dự án đối với dự án đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp chủ trương đầu tư nay đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều
kiện chuyển mục đích sử dụng cất, giao
đất, cho thuê đất.
2. Sở Xây dựng
Thẩm định các nội dung về địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích lập
quy hoạch, sự phù hợp với quy hoạch
xây dựng, sự phù hợp về yêu cầu sử dụng đất với quy chuẩn,
tiêu chuẩn định mức sử dụng đất về quy hoạch xây dựng, các yêu cầu đối với chủ
đầu tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án đầu tư, mức
độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
các thông số về mật độ xây dựng, độ cao, chỉ giới xây dựng và độ sâu lòng đất đối với dự án xây dựng công trình; quy mô, tính
chất của dự án và các yêu cầu về kết nối hạ tầng theo quy
định của pháp luật.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thẩm định nhu cầu
sử dụng đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa cần chuyển mục đích sang mục
đích khác; thẩm định nội dung liên quan theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm
2017, Luật Chăn nuôi năm 2018, Luật Thủy lợi, Luật Trồng trọt và các quy định liên quan đến lĩnh vực ngành quản
lý; ảnh hưởng của dự án đến hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản của
người dân; sự phù hợp của dự án với lĩnh vực ngành quản
lý; các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
4. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Thẩm định, đánh giá về vị trí triển
khai thực hiện dự án có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cho ý kiến đối với nhà đầu tư thực hiện dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Sở Giao thông vận tải
Thẩm định tính hợp
lý, sự phù hợp của đề xuất dự án với lĩnh vực quản lý, thẩm định các nội dung về
địa điểm, phạm vi ranh giới, sự phù hợp về yêu cầu sử dụng đất với quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành,
mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông; quy mô tính chất của dự án và
các yêu cầu về kết nối hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật
6. Sở Công Thương
Thẩm định tính hợp lý, sự phù hợp của đề xuất dự án với lĩnh vực ngành quản lý; các nội dung
khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
7. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
Thẩm định sự phù hợp của dự án với lĩnh vực ngành quản lý (phát triển du lịch; các nội dung liên quan đến khu vực khoanh vùng bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam
thắng cảnh trên địa bàn tỉnh và các nội dung khác có liên quan theo quy định của
Luật Di sản văn hóa); các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
được giao.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
Thẩm định nội dung về công nghệ của dự
án; các nội dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
9. Sở Nội vụ
Thẩm định các dự án có liên quan đến
địa giới hành chính các cấp; các công trình, dự án liên quan đến công tác tôn
giáo, tín ngưỡng trên địa bàn.
10. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
Thẩm định về đất đai đối với các dự
án đầu tư trong các khu công nghiệp hoặc có liên quan đến các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Yên Bái
11. Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi
trường
Xác định nội dung, kết quả xử lý vi
phạm pháp luật đất đai của chủ đầu tư dự án đối với các dự án khác trên địa bàn
toàn quốc.
12. Sở Tài chính.
Thẩm định các nội dung liên quan đến
thu hồi, xử lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công năm 2017
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
Thẩm định các nội dung về sự phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại
địa phương; ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm đầu tư dự
án; ảnh hưởng của dự án đến các công trình xây dựng, hoạt động sản xuất, đời sống
sinh hoạt của người dân trong khu vực; tính hiệu quả, khả thi của dự án; các nội
dung khác theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
14. Đối với các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Tùy theo tính chất của từng dự án, Sở
Tài nguyên và Môi trường có thể gửi văn bản đến các sở, ban, ngành khác có liên
quan hoặc tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến thẩm định, làm rõ thêm về tính phù hợp
của nội dung dự án theo quy định pháp luật, sự phù hợp với quy hoạch chuyên
ngành liên quan đến hoạt động của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt (nếu có).
Điều 7. Nội dung
phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối, với thủ tục hành chính thẩm
định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
Trong thời gian không quá 03 (ba)
ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, gửi văn bản đến các cơ
quan cần lấy ý kiến thẩm định về các nội dung liên quan, các cơ quan, đơn vị được tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, có ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, như sau:
1. Sở Tài chính
Thẩm định sự đồng bộ giữa phương án sử
dụng đất do chủ đầu tư xây dựng với phương án cổ phần hoá, đồng bộ giữa phương
án sử dụng đất với phương án sắp xếp, xử lý nhà, đất được phê duyệt
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Thẩm định sự phù hợp, đồng bộ giữa phương án sử dụng đất của đơn vị đề xuất với các quy
hoạch chuyên ngành theo chức năng nhiệm vụ của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Các sở, ban, ngành,
đơn vị khác có liên quan
Tuỳ theo tính chất của dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có thể gửi văn bản đến các cơ quan khác hoặc tổ chức cuộc
họp để lấy ý kiến thẩm định, làm rõ thêm về tính phù hợp của nội dung dự án
theo quy định pháp luật, sự phù hợp với quy hoạch chuyên
ngành liên quan đến hoạt động của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (nếu có).
