|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất K Đắk Nông
Số hiệu:
|
22/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bốn
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/2017/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 17 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 209/TTr-STC ngày 09/10/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Hệ số điều chỉnh giá đất
(K) quy định tại Quyết định này được áp dụng khi:
a) Xác định giá đất cụ thể trong các
trường hợp sau mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất
trong bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng, cụ thể:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần
diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất
đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp
Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường
hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp
nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định lại giá đất cụ thể để tính
tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo
hình thức trả tiền thuê đất một lần của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công
lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm nay chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê;
- Xác định lại giá đất cụ thể khi người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn
lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
- Xác định giá đất để làm giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
b) Xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải
xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
c) Xác định giá đất để làm cơ sở xác
định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm.
2. Đối với các thửa đất hoặc khu đất
thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thực hiện khảo
sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất tăng hệ số điều chỉnh, gửi Sở Tài
chính xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh cho từng
trường hợp cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng
đất khi nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu
giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá) dưới 10 tỷ đồng; đấu giá quyền
sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai, cơ quan có chức năng xác định giá đất cụ thể.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định cụ thể
như sau:
1. Đối với đất ở: Theo Phụ lục đính
kèm.
2. Đối với đất nông nghiệp:
STT
|
Nội
dung
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (K)
|
1
|
Đất nông nghiệp trong khu dân cư
|
1,2
|
2
|
Đất nông nghiệp ở khu vực đô thị
(phường, thị trấn)
|
|
-
|
Vị trí 1
|
1,2
|
-
|
Vị trí 2
|
1,1
|
-
|
Vị trí 3
|
1
|
3
|
Đất nông nghiệp ở khu vực nông thôn
|
|
-
|
Vị trí 1
|
1,15
|
-
|
Vị trí 2
|
1,1
|
-
|
Vị trí 3
|
1
|
4
|
Đất nông nghiệp khác
|
1,1
|
3. Đối với đất sản xuất kinh doanh
phi nông nghiệp là đất thương mại, dịch vụ và không phải là đất thương mại, dịch
vụ tại khu vực đô thị và nông thôn, đất phi nông nghiệp khác: Được xác định bằng hệ số điều chỉnh đối với đất ở tại các vị trí tương ứng.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/11/2017 và thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để
tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Công báo tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VT, KTKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Bốn
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 17/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Hệ số
K năm 2017
|
Từ
|
Đến
|
I
|
Thị xã Gia Nghĩa
|
|
I.1
|
Phường Nghĩa Tân
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường vào Bộ đội biên phòng
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2)
|
1,3
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Hết đường đôi (cầu Đắk Tíh 2)
|
Hết địa phận Thị xã Gia Nghĩa
|
1,3
|
3
|
Đường 23/ 3
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào Bộ
đội biên phòng)
|
Đường Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên
Nga)
|
1,5
|
Hai Bà Trưng (ngã 4 Hồ Thiên Nga)
|
Cầu Đắk Nông
|
1,4
|
4
|
Đường Phạm Ngọc Thạch
|
Đường 23/3 (cầu Đắk Nông)
|
Đường 23/3 (quán lẩu bò Thắng)
|
1,3
|
5
|
Đường Quang Trung
|
Đường 23/3
|
UBND phường Nghĩa Tân
|
1,5
|
UBND phường Nghĩa Tân
|
Qua ngã 3 giao với đường 3/2 + 100m
|
1,5
|
Đường 3/2
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,4
|
6
|
Đường Lê Duẩn (Đăm Bri cũ)
|
Đường Nguyễn Tất Thành (Ngã ba Sùng
Đức)
|
Hết đường
|
1,3
|
7
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang Trung (trụ sở UBND phường
Nghĩa Tân)
|
1,3
|
8
|
Đường 3/2 (đường vào Trung tâm hành
chính Thị xã Gia Nghĩa)
|
Đường Quang Trung
|
Hết đường 3/2
|
1,3
|
9
|
Đường Phan Kế Bính
|
Đường Lê Duẩn
|
Hết Đường Phan Kế Bính
|
1,3
|
10
|
Đường Tô Hiến
Thành
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
Hết Đường Tô Hiến Thành
|
1,3
|
11
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Quang Trung
|
Đường Lê Duẩn
|
1,3
|
12
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung
Trực
|
Ngã tư Trần Hưng Đạo - Nguyễn Trung
Trực - đường 41
|
1,3
|
13
|
Đường Cao Bá Quát
|
Đường Nguyễn Trung Trực
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
14
|
Đường Võ Văn Tần
|
Hết đường
|
1,3
|
15
|
Đường vào Tổ dân phố 4, phường
Nghĩa Tân (đường số 90)
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết đường nhựa
|
1,3
|
16
|
Đường nhựa (Lê Thánh Tông cũ)
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Trung
|
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)
