|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bồi thường nhà công trình xây dựng Nhà nước thu hồi đất Nam Định 2016
Số hiệu:
|
22/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2016/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2013/QH11
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng và Báo cáo thẩm định số 130/BC-STP ngày 17/8/2016 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng
khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; Thay thế Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày
11 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Nam Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định; các tổ chức, cá nhân và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
tm. Ủy ban nhân dân
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8
năm 2016 của UBND tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Bồi
thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác khi Nhà nước thu hồi
đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã
hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, quy định tại Luật Đất đai năm
2013, áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2.
Tài sản gắn liền với đất của các doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nhà nước, nếu
không có nguồn gốc từ vốn ngân sách nhà nước thì được bồi thường theo giá trị
còn lại thực tế của công trình đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1.
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2.
Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
3. Tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 3. Quy định chung:
1. Đối
với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn liền với đất của hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất
phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm
tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công
trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá quy định tại biểu số 01
(kèm theo quy định này).
2.
Việc bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì được bồi thường
nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và
khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình
đó.
Giá
trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng ( = ) tỷ lệ phần
trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới
của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước
khi bị phá dỡ, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của
nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt
hại.
Giá
trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
Tgt:
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
G1:
Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương;
T:
Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị thiệt hại;
T1:
Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử dụng.
3. Đối
với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn
sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công
trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được
thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn
thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước
khi bị phá dỡ.
4. Đối
với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không sử dụng được do
diện tích còn lại ≤15m2, hoặc chiều sâu <3m, hoặc do không phù hợp
với thực tế sử dụng thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình.
5. Bồi
thường nhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước.
a.
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự
quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang thuê nhà không
được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi
nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp;
trường hợp tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được coi là hợp pháp khi được cơ quan
ra quyết định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa
phương cho phép, được bồi thường 100% chi phí cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo quy
định.
b.
Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại
nơi tái định cư; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; nhà thuê
tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của
Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc
biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở
mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê.
6. Bồi
thường về di chuyển mồ mả
Đối với
việc di chuyển mồ mả không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, thì người có mồ mả phải di
chuyển được bố trí đất và được bồi thường chi phí xiên thăm dò, đào, bốc, di
chuyển, xây dựng lại (nếu có) và chi phí hương hoa theo tục lệ có liên quan
trực tiếp.
7. Đối
với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 89 Luật Đất đai
năm 2013 thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành; nếu
công trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
8.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất mà đất đó không đủ điều kiện được bồi
thường theo quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013, nhưng tại thời điểm
xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố
hoặc xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang
bảo vệ công trình đã cắm mốc thì được hỗ trợ tối đa bằng 80% mức bồi thường quy
định.
9.
Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất không được bồi thường trong các trường
hợp sau:
a.
Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại
các điểm a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật
Đất đai năm 2013.
b.
Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập
từ sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
c.
Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không
còn sử dụng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Cách xác định độ cao, diện tích xây dựng, diện tích
sàn
1.
Đơn giá trong bảng tính đã bao gồm toàn bộ mức chi phí bình quân để hoàn thiện
1m2 xây dựng (XD), 1m2 sàn (đối với nhà mái bằng bê tông
cốt thép từ 1 tầng trở lên); đã bao gồm: móng, ít nhất là 4 bức tường xây 220
và các bức tường ngăn (nếu có), một lớp cửa (gỗ hoặc sắt), ô văng cửa, tường đè
mái xây 220 cao 60cm (nếu cao hơn thì tính thêm theo khối lượng vật kiến trúc),
lan can sắt hoặc ống sứ, con tiện xi măng... Đối với nhà từ 2 tầng trở lên đã
bao gồm hình chiếu bằng của ô cầu thang trên diện tích sàn từng tầng và móng có
xử lý đóng cọc tre. Đối với nhà có công trình phụ khép kín đã bao gồm bể phốt
ngầm (chưa có bể nước trên mái).
2.
