Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2215/2010/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Nguyễn Bá Lộc
Ngày ban hành: 31/12/2010 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
---------

Số: 2215/2010/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC , ngày 08/01/2010 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 167/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Khóa V, kỳ họp thứ 19 Về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 919/TTr-STNMT ngày 31/12/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2011.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT; Tài chính; Tư pháp;
- TT.Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUBND tỉnh: Lãnh đạo, TH, công báo;
- Lưu: VT, Q, A, Tu.

TM. UBND TỈNH PHÚ YÊN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bá Lộc

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2011
(Kèm theo Quyết định số: 2215./2010/QĐ-UBND ngày31./12/2010 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh)

Phần A

XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ,VÙNG VÀ HẠNG ĐẤT

I. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị:

1. Xác định đô thị:

- Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại III.

- Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.

- Các thị trấn: Chí Thạnh, La Hai, Củng Sơn, Hai Riêng, Phú Hòa và đô thị Hoà Vinh: Đô thị loại V.

2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:

a) Phân loại vị trí đất: Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kịên kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6 mét trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2 mét đến dưới 6 mét có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

b) Một số qui đinh khác:

- Đối với đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.

- Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:

+ Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50 mét.

+ Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50 mét đến dưới 100 mét.

+ Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100 mét đến dưới 200 mét.

+ Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200 mét trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

- Đối với các ngõ, hẽm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất trung bình của 2 đường và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại ngạch ngang (-) thứ 2 nêu trên để định giá cho từng thửa đất. .

- Đối với đất liền cạnh với nhiều đường phố khác nhau thì xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất.

- Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50 m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:

+ Phần diện tích đất trong phạm vi 50 mét so với chỉ giới đường đỏ:

 K = 1(một).

+ Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (không phẩy tám).

- Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100 m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:

+ Phần diện tích đất trong phạm vi 100 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 1(một).

+ Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (không phẩy tám).

II. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn:

1. Xác định vùng đất: 02 vùng: Đồng bằng và miền núi.

2. Xác đinh vị trí đất ở tại nông thôn:

Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:

a) Khu vực:

- Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.

- Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.

b) Vị trí:

- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.

- Vị trí 2: Đất ven các đường rộng từ 4 mét trở lên (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 3: Đất ven các đường rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét (không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 4: Đất ven các đường rộng dưới 2 mét và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2, vị trí 3 nêu trên (không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

3. Một số quy định khác:

a) Đối với đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.

b) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất; nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất trung bình của các đường và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất..

 c) Hệ số khoảng cách: Tuỳ theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:

- Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn dưới 100 mét.

- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 100 mét đến dưới 200 mét.

- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã , đường liên thôn từ 200 mét đến dưới 300 mét.

- Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 300 mét trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (đối với đường không có vỉa hè).

d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100 mét so với chỉ giới đường đỏ: K = 1.

e) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100 mét trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8.

III. Xác định vùng đất, vị trí đất, hạng đất nông nghiệp:

1. Xác định hạng đất nông nghiệp:

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Phân 6 hạng đất.

- Đối với đất trồng cây lâu năm: Phân 5 hạng đất.

Trường hợp những khu vực chưa phân hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm thì áp dụng hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm ở khu vực liền kề.

2. Phân hạng đất đối với đất rừng sản xuất:

Hạng đất đối với đất rừng sản xuất được xác định như sau:

- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây hàng năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây hàng năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây lâu năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây lâu năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn cứ vào hạng đất cao nhất của một trong hai loại đất liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất không liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn cứ vào hạng đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định hạng đất rừng sản xuất.

3. Xác định vị trí đất nông nghiệp: đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (theo qui định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP):

a) 3 yếu tố về khoảng cách qui định như sau:

- Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) dưới 2.000 mét.

- Đất có khoảng cách so với thị trường tiêu thụ nông sản phẩm dưới 2.000 mét.

- Đất có khoảng cách so với đường giao thông (giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) dưới 1.000 mét.

b) Mỗi xã được xác định 6 vị trí đất nông nghiệp như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, hạng 2.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, hạng 4.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất có 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, hạng 6.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, hạng 2.

- Vị trí 5: Áp dụng đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, hạng 4.

- Vị trí 6: Áp dụng đối với đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, hạng 6.

4. Xác định vị trí đất làm muối:

- Vị trí 1: áp dụng đối với đất làm muối có khoảng cách đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc đến đường giao thông (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã) từ dưới 500 mét.

- Vị trí 2: áp dụng đối với đất làm muối có khoảng cách xa kho muối và xa đường giao thông hơn vị trí 1.

Phần B:

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT

I. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

1. Bảng giá đất ở tại đô thị (chi tiết kèm theo phụ lục 1)

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (chi tiết kèm theo phụ lục 2)

3. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh tại đô thị:

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 70% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh tại nông thôn:

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

II. Đối với nhóm đất nông nghiệp:

1. Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ (chi tiết kèm theo phụ lục 3)

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (chi tiết kèm theo phụ lục 4)

3. Bảng giá đất trồng lâu năm (chi tiết kèm theo phụ lục 5)

4. Bảng giá đất rừng sản xuất (chi tiết kèm theo phụ lục 6)

5. Bảng giá đất nuôi trồng thuỷ sản (chi tiết kèm theo phụ lục 7)

6. Bảng giá đất làm muối (chi tiết kèm theo phụ lục 8)

Phần C

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUI ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; Giá đất được xác định như sau:

- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô thị;

- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp); Giá đất được xác định như sau:

- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô thị;

- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.

 3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định bằng 30% giá đất ở liền kề; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; chỉ liền kề với đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề;

- Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản, thì giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp chỉ liền kề với đất ở thì xác định bằng 30% giá đất ở liền kề; trường hợp chỉ liền kề với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; Trường hợp không liền kề với 2 loại đất trên thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất;

- Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề).

5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất, loại xã.

6. Đối với đất nông nghiệp khác (theo qui định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề. Nếu không có đất nông nghiệp liền kề thì xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.

7. Giá đất trong các trường hợp sau được qui định như sau:

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở: Xác định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, phường, thị trấn); nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất.

b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo qui hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp chưa có qui hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư: Xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, thị trấn).

Phần D

PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Bảng giá các loại đất được UBND tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp qui đinh tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo qui định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế qui đinh tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do UBND tỉnh quy định.

Các quy định khác không có trong Bảng giá này, được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Số TT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

A

KHU VỰC CÁC PHƯỜNG NỘI THÀNH

 

 

 

 

1

Độc Lập (P 6,7)

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo – Phù Đổng

4.000

1.500

980

600

-

Đoạn từ Phù Đổng – Nguyễn Hữu Thọ

3.000

1.000

650

400

-

Đoạn còn lại

1.500

800

500

300

2

Lê Duẩn: (P 6,7, 9, BK, AP)

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Trần Phú (P 7)

4.000

1.900

1.200

700

-

Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Hữu Thọ (P 9)

2.500

1.200

700

500

-

Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ - Cống Đồng Khe (Km5+800) (P 9, Bình Kiến)

2.000

1.000

600

 

-

Đoạn từ Ngã ba khu Tái định cư- Ngã tư đường Cơ động (Bổ sung mới - An Phú)

1.000

400

300

100

3

Nguyễn Đình Chiểu

3.500

1.800

1.000

600

4

Huyền Trân Công Chúa (P7)

2.600

1.200

780

450

5

 Nguyễn Chí Thanh

3.500

1.800

1.000

600

6

Trường Chinh:

 

 

 

 

-

 Đoạn từ Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ

4.500

2.000

1.300

600

-

 Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú

5.000

2.500

1.400

700

 

 Đoạn còn lại

3.000

1.500

900

450

7

Bà Triệu: (P7)

 

 

 

 

-

Đoạn từ Lý Thường Kiệt - Nguyễn Huệ

3.000

1.400

800

450

-

Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú

4.000

1.800

1.100

650

8

Hùng Vương:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P 6)

2.500

1.200

700

500

-

Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo(P 6)

4.500

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ (P5, P6, P7)

10.000

2.500

1.300

800

-

Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú (P5, P7)

8.000

2.200

1.300

800

-

Đoạn từ Trân Phú - Hoàng Văn Thụ (P5, P7)

5.000

1.900

1.200

650

-

Đoạn từ Hoàng Văn Thụ - Đường Nguyễn Hữu Thọ

5.000

1.600

1.000

600

-

 Đường Nguyễn Hữu Thọ-Đường Lý Nam Đế (P9)

5.000

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ Lý Nam Đế - đường số 14

3.000

1.200

700

450

-

Đoạn từ đường số 14 - Quốc lộ 1A (BK, AP)

1.400

600

400

300

9

Lê Quý Đôn (P4)

3.500

1.600

1.000

600

10

Chu Văn An (từ Trần Hưng Đạo - đường nội bộ 6m), (P4)

3.500

1.700

1.100

700

11

Trần Cao Vân (toàn bộ đường) (P4, P5)

3.500

1.700

1.100

700

12

Duy Tân:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P4)

3.500

1.700

1.100

650

-

Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo (P4)

3.500

1.700

1.100

650

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ (P5)

5.000

2.300

1.400

900

13

Lương Văn Chánh:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tri Phương - Trần Hưng Đạo(P4)

2.200

1.000

700

450

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)

4.200

2.000

1.200

700

-

Đoạn từ Lê Lợi - Nguyễn Huệ (P5)

3.500

1.300

800

450

-

Đoạn còn lại (P5)

2.200

1.000

 

 

14

Phạm Hồng Thái (toàn bộ đường) (P4)

3.200

1.600

1.000

600

15

Ngô Quyền:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tri Phương - Trần Hưng Đạo(P4)

2.400

1.200

780

450

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)

7.000

2.500

1.200

700

-

Đoạn từ Lê Lợi – Lý Thường Kiệt (P5)

2.400

1.200

780

450

16

Nguyễn Trãi

 

 

 

 

-

Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P4)

3.000

1.500

900

700

-

Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo (P3, P4)

4.000

2.000

1.200

700

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)

7.000

2.200

1.200

700

-

Đoạn từ Lê Lợi - Nguyễn Huệ (P5)

5.500

2.300

1.300

900

17

Trần Bình Trọng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Trần Hưng Đạo (P3, P4)

3.200

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi (P4)

4.000

2.000

1.200

700

18

Trần Quý Cáp:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Bạch Đằng - Nguyễn Công Trứ (P3)

2.000

1.000

650

400

-

Đoạn từ Nguyễn Công Trứ - Lê Lợi (P4)

3.200

1.600

1.000

600

19

Nguyễn Thái Học:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Nguyễn Huệ (P5)

5.000

2.200

1.200

700

-

Nguyễn Huệ - Trần Phú (P5)

3.200

1.600

1.000

600

20

Chu Mạnh Trinh (từ Phan Đình Phùng đến Nguyễn Công Trứ) (P 1, 3)

2.500

1.200

780

450

21

Huỳnh Thúc Kháng (đoạn từ Trần Hưng Đạo - Lê Lợi)

3.200

1.600

1.000

600

22

Yersin (toàn bộ đường) (P 2)

3.000

1.500

1.000

600

23

Phan Đình Phùng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ kè Bạch Đằng – Hẻm số 6 (P 1)

2.000

1.000

600

650

-

Đoạn từ Hẻm số 6- Tản Đà (P 1)

3.500

1.700

1.100

650

-

Đoạn từ Tản Đà – Nguyễn Huệ (P 1, P2)

5.000

2.000

1.200

700

24

Lê Thành Phương:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú (P2)

4.500

2.000

1.200

700

-

Đoạn từ Trần Phú - Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 1A cũ) (P8)

4.000

1.800

1.100

600

25

Phan Bội Châu (toàn bộ đường) (P 1)

3500

1.600

1.000

600

26

Cao Thắng (P 1)

4.300

1.900

1.200

700

27

Lê Trung Kiên:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Tản Đà (P 1)

2.000

1.000

650

400

-

Đoạn từ Tản Đà - Nguyễn Huệ (P 1, P2)

4.000

2.000

1.200

700

-

Đoạn từ Nguyễn Huệ - Trần Phú (P2)

3.000

1.500

800

500

28

Nguyễn Tất Thành:

 

 

 

 

-

Đoạn từ nút giao thông phía Nam quốc lộ 1A (tuyến tránh)-Nam cầu Đà Rằng (phường Phú Lâm)

2.500

1.000

650

400

-

Đoạn từ cầu Đà Rằng - Nam cầu Sông Chùa (BN)

2.000

1.000

650

400

-

Đoạn từ cầu Sông Chùa - Trần Hưng Đạo (P1, BN)

3.500

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ cầu Trần Hưng Đạo - ranh giới phường 8 và phường 9.

5.000

2.200

1.200

700

-

Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến giáp xã Bình Kiến (P9)

3.000

1.200

800

400

-

Đoạn từ ranh giới phường 9 - Bình Kiến đến giáp xã An Phú (BK)

2.000

1.000

700

400

29

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến, An Phú đến Km 1323+200 (AP)

1.500

600

400

200

-

 Đoạn từ Km 1323+200 đến giáp xã An Chấn (AP)

1.200

350

200

150

30

Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Phú – Nguyễn Bỉnh Khiêm (P8)

3.000

1.400

1.000

600

-

Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm – ranh giới Phường 9 (P8)

2.400

1.200

800

600

31

Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành (P4)

5.000

 

 

 

32

Khu vực cảng cá Phường 6

2.400

1.000

650

450

33

Nguyễn Công Trứ:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo - Hùng Vương (P6)

2.400

1.200

780

450

-

Đoạn từ Hùng Vương - Nguyễn Trãi(P6, P4 )

3.200

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ Nguyễn Trãi - Phan Đình Phùng (P3, P1)

4.000

2.000

1.200

700

34

Tản Đà (P1 )

4.000

2.000

1.200

700

35

Trần Hưng Đạo:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Độc Lập - Lê Duẩn (P6)

2.500

1.200

780

450

-

Đoạn từ Lê Duẩn - Hùng Vương (P6)

5.000

2.200

1.200

700

-

Đoạn từ Hùng Vương - Duy Tân (P4)

6.000

2.300

1.300

750

-

Đoạn từ Duy Tân - Phan Đình Phùng (P4, P3, P1 )

11.000

2.700

1.400

900

-

Đoạn từ Phan Đình Phùng-Nguyễn Tất Thành (P1)

8.000

2.300

1.300

750

36

Nguyễn Trường Tộ (toàn bộ đường) (P6)

2.600

1.200

780

450

37

Lý Thái Tổ (toàn bộ đường)

2.800

1.000

650

450

38

Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

-

Đoạn từ Duy Tân - Lương Văn Chánh (P5)

2.500

8.00

550

350

-

Đoạn còn lại (P5)

1.300

700

500

300

39

Hoàng Diệu (toàn bộ đường)

3.500

1.600

1.000

600

40

Lê Thánh Tôn:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Trãi–Huỳnh Thúc Kháng (P4, P3)

5.000

2.200

1.200

700

-

Huỳnh Thúc Kháng- Lê Trung Kiên (P1, P3)

4.500

2.000

1.200

700

41

Lê Lai (đoạn Ngô Quyền - Trần Quốc Toản)

3.000

 

 

 

42

Lê Lợi:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Hùng Vương - Duy Tân (P5)

8.000

2.400

1.400

900

-

 Đoạn từ Duy Tân - Phan Đình Phùng (P5)