|
1,2
|
17
|
Khu Tái định cư Sùng Đức, Phường
Nghĩa Tân
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
|
|
|
|
Tà luy dương
|
1,3
|
|
|
|
Tà luy âm
|
1,3
|
18
|
Khu Tái định cư Biên Phòng, Phường
Nghĩa Tân
|
Nội các Tuyến
đường nhựa
|
1,3
|
19
|
Khu Tái định cư Công An, Phường
Nghĩa Tân
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
1,3
|
20
|
Khu Tái định cư Ngân Hàng, Phường
Nghĩa Tân
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
1,3
|
21
|
Đường Tôn Đức
Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)
|
Đường 23/3
|
Suối Đắk Nông (cũ)
|
1,3
|
22
|
Các khu vực còn lại
|
1,2
|
I.2
|
Phường Nghĩa Phú
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh xã Quảng Thành
|
Khách sạn Hồng
Liên
|
1,4
|
Khách sạn Hồng Liên
|
Hết đường đôi
(cầu Đắk Tít 2)
|
1,3
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Hết đường đôi
(cầu Đắk Tít 2)
|
Hết ranh giới Thị xã Gia Nghĩa
|
1,3
|
3
|
Đường Lê Hồng Phong (Đường vào mỏ
đá 739 cũ)
|
Đường vòng cầu
vượt
|
Hết Công an phường Nghĩa Phú
|
1,3
|
Hết Công an phường Nghĩa Phú
|
Hết đường
|
1,4
|
4
|
Đường vòng cầu vượt
|
Cầu vượt
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
1,4
|
5
|
Đường An Dương Vương
|
Tiếp giáp QL14
|
Giáp ranh giới xã Đắk R’Moan
|
1,3
|
6
|
Đường An Dương Vương cũ (đoạn đường
cụt)
|
Ngã ba đường An Dương Vương đi vào
xã Đắk R'Moan
|
Bờ kè thủy điện Đắk R’Tíh
|
1,3
|
7
|
Đường Tổ dân phố 2
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết Công an Tỉnh
|
1,3
|
Hết Công an Tỉnh
|
Giáp ranh giới xã Quảng Thành
|
1,3
|
8
|
Đường Tổ dân phố 3
|
Công an tỉnh
|
Doanh trại cơ quan quân sự thị xã
|
1,3
|
9
|
Đường Tổ dân
phố 4
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết hội trường
tổ dân phố 4
|
1,4
|
Hết hội trường tổ dân phố 4
|
Đập nước (hết đường nhựa)
|
1,3
|
10
|
Các khu vực còn lại
|
1,2
|
I.3
|
Phường Nghĩa Đức
|
|
|
|
1
|
Đường 23/ 3
|
Cầu Đắk Nông
|
Hết Sở Kế hoạch
- Đầu tư
|
1,3
|
Hết Sở Kế hoạch
- Đầu tư
|
Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ)
|
1,4
|
2
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Đường 23/3
|
Đường Hùng Vương
|
1,4
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Hàm Nghi
|
1,4
|
3
|
Đường N’Trang
Lơng (Nguyễn
|
Đường 23/3
|
Hết đường
|
1,5
|
4
|
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Đường N’Trang
Lơng (Ngã 3 nhà công vụ)
|
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông cũ)
|
1,5
|
Ngã 4, Tổ dân phố 1 (Tổ 1, Khối 5 cũ)
|
Đường 23/3 (chân cầu Đắk Nông mới)
|
1,5
|
5
|
Đường sau nhà Công vụ
|
Ngã 3 đường đi cầu Bà Thống
|
Đoạn đường đất còn lại
|
1,3
|
Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi cũ - Ngã 4 Tổ 1, Khối 5)
|
Chân bờ kè hồ
|
1,3
|
Hết đường nhựa
|
Đoạn đường đất còn lại
|
1,3
|
6
|
Đường bên hông nhà Công vụ
|
Đường Nguyễn Trãi (Nguyễn Văn Trỗi
cũ)
|
Đường sau nhà Công vụ
|
1,3
|
7
|
Đường vào trường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường 23/3 (Gần đường Nguyễn Văn Trỗi)
|
Cổng trường Nguyễn Thị Minh Khai
|
1,3
|
8
|
Đường vào các tổ an ninh, tổ dân phố
|
Cầu Bà Thống
|
Đường Lương Thế Vinh (Rẽ phải đến giáp ranh khu TĐC đồi Đắk Nut)
|
1,3
|
Cầu Bà Thống
|
Rẽ trái đến đường
Nơ Trang Lơng
|
1,3
|
9
|
Trần Phú (Tỉnh
lộ 684 cũ)
|
Km 0 (Đường 23/3)
|
Km 1
|
1,3
|
Km 1
|
Km 2
|
1,3
|
Km 2
|
Km 4
|
1,3
|
10
|
Đường QL 28 (Tỉnh lộ 684 cũ)
|
Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú)
|
Km 6 (giáp ranh xã Đăk Ha)
|
1,2
|
11
|
Đường Lý Thái Tổ (đường D1 cũ)
|
Đường 23/3
|
Hết đường nhựa
|
1,2
|
12
|
Đường Ama Jhao (đường D2 cũ) + Đường
Cao Thắng
|
Đường 23/3
|
Hết đường vòng nối với đường 23/3
(gần Sở Nội vụ)
|
1,2
|
13
|
Đường hẻm nối với đường Ama Jhao
|
Ngã 3 đường hẻm nối với đường Ama
Jhao
|
Hết đất nhà ông Trần Văn Diêu
|
1,2
|
14
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
Đường N’Trang
Lơng
|
Đường Lương Thế Vinh
|
1,4
|
15
|
Đường Lương Thế Vinh
|
Đường N’Trang
Lơng
|
Hết đường
Lương Thế Vinh
|
1,4
|
16
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Tản Đà
|
1,2
|
17
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Đường Hàm Nghi (Trục D1)
|
Đường Y Jút (Trục N3)
|
1,2
|
18
|
Đường Tản Đà
|
Đường Hàm Nghi
|
Đường Y Jút (Trục N3)
|
1,2
|
19
|
Đường Trần
Khánh Dư
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,2
|
20
|
Đường Hoàng Hoa Thám
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,2
|
21
|
Đường Trần Đại
Nghĩa
|
Đường Tản Đà
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
1,2
|
22
|
Đường Y Jút
|
Đường Nguyễn Thượng Hiền
|
Giáp đường dây 500KV (hết đường)
|
1,2
|
23
|
Đường Nguyễn
Trường Tộ
|
Ngã 5 Hoàng Diệu - Nguyễn Thượng Hiền
|
Đường Hoàng Diệu
|
1,2
|
24
|
Đường Hoàng Diệu
|
Ngã 5 Nguyễn Thượng Hiền - Nguyễn
Trường Tộ
|
Đường Y Jút (giáp đường dây 500KV)
|
1,2
|
25
|
Khu Tái định cư đồi Đắk Nur
|
Nội các tuyến
đường nhựa
|
|
|
|
|
|
Tà luy dương
|
1,2
|
|
|
|
Tà luy âm
|
1,2
|
26
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,2
|
I.4
|
Phường Nghĩa Thành
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh xã Quảng Thành
|
Đường Phan Bội Châu
|
1,3
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường Hai Bà Trưng
|
1,3
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường vào Bộ đội biên phòng
|
1,3
|
2
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)
|
1,3
|
Đường Võ Thị Sáu (Thị đội)
|
Đường 23/3
|
1,3
|
3
|
Đường 23/3
|
Đường Nguyễn Tất Thành (đường vào bộ
đội biên phòng)
|
Đường Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên
Nga)
|
1,4
|