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Thẩm định các nội dung về sự phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển xinh tế - xã hội tại
địa phương; ranh giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất theo phương án có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, đời sống sinh hoạt của
người dân trong khu vực; tính hiệu quả, khả thi của dự án; các nội dung khác theo
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao.
Chương III
NỘI DUNG, QUY
TRÌNH PHỐI HỢP ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Điều 8. Hồ sơ,
trình tự thủ tục của các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
các thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định chi tiết tại Phụ lục II kèm theo Quy chế
này.
2. Thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính tại Phụ lục II kèm theo quy chế này được tăng
thêm 10 ngày đối với hồ sơ có địa điểm thực hiện dự án ngoài các xã, phường thuộc
thành phố Yên Bái, các phường thuộc thị xã Nghĩa Lộ, các thị trấn thuộc huyện
thì tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính và thời gian này được tính vào
bước của cán bộ trực tiếp thẩm định hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Nội dung
phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
của thủ tục hành chính giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ
chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao quy định chi tiết
tại phụ lục số II kèm theo quy chế phối hợp này.
2. Trình tự thực hiện thẩm định, phê
duyệt thủ tục hành chính do Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định
mà không phải thực hiện bước xin ý kiến các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân
dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tuỳ theo tính chất của hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có
thể gửi văn bản đến các cơ quan khác hoặc tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến, làm
rõ thêm các nội dung cần xác minh phục vụ thẩm định (nếu có) theo quy định.
Điều 10. Nội
dung phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính
giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối
với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
của thủ tục hành chính giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ
sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao quy
định chi tiết tại phụ lục số II kèm theo quy chế phối hợp này.
2. Trình tự thực hiện thẩm định, phê duyệt thủ tục hành chính do Sở Tài nguyên và Môi trường
trực tiếp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định
mà không phải thực hiện bước xin ý kiến các cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
3. Tùy theo tính chất của hồ sơ, trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể gửi văn bản đến các cơ
quan khác hoặc tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến, làm rõ thêm
các nội dung cần xác minh phục vụ thẩm định (nếu có) theo quy định.
Điều 11. Nội
dung phối hợp của các cơ quan, đơn vị có liên quan đối với thủ tục hành chính
chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Hồ sơ, trình
tự thủ tục thực hiện của thủ tục hành chính chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định chi tiết tại
phụ lục số II kèm theo quy chế phối hợp
này.
2. Trình tự thực
hiện, thẩm định, phê duyệt thủ tục hành chính do Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tiếp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt theo quy định mà không phải thực hiện bước xin ý kiến các cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tuỳ theo tính chất của hồ sơ,
trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có
thể gửi văn bản đến các cơ quan khác
hoặc tổ chức cuộc họp để lấy ý kiến, làm rõ thêm các nội
dung cần xác minh phục vụ thẩm định (nếu có) theo quy định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Quyền của
tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục hành chính
1. Tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục hành chính chỉ liên hệ với
Trung tâm Phục vụ hành chính công để nộp hồ sơ mà không phải
liên hệ với các cơ quan khác để được giải quyết thủ tục hành chính trong thời
gian quy định. Đối với những thủ tục hành chính được công bố áp dụng hình thức
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4, tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính có thể thực hiện việc nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Yên Bái, đồng thời cũng có thể gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục
hành chính được quyền đề nghị các cơ quan chức năng cung cấp các thông tin các
quy định của pháp luật về trình tự thủ tục thực hiện thủ tục hành chính có liên
quan và giải đáp những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các thủ tục
hành chính theo quy định.
Điều 13. Nghĩa vụ
và trách nhiệm của Tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục hành chính
1. Nghĩa vụ của tổ chức đề nghị thực
hiện thủ tục hành chính
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về
đất đai và Quy chế này; triển khai thực hiện dự án theo đúng mục đích, ranh giới
và chấp hành các quy định của pháp luật khác có liên quan đến nghĩa vụ của người
sử dụng đất.
b) Trong quá trình quản lý sử dụng đất
có khó khăn, vướng mắc về đất đai phải kịp thời báo cáo với chính quyền địa
phương, Sở Tài nguyên và Môi trường để được kiểm tra, xem xét đề xuất phương án
tháo gỡ theo quy định.