Cách xác định độ cao và diện tích
a) Độ
cao của nhà được tính như sau:
- Đối
với nhà mái dốc: Chiều cao của nhà được tính từ mặt nền đến phần bắt đầu thu hồi
của mái.
- Đối
với nhà mái bằng: Độ cao được tính cho mỗi tầng là độ cao từ mặt nền hoặc sàn đến
mái.
b)
Diện tích xây dựng (DTXD) quy định cho nhà tạm và nhà cấp IV, được tính như
sau: Toàn bộ diện tích mà công trình chiếm chỗ trên đất (hết cả mái hiên). Giới
hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mép ngoài tường móng cột
hiên và móng tường hậu tối đa là 0,3m.
c)
Diện tích sàn (DTS) của 1 tầng: Là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm
cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng
của lôgia, ban công.
Diện
tích sàn của một ngôi nhà là tổng diện tích sàn của các tầng trong nhà đó.
Quy
định cách đo m2 sàn
Tầng
1: Đo từ mép ngoài tường cổ móng trước đến mép ngoài tường cổ móng sau và từ
mép ngoài tường cổ móng bên đến mép ngoài tường cổ móng đối diện.
Tầng
2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau, từ mép ngoài tường
bên đến mép ngoài tường đối diện và cộng thêm diện tích ban công, lôgia (nếu
có).
d)
VKT bao gồm: Bể chứa nước, giếng khoan, giếng đào, sân, trần, gác xép, tường
rào, chòi cầu thang, di chuyển mồ mả...
Điều 5. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng
khác khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối
với nhà ở, công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài gắn liền với đất quy định tại Điều 89 Luật Đất
đai năm 2013 được bồi thường bằng giá trị xây mới của nhà, công trình có tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá (chương III).
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng
|
=
|
Giá
trị xây mới của nhà và công trình xây dựng
|
+
(-)
|
Một
khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng
(nếu có)
|
2. Đối
với nhà, công trình xây dựng khác với quy định tại khoản 1 Điều này được bồi
thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình xây dựng
|
=
|
Giá
trị hiện có của nhà và công trình xây dựng
|
+
(-)
|
Một
khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng
(nếu có)
|
-
Giá trị xây mới của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn
giá xây dựng mới tương ứng (áp dụng cho khoản 1 Điều này)
-
Giá trị hiện có của nhà và công trình xây dựng = DTXD hoặc (DTS) x (nhân) đơn
giá xây dựng mới tương ứng x (nhân) tỷ lệ % giá trị còn lại của nhà, công trình
xây dựng (áp dụng cho Khoản 2 Điều này), tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà, công
trình theo quy định của pháp luật hiện hành.
-
Khoản cộng, trừ tỷ lệ % trên giá trị xây mới hoặc giá trị hiện có của nhà, vật
kiến trúc là khoản tăng, giảm khi áp dụng bảng giá nhà và công trình xây dựng
có 1 số điểm khác so với bảng giá áp dụng. Đơn giá có thể tăng hoặc giảm từ 5%
đến 10% so với mức giá quy định có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương.
- Tỷ
lệ giá trị còn lại của nhà, công trình xây dựng và khoản tiền cộng thêm (nếu
có) được tính tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, công trình xây
dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại
(áp dụng cho khoản 2 Điều này).
3.
Công trình có điện và nước trong nhà phải di chuyển toàn bộ thì được cộng thêm
6% giá trị công trình. Nếu chỉ có điện thì được cộng thêm 3% giá trị công
trình.
4.
Nhà mái bằng gác panel thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số = 1,1 tương ứng với
kết cấu nhà tại mục (III-B) trong biểu số 01.
5. Đối
với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá có hiên mái bằng bê tông cốt thép thì
đơn giá bồi thường được nhân hệ số 1,05 trên toàn bộ diện tích bồi thường.