8.000

2.400

1.400

900

-

Đoạn từ Phan Đình Phùng - Nguyễn Tất Thành(P2)

5.000

2.200

1.200

700

43

Nguyễn Du (toàn bộ đường) (P7)

4.000

2.000

1.200

700

44

Nguyễn Huệ:

 

 

 

 

 

Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh (P7)

5.000

2.000

1.200

700

-

Đoạn từ Trường Chinh - Lê Trung Kiên (P2, P3,P5)

6.500

2.200

1.200

700

45

Điện Biên Phủ: Đoạn từ Độc Lập–Hùng Vương (P7)

4.000

1.800

1.000

600

46

Hàm Nghi (Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ - Lê Trung Kiên) (P2)

2.400

1.200

780

450

47

Lương Tấn Thịnh (P7) (Toàn bộ đường)

3.500

1.800

1.000

600

48

Nguyễn Văn Cừ (P7)

Đoạn từ Lê Duẩn – đường Bêtông (P7)

3.500

1.800

1.000

600

49

Đồng Khởi (P7) (Toàn bộ đường)

3.500

1.800

1.000

600

50

Phan Lưu Thanh (P7) (Toàn bộ đường)

3.500

1.800

1.000

600

51

Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Độc Lập – Trường Chinh (P7)

3.500

1.500

1.000

600

-

Trường Chinh – Hùng Vương (P7)

2.200

1.200

700

500

52

Lý Tự Trọng (P7) (toàn bộ đường)

3.500

1.800

1.000

600

53

Lê Hồng Phong (P7)

 

 

 

 

-

Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh

3.500

1.500

1.000

600

-

Đoạn từ Trường Chinh - Hùng Vương

2.200

1.200

700

500

54

Mai Xuân Thưởng (P5) (Đường số 8 cũ)

3.000

1.500

800

500

55

Trần Phú:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Độc Lập - Trường Chinh (P7)

5.000

2.200

1.500

700

-

Đoạn từ Trường Chinh Hùng Vương (P7)

5.000

2.200

1.500

700

-

Đoạn từ Hùng Vương - Lê Thành Phương (P5)

5.000

2.200

1.500

700

-

Đoạn từ Lê Thành Phương Nguyễn Tất Thành (P2, P8)

4.500

2.200

1.200

700

-

 Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trung tâm Da liễu (P8)

3.500

1.600

1.200

800

-

Đoạn từ Trung tâm Da liễu - đường vành đai thành phố (P8)

3.000

1.500

1.100

700

56

Đường vào Công ty cổ phần An Hưng (P8)

2.000

1.000

600

400

57

Đường vào Công ty CP XD Thủy Lợi (đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Trung Trực), (P8)

2.500

1.200

800

500

58

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường số 10 cũ), phường 8

3.200

1.600

1.000

600

59

Đường số 11, phường 8 (đoạn từ Nguyễn Trung Trực đến giáp ranh phường 9)

1.500

800

550

300

B

KHU VỰC PHƯỜNG 9

 

 

 

 

1

Xã lộ 20:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Khu Khoáng sản 5

800

400

250

200

-

Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - cuối dốc cây xanh

800

400

250

200

-

Đoạn từ cuối dốc cây xanh - giáp xã Hòa Kiến

300

200

80

60

2

Mậu Thân

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Huệ - Chùa Hồ Sơn

3.200

1.600

1.000

600

-

Đoạn từ Chùa Hồ Sơn - Phân xưởng hạt điều

1.200

600

480

300

-

Đoạn từ Phân xưởng hạt điều - ngã ba đi phường 8

1.200

600

480

300

-

Đoạn từ ngã ba đi phường 8 - đường Nguyễn Hữu Thọ

1.400

700

500

320

-

Đoạn từ Nguyễn Hữu Thọ - ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến

1.200

600

480

300

-

Đoạn từ ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến - Nguyễn Tất Thành

800

400

200

150

3

Nguyễn Hữu Thọ:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Độc Lập - Hùng Vương

3.000

1.500

1.000

500

-

Đoạn từ Hùng Vương - Mậu Thân

1.800

900

500

400

-

Đoạn từ Mậu Thân - Nguyễn Tất Thành

1.600

900

500

400

C

KHU VỰC PHÚ LÂM, PHÚ THẠNH, PHÚ ĐÔNG

 

 

 

 

1

Nguyễn Văn Linh:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đảo giao thông QL 1A - Trạm điện T615

3.000

1.500

1.000

600

-

 Đoạn từ Trạm điện T615 - Nam cầu Đà Rằng

2.500

1.200

800

400

2

Đường 3 tháng 2:

 

 

 

 

-

Từ Ngô Gia Tự - Thăng Long

1.000

500

400

200

-

 Từ Thăng Long đến Trường bán trú

600

300

200

150

-

 Từ Trường bán trú đến đường sắt

500

250

150

100

3

Thăng Long:

 

 

 

 

-

 Đoạn từ đường 3 tháng 2 - Trần Kiệt

1.200

600

350

200

-

 Đoạn từ Trần Kiệt - đường sắt

600

300

200

100

4

Lạc Long Quân (Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Văn Linh)

1.300

600

350

200

5

Ngô Gia Tự (từ cổng chào khu phố 6 - Nguyễn Tất Thành)

1.300

600

350

200

6

Đoàn Thị Điểm (từ Nguyễn Văn Linh - Kênh N1 Phú Lâm)

1.200

600

350

200

7

Đường Chiến Thắng

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Văn Linh - giáp Hòa Thành, huyện Đông Hòa)

1.500

800

500

200

-

Đoạn từ Nguyễn Văn Linh – Hết KDC chợ Phú Lâm (đoạn mới)

1.000

500

400

300

8

Phạm Văn Đồng (từ Lạc Long Quân - Nguyễn Thị Định)

1.100

500

300

150

9

Nguyễn Thị Định (Nguyễn Hữu Thọ cũ):

 

 

 

 

-

 Đoạn từ Nguyễn Văn Linh - Trường THCS Nguyễn Thị Định

1.300

500

300

150

 

-

 Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Thị Định - Nguyễn Tất Thành (cầu Bi)

1.100

500

300

150

10

Trần Kiệt (ngã ba Thăng Long - giáp biển)

900

500

300

150

11

Đường 27 tháng 7

1.000

500

300

150

12

Võ Thị Sáu (từ đường Thăng Long - Lý Công Uẩn)

800

400

250

150

13

Phan Chu Trinh (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)

900

400

250

150

14

Bùi Thị Xuân (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)

800

400

250

150

15

Nguyễn Hồng Sơn (Lý Công Uẩn cũ)

(từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)

800

400

250

150

16

Kim Đồng (Ngô Gia Tự - bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ)

600

300

250

150

17

Phạm Đình Quy (từ Ngô Gia Tự - Võ Thị Sáu)

600

300

250

150

18

Trần Rến (Trần Quốc Tuấn cũ):

 

 

 

 

-

Từ Nguyễn Văn Linh đến cầu Ông Tuấn

800

400

250

150

-

 Trụ sở khu phố 1 đến sông Cạn

500

300

200

100

19

Đống Đa (từ Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa Thành)

700

300

200

100

20

Yết Kiêu:

 

 

 

 

-

 Đoạn từ cổng chào khu phố 6 - đoạn bê tông

800

400

250

150

-

 Đoạn bê tông - Đinh Tiên Hoàng

600

300

250

150

21

Nguyễn Anh Hào:

 

 

 

 

-

 Từ Nguyễn Văn Linh - Đoàn Thị Điểm

1.000

500

250

150

-

Từ Nguyễn Văn Linh - giáp cầu sắt Hòa Thành

800

400

250

150

22

Các tuyến đường bê tông còn lại:

 

 

 

 

-

Đường rộng từ 6 mét đến dưới 9 mét

800

400

250

150

-

Đường rộng dưới 6 mét

400

200

100

70

23

Khu tái định cư Phường Phú Đông

 

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 25m

900

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 20m -25m

800

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 16 m – dưới 20m

700

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 12 m – dưới 16m

600

 

 

 

D

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI

 

 

 

 

1

Đường Phạm NgọcThạch

(đường QH 12 m cũ)

 

 

 

 

-

Đoạn từ N.H.Thọ - Tố Hữu (P9)

1.200

 

 

 

-

Đoạn từ Tố Hữu – Phan Đăng Lưu

1.000

 

 

 

2

Đường Nguyễn thế Bảo (đường QH 16m): Đoạn từ Phan Đăng Lưu – Tố Hữu (P9)

1.400

 

 

 

3

Đường Tân Trào: Đoạn từ An Dương Vương (mới ) - Lý Nam Đế (P9)

1.000

 

 

 

4

Đường Hà Huy Tập(đường QH 16m): Đoạn từ An Dương Vương (mới ) - Võ Trứ

1.000

 

 

 

5

Đường Trần Suyền (đường QH 20 m): Đoạn từ Phan Đăng Lưu – Tố Hữu (P9)

1.600

 

 

 

6

Đường Trần Nhật Duật :

 Đoạn Lý Thái Tổ - N. C. Trứ(P6)

2.800

1.200

780

450

7

Đường Thành Thái (P4)

Đoạn Duy Tân – L.V. Chánh

2.200

1.100

600

 

8

Đường Cần Vương:(P2) Đoạn Lê Thành Phương- Nguyễn Thái Học

2.200

 

 

 

9

Đường Phù Đổng (QH 16 m):Đoạn từ Độc Lập – Trường Chinh (P7)

1.800

 

 

 

10

Đường Hoàng Văn Thụ

(đường 9A cũ ): Đoạn từ Hùng Vương - Phía tây KDC Hưng Phú (HV- HBT) (P9)

2.500

 

 

 

11

Đường Trương Định:

Đoạn Nguyễn Trung Trực – đường vành đai (P8)

2.000

 

 

 

12

Đường Đường Phan Đăng Lưu (đường 9B ):Đoạn từ Hùng Vương - Trần Suyền (P9)

1.600

 

 

 

13

Đường Tố Hữu (đường số 10): Đoạn từ Hùng Vương - Trần Suyền (P9)

1.800

 

 

 

14

Đường Nguyễn Đức Cảnh (đ số 10A cũ): Đoạn từ Hùng Vương-Phạm Ngọc Thạch (P9)

1.600

 

 

 

15

Đường Tây Sơn:(P8)

Đoạn Nguyễn Tất Thành – Nguyễn Trung Trực

2.200

 

 

 

16

Đường Văn Cao (đường số 10 cũ): Đoạn từ Hùng Vương - Phạm Ngọc Thạch

1.600

 

 

 

17

Đường Lương Thế Vinh : Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - đường Vành đai (P8)

2.000

 

 

 

18

Đường Trần Hào (số 5A cũ ): Đoạn từ Trương Chinh - Hùng Vương (P9)

1.800

 

 

 

19

Đường Nguyễn Mỹ(nội bộ số 3): Đoạn từ đường Chí Linh- Chi Lăng, (P9)

1.400

 

 

 

20

Đường Lưu Văn Liêu

(Nội bộ số 4): Đoạn từ đường Chí Linh - Chi Lăng, (P9)

1.400

 

 

 

21

Đường Nguyễn Hoa (nội bộ số 5): Đoạn từ đường Chí Linh- Chi Lăng , (P9)

1.400

 

 

 

22

Đường Trần Rịa (nội bộ số 6): Đoạn từ đường Chí Linh- Chi Lăng, (P9)

1.400

 

 

 

23

Đường An.D.Vương (đường N5 cũ ), (P9)

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trương Chinh - Hùng Vương

2.000

 

 

 

-

Đoạn từ Hùng Vương – Phía tây KDC FBS

2.000

 

 

 

24

Đường Lê Đài (đường số 11A ): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (P9, BK)

1.000

 

 

 

25

 

Đường Lý Nam Đế(N6): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (P9)

1.200

 

 

 

26

Đường Nơ Trang Long (đường QH 13,5m ): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)

900

 

 

 

27

Đường Lương Đình Của (đường số 11B): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)

1.000

 

 

 

28

Đường Trần Nhân Tông (N7): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập

1.200

 

 

 

29

Đường Võ Trứ (đường số 13 cũ): Đoạn từ Hùng Vương - Hà Huy Tập (BK)

1.000

 

 

 

E

CÁC KHU DÂN CƯ

 

 

 

 

1

KHU DÂN CƯ RẠCH BẦU HẠ

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 m trở lên

2.400

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 m – dưới 16m

2.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 6 - dưới 10m

1.200

 

 

 

2

KHU DÂN CƯ NGUYỄN THÁI HỌC

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 m

2.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 6 m

1.500

 

 

 

3

KHU DÂN CƯ SỐ 02 DỌC ĐƯỜNG TRẦN PHÚ

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 22,6m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 16 m – dưới 22,6m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 8m - 9m

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m

1.200

 

 

 

4

KHU DÂN CƯ NGHI TRẦN

 

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 20m

1.600

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m-20 m

1.400

 

 

 

-

Trục đường rộng 13,5m - dưới 16m

1.100

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m - dưới 13,5m

900

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m - dưới 10m

800

 

 

 

-

Trục đường rộng dưới 6 m

700

 

 

 

5

KHU DÂN CƯ CÂY MUỒNG

 

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 20m

1.600

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 16m – dưới 20 m

1.400

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 13,5m – dưới 16 m

1.100

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 10m – dưới 13,5m

900

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 6m - dưới 10m

800

 

 

 

-

Trục đường rộngdưới 6m

700

 

 

 

6

KHU DÂN CƯ HƯNG PHÚ

 

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 20m - dưới 30m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 16-20 m

2.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m

2.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 - 13,5m

1.600

 

 

 

-

Trục đường rộng 6 - dưới 10m

1.000

 

 

 

7

KHU DÂN CƯ NINH TỊNH 1,2 BĐBP: Đoạn từ Hoàng Văn Thụ- Nguyễn Hữu Thọ

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 13,5 -16m

1.400

 

 

 

-

 Trục đường rộng 10 - 13,5m

1.000

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 6 - dưới 10m

800

 

 

 

-

Trục đường rộng dưới 6 m

700

 

 

 

8

KHU DÂN CƯ FBS

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 25 m

2.000

 

 

 

-

 Trục đường rộng từ 16- 20 m

1.800

 

 

 

-

 Trục đường rộng 13,5 m

1.400

 

 

 

-

 Trục đường rộng 10 - dưới 13,5m

1.000

 

 

 

-

 Trục đường rộng 6 - dưới 10m

800

 

 

 

9

KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHƯỜNG 9

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 25 m

1.200

 

 

 

-

 Trục đường rộng 20 m

1.000

 

 

 

-

 Trục đường rộng 16 m

900

 

 

 

-

Trục đường rộng 13 m

800

 

 

 

-

 Trục đường rộng 10 m

700

 

 

 

10

KHU DÂN CƯ PHÍA TÂY ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Đoạn từ đường An Dương Vương - N14)

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 10 - dưới 13,5m

900

 

 

 

-

 Trục đường rộng 6 - dưới 10m

700

 

 

 

-

 Trục đường rộng dưới 6 m

600

 

 

 

11

KDC PHÍA ĐÔNG ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG (Đoạn từ đường số 14 – QL 1A)

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng trên 20m

800

 

 

 

-

 Trục đường rộng 16-20 m

650

 

 

 

-

 Trục đường rộng 13,5 -16m

600

 

 

 

-

 Trục đường rộng 10 – 13,5m

550

 