2. Trách nhiệm của tổ chức đề nghị thực
hiện thủ tục hành chính
a) Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đề nghị thực hiện thủ tục hành chính.
b) Cung cấp các văn bản, tài liệu,
thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động của
dự án cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi có yêu
cầu.
Điều 14. Trách
nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Trách nhiệm của Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tiếp nhận kết quả thẩm định của cơ
quan chủ trì thẩm định thủ tục hành chính (kèm theo hồ sơ liên quan), báo cáo
lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đúng thời gian quy định tại
Quy chế này.
b) Chỉ đạo Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh thực hiện kiểm soát việc tổ chức lấy ý kiến
của cơ quan chủ trì thẩm định thủ tục hành chính và việc tham gia ý kiến của
các cơ quan theo quy định;
c) Phối hợp theo dõi, nắm bắt tình hình tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh; chỉ đạo thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đặc
biệt đối với những hồ sơ liên quan đến
nhiều cơ quan xem xét, giải quyết.
2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và
Môi trường
a) Thẩm định về các
nội dung chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường;
tổng hợp ý kiến thẩm định của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan để hoàn thiện nội dung thẩm định,
tham mưu giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
b) Thông báo trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3. Trách nhiệm của các cơ quan được đề
nghị phối hợp thực hiện thủ tục hành chính
a) Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Thường xuyên rà soát, tổng hợp
nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
liên quan đến lĩnh vực ngành quản lý;
tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
b) Sở Xây dựng:
Thường xuyên rà soát và báo cáo về tiến độ xây dựng, khó khăn, vướng mắc liên quan đến lĩnh vực ngành quản lý; tham mưu
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm
quyền.
c) Sở Công Thương: Thường xuyên rà
soát và báo cáo khó khăn, vướng mắc liên quan đến tĩnh vực quản lý của ngành đối
với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; tham mưu các cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
d) Ban quản lý các
khu công nghiệp tỉnh: Chủ động tháo gỡ khó khăn cho các nhà đầu tư thực hiện dự
án trong các khu công nghiệp theo thẩm quyền; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
những nội dung vượt thẩm quyền.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Thường xuyên rà soát và báo cáo khó khăn, vướng mắc liên quan đến
lĩnh vực quản lý của ngành đối với các dự án
đầu tư trên địa bàn tỉnh; tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy chế này, nếu có khó khăn vướng mắc các đơn vị kịp thời
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI MÀ CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH LÀ SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ
(bộ)
|
Cơ quan, đơn vị thực hiện
|
Thời gian
(ngày)
|
Thời gian của thủ tục hành chính theo quy định
|
Thời gian cắt giảm
|
I
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm
định điều kiện giao đất, thuê đất, gia hạn thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
|
|
18
ngày
|
30
ngày
|
12
ngày
|
1
|
Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh
|
Trường hợp 1: Hồ sơ thẩm định nhu cầu
sử dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
Đơn đề nghị thẩm định của người xin
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện
quyết định chủ trương,đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 2:
Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp
xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất
để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
Đơn đề nghị thẩm định của người xin
giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng
ký đầu tư;
Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 3: Hồ sơ thẩm định nhu cầu
sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải
thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư, gồm:
Đơn đề nghị thẩm
định của người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 03b ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT hoặc văn bản đề nghị thẩm
định của cơ quan đăng ký đầu tư;
Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Hồ sơ dự án đầu tư khi thực hiện
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Trường hợp 4: Hồ sơ thẩm định nhu cầu
sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng
đất mà không lập dự án đầu tư gồm:
Đơn đề nghị thẩm định của người xin
chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
10 bộ
|
Tổ
chức có nhu cầu, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
|
|
Gửi
hồ sơ xin ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có đất
|
Văn bản xin ý kiến thẩm định kèm
theo hồ sơ do tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục hành chính giao nộp
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4
ngày
|
|
|
|
Xin
ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan
|
Nội dung xin ý kiến về thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với quy
hoạch chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên
quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất
của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức
sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ
vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để
đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất
đảm bảo hiệu quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ
đầu tư; tác động môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự
án xây dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc
phòng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng
về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư.
Nội dung văn bản thẩm định về điều
kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại
dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về
mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng
lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của
dự án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối
với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
|
|
Các
cơ quan đơn vị có liên quan được xin ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan
|
05
ngày
|
|
|
|
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị, ban hành
văn bản thẩm định theo quy định
|
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
08
ngày
|
|
|
|
Gửi
kết quả của thủ tục hành chính cho người sử
dụng đất
|
Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
|
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
|
|
II
|
Thủ tục Thẩm
định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp
|
|
|
14
ngày
|
20
ngày
|
06 ngày
|
|
Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Tờ trình đề nghị phê duyệt phương
án sử dụng đất;
Báo cáo thuyết minh tổng hợp phương
án sử dụng đất và Biểu kèm theo - Mẫu số 01.