6. Đối
với nhà 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép mà có cầu thang cố định bằng kết cấu
bê tông cốt thép ở trong nhà thì đơn giá bồi thường được nhân hệ số bằng 1,1. Nếu
cầu thang ngoài nhà bằng bê tông cốt thép có tay vịn hoàn chỉnh thì tính riêng
diện tích cầu thang và đơn giá tính bằng 20% đơn giá nhà (tính diện tích theo độ
dốc của cầu thang). Nếu là nhà khung bê tông cốt thép thì nhân hệ số = 1,1.
7. Đối
với nhà mã hiệu A8, A9 trong bảng đơn giá hoặc nhà mái bằng có chiều cao của một
tầng hoặc từng tầng nhỏ hơn hoặc bằng 2,5m thì đơn giá nhân hệ số 0,8 tương ứng
với các tiêu chí của công trình trong bảng đơn giá.
8.
Nhà, công trình tháo dỡ một phần do ảnh hưởng tháo dỡ được tính bồi thường, hỗ
trợ chi phí sửa chữa hoàn thiện lại nhà, công trình đó. Chi phí này được tính bằng
chiều sâu 2m liền kề sau chỉ giới GPMB nhân với chiều rộng công trình
9.
Những nhà, công trình khi chỉ giới GPMB chỉ vào phần hiên (hoặc sảnh) của nhà
(phần mái đua), công trình thì không được áp dụng đơn giá theo m2
xây dựng hoặc m2 sàn mà phải tính chi tiết từng bộ phận công trình
phải tháo dỡ.
10.
Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần:
a)
Trường hợp phá dỡ một phần (dọc nhà hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và
sử dụng được thì chỉ tính bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ. Diện
tích công trình phá dỡ được tính như sau:
+ Đối
với nhà mái ngói, fibrôximăng: Nếu vào 1 phần gian thì tính hết cả gian nhà.
+ Đối
với nhà mái bằng bê tông cốt thép:
- Nếu
chỉ giới GPMB cắt chéo hết chiều ngang của nhà thì được tính đến dầm hoặc tường
chịu lực gần nhất.
- Nếu
chỉ giới GPMB cắt chéo không hết chiều ngang của nhà thì tùy từng trường hợp
xem xét cụ thể.
b)
Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào toàn bộ kết cấu chịu lực chính của nhà, công
trình (công trình không còn khả năng chịu lực) thì được bồi thường 100% diện
tích nhà, công trình bị phá dỡ.
Đối
với nhà, công trình mái dốc, kết cấu vì kèo thép, phá dỡ dọc nhà: Tùy từng trường
hợp cụ thể mà xem xét hỗ trợ từ 60% đến 100% giá trị phần diện tích còn lại cho
phù hợp với kết cấu của công trình.
c)
Trường hợp đối với nhà, công trình sau khi phá dỡ mà công trình phụ, cầu thang,
gác xép (cùng nằm trong ngôi nhà đó) ở ngay sau chỉ giới GPMB, nằm phía trước
công trình bắt buộc phải quy hoạch lại, thì tùy từng trường hợp cụ thể có thể hỗ
trợ từ 60% đến 100% giá trị xây mới có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với các
công trình đó để sắp xếp lại mặt bằng công trình cho phù hợp.
Trường
hợp các công trình phụ trợ nằm ngoài liền kề với công trình chính bị phá dỡ
như: bể nước, bếp, nhà tắm, giếng khơi... không thể sử dụng được theo thiết kế,
quy hoạch xây dựng ban đầu, bắt buộc phải quy hoạch lại thì được xem xét hỗ trợ
100% giá trị các công trình đó. Diện tích được xem xét hỗ trợ tối đa không vượt
quá diện tích của công trình chính bị phá dỡ.
Những
quy định nêu tại điểm b, c của khoản này chỉ được thanh toán nếu các hộ gia
đình cam kết phá dỡ theo phương án và tiến độ GPMB được duyệt.
11.