 

 

-

 Trục đường rộng 6 – dưới 10m

500

 

 

 

-

 Trục đường rộng dưới 6 m

400

 

 

 

F

ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG, KHU DÂN CƯ MỚI

 

 

 

 

1

Hai Bà Trưng (Đoạn THĐ – đầu đường Bêtông)

2.500

1.300

800

500

2

Đường Chí Linh (Đoạn từ Trần Hào - An Dương Vương)

1.400

 

 

 

3

Đường Chí lăng (Đoạn từ Trần Hào - An Dương Vương)

1.400

 

 

 

4

Đường Nguyễn Văn Huyên: Đoạn từ Trần Hào – An Dương Vương )

1.800

 

 

 

5

Lê Duẩn

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ngã ba khu Tái định cư - Ngã tư đường Cơ động

1.000

400

300

100

-

Tuyến đường bao phía tây khu dân cư Hưng Phú

2.000

1.200

 

 

6

Khu dân cư Tây Hùng Vương đoạn (H.V.Thụ - N.H.Thọ)

 

 

 

 

 

Trục đường rộng dưới 6m

700

 

 

 

7

Yết Kiêu (Phú Đông)

 

 

 

 

-

Đoạn từ cổng chào khu phố 6 - đoạn bê tông

 

400

250

150

-

Đoạn bê tông - Đinh Tiên Hoàng

 

300

250

150

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương (cua đầu gò) đến tuyến tránh QL 1A

1.500

700

400

200

-

Đoạn từ giáp tuyến tránh QL 1A đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ

2.500

1.000

500

300

-

Đoạn từ Nam cầu Tam Giang đến Km 1281

2.000

1.000

600

300

-

Đoạn từ Km 1281 đến giáp đường Chánh Bắc – Mỹ Hải

600

350

200

100

-

 Đoạn giáp đường Chánh Bắc – Mỹ Hải đến giáp Bắc chân dốc Quýt

800

400

250

150

-

Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt

600

350

200

100

 

-

Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp ngã 3 Triều Sơn

800

400

250

150

-

Đoạn giáp ngã 3 Triều Sơn đến Nam chân đèo Gành đỏ

800

400

250

150

-

Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cống cây sung

1.000

700

400

300

-

Đoạn từ cống cây sung đến cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)

1.500

700

400

300

-

Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An

900

450

250

100

2

Đường tuyến tránh Ql 1A

 

 

 

 

-

 Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang

1.000

700

400

200

-

- Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã 3 tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Nam)

500

300

200

100

3

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Phan Đình Phùng đến giáp ngã 3 đường Trần Hưng Đạo

2.000

1.000

600

300

-

Đoạn từ giáp ngã 3 đường Trần Hưng Đạo đến giáp tuyến tránh QL 1A

1.000

500

300

200

-

Đoạn từ giáp tuyến tránh Ql 1A đến giáp xã Xuân Lâm

600

300

200

100

4

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ngã 3 đường Hùng Vương đến chùa Cao Đài

2.000

1.000

600

300

5

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A nội thị đến giáp biển

1.000

500

300

200

-

Đoạn còn lại

700

400

250

150

6

Đường Nguyễn Huệ

3.000

1.200

800

400

7

Đường Bùi Thị Xuân

2.000

1.000

600

300

8

Đường Phan Đình Phùng

1.800

800

500

300

9

Đường Phan Bội Châu

1.800

800

500

300

10

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A nội thị đến giáp đường Nguyễn Huệ

3.000

1.200

800

400

-

Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Trần Hưng Đạo

3.000

1.200

800

400

-

Đoạn từ giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp trụ sở Công an thị xã

1.200

700

500

300

11

Đường Lương Văn Chánh

2.500

1.000

500

300

12

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Lương Văn Chánh

2.500

1.000

500

300

-

Đoạn còn lại

700

400

250

150

13

Đường Ngô Quyền

1.500

700

500

300

14

Đường Lê Thành Phương

1.500

700

500

300

15

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp QL 1A nội thị đến giáp đường Võ Thị Sáu

1.500

500

300

200

16

Đường Võ Thị Sáu

2.500

1.000

700

400

17

Đường Lý Thường Kiệt

1.000

500

300

200

18

Đường Nguyễn Hồng Sơn

 

 

 

 

-

Đoạn QL1A nội thị đến đỉnh dốc cây sung

1.200

700

400

200

-

Đoạn QL1A nội thị đến tràn ngăn mặn khu phố Long Phước

500

300

200

100

19

Đường Chánh Bắc – Mỹ Hải (từ đỉnh dốc cây sung đến giáp Ql 1A)

400

200

150

100

20

Đường quy hoach 6-1

1.500

700

400

200

21

Đường quy hoach 6-2

1.500

700

400

200

22

Đường quy hoach 6-3

1.500

700

400

200

23

Khu Nam Nguyễn Hồng Sơn

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 3 mét, 6 mét

500

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét

600

 

 

 

24

Khu Tây Dân Phước

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 3 mét (ô phố G)

350

 

 

 

-

Trục đường rộng 3 mét

400

 

 

 

-

Trục đường rộng 4 mét (ô phố G)

450

 

 

 

-

Trục đường rộng 4 mét (ô phố C)

450

 

 

 

-

Trục đường rộng 4 mét

500

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.000

 

 

 

25

Khu An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)

 

 

 

 

a

Ô phố B :

 

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

3.000

 

 

 

b

Ô phố J :

 

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 6 mét

700

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

c

Ô phố I :

 

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

3.000

 

 

 

d

Ô phố E :

 

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

3.000

 

 

 

26

Khu An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 2, sau khi hoàn thành)

 

 

 

 

a

Ô phố F :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 25 mét

1.500

 

 

 

b

Ô phố D :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

c

Ô phố G :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (trước sân thể thao)

1.400

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét

1.200

 

 

 

d

Ô phố H :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 20 mét (đất dịch vụ)

1.500

 

 

 

đ

Ô phố K :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét

1.200

 

 

 

e

Ô phố L :

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 20 mét (đất dịch vụ)

1.500

 

 

 

27

Khu dân cư Phú Mỹ

 

 

 

 

-

Đường Trung Trinh - Vũng La

400

 

 

 

-

Đường rộng 6 m

300

 

 

 

-

Đường rộng 4,5 m

250

 

 

 

28

Khu dân cư Sân khấu lộ thiên (sau khi hoàn thành)

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 14 mét

 

 

 

 

 

 Khu H (từ lô H17 đến lô H29), I (từ lô I02 đến lô I14 và từ lô I17 đến lô I29) và J(từ lô J07 đến lô J16) : không tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư cho các hộ dân bị giải tỏa khi thực hiện dự án trên địa bàn các phường nội thị

500

 

 

 

-

 Trục đường rộng 14 mét còn lại

1.500

 

 

 

 

 Khu A (từ lô A19 đến lô A20 và từ lô A03 đến lô A18), , khu B (từ lô B21 đến lô B42 và từ lô B24 đến lô B41), khu C (từ lô C17 đến lô C18 và lô C01, từ lô C03 đến lô C16 và lô C19 đến lô C34), khu D (từ lô D16 đến lô D17 và từ lô D16 đến lô D32), khu E (từ lô E1 đến lô E2 và từ lô E03 đến lô E14), khu F (từ lô F1, từ lô F10 đến lô F11 và lô F22 và lô F2, F9) , khu J (từ lô J1 đến lô J6), khu G (từ lô G11 đến lô G12 và lô G21 và lô G22 và từ lô G13 đến lô G20); Khu H (từ lô H15 đến lô H16); khu I (từ lô I15 đến lô I16 và lô I01)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

2.000

 

 

 

 

 Khu A (lô A1 đến lô A2), khu B (từ lô B1 đến lô B20 và B21 đến B23), Khu D (từ lô D1 đến lô D15), khu E (từ lô E15 đến lô E30), khu F (từ lô F12 đến lô F21), Khu J (từ lô I17 đến lô J21), khu G (từ lô G1 đến lô G10), khu H (từ lô h1 đến lô H14)

 

 

 

 

29

Dự án khu dân cư đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (nay là Phường Xuân Phú sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

 Ô B3, B5, B6, B7, B8, B9

 

 

 

 

 

 Trục đường rộng 25 mét

4.500

 

 

 

-

Ô B1, B2, B7, B8, A4, A5, A8

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 20 mét

3.000

 

 

 

-

Ô B1, B2, B3, B4, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 16 mét (50 lô của Khu B6 và B7 không tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư tại chỗ khu A và B cho các hộ bị giải toả có yêu cầu tái định cư tại chỗ )

1.200

 

 

 

-

Ô B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B9, B10

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 10 mét

2.000

 

 

 

30

Khu dân cư Phước Lý

 

 

 

 

-

Khu G

 

 

 

 

 

Các lô giáp QL 1A

1.500

 

 

 

-

Khu G, E, D, C

 

 

 

 

 

Các lô tiếp giáp đường Bê tông rộng 5 mét

800

 

 

 

-

Khu A, B, C, D

 

 

 

 

 

Các lô tiếp giáp trục đường rộng 20 mét

1.200

 

 

 

-

Khu A, B, C, D, E và G

 

 

 

 

 

Các lô tiếp giáp trục đường nội bộ rộng 5 mét

600

 

 

 

31

Đường, đoạn đường, khu dân cư mới

 

 

 

 

a

Đường ĐT 642 :

 

 

 

 

 

Đoạn giáp QL 1A đến ngã 3 trong

600

350

200

100

b

Khu tái định cư Long Phước Đông, phường Xuân Phú

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 5 mét (từ lô số 1 đến lô số 12)

350

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (từ lô số 13 đến lô số 28)

500

 

 

 

c

Khu tái định cư đường Lê Thành phương (sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

Vị trí 1 (khu A và B), gồm 9 lô đất, trong đó 7 lô khu A (từ lô số 1 đến lô số 7) và 2 lô tại khu B (lô số 13 và số 31)

450

 

 

 

-

Vị trí 2 (khu A và B) gồm 24 lô đất, trong đó 5 lô tại khu A (từ lô số 8 đến lô số 12) và 19 lô tại khu B (từ lô số 14 đến lô số 30, lô số 32 và lô số 50)

400

 

 

 

-

Vị trí 1 : gồm 17 lô đất tại khu B (từ lô số 33 đến lô số 49)

350

 

 

 

d

Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ bản thị xã Sông Cầu (Sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

 Trục đường rộng 12 mét

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 8 mét

1.200

 

 

 

e

Khu dân cư Xóm mới, phường Xuân Đài (sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét

1.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 9,5 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đường D2 rộng 7,5 mét

1.500

 

 

 

-

Trục đường D1 rộng 7,5 mét

800

 

 

 

f

Khu dân cư Sở canh nông, phường Xuân Đài (sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 4 mét

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

TT. Chí Thạnh - Huyện Tuy An

 

 

 

 

1

Quốc lộ IA

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến cầu Đông Sa

700

450

300

200

-

Đoạn từ cầu Đông Sa đến đường sắt

800

500

350

250

-

Đoạn từ đường sắt đến đường bêtông KP Trường Xuân (nhà ông Vinh)

1.500

900

600

400

-

Đoạn từ đường bêtông KP Trường Xuân (nhà ông Vinh) đến cầu Ngân Sơn

1.200

700

450

300

2

Đường Lê Thành Phương

 

 

 

 

 

Đoạn từ QL 1A đến giếng nông sản

1.700

1.000

650

450

-

Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp An Định

800

550

350

200

-

Đoạn từ QL1A đến Ga Chí Thạnh

500

350

200

150

3

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL1A (KP-Trường Xuân) đến đường Hải Dương

800

550

400

250

-

Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Trần Rịa

1.400

900

600

400

-

Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hợp (KP- Long Bình)

1.100

700

450

300

-

Đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến QL 1A (KP- Chí Đức)

1.000

600

400

200

4

Đường Hải Dương

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến đường Ngân Sơn-Chí Thạnh

900

600

400

300

-

Đoạn từ đường Ngân Sơn-Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương

1.200

 

 

 

5

Đường Ngân Sơn Chí Thạnh

1.100

600

400

250

6

Đường Võ Trứ

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến đường Hải Dương

800

400

250

150

-

Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn Chí Thạnh

1.000

650

450

300

-

Đoạn từ đường Ngân Sơn-Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương

1.400

 

 

 

7

Đường Nguyễn Mỹ

1.000

 

 

 

8

Đường Ô Loan

1.200

 

 

 

9

Đường Nguyễn Hoa

600

400

300

200

10

Đường Trần Rịa

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường Trần Phú

800

500

250

120

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến QL 1A

1.000

650

350

250

11

Đường Nguyễn Thị Loan

600

400

300

200

12

Đường Châu Kim Huệ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Rịa đến Nhà máy xay xát cũ

400

300

200

120

-

Đoạn từ Nhà máy xay xác cũ đến A20

300

200

150

100

13

Từ QL 1A đến cổng nhà máy nước (KP-Trường Xuân)

800

550

350

200

14

 Đường Long Đức đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến bến Ngựa (quán Khánh Nguyên)

400

300

200

150

-

Đoạn từ Bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) đến giáp An Lĩnh

200

150

120

100

15

Đoạn từ đường Trần Rịa - chùa Long Bình đến đường Trần Phú

300

200

150

100

16

Khu dân cư đồng Gò Méc

 

 

 

 

-

Trục đường rộng, lớn hơn 6 mét

800

 

 

 

-

Trục đường rộng, nhỏ hơn 6 mét

400

 

 

 

17

Đọan QL IA(Ngã 3 cây Keo) đến ngã 3 cây Dông (KP Ngân sơn)

400

250

150

120

18

Đoạn từ QL 1A đến cầu Lò Gốm

900

600

400

250

19

Đường, đoạn đường mới

 

 

 

 

-

Đường số 3 rộng 12 m (Khu dân cư đường Trần Phú)

700

 

 

 

-

Đường số 4 rộng 12 m (Khu dân cư đường Trần Phú)

700

 

 

 

-

Đường số 14 rộng 16 m (Khu dân cư đường Trần Phú)

800

 

 

 

-

Đường khu tái định cư đi vào chợ Ngân Sơn

300

 

 

 

IV

TT. Phú Hòa - Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ Km 11+700 đến Km 13+100

600

400

200

150

-

Từ Km 10+200 (ranh giới Hòa Thắng –Thị trấn Phú Hòa) đến Km11+700

500

350

200

120

-

Từ Km 13+100 đến ranh giới Thị trấn Phú Hoà, xã Hòa Định Tây

100

70

60

50

2

Đường liên xã Hoà An, Hoà Thắng, Thò traán Phú Hoà:

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Hoà Thắng – Thị trấn Phú Hòa đến Quốc lộ 25

150

100

80

60

3

 Đường Đông - Tây, Nam – Bắc Thị trấn Phú Hòa:

 

 

 

 

-

Đường Đông - Tây

500

250

150

100

-

Đường Nam – Bắc

500

250

150

100

-

Đường Mặt cắt 4/4

400

250

150

100

4

Đường nội bộ trong khu dân cư N.03, N.07 và tái định cư N.09:

 

 

 

 

-

Đường rộng trên 11,5m

400

 

 

 

-

Đường rộng từ 11,5m trở xuống

300

 

 

 

5

Các đường, đoạn đường còn lại:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

60

50

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

1

Đô thị Hòa Vinh

 

 

 

 