Hai Bà Trưng (Ngã 4 hồ thiên Nga)
|
Cầu Đắk Nông
|
1,4
|
4
|
Đường Ngô Mây
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình
|
1,5
|
Đường Tống Duy Tân
|
Ngã 3 Vào thôn Nghĩa Bình
|
1,5
|
5
|
Đường Tống Duy Tân
|
Đường Nguyễn Tất Thành (quốc lộ 14
cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
1,3
|
6
|
Đường Nguyễn Tri Phương (Hùng Vương
cũ)
|
Đường Chu Văn An
|
Đường 23/3
|
1,3
|
7
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trương Công
Định Cũ)
|
Đường 23/3 - Nguyễn Tri Phương
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ)
|
1,3
|
8
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt
Cũ)
|
Cổng trại giam công an huyện (cũ)
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo
Cũ)
|
1,3
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo
Cũ)
|
Hết chợ thị xã
|
1,5
|
Hết chợ thị xã
|
Vào 50m (đường đi vào chùa Pháp
Hoa)
|
1,4
|
9
|
Đường đi sân Bay cũ
|
Ngã 3 chùa Pháp Hoa (Hùng Vương Cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng Cũ)
|
1,4
|
10
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Đào Duy Từ
|
1,3
|
11
|
Đường Bà Triệu
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt Cũ)
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
1,5
|
12
|
Đường Đào Duy Từ
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Ngô Mây
|
1,3
|
13
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
1,5
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
1,5
|
14
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
Đường Hai Bà Trưng (QL14 cũ)
|
1,5
|
15
|
Đường Quanh Chợ
|
Đường Trương Định (Lý Thường Kiệt
Cũ)
|
Đường Bà Triệu
|
1,5
|
16
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Hai Bà Trưng (QL 14 Cũ)
|
1,5
|
17
|
Đường Mạc Thị Bưởi
|
Đường Hai Bà Trưng (QL 14 Cũ)
|
Hết hồ Thiên
Nga (Hồ Vịt cũ)
|
1,2
|
Hết hồ Thiên
Nga (Hồ Vịt cũ)
|
Hết Đường
|
1.2
|
18
|
Đường trước Trường Tiểu học Phan
Chu Trinh
|
Đường Mạc Thị Bưởi
|
Hết Đường nhựa
|
1,3
|
19
|
Phan Bội Châu
(Đường Liên Thôn Nghĩa Tín cũ)
|
Ngã 3 Nguyễn Tất Thành (QL 14 Cũ)
|
Hết Đường (1.310m)
|
1,3
|
20
|
Đường Vào Nghĩa Bình
|
Ngã 3 Phan Bội Châu (ngã 3 Nghĩa
Tín Cũ)
|
Ngã 3 Nghĩa Bình
|
1,3
|
21
|
Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc - Nam
và một đoạn Hai Bà Trưng cũ)
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng)
|
|
Tà luy dương
|
1,2
|
Tà luy âm
|
1,2
|
Đường đất (Nhà hàng Dốc Võng)
|
Ngã tư đường Ngô Mây
|
1,2
|
Ngã tư đường Ngô Mây
|
Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng
giai đoạn 1)
|
1,2
|
Đường Tôn Đức Thắng (Hai Bà Trưng
cũ)
|
Ngã ba Đường lên Sân Bay giao với
đường Tôn Đức Thắng
|
Đường Võ Thị Sáu
|
1,3
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ
dân phố 3)
|
1,3
|
Đường Nguyễn Viết Xuân (đường tổ
dân phố 3)
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo cũ)
|
1,3
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng (Trần Hưng Đạo
cũ)
|
Đường 23/3
|
1,3
|
22
|
Đường nhựa
|
Đường Chu Văn An
|
Đường Lý Tự Trọng
|
1,3
|
23
|
Đường vành đai hồ phường Nghĩa
Thành
|
1,3
|
24
|
Đường nội thị
|
Giáp đường Tôn Đức Thắng
|
Trường THCS Trần Phú
|
1,4
|
Giáp đường Tôn Đức Thắng
|
Nhà ông Cư
|
1,4
|
Ngã 3 Ngô Mây (nhà ông Luân)
|
Nhà ông Hào
|
1,3
|
Đường Ngô Mây (Trạm y tế)
|
Đường Tống Duy Tân (nhà ông Luyện)
đến đường chính
|
1,4
|
Chợ vào 50m (đường đi vào chùa Pháp
Hoa)
|
Chùa Pháp Hoa
|
1,4
|
Nhà ông Dũng Tầm
|
Nhà Thủy Lân
|
1,4
|
25
|
Các khu vực còn lại
|
|
I.5
|
Phường Nghĩa Trung
|
|
|
|
1
|
Đường 23/3
|
Cầu Đắk Nông
|
Ngân hàng đầu
tư
|
1,3
|
Ngân hàng đầu
tư
|
Trần Phú (Tỉnh
lộ 684 cũ)
|
1,2
|
2
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Đường 23/3
|
Đường Hùng Vương
|
1,2
|
3
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi (Lê Lợi cũ)
|
Đường 23/3
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
1,2
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Lê Thánh Tông
|
1,2
|
4
|
Đường Lê Lai
|
Đường 23/3 (Vào Tỉnh ủy)
|
Ngã 3 Tỉnh ủy (đường Trần Hưng Đạo)
|
1,3
|
5
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Đường Lê Thị Hồng Gấm (23/3 cũ)
|
Hết đường nhựa
|
1,2
|
Hết đường nhựa
|
Cuối đường
|
1,2
|
6
|
Đường Y Bih Alêô (N’Trang Lơng cũ)
|
Lê Thị Hồng Gấm (Đường 23/3 cũ)
|
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng
|
1,3
|
Cổng Trường Nội trú N’Trang Lơng
|
Lê Thánh Tông cũ (đường Tôn Đức Thắng)
|
1,3
|
7
|
Đường Lê Thánh Tông
|
Đường 23/3
|
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ
|
1,3
|
Ngã 3 Đồi Thủy lợi cũ
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc - Nam giai
đoạn 2)
|
1,3
|
8
|
Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2)
|
Suối Đắk Nông
|
Cuối đường
|
1,3
|
9
|
Đường Nhựa (Lê Thánh Tông cũ)
|
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk
Nông)
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Tân
|
1,3
|
Ngã 3 (đường vào Thủy điện Đắk
Nông)
|
Cầu gãy (giáp ranh xã Đắk Nia)
|
1,3
|
10
|
Đất ở khu tái
định cư 23 ha (giai đoạn 1)
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
|
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
|
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
|
Đất ở khu tái
định cư 23 ha (giai đoạn 2)
|
Nội Tuyến đường nhựa (Trục số 5)
|
1,0
|
|
|
Nội các Tuyến đường nhựa
|
1,0
|
|
|
Tà luy dương
|
|
1,0
|
|
|
Tà luy âm
|
|
1,0
|
11
|
Các khu vực còn lại
|
1,2
|
I.6
|
Xã Quảng Thành
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới huyện Đắk Song
|
Hết cây xăng dầu Quang Phước
|
1,2
|
Hết cây xăng dầu Quang Phước
|
Đầu đường đôi
(đường Nguyễn Tất Thành)
|
1,2
|
Đầu đường đôi
