ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 27 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2015/QĐ-UBND NGÀY 13/02/2015 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH TỶ LỆ % TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỂ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC VÀ
THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản
1 Điều 1 Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng
công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh, cụ thể như sau:
“1. Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá
thuê đất
a) Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất một năm bằng 0,5% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm
ban hành quyết định cho thuê đất, gồm:
- Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Đất thuộc khu kinh tế trên địa bàn
tỉnh;
- Đất sử dụng vào
mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử
dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt
ưu đãi đầu tư;
- Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện trên địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất một năm bằng 0,75% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm
ban hành quyết định cho thuê đất, gồm:
- Đất thuộc địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn;
- Đất thuộc các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh;
- Đất thuộc địa bàn các xã, thị trấn
của huyện Càng Long, Duyên Hải và đất thuộc địa bàn các xã của thị xã Duyên Hải;
- Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất
kinh doanh của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
c) Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất một năm bằng 1% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm
ban hành quyết định cho thuê đất, gồm: đất thuộc địa bàn các phường của thị xã
Duyên Hải; phường 8, 9 của thành phố Trà Vinh.
d) Tỷ lệ phần trăm (%) để xác định
đơn giá thuê đất một năm bằng 1,5% giá đất tính thu tiền thuê đất tại thời điểm
ban hành quyết định cho thuê đất, gồm đất thuộc địa bàn các phường 1, 2, 3, 4,
5, 6 và 7 của thành phố Trà Vinh.
đ) Trường hợp xác định tỷ lệ phần
trăm (%) có sự khác biệt giữa mục đích sử dụng đất và địa bàn thuê đất thì áp dụng
tỷ lệ phần trăm (%) thấp hơn, có lợi cho tổ chức, cá nhân thuê đất.
e) Danh mục địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; danh mục dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư nêu tại các điểm a, b, c, d khoản này theo
quy định tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư. Riêng đối với địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn là thành phố Trà Vinh thì đất thuộc địa bàn các phường
của thành phố Trà Vinh áp dụng theo điểm c, d khoản này.
g) Đơn giá thuê đất được xác định
theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.”
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
a) Những dự án thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trước ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành, đang trong thời gian ổn định đơn giá
thuê đất, nhưng đơn giá thuê đất đang nộp cao hơn đơn giá thuê đất quy định tại Quyết định này, nêu người thuê
đất có đề nghị bằng văn bản thì được thực hiện xác định lại đơn giá thuê
đất theo quy định tại Quyết định này,
kể từ ngày người thuê đất có văn bản đề nghị,
cho đến hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất còn lại.
b) Các trường hợp cho thuê đất tại thị
xã Duyên Hải, huyện Duyên Hải phát sinh trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành, chưa xác định đơn giá thuê đất thì áp dụng đơn giá thuê đất theo địa
bàn khi chưa chia tách, sáp nhập; trường hợp đơn giá thuê
đất xác định cao hơn đơn giá quy định tại Quyết định này, thì áp dụng xác định
đơn giá thuê đất theo Quyết định này kể từ ngày thuê đất.
Điều 3.
Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cực trưởng Cục Thuế Trà Vinh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh
về Sở Tài chính xem xét, xử lý hoặc tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế
Trà Vinh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện./.
Nơi nhận:
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ: TC, TN&MT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Trung tâm TH-CB;
- Website Chính phủ;
- Các Phòng NC;
- Lưu: VT, KTTH.33b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Dũng
|