Bản đồ phương án
sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp.
|
10 bộ
|
Công
ty nông, lâm nghiệp, Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
|
|
|
Gửi
hồ sơ xin ý kiến các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi có đất
|
Văn bản xin ý kiến thẩm định kèm theo
hồ sơ do tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục hành chính giao nộp
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
03
ngày
|
|
|
|
Xin
ý kiến thẩm định của các cơ quan nhà nước có liên quan
|
Nội dung xin ý kiến vào phương án sử
dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của từng
cơ quan.
|
|
Các
cơ quan đơn vị có liên quan được xin ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện có
liên quan
|
05
ngày
|
|
|
|
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị, ban hành thông báo kết quả thẩm
định theo quy định
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp để thẩm định phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp; ban hành thông báo kết quả thẩm định phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến công ty nông, lâm
nghiệp để hoàn chỉnh hồ sơ.
|
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
05
ngày
|
|
|
|
Gửi
kết quả của thủ tục hành chính cho người sử dụng đất
|
Thông báo kết quả thẩm định phương
án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp đến công ty nông, lâm nghiệp
|
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
|
|
PHỤ LỤC II
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI MÀ CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH LÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2291/QĐ-UBND ngày 30/09/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Các
bước thực hiện
|
Thành
phần hồ sơ
|
Số
lượng hồ sơ
(bộ)
|
Cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Thời gian
(ngày)
|
Thời gian của thủ tục hành chính theo quy định
|
Thời gian cắt giảm
|
I
|
Thủ tục Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
|
|
16
ngày
|
20
ngày
|
04
ngày
|
|
Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
Đơn xin giao đất,
cho thuê đất.
Trích lục bản
đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở
tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện
trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
Bản sao giấy chứng
nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu
tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất
hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải
có giấy phép của cơ
Văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết
hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất
động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất,
kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
|
01 bộ
|
Tổ
chức có nhu cầu, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
|
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường giao Đơn vị chuyên môn được thực hiện thẩm định theo quy định,
Hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu Tờ trình trình lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt,
trình Ủy ban
|
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Toàn bộ hồ sơ do tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục đã nộp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
12
ngày
|
|
|
|
Phê
duyệt Thủ tục hành chính
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
03
ngày
|
|
|
|
Gửi
kết quả của thủ
tục hành chính cho tổ chức có liên quan
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Trụng
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
|
|
II
|
Thủ tục Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao
|
|
|
16
ngày
|
20
ngày
|
04
ngày
|
|
Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Thành phần hồ
sơ gồm:
Đơn xin giao đất,
cho thuê đất.
Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi
đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện
trích đo địa chính thửa đất theo
yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
Bản sao bản
thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư.
Bản sao báo cáo kinh tế-kỹ thuật đối
với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình.
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho
cơ sở tôn giáo. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo
quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn
tù ngân sách nhà nước.
|
01 bộ
|
Tổ
chức có nhu cầu, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
giao Đơn vị chuyên môn được thực hiện thẩm định theo quy định, Hồ sơ đủ điều kiện thì
tham mưu Tờ trình trình lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Toàn bộ hồ sơ do tổ chức đề nghị thực hiện thủ tục đã nộp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
12
ngày
|
|
|
|
Phê
duyệt Thủ tục hành chính
|
Quyết định giao
đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
|
Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
03 ngày
|
|
|
|
Gửi
kết quả của thủ tục hành chính cho tổ chức có liên quan
|
Quyết định giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
|
|
III
|
Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải
được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
|
|
12
ngày
|
15
ngày
|
03
ngày
|
|
Tổ
chức có nhu cầu nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
Văn bản thẩm định điều kiện cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của
pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân
sách nhà nước
|
01 bộ
|
Tổ
chức có nhu cầu, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
|
|
|
|
Lãnh
đạo Sở Tài nguyên và Môi trường giao Đơn vị chuyên môn
được thực hiện thẩm định theo quy định. Hồ sơ đủ điều kiện
thì tham mưu Tờ trình trình lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Toàn bộ hồ sơ do tổ
chức đề nghị thực hiện thủ tục đã nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
08
ngày
|
|
|
|
Phê
duyệt Thủ tục hành chính
|
Quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
03
ngày
|
|
|
|
Gửi
kết quả của thủ tục hành chính cho tổ chức có liên quan
|
Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
01
ngày
|
|
|