-

Quốc lô 1A: Đoạn từ giao đường Gò Mầm- Đông Mỹ đến Trường THPT Lê Trung Kiên

1.500

520

375

120

-

Đường liên xã: Từ ngả ba Cây Bảng đến nhà ông Huỳnh Văn Chi (cách đường bê tông cổng văn hoá thôn 3 sáu nhà)

600

325

190

95

2

Khu tái định cư số 1

 

 

 

 

-

Đường đất rộng 16 m

150

 

 

 

-

Đường bê tông rộng 5 m

130

 

 

 

3

Các đường, đoạn đường còn lại trong đô thị:

 

 

 

 

-

 Khu vực 1

450

200

100

60

-

 Khu vực 2

370

130

90

60

VI

TT. Củng Sơn - Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

1

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến mươn nướcthuỷ lợi (cách ngã tư Lê Lợi 110m về phía Sông Ba)

650

290

170

110

-

Từ mươn nước thuỷ lợi (cách ngã tư Lê Lợi 110m về phía Sông Ba) đến bờ sông Ba

450

220

120

80

-

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến hết Ban quản lý rừng phòng hộ (ranh xã Suối Bạc)

320

160

120

80

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

-

Từ giao đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương

650

290

170

110

-

Từ giao đường Trần Phú đến đường lên Hòn Ngang

360

220

140

90

-

Từ giao đường Hùng Vương đến giao đường số 11

360

220

140

90

3

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Từ giao đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương

550

240

150

100

-

Từ giao đường Hùng Vương đến giao đường số 11

360

220

140

90

-

Từ giao đường số 11 đến đường 24/3

220

120

100

70

-

Từ giao đường Trần Phú đến đường lên Hòn Ngang

360

220

140

90

4

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

-

Từ Trường tiểu học số 2 thị trấn Củng Sơn đến giao đường số 11

360

220

140

90

-

Từ giao đường số 11 đến hết khu Thổ đá

200

150

90

70

5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Từ Trường PTCS thị trấn Củng Sơn đến giao đường số 11

360

220

140

90

6

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

-

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Lê Lợi

280

150

120

80

7

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

-

Từ giao đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

280

150

120

80

-

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến xóm Hồ Suối Bùn

210

150

120

75

8

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

 

-

Từ giao đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

280

150

120

80

-

Từ giao đường Trần Hưng Đạo đến bờ Hồ Suối Bùn

200

140

90

70

9

Đường số 11

 

 

 

 

-

Từ giao đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

200

140

90

70

10

Đường 24/3

 

 

 

 

-

Từ giao đường vào bến nước Ông Đa đến UBND thị trấn cũ

240

150

120

75

-

Từ UBND thị trấn cũ đến QL 25

200

140

90

70

-

Từ giao đường vào bến nước Ông Đa đến giao đường ĐT 646

140

 

100

 

60

 

50

 

-

Từ giao đường ĐT 646 đến Suối Thá (Tịnh Sơn)

70

50

40

30

11

Đường ĐT 646

 

 

 

 

 

Từ giao đường 24/3 đến Dốc Quýt (giáp ranh xã Suối Bạc)

100

75

60

50

12

Đường nội bộ Chợ Sơn Hòa

 

 

 

 

 

Từ giao đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh

390

200

120

80

13

Từ giao đường Trần Phú tại ngã tư công viên đến Hồ Suối Bùn 2

200

140

80

60

VII

TT. Hai Riêng - Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến giáp trụ sở UBND huyện Sông Hinh

1.200

600

300

200

-

Đoạn từ UBND huyện Sông Hinh đến đường Hồ Xuân Hương.

500

250

175

85

-

Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến giáp Huyện Đội.

800

400

240

120

-

Đoạn từ Huyện Đội đến giáp trụ sở Chi nhánh Điện Sông Hinh

500

250

175

85

-

Đoạn từ Chi nhánh Điện Sông Hinh đến cầu Buôn Thô

360

180

120

85

2

Đường Lê Lợi:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng

1.200

600

300

200

-

Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ

800

450

250

150

-

Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp trụ sở Đoạn Quản lý đường bộ Phú Yên.

400

220

150

85

3

Đường Nguyễn Trãi:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ

1.200

600

300

200

-

Đoạn từ ngã ba Nguyễn Công Trứ đến giáp ngã ba Chu Văn An

500

250

175

85

-

 Đoạn từ ngã ba Chu Văn An đến giáp đường Nguyễn Huệ

360

180

120

85

4

Đường Trần Phú

500

250

175

85

5

Đường Nguyễn Công Trứ:

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh

1.200

600

300

200

6

Đường Nguyễn Huệ

400

220

150

85

7

Đường Hồ Xuân Hương

500

250

175

85

8

Đường Nguyễn Văn Trỗi

500

250

175

85

9

Đường Lương Văn Chánh:

 

 

 

 

-

 Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Công Trứ

1.200

600

300

200

-

Đoạn từ ngã tư Trần Hưng Đạo đến giáp ngã tư đường Ngô Quyền

1.000

500

250

180

-

Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng

800

400

240

120

-

Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2

400

220

150

85

10

Đường Hai Bà Trưng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh

600

300

200

100

-

Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương

400

220

150

85

11

Đường Ngô Quyền

400

220

150

85

12

Đường Lý Thường Kiệt

400

220

150

85

13

Đường Bà Triệu

500

250

175

85

14

Đường Hoàng Văn Thụ

400

220

150

85

15

Đường Lê Thành Phương

240

160

120

85

16

Đường Hoàng Hoa Thám:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu.

500

250

175

85

-

Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết Trường Tiểu học thị trấn Hai Riêng số 2.

360

180

120

85

-

Đoạn từ Trường Tiểu học thị trấn Hai Riêng số 2 đến cầu Ea Bia.

240

160

120

85

17

Đường Nguyễn Đình Chiểu

400

220

150

85

18

Đường Chu Văn An

360

180

120

85

19

Đường Tuệ Tĩnh

240

160

120

85

20

Đường Lê Quý Đôn

240

160

120

85

21

Đường ĐT 645:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô

300

200

120

100

-

Đoạn từ trụ sở Đoạn Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế

270

200

120

100

-

Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken

200

120

100

80

22

Đường ĐT 649: Đoạn từ ngã ba ĐT 645 đến hết khu dân cư khu phố 1, thị trấn

200

120

100

80

23

Đường Nơ Trang Long

360

180

120

85

24

Các đoạn đường còn lại trong thị trấn

160

120

100

80

25

Đất ở các buôn thuộc thị trấn

100

80

50

45

26

Đoạn từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (khu mới quy hoạch)

180

140

100

85

VIII

TT. La Hai – Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

1

Đưng Lợi (toàn tuyến)

1.000

620

300

200

2

Đưng Trần P:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường La Hai – Đồng Hội (Trụ số Km1) đến nút giao Trần Phú - Trần Hưng Đạo

500

250

120

100

-

Đoạn từ nút giao Trần Phú - Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Du (Trạm bảo vệ thực vật)

1.000

620

300

200

-

Đoạn từ đường Nguyễn Du cho đến hết đường Trần Phú.

500

300

200

100

3

Đưng Nguyn Trãi:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú

500

300

200

100

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương

600

360

240

120

4

Đưng Nguyn Hu:

 

 

 

 

-

Từ đường ĐT641 đến đường Lê Lợi

600

360

240

120

-

Từ đường Lê Lợi đến đường sắt Bắc - Nam

400

300

200

100

5

Đưng ĐT641:

 

 

 

 

-

Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến km13+000 (cống thoát nước).

370

250

120

70

-

Từ Km 13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai

500

250

120

100

-

Từ (km14+300) Cầu sắt La Hai đến km 16+070 Dốc Quận (phòng Y Tế)

1.000

620

370

190

-

Từ km 16+070 Dốc Quận (phòng Y Tế) đến cổng văn hóa KP thôn Long Bình

640

400

200

130

-

Từ cổng văn hóa KP thôn Long Bình đến dốc Hố Ó (giáp xã Xuân Long)

400

200

100

80

6

Đưng Phan Lưu Thanh:

 

 

 

 

-

Từ đường ĐT641 (nhà ông Tỵ) đến đường Trần Cao Vân (Nhà ông Tòng)

1.000

620

370

200

-

Từ đường Trần Cao Vân (Nhà ông May) đến đường ĐT641 (Cổng TT văn hóa)

600

400

300

200

7

Đưng Nguyn Du: Toàn tuyến

500

300

200

100

8

Đưng Trần Cao n:

 

 

 

 

-

Từ đường Phan Lưu Thanh đến HTX nông nghiệp Châu Bình

450

270

130

90

-

Từ HTX nông nghiệp Châu Bình đến đường ĐT641 (Nhà ông Lê Ngọc Liễng)

300

200

100

80

9

Đưng Trần Hưng Đạo:

 

 

 

 

-

Từ đưng Trn Pđến đưng ĐT642 (y ng - Long Hà)

800

600

300

150

10

Đưng Th Sáu:

 

 

 

 

-

Từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi

400

200

100

80

-

Từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh

400

200

100

80

11

Đưng Võ Tr(Toàn tuyến)

250

150

100

50

12

Đưng Lương Tấn Thịnh(nội thôn Long ): Từ đưng ĐT642 đến giáp xã Xuân Quang 3

200

100

60

50

13

Đưng ĐT642

 

 

 

 

-

 Từ Km12+500 (giáp ranh Xuân Sơn Bắc) đến đường ĐT 641.

200

150

100

60

-

Từ cầu sắt La Hai đến khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư)

400

200

100

80

-

 Từ khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư) đến giáp xã Xuân Quang 3 (đèo ngang).

600

400

200

100

14

Đưng La Hai - Đồng Hi

 

 

 

 

 

 Từ trụ số Km1 đến giáp xã Xuân Quang 2

300

200

100

80

15

Đưng Trưng Chinh (Từ đường trục miền Tây đến đường Trần Phú)

500

300

200

100

16

Đưng Lương Văn Chánh

 

 

 

 

-

 Từ đưng ĐT641 đến cổng trường THCS Phan Lưu Thanh

250

120

80

60

-

Từ cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh

200

80

60

50

17

Đưng Thành Phương dọc Bàu Long Thăng (Đon tđưng sắt Bắc - Nam đến nhà ông Đ Tư)

200

100

60

50

18

Đưng Khóm 5 - Soi H (Từ đường ĐT 642 - giáp xã Xuân Long)

100

80

60

40

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên xã, đoạn đường

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

A

KHU VỰC XÃ BÌNH NGỌC

 

 

 

 

1

Hải Dương: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến giáp huyện Phú Hòa

3.000

1.200

700

500

2

Trần Quang Khải

(tỉnh lộ 7 cũ): từ Nguyễn Tất Thành - ranh giới xã Bình Ngọc, Hòa An

1.800

900

600

400

3

Mạc Thị Bưởi (Xã lộ 22 cũ) từ tỉnh lộ 7 - ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An)

1.000

500

250

150

4

Đường Côn Sơn

(Xã lộ 21 cũ trong địa phận thành phố Tuy Hòa)

1.000

450

350

200

5

Đường giao thông nông thôn Ngọc Phước 2

500

300

200

100

6

Đường giao thông nông thôn Ngọc Lãng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trạm y tế xã đến Trường THCS Võ Văn Kiệt

600

350

250

150

-

Đoạn còn lại

600

300

200

150

7

Đường quy hoạch 20 mét

 

 

 

 

 

Đọan từ Mạc Thị Bưởi - Hải Dương

2.000

1.000

700

500

B

KHU VỰC XÃ BÌNH KIẾN

 

 

 

 

1

Đường đi Thượng Phú:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trạm bơm Phú Vang

500

250

150

100

-

Đoạn từ Trạm bơm Phú Vang - Thượng Phú

300

200

100

70

2

Đường đi Bầu Cả:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nguyễn Tất Thành - Trung tâm Bảo trợ xã hội

500

250

150

100

-

Đoạn từ Trung tâm Bảo trợ xã hội - giáp xã Hòa Kiến

300

150

70

60

C

KHU VỰC XÃ HÒA KIẾN

 

 

 

 

1

Xã lộ 20:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh phường 9 - cầu Minh Đức

300

170

100

50

-

Đoạn từ N3 - cầu kênh N1

400

200

100

70

-

Đoạn từ N1 - Đá Bàn

200

150

75

50

2

Đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20:

 

 

 

 

-

Cầu Minh Đức - Chùa Minh Sơn

250

100

80

50

-

Chùa Minh Sơn - cầu Cai Tiên

150

80

60

50

-

Cầu Cai Tiên - chợ Xuân Hòa

200

100

80

50

-

Trường trung học cũ - cuối thôn Tường Quang

200

100

80

50

-

Cầu làng Quan Quang - Kênh N1

200

100

80

50

-

Từ Bưu điện xã - sân kho thôn Xuân Hòa

200

100

80

50

3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

100

80

60

50

D

KHU VỰC XÃ AN PHÚ

 

 

 

 

1

Đường cơ động ven biển (toàn tuyến)

1.000

500

300

150

2

Đường liên xã:

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A - Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng

800

400

200

100

-

Đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng - cầu Đồng Nai

600

300

150

70

3

Đường liên thôn:

 

 

 

 

3.1

Đường khu tái định cư Gò Giữa (từ Độc Lập - Lẫm Chính Nghĩa ngoài)

500

 

 

 

3.2

Đường liên thôn Phú Liên:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 Thượng Phú - cầu sắt Phú Liên

200

100

70

50

-

Đoạn từ cầu sắt Phú Liên đến Gò Sầm

100

80

60

50

4

Đường liên thôn Phú Lương:

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang Thọ Vức-Suối Gò Dầu

200

100

70

50

E

ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG MỚI

 

 

 

 

1

Xã lộ 20: (phường 9)

 

 

 

 

 

Đoạn từ cuối dốc cây xanh - giáp xã Hòa Kiến

300

200

80

60

2

Xã lộ 20: (Xã Hoà Kiến)

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp ranh phường 9 - cầu Minh Đức

300

170

100

50

 

Đoạn từ N1 - Đá Bàn

200

150

75

50

3

Đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20: (Xã Hoà Kiến)

 

 

 

 

-

Cầu Minh Đức - Chùa Minh Sơn

250

100

80

50

-

Chùa Minh Sơn - cầu Cai Tiên

300

80

60

50

-

Cầu Cai Tiên - chợ Xuân Hòa

200

100

80

50

-

Trường trung học cũ - cuối thôn Tường Quang

200

100

80

50

-

Cầu làng Quan Quang - Kênh N1

200

100

80

50

-

Từ Bưu điện xã - sân kho thôn Xuân Hòa

200

100

80

50

4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

150

80

60

50

 

Đường liên thôn Phú Liên: Đoạn cầu sắt Phú Liên – Gò Sầm (Xã An Phú)

100

80

60

50

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

 

 

1

Xã Xuân Lộc

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ trụ sở xã Xuân Lộc đến giáp ranh tỉnh Bình Định

600

150

100

60

-

Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình

800

300

150

70

1.2

Đường Chánh Lộc – Diêm Trường

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp QL 1A đi qua chợ cũ đến ngã 3 đường Chánh Lộc – Diêm Trường

1.000

500

300

100

-

Đoạn còn lại

400

200

100

80

1.3

Khu dân cư chợ Xuân Lộc (khu D, E và F)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 6 mét

3.000

 

 

 