(đường Nguyễn Tất Thành)
|
Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành
|
1,3
|
2
|
Đường liên thôn
|
Giáp phường Nghĩa Phú (khu nhà ở CA
tỉnh)
|
Ngã 3 Trảng Tiến
|
1,2
|
Giáp phường Nghĩa Phú (Mỏ đá)
|
Ngã 3 Trảng Tiến
|
1,2
|
Quốc lộ 14
|
Thủy điện Việt Nguyên (Đắk Nông 1)
|
1,1
|
Đường vào khu hành chính xã (UBND
xã giáp quốc lộ 14)
|
1,3
|
Đường vành đai Quảng Thành (giáp
phường Nghĩa Phú)
|
Giáp Đắk
R'Moan
|
1,2
|
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,0
|
I.7
|
Xã Đắk Nia
|
|
|
1,0
|
I.8
|
Xã Đắk R'moan
|
1,0
|
II
|
HUYỆN ĐẮK RLÂP
|
|
|
|
II.1
|
Thị trấn Kiến Đức
|
|
|
|
1
|
Đường N’Trang
Lơng (Bên phải)
|
Km 0 (QLộ 14)
|
Km0 + 150m
|
1,4
|
2
|
Đường liên khu phố
|
Hội trường tổ
3
|
Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
21
|
Đường vào đồi thông tổ 7
|
Km0
|
Hết đường
|
1,4
|
29
|
Các khu vực còn lại
|
|
Đăk B'lao
|
1,3
|
II.2
|
Xã Kiến Thành
|
|
|
|
1
|
Quốc Lộ 14
|
|
|
|
1.1
|
TT K. Đức về xã Q.Tín
|
Bên phải
|
|
|
Giáp ranh TT Kiến Đức
|
Giáp nhà ông Lập
|
1,1
|
Nhà ông Lập
|
Ranh xã Quảng Tín
|
1,1
|
Bên trái
|
|
|
Giáp ranh TT Kiến Đức
|
Giáp ranh nhà Ô.Sơn
|
1,1
|
Giáp ranh nhà ông Sơn
|
Giáp ranh xã Q. Tín
|
1,2
|
1.2
|
TT Kiến Đức - Nhân Cơ
|
Ranh giới Kiến
Đức
|
Ranh giới xã Đ.Wer
|
1,1
|
2
|
Tỉnh lộ 685
|
Ranh giới TT Kiến Đức
|
Ranh giới xã Nghĩa Thắng
|
1,2
|
3
|
Đường thôn 7
|
Từ ranh giới kiến Đức (đường dây
500KV)
|
Ranh giới Đăk Wer
|
1,1
|
Ngã 3 trường Phân hiệu Võ Thị Sáu
|
Đăk Wer (QL 14)
|
1,1
|
4
|
Đường đi thôn
5, thôn 8
|
Thủy điện Đắk R’Tăng
|
Nghĩa địa thôn 5
|
1,1
|
Từ ngã 3 QL 14
|
Đập thủy điện Đăk Tăng
|
1,1
|
Từ nhà ông Thêu
|
Ranh TT Kiến Đức
|
1,1
|
5
|
Đường đi thôn 9
|
QLộ 14 ngã 3
trường 1
|
Nghĩa địa thôn 9
|
1,1
|
QL 14 nhà ông Chữ
|
Khu q.hoạch xưởng cưa
|
1,1
|
Khu QH đất GV thôn 9
|
|
1,1
|
6
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,0
|
II.3
|
Xã Nhân Cơ
|
|
|
|
1
|
Quốc Lộ 14
|
Ranh giới xã Đắk Wer
|
Hết trạm Y Tế xã Nhân Cơ
|
1,0
|
Trạm Y Tế xã Nhân Cơ
|
Đầu trường Lê
Đình Chinh
|
1,3
|
Đầu trường Lê
Đình Chinh
|
Cầu Đắk R’Tíh
|
1,2
|
2
|
Các đường nhánh tiếp giáp với Quốc
lộ 14
|
|
|
1,2
|
3
|
Đường vào xã Nhân Đạo
|
Km 0 QL14
|
Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ
|
1,3
|
Km 0 + 500m Hồ Nhân Cơ
|
Giáp ranh xã Nhân Đạo và Đắk Wer
|
1,3
|
Từ trường Mẫu giáo Hoa Mai
|
Đến đất ông Bùi Văn Ngoan
|
1,3
|
Từ nhà ông Hoàng
|
Đến đất nhà ông Hùng
|
1,3
|
4
|
Đường vào ngầm 18
|
Ngã 3 QLộ 14
|
Hết trường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
1,2
|
Hết trường
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Đến ngầm 18
|
1,2
|
5
|
Đường vào Thác Diệu Thanh
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Ngã 3 (QLộ 14)
+ 500m
|
1,2
|
6
|
Đường vào nghĩa địa thôn 8
|
Km 0 (QLộ 14)
|
Km 1
|
1,2
|
7
|
Đường bên cạnh trụ sở lâm trường (Trụ sở UBND xã mới)
|
Km 0 (QLộ 14)
|
Đến cổng chào bon Bù Dấp
|
1,3
|
8
|
Đường liên thôn
|
Ngã 3 Pi Nao I
|
Giáp nhà máy Alumin
|
1,3
|
9
|
Đường cạnh kho Loan Hiệp
|
Kho Loan Hiệp
|
Nhà bà Hồng
|
1,0
|
10
|
Đường vào bên cạnh ngân hàng
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Hết đất nhà ông Thắng
|
1,3
|
11
|
Đường vào bên cạnh chợ
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Giáp đất Nguyễn Văn Bạc
|
1,3
|
12
|
Đường vào sân bay
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Giáp sân bay Nhân Cơ
|
1,2
|
13
|
Đường cạnh nhà bà Là và bà Điệp
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Hết đất ông Vượng
|
1,2
|
14
|
Đường vào tổ 9
thôn 3
|
Ngã 3 (QLộ 14)
|
Hết đường cả hai nhánh
|
1,3
|
|
|
Ngã 3 QLộ 14
|
Ngã 3 QLộ 14 +
500 m
|
1,3
|
15
|
Đường vào tổ 8
|
Ngã 3 QLộ 14
+500 m
|
Hồ Nhân cơ
|
1,2
|
16
|
Đường vào tổ 1
|
Km 0 (QLộ 14)
|
hết nhà Vinh Lệ
|
1,2
|
17
|
Đường cạnh nhà ông Duyên
|
Km 0 (QLộ 14) cạnh nhà ông Duyên
|
Nhà Vinh Lệ
|
1,3
|
18
|
Đường vào nhà máy mì
|
QLộ 14
|
Ngã 3 nhà máy bê tông Din My Đắk
Nông
|
1,2
|
19
|
Đường tổ 1
|
Từ cửa sắt Trường Sơn (nhà ông Trường)
|
Cầu mới
|
1,3
|
20
|
Từ suối 1
|
|
Đến ngã 3 đường
liên thôn 12
|
1,3
|
21
|
Đường vào Nghĩa địa thôn 8
|
QLộ 14 + 1 km
|
Giáp cụm Công nghiệp
|
1,2
|
22
|
Đường vào bon Bù Dấp
|
Từ ngã 3 vườn mía
|
Đến nhà ông Tơi
|
1,2
|
20
|
Đường cạnh nhà bà Viên
|
Ngã ba QL 14
|
Ngã ba vườn mía
|
1,3
|
23
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,2
|
II.4
|
Xã Đắk Wer
|
|
|
1,0
|
II.5
|
Xã Nhân Đạo
|
|
|
1,0
|
II.6
|
Xã Đạo Nghĩa
|
|
|
1,0
|
II.7
|
Xã ĐắK Sin
|
|
|
1,0
|
II.8
|
Xã Hưng Bình
|
|
|
1,0
|
II.9
|
Xã Nghĩa
Thắng
|
|
|
1,0
|
II.10
|
Xã Quảng Tín
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới xã Kiến Thành
|
Ngã ba hết trụ sở Cty cà phê Đắk
Nông
|
1,2
|
7
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,0
|
II.11
|
Xã Đắk Ru
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới xã Quảng Tín
|
Cột mốc 882 (Quốc lộ 14)+50m
|
1,0
|
Cột mốc 882 (QL14)+50m
|
Cột mốc 883 (QL14)+500m
|
1,2
|
Cột mốc 883 (QL14)+500m
|
Cột mốc 885 (QL14)
|
1,1
|
Cột mốc 885 (QL14)
|
Cột mốc 886 (QL14)+400m
|
1,0
|
Cột mốc 886
(QL14)+400m
|
Ranh giới tỉnh Bình Phước
|
1,0
|
2
|
Đường vào TT KTM Đắk Ru
|
Ngã 3 QLộ 14
|
Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú
|
1,2
|
Ngã 3 thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú
|
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến
|
1,2
|
Đập Đắk Ru 2 thôn Tân Tiến
|
Ngã 3 đường
vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến, Tân Phú
|
1,1
|
Ngã 3 đường
vào thôn Đoàn Kết, Tân Bình, Tân Tiến,
Tân Phú
|
Hết thôn Tân Phú
|
1,1
|
3
|
Đường vào E 720
