ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2258/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY TRÌNH THỰC HIỆN THU
HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 61 VÀ ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1019/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 6 NĂM 2022
CỦA UBND TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP của Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 13/3/2015;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất (gồm Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014; Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017;
Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường hợp nhất tại Văn bản số 04/VBHN-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 708/TTr-STNMT ngày 28 tháng 12 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi Điều 4 của Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án theo quy định tại Điều 61 và Điều
62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (gọi tắt là Quy trình) ban hành kèm
theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh như sau:
“Điều 4. Quy
trình và thời gian thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp để thực hiện các Dự án
1. Quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp để
thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và phải cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
19 bước, gồm bước 1, 2 và từ bước 4 đến bước 20 tại mục II, Phụ lục I của Quy định
này. b) Tổng thời gian thực hiện: 205 ngày.
2. Quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp để
thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc nhưng không
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và không cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
15 bước, gồm các bước 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20 tại
mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian thực hiện:
159 ngày.
3. Quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp để
thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải thực hiện kiểm đếm bắt buộc và
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng không thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
17 bước; gồm các bước 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,
20 tại mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian thực hiện:
187 ngày.
4. Quy trình thực hiện công tác
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi nông
nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp không thực hiện kiểm đếm bắt
buộc và không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng phải thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
16 bước; gồm các bước 1, 2, 4, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20
tại mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian thực hiện:
144 ngày.
5. Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
thì không phải chờ hết thời gian quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều này.”
Điều 2. Sửa
đổi Điều 5 của Quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2022 như sau:
“Điều 5. Quy trình và thời
gian thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp để thực hiện các dự án 1. Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện
các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc, cưỡng chế thực hiện
quyết định kiểm đếm bắt buộc và phải cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
18 bước, gồm bước 1, 2 và từ bước 4 đến bước 19 tại mục II, Phụ lục II của Quy
định này.
b) Tổng thời gian thực hiện:
109 ngày.
2. Quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực
hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc nhưng không cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và không cưỡng chế thu hồi đất.
a) Tổng số các bước thực hiện:
14 bước, gồm các bước 1, 2, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 19 tại mục
II, Phụ lục II của Quy định này:
b) Tổng thời gian thực hiện: 87
ngày.
3. Quy trình thực hiện thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để thực
hiện các dự án đối với các trường hợp phải thực hiện kiểm đếm bắt buộc và cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng không thực hiện cưỡng chế thu
hồi đất.
a) Tổng số các bước thực hiện:
16 bước, gồm các bước 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 19 tại
mục II, Phụ lục II của Quy định này.
b) Tổng thời gian thực hiện: 94
ngày.
4. Quy trình thực hiện công tác
thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
để thực hiện các dự án đối với các trường hợp không thực hiện kiểm đếm bắt buộc
và không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng phải thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước thực hiện:
15 bước, gồm các bước 1, 2, 4, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 tại
mục II, Phụ lục II của Quy định này.
b) Tổng thời gian thực hiện: 87
ngày.
5. Trường hợp người sử dụng đất
trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
thì không phải chờ hết thời gian quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều này.”
Điều 3. UBND
cấp huyện thực hiện xác định giá đất cụ thể theo quy định tại Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định
giá đất; Quyết định số 864/QĐ- UBND ngày 06/6/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
ủy quyền quyết định giá đất cụ thể.
Điều 4. Thời
gian thực hiện cụ thể cho từng bước, từng khâu công việc tại Phụ lục I quy định
về Quy trình đối với đất Phi nông nghiệp và Phụ lục II quy định về Quy trình đối
với đất Nông nghiệp, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện xác định.
Điều 5. Bãi
bỏ một số nội dung quy định tại Phụ lục I, II, IV kèm theo Quyết định số
1019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 như sau:
1. Bãi bỏ cột “Thời gian (ngày)”
và “bước 3” tại Phụ lục I Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất Phi nông nghiệp.
2. Bãi bỏ cột “Thời gian (ngày)”
và “bước 3” tại Phụ lục II Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với đất Nông nghiệp.
3. Bãi bỏ “Mẫu 02. Sơ họa vị
trí thửa đất thu hồi” tại Phụ lục IV quy định về một số Mẫu văn bản chung trong
quá trình thực hiện.
Điều 6. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các nội dung khác không đề cập
tại Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế (HĐND tỉnh);
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP UBND tỉnh, các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT (HVTr)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|