-

Mặt tiền đường rộng 21 mét

3.000

 

 

 

-

Mặt tiền đường số 10

3.000

 

 

 

-

Mặt tiền đường số 8 và 9

3.000

 

 

 

1.4

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa (hoặc láng nhựa) trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

1.5

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

 

- Khu vực 1

200

100

80

60

 

- Khu vực 2

150

100

80

60

2

Xã Xuân Bình

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã Xuân Lộc đến giáp Trường Tiểu học xã Xuân Bình

700

300

200

100

-

Đoạn còn lại

500

250

150

70

2.2

Đường GTNT Xuân Bình – Xuân Hải

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp đường GTNT Chánh Lộc – Diêm Trường đến giáp cầu Xuân Bình – Xuân Hải

 

400

 

250

 

150

 

100

2.3

 Đường Chánh Lộc – Diêm Trường

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp QL 1A (ngã 3 Hà Dom) đến ngã 3 đường Chánh Lộc – Diêm Trường

 

500

 

300

 

200

 

100

-

Đoạn còn lại

400

200

100

80

2.4

Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình

250

150

100

80

2.5

Đường GTNT Bình Thạnh – Đá Giăng

100

60

50

40

2.6

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

2.7

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

3

Xã Xuân Hải

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1D

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến cây xăng Khổng Lang

500

200

100

60

-

Đoan từ Km 25 (cây xăng Khổng Lang) đến giáp Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải

800

400

200

100

-

Đoạn còn lại

700

300

200

100

3.2

Đường bê tông GTNT xã Xuân Hải

 

 

 

 

 

Đoạn từ thôn 1 đến giáp thôn 5

400

150

100

80

3.3

Đường GTNT Xuân Hải – Xuân Bình

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp QL 1D đến giáp cầu Xuân Bình – Xuân Hải

400

150

100

80

3.4

Khu dân cư Xuân Hải (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Mặt tiếp giáp QL 1D

1.500

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 20 mét

1.200

 

 

 

-

Trục đuờng rộng 10 mét (92 lô tiếp giáp đường NH 7, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường và bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã

 

 

300

 

 

 

3.5

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

3.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

4

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 1D

 

 

 

 

-

Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa đến giáp đầu cầu Bình Phú

800

500

300

100

-

Đoạn còn lại

600

300

200

100

4.2

Đường GTNT Hòa Phú – Hòa An

500

250

150

70

4.3

Khu dân cư Nam Hoà Phú – Hoà An

 

 

 

 

-

 Khu A- III, C-III, E-III

 

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp đường Hoà Phú – Hoà An (trục đường rộng 13,5 mét)

700

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp trục đường rộng 10 mét

600

 

 

 

-

Khu B-III, D-III, F-III (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 10 mét

300

 

 

 

4.4

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

5

Xã Xuân Cảnh

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Từ giáp xã Xuân Bình đến giáp xã Xuân Thịnh

800

500

300

200

5.2

Đường GTNT Hoà Mỹ - Hoà Hội – Hoà Lợi

300

100

80

60

5.3

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

 Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

5.4

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

6

Xã Xuân Thịnh

 

 

 

 

6.1

Đường Ql 1A

 

 

 

 

 

Đoạn từ đầu xã Xuân Thịnh đến giáp xã Xuân Phương

400

200

100

80

6.2

Đường GTNT Hòa Hiệp – Vịnh Hòa – Từ Nham

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến cống ông Bước

400

200

100

80

-

Đoạn từ cống ông Buớc đến cuối thôn Từ Nham

200

100

80

60

-

Đoạn từ ngã 3 Phú Dương đến cuối thôn Vịnh Hòa

400

200

100

80

6.3

Đường từ đèo ông Két đến chợ Xuân Thịnh (chợ mới)

300

100

80

60

6.4

Khu dân cư Từ Nham (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Khu L1 và L3 : Trục đuờng Liên thôn Vũng Chào - Từ Nham

400

 

 

 

 

Khu L2 và L4 : Trục đường rộng 10 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

6.5

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

6.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

7

Xã Xuân Phương

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp xã Xuân Thịnh đến giáp Phường Xuân Yên (cua đầu gò)

400

200

100

80

7.2

Đường GTNT Trung Trinh – Vũng La

300

100

80

60

7.3

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

7.4

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

­-

Khu vực 2

150

100

80

60

8

Xã Xuân Thọ I

 

 

 

 

8.1

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

9

Xã Xuân Thọ II

 

 

 

 

9.1

Đường ĐT 642

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba trong đến giáp chùa Triều Tôn

300

100

80

60

-

Đoạn từ chùa Triều Tôn đến giáp huyện Đồng Xuân

100

70

60

50

9.2

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

200

100

80

-

Khu vực 2

300

100

80

60

9.3

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

10

Đường, đoạn đường, khu dân cư mới

 

 

 

 

10.1

Xã Xuân Lộc

 

 

 

 

 

Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A đến lô số 1 khu QHPL khu dân cư

250

 

 

 

-

Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đua đến giáp ranh xã Xuân Bình

100

80

50

40

10.2

Xã Xuân Thọ 2

 

 

 

 

 

Đường ĐT 642

 

 

 

 

 

Đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp ngã ba trong

600

350

200

100

10.3

Điểm dân cư Phú Dương - Vịnh Hoà

 

 

 

 

-

Khu A2-1

600

 

 

 

-

Khu A2-4

600

 

 

 

10.4

Khu dân cư Phú Vĩnh, phuờng Xuân Đài

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét thuộc khu A và B

350

 

 

 

-

Trục đường rộng 4 mét thuộc khu B

300

 

 

 

10.5

Khu dân cư Phú Dương - Vịnh Hoà (giai đoạn 1, sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

a

Khu B7-1

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (các lô 3,5,7,9,12, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (các lô 1,15,16, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã)

400

 

 

 

b

Khu B1-2

 

 

 

 

 

Trục đường rộng 12 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

c

Khu B7-2

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (các lô 1,4,6 và 8, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (các lô 1,3,5 và 7, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

d

Khu B8-1

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (các lô 3,5,7,9,11,14,15,17 và 21, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (lô số 1, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

e

Khu B8-2

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (từ lô số 05 đến lô số 17, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (lô số 1 đến lô số 04, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

f

Khu B8-4

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (từ lô số 01 đến lô số 04, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (lô số 05 đến lô số 08, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

g

Khu B3-2

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét (các lô

 6, 8, 10, 12, 14, 16, 20, 22, 24 và 26, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân nghèo chưa có đất ở tại địa phương)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 20 mét

800

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét, các lô còn lại

500

 

 

 

-

Trục đường rộng 12 mét, các lô còn lại

400

 

 

 

10.6

Khu dân cư Nam Hoà Phú – Hoà An (sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 26 mét

800

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét thuộc khu C (không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét thuộc khu B từ lô số 35 đến lô số 47, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 10 mét còn lại

400

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Xã Xuân Lâm

 

 

 

 

1.1

Đường GTNT Cao Phong

300

100

80

60

1.2

Đường GTNT Long Phước

300

100

80

60

1.3

Đường giao thông đến Trung tâm xã

300

100

80

60

1.4

Đường ĐT 644

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp phường Xuân Phú đến Bãi tràn thôn Bình Nông

500

300

200

100

-

Đoạn từ Bãi tràn thôn Bình Nông đến giáp ranh huyện Đồng Xuân

300

100

80

60

1.5

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

200

100

80

-

Khu vực 2

250

100

80

60

1.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

 

Khu vực 1

200

100

80

60

 

Khu vực 2

150

100

80

60

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

Vùng Đồng bằng

 

 

 

 

1

Xã An Chấn

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

 

Đoạn giáp An phú đến đường đi lên chùa Thiên Ân

700

500

330

220

 

Đoạn từ đường đi lên chùa Thiên Ân đến giáp An Mỹ

600

400

300

200

1.2

Đường cơ động ven biển

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Đồng Nai đến Cống rọc Bà Tựng

1.200

800

500

300

-

Đoạn Cống rọc Bà Tựng đến giáp An Mỹ

900

500

300

200

1.3

Đường xã lộ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường sắt đến ngã ba (Nhà Bà Hợp)

600

450

300

200

-

Đoạn từ ngã ba (Nhà Bà Hợp) đến Biển

1.000

700

500

300

1.4

Đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đoạn bêtông xi măng (từ HTX NN) đến giáp đường cơ động.

350

200

150

100

-

Đoạn từ khe nước bầu Đồng Nai đến cổng khu du lịch Bãi Xép

800

600

450

250

1.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

150

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

80

2

Xã An Mỹ

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Chấn đến đường vào trường Lê Thành Phương

1.000

800

500

350

-

Đoạn từ đường vào trường Lê Thành Phương đến giáp An Hoà

500

350

200

120

2.2

Đường ĐT 643

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL IA đến ngã 3 đường cũ và đường mới

800

500

400

250

-

Đoạn từ ngã 3 đường cũ và đường mới đến cuối Cầu Sắt

400

250

150

100

-

Đoạn từ cầu sắt đến giáp An Thọ

200

120

100

90

2.3

Đường cơ động ven biển

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp An Chấn đến giáp An Hoà

800

500

400

250

2.4

Đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến cuối xóm Gành Dưa

200

120

100

90

-

Đoạn từ QL IA đến ngã 3 (nhà Bà Kham)

1.200

800

500

300

-

Đoạn từ ngã 3 (nhà Bà Kham) đến Núi mây

500

300

200

120

-

Đoạn từ Chợ Cũ đến Cầu Hầm và từ Chợ Cũ đến Núi Một

350

220

150

100

-

Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học Số 2

200

120

100

90

-

Đoạn từ Chợ Mới đi qua trường Nguyễn Thái Bình đến cuối đường bê tông Xóm 5 thôn Hoà Đa

400

300

200

120

-

Đoạn từ Nhà hát nhân dân cũ đến ngã ba cuối Xóm 4 thôn Phú Long

400

300

200

120

2.5

Đoạn đường xung quanh chợ An Mỹ

1.300

 

 

 

2.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

200

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

90

3

Xã An Hoà

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía Bắc cầu Chùa Hang

400

300

200

120

-

Đoạn từ phía Bắc cầu Chùa Hang đến giáp An Hiệp

500

350

220

150

3.2

Đường cơ động ven biển:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Mỹ đến đường ven đầm Ô Loan.

400

300

200

120

-

Đoạn từ đường ven đầm Ô Loan đến giáp An Hải

300

200

120

100

3.3

Đường từ ngã 3 Phú Điềm đi Hội Sơn

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL IA đến cầu Tân An

300

200

120

100

-

Từ khu dân cư Tân An đến trường tiểu học An Hoà số 2

700

450

300

200

-

Đoạn từ trường tiểu học An Hòa số 2 đến cổng chào Hội Sơn

400

250

160

110

3.4

Đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Chợ Yến đến cổng chào thôn Phú Thường

400

250

160

110

-

Đoạn từ cổng chào Thôn Phú Thường đến Họi trường thôn Phú Thường

200

115

120

100

3.5

Khu dân cư Tân An:

 

 

 

 

-

Trục đường xã lộ

450

 

 

 

-

Trục đường rộng trên 16m

400

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

350

 

 

 

-

Trục đường rộng 9m

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 7.5m

270

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m

250

 

 

 

3.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

100

90

80

70

4

Xã An Hải

 

 

 

 

4.1

Đường cơ động ven biển:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Hoà đến trụ sở UBND xã

200

120

100

90

-

Đoạn từ trụ sở UBND xã đến nam cầu An Hải (nhà Ngô Bá Tài)

400

300

200

120

4.2

Từ Đường cơ động ven biển đến chợ

350

220

150

100

4.3

Đường liên thôn:

 

 

 

 

 

Ngã 3 Tân Qui đi Phước Đồng (Đường nhựa)

350

220

150

100

4.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

100

90

80

70

5

Xã An Hiệp

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Hoà đến đường lên Mộ Lê Thành Phương

400

300

200

120

-

Đoạn từ đường lên Mộ Lê Thành Phương đến giáp An Cư

200

120

100

90

5.2

Quốc lộ 1A đi Phước Hậu:

 

 

 

 

-

Đoạn giáp QL 1A đến cầu Cây Gạo thôn Phong Phú

200

120

100

90

-

Đoạn từ cầu Cây Gạo đến ngã ba Đá Bàn thôn Phước Hậu

100

90

80

70

5.3

Đường từ An Hiệp đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến phân trường TH Tuy Dương

150

120

100

90

-

Đoạn từ phân trường TH Tuy Dương đến giáp ranh An Lĩnh

100

90

80

70

5.4

Đoạn xung quanh chợ Phiên Thứ mới

200

 

 

 

5.5

Đường QL 1A đến đường ven đầm Ô Loan:

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL1A đến cầu đường sắt

200

120

90

80

-

Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp An Cư

100

90

80

70

5.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực1

100

90

80

70

-

Khu vực 2

90

80

70

60

6

Xã An Cư

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Hiệp đến đỉnh Dốc Chùa

300

200

120

100

-

Đoạn từ đỉnh Dốc Chùa đến giáp thôn Phước Lương

600

400

300

200

-

Đoạn từ giáp Phước Lương đến đường đi Đồng Cháy

400

200

120

100

-

Đoạn từ đường đi Đồng Cháy đến giáp thị trấn Chí Thạnh

300

200

120

100

6.2

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL1A đến Cống Lỵ

600

400

300

200

-

Đoạn từ Cống Lỵ đến trường Môm cũ (nhà ông Lực)

400

300

200

120

-

Đoạn từ trường Môm cũ (nhà ông Lực) đến ngã ba Xóm Chuối

200

100

90

80

-

Đoạn từ QL 1A (Phước Lương) đến Đường sắt

300

150

100

90

-

Đoạn từ Đường sắt đến nhà thờ Đồng Cháy

100

90

80

70

-

Đoạn từ cổng thôn Tân Long đến cống (nhà Ông Nghi)

200

120

100

90

-

Đoạn từ cống (nhà ông Nghi) đến giáp đường ven

100

90

80

70

-

Đoạn từ cổng thôn Tân Long – Xóm Đá đến chùa Phước Đồng

150

120

100

90

-

Đoạn từ chùa Phước Đồng đến giáp An Ninh Đông

100

90

80

70

6.3

Khu qui hoạch dân cư thôn Phú Tân:

 

 

 

 

-

Trục đường QL1A

600

 

 

 

-

Trục đường liên xã

500

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

350

 

 

 

-

Trục đường rộng 08m

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 06m

200

 

 

 

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

100

90

80

-

Khu vực 2

90

80

70

60

7

Xã An Dân

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-

Đoạn từ phía Bắc cầu Ngân Sơn đến cầu Nhân Mỹ

600

400

250

150

-

Đoạn từ Bắc cầu Nhân Mỹ đến đường vào cổng thôn Bình Chính

500

300

200

120

-

Đoạn từ đường vào cổng thôn Bình Chính đến giáp TX.Sông Cầu

300

200

120

100

7.2

Đường xã lộ;

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A (Phú Mỹ) đến ngã ba Cây Da

400

300

200

120

-

Đoạn từ ngã ba Cây Da đến cầu An –Thổ

200

120

100

90

-

Đoạn từ cầu An Thổ đến Trường Tiểu học số 2

150

120

100

90

7.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

80

70

-

Khu vực 2

90

80

70

60

8

Xã An Thạch

 