|
Ngã 3 QLộ 14
|
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I
|
1,2
|
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu Srê I
|
Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi
|
1,2
|
Ngã 3 đường vào thôn Tân Lợi
|
Giáp ranh xã Đăk Ngo
|
1,0
|
Ngã 3 nhà văn hóa Bon Bu srê I
|
Thủy điện Đắk Ru
|
1,2
|
3
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,0
|
III
|
HUYỆN ĐĂK MIL
|
|
|
|
III.1
|
Thị trấn Đắk Mil
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành (QL 14)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Hết ngã 3 đường Trần Phú
|
1,5
|
Đường Trần Phú
|
Hết Trường Nguyễn Tất Thành
|
1,5
|
Trường Nguyễn Tất Thành
|
Giáp ranh xã Đắk Lao
|
1,3
|
2
|
Đường Trần Hưng Đạo (QL 14)
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Hết ngã 3 đường
N' Trang Long
|
1,4
|
Ngã 3 đường N' Trang Long
|
Hết ngã ba Đường Hoàng Diệu
|
1,4
|
Ngã ba Đường
Hoàng Diệu
|
Hết hạt Kiểm Lâm
|
1,5
|
Hạt Kiểm Lâm
|
Giáp ranh xã Đăk Lao
|
1,5
|
3
|
Đường Nguyễn Chí Thanh (QL 14C)
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết Trường Nguyễn Chí Thanh
|
1,5
|
Trường Nguyễn Chí Thanh
|
Hết trụ sở UBND xã Đắk Lao
|
1,4
|
Trụ sở UBND xã Đắk Lao
|
Giáp ranh xã Đắk Lao
|
1,3
|
4
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết ngã 3 đường Đinh Tiên Hoàng
|
1,4
|
Ngã ba đường Đinh Tiên Hoàng
|
Hết ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng
|
1,5
|
Ngã 3 Lê Duẩn - Hai Bà Trưng
|
Giáp ranh xã Đức Minh
|
1,5
|
5
|
Đường Hùng Vương
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Hết ngã ba đường Nguyễn Khuyến
|
1,4
|
Ngã ba đường Nguyễn Khuyến
|
Hết ngã ba đường Hùng Vương đi trường
cấp III (nhà Thầy Văn)
|
1,3
|
Ngã ba đường
Hùng Vương đi trường cấp III (nhà Thầy Văn)
|
Hết ngã ba đường Hùng Vương - Lê Duẩn
|
1,3
|
6
|
Đường Trần Phú
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết cổng trường Trần Phú
|
1,3
|
Cổng trường Trần Phú
|
Hết ngã 3 đường Trần Phú - Trần
Nhân Tông
|
1,5
|
Ngã 3 đường Trần Phú - Trần Nhân Tông
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
1,4
|
7
|
Đường Lê Lợi
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
1,4
|
8
|
Đường Ngô Quyền
|
Đường Trần Phú
|
Hết địa phận
Thị trấn
|
1,5
|
9
|
Đường Nguyễn Du
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã tư nhà bà Trang
|
1,5
|
Ngã tư nhà bà Trang
|
Hết địa phận thị Trấn
|
1,5
|
10
|
Các đường đấu
nối với đường Nguyễn Du đi vành đai
|
Km0 (Đường
Nguyễn Du)
|
Km0+100m (Mỗi bên 100m)
|
1,3
|
Km0 (Đường
Nguyễn Du) +100m (Mỗi bên 100m)
|
Đường Hồ Tây (nhà ông Mai Xuân
Nghĩa)
|
1,3
|
11
|
Đường phân lô khu tái định cư TDP 5
đấu nối với đường Nguyễn Du
|
1,3
|
12
|
Đường phân lô khu tái định cư TDP 5
không đấu nối với đường Nguyễn Du
|
1,3
|
13
|
Đường N' Trang Long
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
Hết nhà trẻ Hoạ My
|
1,3
|
Nhà trẻ Hoạ My
|
Hết ngã 3 đường đi Trường Nguyễn
Chí Thanh
|
1,3
|
Đường đi Trường
Nguyễn Chí Thanh
|
Đường Nguyễn
Chí Thanh
|
1,3
|
14
|
Đường TDP 11
|
Đường Nguyễn Chí Thanh
|
Ngã 3 đường Nơ Trang Long
|
1,3
|
15
|
Đường Lý Thái Tổ
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Lê Lợi
|
1,3
|
16
|
Đường nối TDP 3 đi TDP 6
|
Đường Ngô Gia Tự (Nhà bà Sự)
|
Đường Lê Lợi
|
1,3
|
17
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,3
|
18
|
Đường Ngô Gia Tự
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,3
|
19
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,4
|
20
|
Đường Quang Trung
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,4
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường Lê Duẩn
|
1,4
|
21
|
Đường khu Chung cư 301 đấu nối với
đường Trần Hưng Đạo
|
Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo)
|
Km0 +200m
|
1,4
|
Km0 +200m
|
Đường bờ Hồ
Tây
|
1,3
|
22
|
Các Đường Tổ dân phố 13 đấu nối với
đường Trần Hưng Đạo
|
Km 0 (Đường Trần Hưng Đạo)
|
Km0+100m
|
1,5
|
Km0 +100m
|
Trên 100m
|
1,5
|
23
|
Các đường TDP 13 không đấu nối với
đường Trần Hưng Đạo
|
1,4
|
24
|
Đường Hoàng Diệu
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Hết Hội trường TDP16
|
1,3
|
Hội trường TDP 16
|
Hội trường TDP 16 + 300m
|
1,3
|
Hội trường TDP 16 + 300m
|
Đường N' Trang Long
|
1,3
|
25
|
Đường từ Hạt Kiểm Lâm đi Buôn Sari
|
Km0 (Trần Hưng
Đạo)
|
Km0 + 400m
|
1,3
|
26
|
Các đường còn lại của TDP 16
|
1,4
|
27
|
Đường Trần
Nhân Tông
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Đường Trần Phú
|
1,3
|
28
|
Đường vào chợ Thị trấn
|
Ngã 3 đường Trần Nhân Tông, cống chợ
phía Tây
|
Đường Trần Phú
|
1,3
|
29
|
Đường vào TDP 15
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết trường Mẫu
giáo Hướng Dương
|
1,3
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Hết cơ quan
huyện đội
|
1,3
|
30
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Quang Trung
|
1,3
|
Đường Quang Trung
|
Đường Phan Bội châu
|
|
+ Phía cao
|
|
1,3
|
+ Phía thấp
|
|
1,3
|
31
|
Đường Nguyễn Tri Phương
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Hùng Vương
|
1,4
|
32
|
Đường Nguyễn Khuyến
|
Đường Lê Duẩn
|
Đường Hùng Vương
|
1,3
|
33
|
Các đường còn lại của TDP 7, 8 nối với đường Lê Duẩn hoặc đường Hai Bà Trưng
|
1,3
|
34
|
Các đường còn lại của TDP 7,
8
|
1,4
|
35
|
Đường Hai Bà Trưng
|
Trọn đường
|
1,3
|
36
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Trọn đường
|
1,3
|
37
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Km 0 (đường Lê Duẩn)
|
Km0+200m
|
1,2
|
Km0+200m
|
Km0+450m
|
1,3
|
Km0+450m
|
Hết ranh giới
thị trấn Đắk Mil
|
1,2
|
38
|
Đường TDP 09 (phía đông Bệnh Viện)
|
