ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1019/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 16
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT, BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 61 VÀ ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết
về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 240/TTr-STNMT ngày 31 tháng 5
năm 2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án theo quy định
tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Pháp chế (HĐND tỉnh);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PVP UBND tỉnh, Các Phòng CV, THNC;
- Lưu: VT, KT (NNT)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương
Trọng Quỳnh
|
QUY
TRÌNH
THỰC HIỆN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN THEO QUY ĐỊNH TẠI
ĐIỀU 61 VÀ ĐIỀU 62 LUẬT ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định cụ thể quy trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án theo quy định tại Điều 61 và
Điều 62 Luật Đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất
quy định tại Điều 5 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất.
Chương
II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
3. Quy trình và thời gian chuẩn bị thực hiện công tác thu hồi đất
1. Quy trình thực
hiện chuẩn bị công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 04 bước, gồm các bước 1, 2, 3, 4 tại mục I, Phụ lục I của Quy định
này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 30 ngày, không kể thời gian lập và thực hiện dự án tái định cư.
2. Quy trình thực
hiện chuẩn bị công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 03 bước; gồm các bước 1, 2, 3 tại mục I, Phụ lục II của Quy định
này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 30 ngày.
Điều 4. Quy trình và
thời gian thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất phi nông nghiệp để thực hiện các Dự án
1. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi
nông nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt
buộc, cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và phải cưỡng chế thu
hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 20 bước, gồm từ bước 1 đến bước 20 tại mục II, Phụ lục I của Quy
định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 242 ngày.
2. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi
nông nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt
buộc nhưng không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và không
cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 16 bước, gồm các bước 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 17, 20 tại mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 196 ngày.
3. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phi
nông nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải thực hiện kiểm
đếm bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng không
thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 18 bước; gồm các bước 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 17, 20 tại mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 224 ngày.
4. Quy trình thực
hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp không thực
hiện kiểm đếm bắt buộc và không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt
buộc nhưng phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 17 bước; gồm các bước 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,
17, 18, 19, 20 tại mục II, Phụ lục I của Quy định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 181 ngày.
5. Trường hợp người
sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất thì không phải chờ hết thời gian quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều
này.
Điều 5. Quy trình và
thời gian thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án
1. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc,
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và phải cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 19 bước, gồm từ bước 1 đến bước 19 tại mục II, Phụ lục II của Quy
định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 146 ngày.
2. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải kiểm đếm bắt buộc
nhưng không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và không cưỡng chế
thu hồi đất.
a) Tổng số các bước
thực hiện: 15 bước, gồm các bước 1, 2, 3, 4, 5, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 19 tại mục II, Phụ lục II của Quy định này:
b) Tổng thời gian
thực hiện: 124 ngày.
3. Quy trình thực
hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất nông
nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp phải thực hiện kiểm đếm
bắt buộc và cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc nhưng không thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất.
a) Tổng số các bước
thực hiện: 17 bước, gồm các bước 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14,
15, 16, 19 tại mục II, Phụ lục II của Quy định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 131 ngày.
4. Quy trình thực
hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất nông nghiệp để thực hiện các dự án đối với các trường hợp không thực hiện
kiểm đếm bắt buộc và không cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
nhưng phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất:
a) Tổng số các bước
thực hiện: 16 bước, gồm các bước 1, 2, 3, 4, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,
17, 18, 19 tại mục II, Phụ lục II của Quy định này.
b) Tổng thời gian
thực hiện: 124 ngày.
5. Trường hợp người
sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
thu hồi đất thì không phải chờ hết thời gian quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều
này.
Điều 6. Hệ thống mẫu biểu
phụ lục
1. Phụ lục I. Quy
trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất phi nông nghiệp để thực hiện các dự án.
2. Phụ lục II. Quy
trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất nông nghiệp để thực hiện các dự án.
3. Phụ lục III. các Mẫu
văn bản theo quy định:
a) Mẫu theo quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Mẫu số 07. Thông
báo thu hồi đất.
- Mẫu số 08. Quyết định kiểm đếm
bắt buộc.
- Mẫu số 09. Quyết định cưỡng
chế kiểm đếm bắt buộc.
- Mẫu số 10. Quyết định thu hồi
đất.
- Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế
thu hồi đất.
b) Mẫu theo quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Mẫu số 05/ĐK. Phiếu lấy ý kiến của
khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất.
4. Phụ lục IV. Một số
Mẫu văn bản chung trong quá trình thực hiện.
Từ Mẫu số 01 đến Mẫu
số 43 thường sử dụng trong quá trình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Các nội dung không
có trong hướng dẫn này thì thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.