 

 

 

8.1

Đường QL 1A – Gành Đá Đĩa:

 

 

 

 

 

Đoạn từ cầu Lò Gốm đến cống Sơn Chà

400

250

150

100

8.2

Đuờng ngã 3 Bà Ná đến đèo Đăng:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cổng văn hoá thôn Phú Thịnh

200

120

100

90

-

Đoạn từ cổng thôn Phú Thịnh đến Đèo Đăng

100

90

80

70

8.3

Đường từ cầu Lò Gốm đến thôn Hà Yến

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cầu Lò Gốm đến bờ đê thôn Quảng Đức

150

120

100

90

-

Đoạn từ bờ đê thôn Quảng Đức đến cuối đường bê tông xi măng thôn Hà Yến

120

100

90

80

8.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

80

70

-

Khu vực 2

90

80

70

60

9

Xã An Ninh Tây

 

 

 

 

9.1

 Đường quốc lộ 1A – Gành Đá Đĩa:

 

 

 

 

-

Đoạn từ cống Sơn Chà đến giáp đường đi An Thạch

400

250

150

100

-

Đoạn từ đường đi đường đi An Thạch đến ngã ba đi Hội Phú

550

350

220

100

-

Đoạn từ ngã ba đi Hội Phú đến giáp An Ninh Đông

1.100

650

400

250

9.2

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoạn từ chợ Thuỷ đến ngã 3 Xóm Giả

600

400

300

200

-

Đoạn từ chợ Thuỷ đến ngã 3 cuối thôn Tiên Châu – Bình Thạnh

500

300

200

120

-

Đoạn từ dốc Bà Trơn đến cảng cá thôn Tiên Châu

500

300

200

120

-

Đoạn từ ngã ba Đội thuế đến tiếp giáp đường vào chùa Hưng Thiện

350

220

150

100

-

Đoạn từ ngã ba cây xăng HTXNN đến cửa Bà Chỉ

350

220

150

100

-

Đoạn từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến cổng thôn Bình Thạnh (cầu gỗ)

300

200

120

100

-

Đoạn từ ngã ba Xóm Giã đến Bến Cá cũ thôn Tiên Châu

300

200

120

100

-

Đoạn từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến dốc Miếu Bình Thạnh

250

150

120

100

-

Đoạn từ ngã ba Bà Thưng đến bờ tràn Sơn Chà thôn Diêm Điền

300

200

120

100

-

Đoạn từ ngã ba Cảng cá Tiên Châu đi cầu gỗ Bình Thạnh (Đường nội bộ vùng nuôi tôm)

350

220

150

100

9.3

Các đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực1

300

200

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

90

10

Xã An Ninh Đông

 

 

 

 

10.1

Đường quốc lộ 1A – Gành Đá Đĩa:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Ninh Tây đến ngã 3 đi thôn 6

600

400

250

150

-

Đoạn từ ngã 3 đi thôn 6 đến Gành Đá Đĩa

200

150

120

100

10.2

Đường phía Bắc Cầu An Hải:

 

 

 

 

 

Đoạn từ ngã 3 đi Gành Đá Đĩa (trường Ngô Mây) đến Bắc cầu An Hải

400

300

200

120

10.3

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba cổng bộ 6 đến đỉnh dốc Đá Đen thôn 5

400

300

200

120

-

Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến giáp cuối xóm 9 thôn 6

150

120

100

90

-

Đoạn từ cổng thôn 6 đến cuối Bãi Bàng

200

150

120

100

-

Đoạn từ ngã ba đường 773 thôn 7 đến giáp Miễu thôn 7

200

150

120

100

-

Đoạn từ miễu thôn 7 đến giáp cuối đường thôn 7

150

120

100

90

-

Đoạn từ ngã 3 Mả Đạo đến Cầu Am

200

150

120

100

-

Đoạn từ Cầu Am đến bến đò thôn 8

150

120

100

90

-

Đoạn từ HTXNN Nam An Ninh đến giáp An Cư

150

120

100

90

-

Đoạn từ chợ Đăng cũ thôn 8 đến giáp ngã ba đường 773

100

90

80

70

10.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

100

90

80

70

11

Xã An Định

 

 

 

 

11.1

Đường ĐT 641:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đỉnh Đèo Thị đến cống chân Đèo Thị (Nhà Ông Tiện)

150

120

100

90

-

Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân

250

150

120

100

11.2

Đường ĐT 650:

 

 

 

 

 

Đoạn từ cầu Cây Cam đến giáp An Nghiệp

150

120

100

90

11.3

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh:

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường sắt đến ngã ba đi Phong Hanh

200

130

100

90

-

Đoạn từ ngã ba đi Phong Hanh đến Cầu Bà Chưa

150

120

100

90

11.4

Đường liên thôn:

 

 

 

 

 

Đoạn từ đường ĐT 641 khu dân cư (rường tiểu học cũ)

150

120

100

90

11.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

100

90

80

70

12

Xã An Nghiệp

 

 

 

 

12.1

Đường ĐT 650:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Định đến tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp

250

150

120

100

-

Đoạn từ tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp đến cầu Ông Tài

500

350

200

120

-

Đoạn từ cầu ông Tài đến giáp An Xuân

100

90

80

70

12.2

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Định đến cống Cây Dông

150

120

100

90

-

Đoạn từ cống Cây Dông đến giáp An lĩnh

100

90

80

70

12.3

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ĐT 650 đến cống Lập Lăng

200

100

80

70

-

Đoạn từ ĐT 650 (ngã ba vùng 10) đến Hồ Đồng Tròn

200

120

120

100

12.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

100

90

80

70

13

Đường, đoạn đường mới

 

 

 

 

1

Xã An Chấn

 

 

 

 

 

Đường thôn lộ

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 đường đi Mỏ đá Phú Thạnh đến hết đường bêtông (Ấp Lý)

300

200

150

100

-

Đoạn từ QL1A đi mỏ đá Phú Thạnh

200

120

100

90

-

Đoạn từ ngã 3 đường cơ động đến hết đường bêtông thôn Phú Phong

300

200

150

120

2

Xã An Hòa

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã 3 đường bêtông thôn Diên Hội đến cuối đường thôn Diêm Hội

250

150

120

100

-

Đoạn từ ngã 3 cổng chùa Linh Sơn đến hết thôn Tân Hòa

150

120

100

90

-

Đoạn từ ngã 3 thôn Nhơn Hội đến Lăng Ông thôn Nhơn Hội

400

300

200

120

3

Xã An Định

150

100

70

50

-

Đoạn giáp Thị trấn chí thạnh (cầu Ngân Sơn) đi đến trường tiểu học cũ

100

90

80

70

-

Đoạn ĐT 641 (thôn Phong Hậu) đến ngã 3 đi Long Hòa

200

150

120

100

4

Xã An Nghiệp

 

 

 

 

-

Đoạn từ cống Lập Lăng đến ngã ba vùng 3 An Nghiệp

150

120

100

90

-

Đoạn từ cầu hồ Đồng Tròn đến đập Thế Hiên

100

90

80

70

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Xã An Thọ

 

 

 

 

1.1

Đường ĐT 643:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Mỹ đến cuối xóm Đất Cày thôn Tân Lập

50

40

30

25

-

Đoạn từ cuối thôn Tân Lập đến giáp Sơn Hòa

35

30

25

20

1.2

Đường xã lộ:

 

 

 

 

-

Đoạn từ dốc Súc thôn Phú Cần đến đầu dốc Lầy thôn Phú Cần

60

50

40

30

-

Đoạn từ Chòm Bắc thôn Phú Cần đến cầu Lỗ Găng thôn Phú Mỹ

50

40

35

25

-

Đoạn từ Trãng Hòn Gió đến cuối thôn Lam Sơn

35

30

25

20

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

25

-

Khu vực 2

35

30

25

20

2

Xã An Xuân

 

 

 

 

2.1

 Đường ĐT 650

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Nghiệp đến đầu thôn Xuân Yên

70

60

50

40

-

Đoạn từ thôn Xuân Yên đến đường vào UBND xã

80

70

60

50

-

Đoạn đường vào UBND xã đến Sơn Hòa

50

40

30

25

2.2

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoạn giáp đường ĐT 650 (từ UBND xã ) đến đầu thôn Xuân Trung

80

70

60

50

-

Đoạn từ NVH thôn Xuân Trung đến cuối thôn Xuân Trung

50

40

30

25

2.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

25

-

Khu vực 2

40

30

25

20

3

Xã An Lĩnh

 

 

 

 

3.1

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh:

 

 

 

 

 

Đoạn từ giáp An Nghiệp đến UBND xã An Lĩnh

60

50

40

30

3.2

Đường liên xã:

 

 

 

 

 

Đoạn từ đầu chợ Phong Thái đi Giếng Dông - An Nghiệp

50

40

35

25

3.3

Đường liên thôn:

 

 

 

 

-

Đoàn từ cổng thôn Phong Lãnh đến dốc Chùa thôn Phong Lãnh (giáp Long Đức Chí Thạnh)

40

30

25

20

-

Đoạn từ đầu thôn Phong Thái đến cuối thôn Quang Thuận

40

30

25

20

3.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

30

25

20

-

Khu vực 2

35

30

25

20

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

 

 

1

Xã Hòa An

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ mốc lộ giới (TP Tuy Hoà) đến ngã ba QL 25 – Tỉnh lộ 7

2.500

1.000

500

300

-

Từ ngã 3 Quốc lộ 25 – Tỉnh lộ 7 đến Quốc lộ 1A (đường mới)

1.200

800

400

200

-

Từ Quốc lộ 1A (đường mới) đến Km 5 (giáp Hòa Thắng)

700

500

300

200

1.2

Xã lộ 21:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc – Hoà An đến QL 25

750

400

300

200

-

Từ Quốc lộ 1A (đường mới) đến cầu ông Nhân

600

300

200

100

-

Từ cầu ông Nhân đến ranh giới Hòa An, Hòa Thắng

400

300

200

150

1.3

Tỉnh lộ 7

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Bình Ngọc, Hoà An đến QL 25

1.300

700

400

200

1.4

Xã lộ 22:

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Bình Ngọc – Hòa An đến ranh giới Hòa An – Hòa Trị

1.300

800

400

200

1.5

Đường liên xã Hòa An – Hòa Thắng – Thị trấn Phú Hòa:

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến ranh giới Hoà An, Hoà Thắng

500

300

200

150

-

Đoạn từ ngã tư xã lộ 21+50 đến Quốc lộ 1A (đường mới)

700

400

300

200

-

Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 25 đến ngã tư xã lộ 21+50

700

400

300

200

1.6

Đường liên thôn Phú Ân – Vĩnh Phú

 

 

 

 

-

Từ Quốc lộ 25 đến cầu ông Nhân

500

300

200

150

-

Từ Quốc lộ 25 đến ranh giới Hòa An - Hòa Trị

200

180

160

150

-

Từ cầu ông Nhân đến đường liên xã Hòa An, Hòa Thắng – Thị trấn Phú Hòa

300

200

170

150

1.7

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

120

80

-

Khu vực 2

130

100

80

70

2

Xã Hòa Thắng

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ Km 8 đến Km 9

900

550

350

120

-

Từ Km 9 đến Km 10+200 (ranh giới Hoà Thắng – Hòa Định Đông)

500

400

250

120

-

Từ Km 5 (ranh giới Hòa An – Hòa Thắng) đến Km 8

900

400

250

120

2.2

Xã lộ 21:

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Hòa An, Hòa Thắng đến Quốc lộ 25

350

250

170

100

2.3

Xã lộ 25:

 

 

 

 

 

Quốc lộ 25 đến ranh giới Hòa Thắng – Hòa Định Đông

450

250

170

100

2.4

Đường liên xã Hòa An - Hòa Thắng, Thị trấn Phú Hòa:

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Hòa An - Hòa Thắng đến ranh giới Hòa Thắng – Thị trấn Phú Hòa

300

250

100

80

2.5

Đường liên xã Hoà Thắng – Hoà Trị:

 

 

 

 

 

Đoạn từ Cầu Đông Lộc đến ranh giới Hòa Thắng, Hoà Trị

350

200

100

80

2.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

160

100

90

50

-

Khu vực 2

110

70

60

50

3

Xã Hòa Định Đông

 

 

 

 

3.1

Xã lộ 25

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Hoà Thắng – Hoà Định Đông đến ranh giới Hoà Định Đông – Hoà Quang Nam

350

120

100

80

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

70

50

-

Khu vực 2

100

80

80

50

4

Xã Hòa Định Tây

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ ranh giới Thị trấn Phú Hòa – Hòa Định Tây đến Km 22

120

100

80

60

-

Từ Km 22 đến ranh giới Hòa Định Tây, Hòa Hội

90

70

60

50

4.2

Đường liên thôn Cẩm Thạch - Phú Sen:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

80

60

50

-

Khu vực 2

80

70

60

50

4.3

Đường bờ vùng hàng dừa:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

80

60

50

4.4

Đường từ cầu UBND xã đến đường liên thôn Cẩm Thạch, Phú Sen:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

80

60

50

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

70

60

50

-

Khu vực 2

80

70

60

50

5

Xã Hòa Trị

 

 

 

 

5.1

Xã lộ 22:

 

 

 

 

-

Từ cầu Bình Hai đến UBND xã Hòa Trị

1.000

250

100

80

-

Từ UBND xã Hòa Trị đến mốc lộ giới Hòa Trị, Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc

600

150

100

80

-

Đường liên xã Hòa Thắng - Hòa Trị

 

 

 

 

-

Từ xã lộ 22 đến ranh giới Hòa Trị - Hòa Thắng

200

130

100

80

-

Đường liên xã Hòa Trị - Hòa Kiến

 

 

 

 

-

Từ xã lộ 22 đến ranh giới Hòa Trị - Hòa Kiến

270

100

80

60

5.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

80

60

50

-

Khu vực 2

100

80

60

50

6

Xã Hòa Quang Bắc

 

 

 

 

6.1

Xã lộ 22:

 

 

 

 

-

Từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm +100m

800

250

150

100

-

Từ chợ Hạnh Lâm + 100 mét đến dốc Hào Hai

250

200

100

80

-

Từ ranh giới Hòa Trị - Hòa Quang Nam – Hòa Quang Bắc đến cây xăng Hòa Quang Nam

300

200

100

80

-

Từ dốc Hào Hai đến kênh N1

180

130

110

90

-

Từ kênh N1 đến ngã ba bản tin điểm kinh tế mới

130

90

80

70

6.2

Xã lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ xã lộ 22 đến cầu Vôi đầu phía Bắc Núi Miếu

150

80

60

50

-

Từ cầu Vôi Núi Miếu đến giáp kênh N1

100

70

60

50

6.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

80

60

50

-

Khu vực 2

80

70

60

50

7

Xã Hòa Quang Nam

 

 

 

 

7.1

Xã lộ 22:

 

 

 

 

-

Từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm + 100m

500

250

150

100

-

Từ ranh giới Hòa Trị - Hòa Quang Nam – Hòa Quang Bắc đến cây xăng Hòa Quang Nam

300

200

100

80

7.2

Xã lộ 25:

 

 

 

 

 

Từ ranh giới Hòa Định Đông - Hòa Quang Nam đến xã lộ 22

300

200

100

70

7.3

Đường kết nghĩa xã Hòa Quang Nam:

 

 

 

 

-

Từ kênh N3 (cũ) đến ngã ba cầu Phú Thạnh

250

150

80

60

-

Từ kênh N5 đến kênh N3 (cũ)

150

100

80

60

-

Từ cầu Phú Thạnh đến Tổ hợp tác Sơn Phú

90

70

60

50

7.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

80

60

50

-

Khu vực 2

90

70

60

50

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

8

Xã Hòa Hội

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Từ ranh giới Hòa Định Tây – Hòa Hội đến Km 28

80

60

40

30

-

Từ Km 28 đến Km 28+400 (ngã tư Trường tiểu học Hòa Hội)

200

180

150

80

-

Từ Km 28+400 đến Km 29+100

250

200

150

100

-

Từ Km 29+100 đến Km 29+200

250

200

150

80

-

Từ Km 29+200 đến Km 29+600

200

180

150

80

-

Từ Km 29+600 đến ranh giới xã Sơn Hà

100

85

50

30

8.2

Ñöôøng lieân thoân Phong Haäu – Nhaát Sôn:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

80

60

40

-

Khu vực 2

90

70

30

20

8.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

60

50

40

-

Khu vực 2

50

40

35

30

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

1

Xã Hòa Vinh

 

 

 

 

1.1

Quốc lô 1A: Đoạn từ ranh giới Phú Lâm đến giao đường Gò Mầm- Đông Mỹ

1.300

500

360

120

1.2

Quốc lô 1A: Đoạn từ Trường PTTH Lê Trung Kiên đến cổng Văn hóa Thôn 4.