Nhà ông Tấn
|
Hết Bệnh Viện
(Nhà ông Nam)
|
1,2
|
Đường TDP 9
|
Đường Lê Duẩn (Đối diện cổng trường
cấp 3)
|
Giáp đường TDP 1 đi TDP 9
|
1,3
|
Các trục đường còn lại của TDP 9
|
|
|
1,3
|
39
|
Đường Phan Bội Châu
|
Đường Đinh Tiên Hoàng
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
1,3
|
Đường Nguyễn Viết Xuân
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
1,3
|
40
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
1,3
|
41
|
Đường Hoàng Văn Thụ
|
Trọn đường
|
1,2
|
42
|
Đường Nguyễn
Viết Xuân
|
Trọn đường
|
1,3
|
43
|
Đường Tổ dân phố 1
|
Nhà ông Liêu
|
Đường Quang Trung
|
1,5
|
Đường Nguyễn Tất Thành (nhà ông
Hùng Mai)
|
Nhà ông Chỉnh (hết trường Nội Trú)
|
1,5
|
44
|
Đường tổ d.phố 1 đi TDP 9
|
Đường Quang Trung
|
Ngã 3 Phan Bội Châu (nhà ông Sự)
|
1,3
|
45
|
Đường TDP 01 đấu nối với Đường Nguyễn
Tất Thành vào mỗi bên 100m
|
1,3
|
46
|
Các đường còn lại của Tổ dân phố 01
|
1,4
|
47
|
Các đường TDP 12 đấu nối với Đường Trần
Hưng Đạo vào 100m
|
1,3
|
48
|
Đường Khu dân cư Trường Nguyễn Đình
Chiểu không đấu nối với Đường Trần Hưng Đạo
|
1,3
|
49
|
Đường TDP 04 (nhà bảy Mai)
|
Km 0 (Đường Nguyễn Tất Thành)
|
Km0 + 200m
|
1,3
|
Km0 + 200m
|
Đường Trần Phú
|
1,3
|
Đường TDP 4
|
Đường Trần Nhân Tông
|
Đường nhà Bảy
Mai đấu nối với đường Trần Phú
|
1,3
|
50
|
Đường TDP 6 từ đường Lê Hồng Phong
đến đường Lê Lợi + 150m
|
1,3
|
51
|
Đường TDP 03, TDP 6 đấu nối với Đường
Nguyễn Tất Thành vào 200m
|
1,4
|
52
|
Đường vành đai hồ tây (TDP 13)
|
Từ hoa viên
|
Ngã ba đường Bà Triệu
|
1,3
|
Ngã ba đường Bà Triệu
|
Hết đường vành
đai Hồ Tây TDP13
|
1,3
|
53
|
Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5)
|
Đường Nguyễn Du
|
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang
|
1,5
|
Hết đất nhà ông Trịnh Hùng Trang
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
1,5
|
54
|
Đường Nơ Trang Gul
|
|
|
1,3
|
55
|
Các khu vực còn lại
|
1,3
|
III.2
|
Xã Đức Mạnh
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ)
|
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200
m
|
1,3
|
Giáp xã Đắk Lao (Hạt đường bộ) +200
m
|
Hết nhà ông Đức (thôn Đức Tân)
|
1,3
|
Hết nhà ông Đức
(thôn Đức Tân)
|
Đường vào trường Lê Quý Đôn
|
1,0
|
Đường vào trường Lê Quý Đôn
|
HTX Mạnh Thắng
|
1,2
|
HTX Mạnh Thắng
|
Hết trường Phan Bội Châu
|
1,2
|
Trường Phan Bội Châu
|
Giáp ranh giới xã Đăk N’ Drot
|
1,2
|
2
|
Tỉnh lộ 682
|
Ngã 3 Đức Mạnh (km 0)
|
Km 0 + 200m
|
1,2
|
Km 0+ 200m
|
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức
Hiệp)
|
1,1
|
Ngã 3 đường vào nghĩa địa Bác Ái (Đức
Hiệp)
|
Cầu Đức Lễ (Cũ)
|
1,1
|
Cầu Đức Lễ (Cũ)
|
Ngã 3 Thọ Hoàng (đi Đăk Sawk)
|
1,0
|
3
|
Đường vào Đức Lễ (Đường liên xã)
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
Km 0 + 300m
|
Cầu Đức Lễ (Mới)
|
1,0
|
Cầu Đức Lễ (Mới)
|
Giáp ranh xã Đức Minh
|
1,0
|
4
|
Đường liên xã Đức Mạnh - Đắk Sắk
|
Tỉnh lộ 682
|
Giáp ranh xã Đắk Sắk
|
1,3
|
5
|
Đường đập Y Ren thôn Đức Nghĩa
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
6
|
Đường vào nghĩa địa Vinh Hương, Đức
Nghĩa, Đức Vinh
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
7
|
Đường vào nhà bà Tợi thôn Đức Vinh
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
8
|
Đường vào nghĩa địa Bắc Ái thôn Đức
Trung - Đức Ái
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
9
|
Đường vào trường Phan Bội Châu thôn
Đức Phúc - Đức Lợi
|
Km 0 (Quốc lộ 14)
|
Km 0 + 400m
|
1,3
|
10
|
Đường thôn Đức Trung - Đức Ái
|
Km 0 + 200m
|
1,3
|
11
|
Các khu vực còn lại
|
|
1,0
|
III.3
|
Xã Đắk R'La
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba Đăk R'La
- Long Sơn
|
Đường vào mỏ đá Đô Ry
|
1,2
|
Ngã ba Đô Ry
|
N'Drót
|
1,2
|
2
|
Tuyến liên thôn song song Quốc lộ 14
|
Đấu nối ngã 3 Đô Ry
|
Thôn 3
|
1,2
|
3
|
Đấu nối Quốc lộ 14
|
Ngã 3 Đô Ry
|
Giáp Đất Cao
su
|
1,3
|
Nhà ông Khuê
|
Giáp Đất Cao su
|
1,3
|
Quốc lộ 14
|
Trường Hoàng Diệu
|
1,2
|
Nhà ông Nghệ
|
Suối ông Công
|
1,2
|
Nhà ông Lố
|
Suối ông Công
|
1,2
|
4
|
Các khu vực còn lại
|
1,0
|
III.4
|
Xã Đắk N'Đrót
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
Giáp xã Đăk R'La
|
1,2
|
2
|
Đường 304
|
Quốc lộ 14
|
Cầu suối Đăk Gôn 1 (đầu buôn Đăk
Me)
|
1,1
|
3
|
Các khu vực còn lại
|
1,0
|
III.5
|
Xã Đắk Lao
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Lắk)
|
Giáp Huyện đội Đắk Mil
|
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9)
|
1,3
|
Ngã ba thôn 4 (công ty 2-9)
|
Giáp ranh xã Đức Mạnh
|
1,1
|
2
|
Quốc lộ 14 (về phía Đắk Nông)
|
Giáp ranh thị trấn
|
Cây xăng Anh Tuấn
|
1,2
|
Cây xăng Anh Tuấn
|
Giáp ranh xã Thuận An
|
1,1
|
3
|
Quốc lộ 14C
|
Giáp đường Trần Phú đi QL14 C
|
Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành)
|
1,1
|
Lâm trường Đắk
Mil
|
Đập 6B
|
1,3
|
Đập 6B
|
Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken
|
1,1
|
Trạm Biên phòng Đắk Ken
|
Hết quy hoạch khu dân cư
|
1,2
|
22
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,0
|
III.6
|
Xã Đức Minh
|
|
|
1,0
|
III.7
|
Xã Long Sơn
|
|
|
1,0
|
III.8
|
Xã Đắk Sắk
|
|
|
1,0
|
III.9
|
Xã Đắk Gằn
|
|
|
1,0
|
III.10
|
Xã Thuận
An
|
|
|
1,0
|
IV
|
HUYỆN TUY ĐỨC
|
|
|
|
IV.l
|
Xã Quảng Tân
|
1,0
|
IV.2
|
Xã Đắk R'tíh
|
1,0
|
IV.3
|
Xã Đắk Ngo
|
1,1
|
IV.4
|
Xã Quảng
Tâm
|
1,0
|
IV.5
|
Xã Đắk Búk So
|
1,0
|
IV.6
|
Xã Quảng Trực
|
1,0
|
V
|
HUYỆN ĐẮK GLONG
|
|
|
|
V.l
|
Xã Quảng Khê
|
1,1
|
V.2
|
Xă Quảng Sơn
|
1,0
|
V.3
|
Xã Quảng
Hòa
|
1,0
|
V.4
|
Xã Đắk Ha
|
1,0
|
V.5
|
Xã Đắk R’Măng
|
1,0
|
V.6
|
Xã Đắk Som
|
1,0
|
V.7
|
Xã Đắk Plao
|
1,0
|
VI
|
HUYỆN ĐẮK SONG
|
|
|
|
VI.1
|
Thị trấn Đức An
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới thị trấn và xã Nam Bình
|
Cổng huyện đội
|
|
- Phía đông (trái)
|
1,2
|
- Phía tây (phải)
|
1,2
|
Cổng Huyện đội
|
Dịch vụ công
|
|
- Phía đông (trái)
|
1,2
|
- Phía tây (phải)
|
1,2
|
Dịch vụ công
|
Hết trụ sở Ngân hàng nông nghiệp
|
|
- Phía đông (trái)
|
1,2
|
- Phía tây (phải)
|
1,2
|
Ngân hàng nông nghiệp
|
Đường vào xã Thuận Hà (Kiểm lâm)
|
1,1
|
Đường vào Thuận Hà (Kiểm lâm)
|
Km 809
|
1,1
|
Km 809
|
Giáp ranh giới xã Nâm N’Jang
|
1,2
|
2
|
Đường xuống đập Đắk Rlong
|
Km0 (ngã 3 bưu
điện)
|
Km 0 (ngã 3 bưu điện) + 150 m
|
1,1
|
Km 0 (ngã 3 bưu điện) + 150 m
|
Xuống Đập Đắk Rlong
|
1,2
|
3
|
Đường hành chính
|
Chi cục thuế (QL 14)
|
QL14 (giáp Viện kiểm sát)
|
1,2
|
Huyện ủy (QL14)
|
Đường khu hành chính
|
1,0
|
Kho bạc (QL14)
|
Đường khu hành chính
|
1,0
|
4
|
Đường đi thôn 10 (Đăk N'Drung)
|
Từ QL 14
|
Ranh giới xã Đắk N’Drung
|
1,2
|
5
|
Đường vào thôn 6 (Ma Nham - Trung
tâm y tế)
|
Km 0 (quốc lộ 14)
|
Hết Bệnh viện
|
1,2
|
Bệnh viện
|
Ranh giới xã Nam Bình
|
1,2
|
6
|
Khu tái định cư (trước cổng huyện đội) các trục đường chính
|
Km 0 (quốc lộ 14)
|
Km 0 + 150m
|
1,2
|
7
|
Khu tái định cư (sau huyện đội) các
trục đường chính
|
1,2
|
8
|
Đường số 2 sau UBND thị trấn Đức An
|
1,2
|
9
|
Đường đi xã Thuận Hà
|
Km0 QL 14 (Hạt
Kiểm lâm)
|
Km 0 QL 14 (Hạt Kiểm lâm) + 200m
|
1,2
|
10
|
Đường vào Đài phát thanh và truyền
hình
|
Km 0 QL 14 (Đài Phát thanh Truyền
hình)
|
Km 0 QL 14 (Đài Phát thanh và truyền
hình) + 400 m
|
1,2
|
Đoạn đường còn lại của đường vào Đài
phát thanh truyền hình
|
1,2
|
11
|
Khu dân cư phía nam sát UBND thị trấn
Đức An
|
1,2
|
12
|
Đường vào khu nhà công vụ giáo viên
|
Km0 QL 14
|
Km0 QL 14 +
600 m
|
1,2
|
13
|
Đường vào xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình
|
Km0 QL14
|
Xưởng cưa nhà ông Vũ Duy Bình
|
1,2
|
14
|
Ranh giới giữa Tổ 3 và Tổ 4
|
Km0 QL14
|
Ranh giới thị trấn
|
1,2
|
15
|
Đường nối
|
Trường Tiểu học Chu Văn An
|
Đường nối với đường xuống đập Đắk
Rlong
|
1,2
|
16
|
Các khu vực còn lại
|
1,1
|
VI.2
|
Xã Nam Bình
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 14
|
Giáp ranh giới xã Thuận Hạnh
|
Ngã 3 Đức An (Trạm y tế mới)
|
1,1
|
Ngã 3 Đức An (Trạm y tế mới)
|
Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y
tế cũ)
|
1,2
|
Hết trường mẫu giáo Hoa Sen (Trạm y
tế cũ)
|
Cây Xăng Đình Diệm
|
1,2
|
Cây xăng Đình Diệm
|
Hềt trụ sở đoàn 505
|
1,2
|
2
|
Quốc lộ 14 C
|
Ngã 3 Đức An QL14C
|
QL14C Km0+250m
|
1,2
|
QL14C Km0+250m
|
Cầu Thuận Hà
|
1,2
|
3
|
Các khu vực còn lại
|
1,0
|
VI.3
|
Xã Thuận
Hà
|
1,0
|
VI.4
|
Xã Nâm N’Jang
|
|
1
|
Đường Quốc lộ 14
|
Ranh giới thị trấn Đức An
|
Ranh giới thị trấn Đức An + 200 m
|
1,2
|
Ranh giới thị trấn Đức An +200 m
|
Cầu 20 + 100 m
|
1,0
|
Cầu 20 + 100 m
|
Ngã 4 cầu 20 +100m
|
1,1
|
Ngã 4 cầu 20 +100m
|
Giáp ranh giới xã Trường Xuân
|
1,0
|
2
|
Đường vào thủy điện
|
km 0 Ngã 3 vào thủy điện
|
km0 ngã 3 vào
thủy điện +500m
|
1,1
|
3
|
Đường tỉnh lộ 686
|
Quốc lộ 14 (ngã 4 cầu 20)
|
Hết Trường
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,1
|
Ngã 3 thôn 8
|
Đập nước (ranh giới xã Đắk N'Drung)
|
1,1
|
Quốc lộ 14 (ngã 4 cầu 20)
|
Lâm trường Đắk N’Tao
|
1,1
|
Lâm trường Đắk N’Tao
|
Trạm QLBVR (công ty lâm nghiệp Đắk
N’Tao)
|
1,1
|
4
|
Đường liên xã Nâm N’Jang - Đắk N’Drung
|
Ngã 3 tỉnh lộ
686 đi thôn 5
|
Giáp ranh giới xã Đắk N’Drung
|
1,1
|
5
|
Các khu vực còn lại
|
1,0
|
VI.5
|
Xã Thuận Hạnh
|
1,0
|
VI.6
|
Xã Trường Xuân
|
1,1
|
VI.7
|
Xã Đắk Mol
|
1,0
|
VI.8
|
Xã Đắk N’Drung
|
1,0
|
VI.9
|
Xã Đắk
Hòa
|
1,0
|
VII
|
HUYỆN CƯ JÚT
|
|
|
|
VII.1
|
Thị trấn EaTIing
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
|
Về phía Đăk Lăk
|
Cửa hàng xe máy Bảo Long
|
Hết cửa hàng xe máy Lai Hương
|
1,3
|
2
|
Đường Trần
Hưng Đạo
|
Ngã 5 đường Ngô Quyền
|
Cổng nhà ông
Trị (Km0 + 110m)
|
1,3
|
3
|
Đường Hùng Vương (đường đi Krông
Nô)
|
Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba đường Bà Triệu (Cổng thôn
Văn hóa khối 4)
|
1,3
|
4
|
Đường Phạm Văn Đồng (Khu phố chợ)
|
Km 0 QL 14 (Ngã 4 Nguyễn Tất Thành)
|
Hết khu phố chợ(Ngã ba đường sau chợ)
|
1,3
|
Ngã 3 dốc đá
|
Cống ngã 5 nhà ông Tòng
|
1,3
|
Ngã 3 dốc đá
|
Ngã ba nhà ông Chế
|
1,2
|
Ngã 3 nhà ông Chế
|
Cống ngã 5 nhà ông Tòng
|
1,3
|
5
|
Đường nhà ông Khoa
|
Từ cổng văn
hoá khối 7
|
Ngã ba đường
vào khối 7
|
1,3
|
6
|
Đường Ngô Quyền (Vào Trung tâm
Chính trị)
|
Km0 Ngã 5 Nguyễn
Tất Thành
|
Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn
|
1,3
|
Ngã tư đường Y Ngông-Lê Quý Đôn
|
Ngã ba đường Lê Hồng Phong
|
1,3
|
7
|
Đường Lê Lợi (Đường Lê Lợi)
|
Ngã ba đường Nơ Trang Gưr
|
Ngã ba (Hoa viên Hồ Trúc)
|
1,3
|
8
|
Đường vào nhà máy điều
|
Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo
|
Nhà máy điều (Cổng chính)
|
1,3
|
Km 0 Ngã ba đường Trần Hưng Đạo
|
Nhà máy điều (Cổng phụ)
|
1,3
|
9
|
Đường Lê Quý Đôn (Tuyến 2 Bon U2)
|
Ngã ba đường Nguyễn Đình Chiểu (Chùa Huệ Đức)
|
Ngã tư giáp đường Y Ngông
|
1,3
|
10
|
Đường Y Ngông (Tuyến 2 Bon U2)
|
Ngã tư giáp đường Lê Quý Đôn
|
Ngã ba đường Nơ Trang Gưr
|
1,3
|
11
|
Đường Bà Triệu (Đường vào khối 4)
|
Km 0 Ngã ba đường Hùng Vương
|
Km 0 + 150m (Ngã ba đường Trần Hưng
Đạo)
|
1,3
|
Km 0 + 150 m (Ngã ba đường Trần
Hưng Đạo)
|
Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông
Chính)
|
1,3
|
Km 0 + 400 m (Ngã ba cạnh nhà ông
Chính)
|
Ngã ba đường đội 7
|
1,3
|
12
|
Đường Nguyễn Đình Chiểu (Cạnh Chùa
Huệ Đức)
|
Km0 Ngã ba đường
Trần Hưng Đạo
|
Ngã ba đường Lê Hồng Phong
|
1,3
|
13
|
Đường đội 7
|
Km 0 (Ngã ba đường Trần Hưng Đạo)