1.300

500

360

120

1.3

Quốc lô 1A: Đoạn từ cổng Văn hóa Thôn 4 đến cầu Bàn Thạch cũ.

1.000

400

300

100

1.4

Đường liên xã: Từ nhà ông Huỳnh Văn Chi đến ranh giới Hòa Hiệp Trung

500

300

180

90

1.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

150

80

50

-

Khu Vực 2

250

100

70

50

2

Xã Hòa Thành

 

 

 

 

2.1

Đường ĐT 645: Đoạn từ trạm bơm Phú Lâm đến ranh giới Hòa Bình 1

600

350

200

100

2.2

Đường liên thôn: Từ cầu sắt vùng 3 Phước Lộc 1 đến cổng văn hóa thôn Lộc Đông

300

200

120

80

2.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

70

40

-

Khu Vực 2

150

90

60

30

3

Xã Hòa Hiệp Bắc

 

 

 

 

3.1

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

150

60

50

-

Khu Vực 2

200

100

60

50

4

Xã Hòa Hiệp Trung

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

450

190

100

50

-

Khu Vực 2

250

120

70

50

5

Xã Hòa Xuân Nam

 

 

 

 

5.1

Đường Phước Tân – Bãi Ngà: từ cầu Suối Rô đến Bãi Chính

400

250

150

80

5.2

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Xuân Đông đến chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa)

400

250

150

80

-

Đoạn từ chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa) đến ranh giới xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

300

200

100

50

5.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

140

80

60

-

Khu Vực 2

100

70

60

50

6

Xã Hòa Xuân Đông

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 1A: Đoạn từ ranh giới Hòa Xuân Tây (chợ Xéo) đến mương thủy lợi Nam Bình

700

250

130

80

6.2

Quốc lộ 1A: Đoạn từ mương thủy lợi Nam Bình đến cầu cây Tra

400

150

 100

70

6.3

Quốc lộ 1A : Đoạn từ cầu cây Tra đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam

250

136

90

70

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

130

75

60

-

Khu vực 2

150

120

75

60

7

Xã Hòa Xuân Tây

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A: Từ cầu Bàn Thạch đến ranh giới xã Hòa Xuân Đông

700

400

200

100

7.2

Đường liên thôn: Từ chùa Phước Long đến khu tái định cư

300

150

80

50

7.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

70

50

-

Khu Vực 2

150

90

70

50

8

Xã Hòa Tân Đông

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

130

80

60

50

-

Khu Vực 2

80

70

60

50

9

Xã Hòa Tâm

 

 

 

 

9.1

Đường Phước Tân – Bãi Ngà: từ cầu Đà Nông đến núi Bãi Bàn

150

80

60

50

9.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

70

60

50

-

Khu vực 2

100

70

60

50

10

Xã Hoà Hiệp Nam

 

 

 

 

10.1

Khu Tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Đường Hùng Vương – Vũng Rô

200

 

 

 

-

Đường rộng 24m

135

 

 

 

-

Đường rộng 20m

113

 

 

 

-

Đường rộng 16m

90

 

 

 

-

Đường rộng 12m

50

 

 

 

10.2

Các đường, đoạn đường trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

80

60

50

-

Khu Vực 2

100

70

60

30

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

Vùng Đồng bằng

 

 

 

 

1

Xã Hoà Tân Tây

 

 

 

 

1.1

Đường liên xã Gò Mầm, Đông Mỹ

 

 

 

 

-

Từ Ga Gò Mầm đến cầu Tạ Bích

300

200

100

70

-

Đoạn từ cầu Tạ Bích đến xã Hòa Tân Đông

250

150

80

60

1.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

180

90

60

50

-

Khu vực 2

130

80

50

40

2

Xã Hòa Đồng

 

 

 

 

2.1

Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh

 

 

 

 

-

Từ ranh giới xã Hòa Bình 2 đến ngã ba Phú Diễn

300

150

70

50

-

Từ ngã ba Phú Diễn đến trường THCS Nguyễn Thị Định

550

200

100

70

-

Từ trường THCS Nguyễn Thị Định đến ranh giới xã Hòa Mỹ Đông

300

150

70

50

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

60

50

-

Khu vực 2

150

80

60

50

3

Xã Hòa Bình 1

 

 

 

 

3.1

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Từ ranh giới xã Hòa Thành đến cây xăng HTXNN.KD DV Hòa Bình 1

440

300

150

70

-

Từ cây xăng HTXNN.KD DV đến cầu Bà Kế

550

300

150

70

-

Từ cầu Bà Kế đến ranh giới xã Hòa Bình 2

440

300

150

70

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

220

120

80

50

-

Khu vực 2

180

80

60

40

4

Xã Hòa Phú

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Từ cầu ván Lương Phước đến nhà thờ tin lành

240

140

80

70

-

Từ ranh giới cầu Lạc Mỹ đến ranh giới Sơn Thành Đông

120

90

80

70

-

Đoạn còn lại đường ĐT 645

160

100

80

60

4.2

Đường Xếp Thông – Núi lá đi Hoà Mỹ Tây

140

100

80

60

4.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

90

80

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

5

Xã Hòa Phong

 

 

 

 

5.1

Đường ĐT645

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh Hoà Bình 2 đến cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1

600

300

200

100

-

Từ Cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới chùa Mỹ Quang

700

400

200

100

-

Đoạn từ chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú

400

200

150

80

5.2

Đường liên xã Bờ kênh Nam

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh Hoà Bình 2 đến cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1

200

150

 

 

-

Từ Cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới chùa Mỹ Quang

250

150

 

 

-

Đoạn từ chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú

150

100

 

 

5.3

Đường liên xã Hòa Phong – Hòa Mỹ Đông

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Hào Ba đến bìa Núi Đất

250

150

100

60

-

Đoạn còn lại

150

80

60

50

5.4

Đường bìa Tây Núi Đất đi nghĩa trang

100

70

60

50

5.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

100

60

50

-

Khu vực 2

100

70

60

50

6

Xã Hòa Mỹ Đông

 

 

 

 

6.1

Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Đúc đến trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông

350

250

100

70

-

Đoạn từ UBND xã đến trường tiểu học số 2 (Vườn Thị)

200

100

60

50

-

Đoạn từ trường tiểu học số 2 (Vườn Thị) đến ranh giới xã Hòa Mỹ Tây

100

70

60

50

-

Đoạn từ ngã ba Vườn Thị đến trụ sở thôn Xuân Mỹ

100

70

60

50

-

Đoạn từ ngã ba UBND xã đến trường UNECEP

100

70

60

50

-

Khu vực xung quanh chợ Phú Nhiêu

 

 

 

 

6.2

Đường liên xã Phú Thứ – Hòa Thịnh

 

 

 

 

 

Đoạn Từ ranh giới xã Hoà Đồng đến ranh giới xã Hoà Thịnh

300

250

100

60

6.3

Đường liên xã Phú Nhiêu – Hòa Phong

100

80

60

50

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

70

60

50

-

Khu vực 2

70

60

50

40

7

Xã Hòa Bình 2

 

 

 

 

7.1

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Từ Ga Gò Mầm đến trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai

3.000

1.200

600

300

-

Đoạn còn lại đường ĐT 645

1.000

600

300

200

7.2

Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Đồng

 

 

 

 

-

Từ cầu Phú Thứ đến Vũng Trãng

2.400

1.000

300

150

-

Đoạn từ Vũng Trãng đến ranh giới xã Hòa Đồng

800

400

200

150

7.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

500

200

120

100

-

Khu vực 2

300

150

120

80

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Xã Hòa Mỹ Tây

 

 

 

 

1.1

Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Mỹ Đông đến cầu Bầu Sen

100

70

40

30

-

Đoạn từ cầu Bầu Sen đến nhà ông Trần Thiện Khiêm

80

60

30

20

-

Đoạn từ nhà ông Trần Thiện Khiêm đến cầu Bến Nhiễu

75

55

30

20

-

Đoạn từ cầu Bến Nhiễu đi Bến Mít

70

60

30

15

-

Đoạn từ Bến Mít đến giáp ranh thủy điện Đá Đen

50

 

 

 

1.2

Đường Xếp Thông – Núi lá

 

 

 

 

-

Đoạn từ UBND xã đến Cầu Khui

90

60

40

20

-

Đoạn từ Ga Hòn Sặc đến trường Mẫu Giáo(Đội 5)

70

50

30

20

-

Đoạn từ trường Mẫu Giáo xóm A(đội 5) đến giáp ranh xã Hòa Mỹ Đông

80

60

30

20

-

Đoạn từ Cầu Khui đến giáp ranh xã Hoà Phú

60

40

30

20

1.3

Đường liên xã Hoà Mỹ Tây-Sơn Thành Đông

 

 

 

 

 

Đoạn từ Bến Mít giáp ranh xã Sơn Thành Đông

30

 

 

 

­­1.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

25

20

15

-

Khu vực 2

30

20

15

10

2

Xã Hòa Thịnh

 

 

 

 

2.1

Đường liên xã Phú Thứ-Hoà Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ nhà ông Chính thôn Mỹ Hoà đến nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2

80

60

40

30

-

Đoạn còn lại đường liên xã Phú Thứ-Hoà Thịnh

70

50

30

20

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

70

50

40

30

-

Khu vực 2

50

30

25

20

3

Sơn Thành Đông

 

 

 

 

3.1

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Đoạn từ Thân Bình Đông đến xưởng cưa Thành Sơn

150

75

50

30

-

Đoạn Từ Xưởng cưa Thành Sơn đến ranh giới xã Sơn Thành Tây

100

40

30

20

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

55

42

30

20

-

Khu vực 2

40

30

20

15

4

Sơn Thành Tây

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT645

 

 

 

 

-

Đoạn ranh giới xã Sơn Thành Đông đến cuối dốc Nông Trường

120

80

50

30

-

Đoạn còn lại đường ĐT645

70

40

30

20

4.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

70

40

30

20

-

Khu vực 2

50

40

30

20

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Xã Suối Bạc

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 25:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35KV Tân Phú

190

130

70

40

-

Đoạn từ Trạm biến áp 35KV Tân Phú đến hết Chợ Suối bạc

450

220

120

75

-

Đoạn từ Chợ Suối bạc đến giao đường Suối Bạc 1

250

160

80

50

-

Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường ĐT 646 (ngả tư cây me)

190

130

70

40

-

Đoạn từ ngả tư cây me đến giáp ranh xã Eacha Rang

120

70

50

40

1.2

Đường Trần Phú nối dài: Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến quốc lộ 25

320

160

120

80

1.3

Đường ĐT 646: Từ Dốc Quýt đến giáp ranh xã Sơn Phước

100

70

50

40

1.4

Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc2, Suối bạc 3

160

90

60

40

1.5

Đường Suối Bạc 4

140

90

60

40

1.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

160

90

60

40

-

Khu vực 2

100

50

40

30

2

Xã Sơn Phước

 

 

 

 

2.1

Đường ĐT 646:

 

 

 

 

-

Đoạn Từ ranh giới xã Suối Bạc đến hết UBND xã Sơn Phước

75

50

40

30

-

Từ UBND xã Sơn Phước đến ranh giới xã Sơn Hội

60

40

30

25

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

45

40

30

25

-

Khu vực 2

40

35

30

25

3

Xã Sơn Nguyên

 

 

 

 

3.1

Đường ĐT 648:

 

 

 

 

-

Đoạn từ tràn ngả 2 đến hết UBND xã

100

70

50

30

-

Đoạn từ UBND xã đến ranh giới xã Sơn Xuân

60

36

30

25

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

45

35

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

4

Xã Sơn Hà

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT 648:

 

 

 

 

-

Đoạn giao QL-25 cách 100m về hướng Bắc

200

100

600

40

-

Đoạn giao QL-25 cách 100m về hướng Bắc đến Tràn ngả 2

100

60

40

25

4.2

Đường QL-25:

 

 

 

 

-

Đoạn giáp ranh huyện Phú Hòa đến cầu Sông Con

110

70

50

40

-

Đoạn từ cầu Sông con đến hết UBND xã Sơn Hà

300

150

75

45

-

Đoạn từ UBND xã đến ranh giới xã Suối Bạc

180

90

60

40

4.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

75

50

40

30

-

Khu vực 2

60

40

35

30

5

Xã Sơn Hội

 

 

 

 

5.1

Đường ĐT 646:

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Nhà nguyện

50

40

30

25

-

Đoạn từ Nhà nguyện đến UBND xã

60

40

35

30

-

Đoạn từ UBND xã đến ranh giới xã Phước Tân

40

30

25

20

5.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

30

25

20

-

Khu vực 2

30

25

20

16

6

Xã Suối Trai

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

25

-

Khu vực 2

40

30

25

20

7

Xã Eacha Rang

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 25: Từ ranh giới xã Suối Bạc đến ranh giới xã Krông Pa

110

70

50

40

7.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

20

-

Khu vực 2

40

30

25

20

8

Xã Krông Pa

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 25: Từ ranh giới xã Eacha Rang đến cầu Cà Lúi

110

70

50

40

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

20

-

Khu vực 2

40

30

25

20

9

Xã Cà Lúi

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

35

30

25

20

-

Khu vực 2

30

25

20

16

10

Xã Phước Tân

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

35

30

25

20

-

Khu vực 2

30

25

20

16

11

Xã Sơn Xuân

 

 

 

 

 

Các đường, đoạn đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

12

Xã Sơn Long

 

 

 

 

12.1

Đường ĐT 643: Từ ranh giới huyện Tuy An đến ranh giới xã Sơn Định

75

60

45

30

12.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

13

Xã Sơn Định

 

 

 

 

13.1

Đường ĐT 643: Từ ranh giới xã Sơn Long đến giao đường vào Nông trường cũ

75

60

45

30

13.2

Các đường trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

75

60

45

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

1

Xã Sơn Giang

 

 

 

 

1.1

ĐT645: Đoạn từ cầu Sông Nhau đến kênh tây Thuỷ điện Sông Hinh

100

83

66

33

-

Từ đường ĐT645 đến thôn Hà Giang

83

66

50

33

-

Đoạn từ UBND xã Sơn Giang cũ đến Trường tiểu học (trục đường 20/7)

83

66

50

33

1.2

Các đường, đoạn đường còn lại trrong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

66

55

44

33

-

Khu vực 2

55

44

33

22

2

Xã Đức Bình Đông

 

 

 

 

2.1

ĐT645: Đoạn từ cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) đến cầu Sông Hinh

100

83

66

33

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

83

66

50

33

-

Khu vực 2

66

55

44

33

3

Xã Đức Bình Tây

 

 

 

 

3.1

ĐT649: Đoạn từ điểm đầu cầu Sông Ba đến cầu ông Nãy.