|
Km 0 + 500m
|
1,3
|
14
|
Đường vào khu tập thể huyện
|
Ngã ba đường Hai Bà Trưng
|
Ngã ba đường vào khối 7
|
1,3
|
15
|
Đường Quang Trung
|
Ngã tư Nguyễn Văn Linh (trước mặt
nhà ông Trình)
|
Đập Hồ Trúc
|
1,3
|
Km 0 (Ngã ba Nguyễn Tất Thành giáp
bệnh viện)
|
Km 0 + 300m
|
1,3
|
16
|
Đường vào Nhà rông Bon U3 (Cạnh trụ
điện 500Kv)
|
Km 0 Nguyễn Văn Linh
|
Km0 + 700m (Nhà
rông Bon U3)
|
1,3
|
17
|
Đường Y Bí Alêô (Tuyến 2 bon U3)
|
Ngã ba hường DT nội trú
|
Ngã ba nhà ông Vận
|
1,3
|
Ngã ba nhà ông Vận
|
Đến đường Phan Chu Trinh
|
1,3
|
18
|
Đường Nguyễn Thị Minh Khai
|
Ngã ba Trần Hưng Đạo
|
Giáp đường Lê Hồng Phong
|
1,3
|
19
|
Các khu vực còn lại
|
|
|
1,2
|
VII.2
|
Xã Tâm Thắng
|
|
|
1,0
|
VII.3
|
Xã Trúc Sơn
|
|
|
|
1
|
Quốc lộ 14
|
Ranh giới thị trấn
|
Cổng Công ty Tân Phát
|
1,2
|
Cổng Công ty Tân Phát
|
Giáp xã Đắk Gằn
|
1,2
|
2
|
Đất ở các khu vực còn lại
|
1,0
|
VII.4
|
Xã Cư K'Nia
|
|
|
1,0
|
VII.5
|
Xã Nam Dong
|
|
|
|
1
|
Các trục đường chính
|
Cầu sắt (Giáp
ranh Tâm Thắng)
|
Cách Ngã ba nhà bà Chín - 100m
|
1,1
|
Ngã ba nhà bà Chín -100m
|
Ngã ba nhà ông Nghiệp - 50m
|
1,1
|
Ngã ba nhà ông Nghiệp - 50m
|
Ngã ba Khánh Bạc - 50m
|
1,1
|
Ngã ba Khánh Bạc -50m
|
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) - 50m
|
1,1
|
Ngã ba thôn 5 (Nhà ông Khoán) - 50m
|
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai) + 50m
|
1,1
|
Ngã ba thôn 3 (Nhà ông Lai) + 50m
|
Ngã tư Minh Ánh - 50m
|
1,1
|
Ngã tư Minh Ánh-50m
|
Ngã ba phân trường thôn 1 - 50m
|
1,1
|
2
|
Đường đi xã Đắk Win
|
Ngã tư chợ Nam Dong
|
Ngã ba tuyến 2
thôn Trung Tâm
|
1,2
|
Ngã ba tuyến 2
thôn Trung Tâm
|
Ngã ba nhà ông Quýnh+50m
|
1,2
|
3
|
Đường vào Trường Tiểu học Lương Thế Vinh
|
Ngã ba thôn ba (Nhà ông Lai)
|
Cổng trường Tiểu học Lương Thế Vinh
|
1,2
|
4
|
Đất ở khu dân cư các trục đường
xương cá, thôn buôn
|
Cầu sắt
|
Ngã ba Khánh Bạc
|
1,2
|
Ngã ba Khánh Bạc
|
Ngã tư Minh Ánh
|
1,2
|
Ngã tư Minh Ánh
|
Giáp ranh xã Eapo
|
1,2
|
5
|
Đất ở các khu
vực còn lại
|
|
|
1,0
|
VII.6
|
Xã Đắk Rông
|
|
|
1,0
|
VII.7
|
Xã Ea Pô
|
|
|
1,0
|
VII.8
|
Xã Đắk Wil
|
|
|
1,0
|
VIII
|
HUYỆN KRÔNG NÔ
|
|
|
|
VIII.1
|
Thị trấn Đắk Mâm
|
|
|
|
1
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
Cột mốc Km số 16 TL684 (cầu 1, giáp Xã Nam Đà)
|
Ngã tư Bến xe
|
1,2
|
Ngã 4 Bến xe
|
Ngã 4 Ngân
hàng Nông Nghiệp
|
1,2
|
2
|
Đường Tôn Đức Thắng
|
Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp
|
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh
huyện
|
1,1
|
Ngã 3 đường vào Đài truyền thanh huyện
|
Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường
MG Họa Mi)
|
1,1
|
3
|
Đường Nơ Trang Long
|
Ngã Tư bến xe
|
Ngã 3 tổ dân
phố số 5
|
1,2
|
4
|
Đường Hùng Vương
|
Ngã 3 tổ dân phố số 5
|
Đến hết đường 01 chiều giáp nhà ông
Trần Văn Bình
|
1,2
|
Đến hết đường 01 chiều giáp nhà ông
Trần Văn Bình
|
Đến Cầu Đỏ
|
1,2
|
5
|
Đường tỉnh lộ
683
|
Cầu Đỏ (thôn Đắk Hà)
|
Ngã 3 buôn Dốc
Linh
|
1,1
|
Ngã 3 buôn Dốc Linh
|
Hướng đi xã Nam Xuân + 300m
|
1,1
|
Hướng đi xã Nam Xuân + 300m
|
Cầu cháy
|
1,1
|
Ngã 3 buôn Dốc Linh (Đường đi Tân
Thành)
|
Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih
|
1,1
|
Ngã 3 vào Nhà cộng đồng Buôn Broih
|
Đường đi vào Mỏ đá
|
1,1
|
Đường đi vào Mỏ đá
|
Giáp ranh xã Tân Thành
|
1,1
|
6
|
Chu Văn An + Lê Thánh Tông
|
Ngã 3 tỉnh lộ
684 cũ (Trường THPT)
|
Ngã 3 tổ dân phố số 5
|
1,2
|
7
|
Đường Quang Trung + Huỳnh Thúc
Kháng
|
Ngã 4 Ngân hàng Nông Nghiệp
|
Ngã 3 tổ dân phố số 3
|
1,2
|
8
|
Đường Trần Phú
|
Ngã tư Bến xe
|
Ngã 3 tổ dân
phố số 3
|
1,2
|
9
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Ngã 4 Ngân
hàng Nông Nghiệp
|
Ngã 3 giáp QL 28 (tỉnh lộ 4 cũ) (qua trụ sở UBND huyện)
|
1,2
|
10
|
Đường Lê Duẩn
|
Ngã 3 chợ huyện
|
Tổ dân phố số 3
(giáp đường nhựa)
|
1,2
|
11
|
Đường Phan Bội Châu
|
Ngã 3 huyện Ủy
(đi qua hội trường tổ 2)
|
Đến ngã 3 Công
an huyện
|
1,1
|
12
|
Đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Ngã 3 tỉnh lộ
684 (cũ)
|
Đi đài truyền thanh huyện
|
1,2
|
13
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
Từ giáp đường N13 (gần chợ)
|
Đi tổ dân phố
số 3
|
1,2
|
14
|
Đường Lý Thái Tổ
|
Từ giáp đường N13 (gần chợ)
|
Giáp đường N7 (tỉnh lộ 683 nối dài)
|
1,2
|
15
|
Đất ở các trục đường nhựa khu trung
tâm Thị trấn
|
1,1
|
16
|
Đất ở các ven trục đường còn lại của
khu Trung tâm Thị trấn
|
1,1
|
17
|
Các tuyến đường bê tông trong khu
trung tâm thị trấn Đắk Mâm
|
1,1
|
18
|
Các tuyến đường bê tông ven trung
tâm thị trấn Đắk Mâm
|
1,1
|
19
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Ngã 3 Nông-Lâm (giáp Tỉnh lộ 683)
|
đường vào nghĩa địa thị trấn (giáp Tỉnh lộ 683)
|
1,1
|
20
|
Đất ở thôn Đắk Tân và thôn Đắk Hưng
|
1,1
|
21
|
Đất ở các khu dân cư còn lại
|
1,1
|
22
|
|
Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường
MG Họa Mi)
|
Giáp ranh xã Đắk Drô (Ngã 3 trung
tâm giáo dục thường xuyên)
|
1,1
|
23
|
|
Ngã 3 Nhà ông Nguyễn Thế Giới (trường
MG Họa Mi) hướng đi Buôn Choah
|
Giáp ranh xã Đăk Drô
|
1,1
|
VIII.2
|
Xã Đắk Drô
|
|
|
1,0
|
VIII.3
|
Xã Nam Đà
|
|
|
1,0
|
VIII.4
|
Xã Đắk Sôr
|
|
|
1,0
|
VIII.5
|
Xã Tân Thành
|
|
|
1,0
|
VIII.6
|
Xã Nâm N’Đir
|
|
|
1,0
|
VIIL7
|
Xã Quảng
Phú
|
|
|
1,0
|
VIII.8
|
Xã Đức Xuyên
|
|
|
1,0
|
VIII.9
|
Xã buôn Choah
|
|
|
1,0
|
VIII.
10
|
Xã Nâm Nung
|
|
|
1,0
|
VIII.11
|
Xã Nam Xuân
|
|
|
1,0
|
VIII.12
|
Xã Đắk Nang
|
|
|
1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) ngày 17/10/2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
2.816
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|