100

83

66

33

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

83

66

50

33

-

Khu vực 2

66

55

44

33

4

Xã Ea Ly

 

 

 

 

4.1

ĐT645: Đoạn từ cầu ranh giới xã EaBar đến tràn Thanh niên xung phong.

200

140

112

85

4.2

ĐT 645: Đoạn từ tràn Thanh niên xung phong đến cầu Ea Ly.

154

110

88

66

4.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

154

127

102

77

-

Khu vực 2

100

77

60

40

5

Xã Ea Bar

 

 

 

 

5.1

ĐT645: Đoạn từ ngã ba đi buôn Ken, Ea Bá đến UBND xã (trụ sở mới)

100

83

66

33

5.2

ĐT 645: Đoạn từ cầu Buôn Chung đến giáp ranh giới xã Ea Ly.

180

150

120

90

5.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

83

66

50

33

-

Khu vực 2

66

55

44

33

6

Các xã còn lại trong huyện

 

 

 

 

-

Khu vực 1

83

66

50

33

-

Khu vực 2

66

55

44

33

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

1

Xã Xuân Long

 

 

 

 

1.1

Đưng ĐT 641:

 

 

 

 

-

Từ dốc H Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Km17+700 (Bi bà Thiết)

400

200

100

60

-

Từ Km17+700 (Bi bà Thiết) đến Km 19+880 (cu Hố Chống - Long Thạch)

200

100

60

40

-

Từ Km19+880 (cu H Chống - Long Thạch) đến Km25+000 (giáp xã Xuân Lãnh)

100

80

60

40

1.2

Đưng ln thôn Long Mỹ Long Bình:

 

 

 

 

-

Từ ĐT.641 (Từ ngã 3 thôn Long M đến ngã 3 ra Trm bơm nưc Long M

200

120

80

40

-

Từ ngã 3 ra Trm bơm nưc Long Mỹ đến giáp Long Bình – thị trấn La Hai

200

120

80

60

1.3

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

 

Đoạn từ Trường mẫu giáo đến chợ Xuân Long

200

100

80

60

 

Đoạn từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu bà Đoi

60

40

30

20

 

Đoạn từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương

60

40

30

20

1.4

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

2

Xã Xuân Quang 2

 

 

 

 

2.1

Đưng La Hai - Đồng Hi:

 

 

 

 

-

Từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (Nhà ông Hồ Văn Số)

300

150

90

50

-

Km3+804 (Nhà ông Hồ Văn Số) đến đường GTNT suối nưc nóng

250

150

90

50

-

Từ đường GTNT suối nưc nóng đến trạm bơm Vực Lò

250

150

90

50

-

Từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn

100

80

60

40

-

Từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1

80

60

40

20

2.2

Khu dân cư mới thôn Triêm Đức

80

60

40

30

2.3

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

-

Đoạn đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ)

100

80

60

40

-

Đoạn từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu

200

150

100

80

-

Đoạn từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín

100

80

60

40

-

Đoạn đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ

100

80

60

40

-

Đoạn từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại

150

100

80

60

-

Đoạn từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc

50

40

30

20

-

Đoạn từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ

150

100

80

60

-

Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành

150

100

80

60

-

Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn

150

100

80

60

2.4

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

3

Xã Xuân Sơn Nam

 

 

 

 

3.1

Đưng ĐT 641:

 

 

 

 

-

Từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm

200

120

80

40

-

T Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

450

200

140

100

-

Từ Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi đến giáp Thị trấn La Hai

300

160

100

60

3.2

Đưng liên thôn: Đưng ĐT641 - Cu st Tân Long

 

 

 

 

-

Đường Tân Vinh - Tân Long: T ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cu st Tân Long

350

250

160

120

-

Đường Tân P - Tân Long: T ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cu st Tân Long

150

100

80

60

-

Đường t Cu Tân Vinh đến nhà ông Đạo.

150

100

80

60

3.3

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

60

40

30

-

Khu vực 2

60

40

30

20

4

Xã Xuân Lãnh

 

 

 

 

4.1

Đưng ĐT 641:

 

 

 

 

-

Từ Km25+000 (giáp xã Xuân Long) đến Km29+000 (cu Đá Chát)

100

80

50

40

-

Từ Km29+000 (cu Đá Chát) đến Km 30+000 (Cống Bảy Phẩm)

250

100

80

40

-

Từ Km30+000 đến (Cống Bảy Phẩm) Km31+500 (Trung tâm xã)

400

200

100

40

-

Từ Km 31+500 (Trung tâm xã) đến Km33+00 (Thôn Soi Nga)

200

100

80

40

-

Từ Km 33+000 đến Km36+000 (Mục Thnh)

60

50

30

20

4.2

Đưng ĐT 644:

 

 

 

 

-

Từ cột mc đa gii hành chính Xuân Lãnh - Đa Lc đến Km33+600 (Cu Soi Thy)

50

40

30

20

-

Từ km33+600 (cu Soi Thy) đến km34+450 (cu Suối Kỷ)

100

80

50

40

-

Từ km34+450 (cu Suối Kỷ) đến giáp ĐT641

150

90

60

30

4.3

 Đưng liên thôn:

 

 

 

 

-

Từ ĐT641 đến ch Mi (giáp nhà ông Nguyn Sơn Tùng)

300

180

120

60

-

Từ ch Mới đến giáp đường ĐT644

180

120

90

60

-

Từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An

80

50

40

30

4.4

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

5

Xuân Sơn Bắc

 

 

 

 

5.1

Đưng ĐT642:

 

 

 

 

-

Từ Km8+000 đến Km10+380 (cu Cây Sung)

100

60

40

20

-

Từ Km10+380 (cu Cây Sung) đến Km11 + 150 (nhà ông Đỗ Văn Năm)

300

150

80

50

-

Từ Km11+150 (nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi)

200

100

80

40

-

Từ dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến Km12+500 (giáp thị trấn La Hai)

100

60

40

20

5.2

Đưng liên thôn Tân Phước – Tân Thọ

 

 

 

 

-

Từ đường ĐT 642 đến nhà bà Lê Thị Sương

100

80

60

30

-

Từ nhà bà Lê Thị Sương đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm)

70

40

30

20

-

Từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long-An Dân – Tuy An

80

50

30

20

-

Đường giao thông nông thôn từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son)

100

60

40

20

5.3

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

6

Xã Xuân Quang 3

 

 

 

 

6.1

Đưng ĐT642

 

 

 

 

-

Từ Km18+000 (Đèo Ngang- giáp thị trấn La Hai) đến Cu Ông Dương

300

100

80

60

-

Từ Cu Ông Dương đến Cu Tràn Suối Ré

400

200

120

80

-

Từ Cu Tràn Suối Ré đến Cu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phưc)

300

120

100

80

6.2

Đưng Phước Lc đến A20:

 

 

 

 

-

Từ ĐT 642 Đến Nhà Bà Trần Thị Thu Hiền

400

200

120

80

-

Nhà Bà Trần Thị Thu Hiền đến cầu tràn Sông Con

200

100

80

60

-

Đon t Cu tràn Sông Con đến ngã ba đội 2 Thnh Đức (Nhà ông Quốc)

100

60

40

20

-

Từ Ngã 3 đội 2 Thnh Đức (Nhà ông Quốc) đến Cu Tràn suối Sâu (Giáp xã Xuân Phước)

200

100

60

30

6.3

Đường liên thôn Long Hà – Phước Lộc (Từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai)

100

50

40

30

6.4

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

7

Xã Xuân Phước

 

 

 

 

7.1

Đưng ĐT642:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km 25+125 (Ngã ba Phước Hòa)

300

180

120

60

-

Từ Km25+125 (ngã ba Pc Hòa Xuân Phưc) đến Km28+000 (cầu tràn thôn P Hi - Xuân Phước)

300

180

120

60

-

Đoạn từ Km 28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định – Sơn Hòa

100

60

40

30

7.2

Đưng ĐT647:

 

 

 

 

-

Từ Km0+000 (Ngã ba Phưc Hòa) đến Km1+900 (Cu Suối Tía)

350

200

100

80

-

Từ Km1+900 (Cu Suối Tía) đến Km3+800 (trại A20)

200

100

80

60

-

Từ Km3+800 (trại A20) đến giáp xã Xuân Quang 1

150

100

80

60

7.3

Đưng liên thôn:

 

 

 

 

-

Từ ngã ba A20 đến đa phn Xuân Quang 3

200

100

80

60

-

Từ phòng khám khu vực Xuân Phưc giáp ngã tư P Hi

150

100

80

60

-

Đon t Khu tp thể lâm trưng cũ đến cổng dưi chợ (Nhà ông Phạm Đình Nha) ường sân bay cũ)

350

200

100

80

-

Đon t cổng dưi ch đến Cu Suối Tía (Đưng sân bay cũ)

400

300

200

80

-

Đường Phú Xuân B – Đồng bò: Từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân

100

80

60

40

7.4

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

8

Xã Xuân Quang 1

 

 

 

 

8.1

Đưng ĐT647:

 

 

 

 

-

Từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo.

150

120

90

60

-

Từ cầu tràn dốc ông Thảo đến cầu tràn Suối Cối 1.

200

120

80

60

-

Từ cầu tràn Suối Cối 1 đến cầu ông Chung)

300

250

200

150

-

Từ Km16+000 đến Km32+000 (đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối Tre ngô làng Bà Đẩu)

150

120

90

60

8.2

Khu đân cư thôn Suối Cối 2

150

120

90

60

8.3

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

20

9

Xã Đa Lộc

 

 

 

 

9.1

Đưng ĐT644

 

 

 

 

-

Đon qua đa bàn thôn 3

150

90

60

40

-

Đon qua đa bàn thôn 2, 4, 5

100

70

50

30

-

Đon qua đa bàn thôn 1, 6

80

60

40

20

9.2

Đường giao thông nông thôn (BTCT)

 

 

 

 

-

Các đường GTNT thuộc thôn 2, 4, 5

60

40

30

20

-

Các đường GTNT thuộc thôn 3

80

60

40

20

9.3

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

20

-

Khu vực 2

40

30

20

16

10

Xã Phú M

 

 

 

 

10.1

Đưng ĐT647:

 

 

 

 

-

Đon t Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng

80

60

40

20

-

Đon t Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn P Tiến)

80

60

40

20

-

Đon t Suối Mò O đến Sông Bà Đài

80

60

40

20

10.2

Đưng ln thôn:

 

 

 

 

-

Đường nội thôn P Đồng

40

30

20

16

-

Đường nội thôn P Hi

40

30

20

16

-

Đường nội thôn P Li

50

40

30

20

10.3

Các đưng, đoạn đường còn lại trong xã:

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

30

20

16

-

Khu vực 2

30

25

20

16

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, phường

40

37

34

32

27

24

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, phường

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: Xã Xuân Lâm

30

25

20

15

10

8

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: Các xã

20

18

15

13

11

10

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 1

Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: Xã Hoà Hội

20

18

15

13

11

10

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị Hòa Vinh, các xã

40

37

34

32

27

24

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: các xã

20

18

15

13

11

10

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà

20

18

15

13

11

10

2

Các xã còn lại

18

16

14

12

10

9

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông,

20

18

15

13

11

10

2

Các xã còn lại

18

15

13

11

10

9

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn La Hai, các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước

20

18

15

13

11

10

2

Các xã: Xuân Long, Xuân Lãnh, Đa Lộc, Xuân Quang 1, Xuân Quang 2, Phú Mỡ

18

16

14

12

10

9

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

VT5

VT6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, phường

40

37

34

32

27

24

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã, phường

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

30

25

20

15

10

8

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

 

Vùng miền núi: các xã

15

13

11

10

9

8

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn, các xã: Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Trị, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây

40

37

34

32

27

24

2

Xã HQ Nam, HQ Bắc

40

37

34

32

27

15

 

Vùng miền núi:

 

 

 

 

 

 

 

Xã Hoà Hội

15

13

11

10

9

8

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị Hòa Vinh, các xã

40

37

34

32

27

24

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các xã

40

37

34

32

27

24

 

Vùng miền núi: các xã

15

13

11

10

9

8

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn, các xã: Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, Ea Bar và xã Ea Ly

15

13

11

10

9

8

2

Các xã còn lại

13

12

11

10

9

8

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đ/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, phường

45

42

38

36

30

26

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các phường

65

62

58

56

50

46

 

Vùng đồng bằng: các xã

45

42

38

36

30

26

 

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

35

30

25

20

15

10

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

45

42

38

36

30

26

 

Vùng miền núi: các xã

15

13

11

10

9

8

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn, các xã: Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Trị, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây

45

42

38

36

30

26

2

Xã HQNam, HQBắc

45

42

38

36

30

15

 

Vùng miền núi:

 

 

 

 

 

 

 

Xã Hoà Hội

15

13

11

10

9

8

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Đô thị Hòa Vinh, các xã

45

42

38

36

30

26

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã

45

42

38

36

30

26

2

Vùng miền núi: các xã

15

13

11

10

9

8

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi: các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn, các xã Ea Bar, Ea Ly, Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây và Ea Bia, Ea Trol

15

13

11

10

9

8

2

Các xã còn lại

13

12

11

10

9

8

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi: Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000đ/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, phường

15

13

12

11

9

7

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã, phường

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Xã Xuân Lâm

15

13

11

9

7

5

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: các xã

7

6

5

3

2

1

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

7

6

5

3

2

1

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã trong huyện

15

13

12

11

9

7

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: các xã

7

6

5

3

2

1

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

5

4

3

2

1

0,8

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Eabia và thị trấn Hai Riêng

6

5

4

3

2

1

 

Các xã còn lại trên địa bàn huyện

5

4

3

2

1

0,8

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

5

4

3

2

1

0,8

 

PHỤ LỤC 7

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đ/m2

TT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT1

VT 2

VT 3

VT 4

VT5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, phường

35

30

27

25

20

15

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các xã, phường

35

30

27

25

20

15

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

35

30

27

25

20

15

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: các xã, thị trấn

35

30

27

25

20

15

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

8

7

6

5

4

3

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Các xã trong huyện

35

30

27

25

20

15

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi: các xã, thị trấn

8

7

6

5

4

3

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

Vùng miền núi:các xã, thị trấn

8

7

6

5

4

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2215./QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Phú Yên)

ĐVT: 1.000 đ/m2

Số TT

Đơn vị hành chính

Giá đất

VT 1

VT 2

 

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

1

Xã Xuân Bình

35

32

2

Xã Xuân phương

35

32

3

Phường Xuân Yên

35

32

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2215/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.829

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.91.111
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!