Đối với nhà, công trình có kết cấu và đặc điểm như mục B1 đến mục B4 tại biểu số
01 nhưng có công trình phụ khép kín liền kết cấu mái và ốp lát gạch men thường
thì đơn giá cộng thêm 330.000đ/m2 sàn; Từ mục B5 đến mục B10 áp dụng
đối với nhà các tầng đều có công trình phụ, nếu tầng không có công trình phụ
trong nhà thì đơn giá trừ đi 330.000đ/m2 sàn. Đơn giá nhà chưa tính
khuôn cửa, nếu có khuôn cửa thì đo thực tế, nếu nhà có 2 lớp cửa thì tính thêm
1 lớp và đơn giá được tính theo Công bố giá tháng của liên Sở Xây dựng - Sở
Tài chính tại thời điểm bồi thường.
12.
Đối với nhà công trình có kết cấu và đặc điểm như mục từ B1 đến B10 tại biểu số
01 nhưng tường xây 110mm thì đơn giá nhân hệ số = 0,9.
13.
Dung tích bể được tính là m3 chứa nước của bể (kích thước trong lòng
bể)
14.
Nếu chiều cao nhà khác với quy định trong bảng giá thì có thể cộng hoặc trừ
27.000đ/m2 sàn hoặc m2 xây dựng tương ứng với độ cao
10cm.
15.
Đối với trường hợp trong khuôn viên đất có nhiều loại công trình có kết cấu hoặc
chiều cao khác nhau, khi tính diện tích phải tách riêng từng nhà và khi đó có
những nhà sẽ không đủ 4 bức tường (nhà nọ dựa tường vào nhà kia) thì đơn giá giảm3
bức tường phải 15% đơn giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.nhà có 2 từ
25
16.
Đối với khối lượng đào, đắp bờ kênh, mương, ao, đầm: Tính theo thực tế, chiều
cao đào, đắp tính từ cốt tự nhiên (cốt đen) và có xác nhận của chính quyền địa
phương. Khi thực hiện bồi thường phải xác định rõ nguồn gốc hình thành để chi
trả theo đúng quy định.
17.
Đối với di chuyển mồ mả:
a) Mộ
có chủ: Chi phí bao gồm: Xiên thăm dò, đào, bốc rửa, mua tiểu sành, di chuyển đến
nơi mới, chôn cất hoàn chỉnh, hương hoa theo tục lệ; được tính lệ phí đất (nếu
có).
b) Đối
với mộ đã xây: Phải tính đầy đủ các chi phí xây dựng lại ngôi mộ đó theo quy
cách tương đương.
c) Mộ
vô chủ: Từ 10 ngôi trở lên phải lập dự toán chi tiết cho công việc xiên thăm
dò, đào, bốc rửa, di chuyển, chôn cất, cự ly di chuyển từ nơi cũ đến nơi mới,
chi phí giải phóng mặt bằng (nếu có),...trình duyệt theo quy định.
d) Đối
với mộ hung táng:
- Nếu
đủ thời gian cải táng theo tục lệ thì được tính theo đơn giá quy định.
- Nếu
chưa đủ thời gian cải táng thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng lập
phương án cụ thể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18.
Đối với nhà, công trình xây dựng, di chuyển mồ mả mà không có trong đơn giá hoặc
đơn giá không phù hợp với quy mô của công trình cần phá dỡ thì Hội đồng bồi thường
giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các hạng mục tương đương và điều kiện cụ
thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp. Trường hợp đặc thù riêng không thể vận dụng
được thì tiến hành khảo sát, xác định khối lượng thực tế làm cơ sở lập dự toán
theo quy định hiện hành để xác định giá trị bồi thường, báo cáo cấp có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Chương III
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG
NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Điều 6. Đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng
1. Bảng
giá bồi thường nhà, công trình xây dựng tại tỉnh Nam Định được quy định cụ thể
như sau (Có bảng đơn giá kèm theo tại biểu số 01)
2.
Đơn giá này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng để làm cơ sở xác định giá trị bồi
thường, hỗ trợ cho hộ gia đình, cá nhân. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp thì
căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan thuế:
+
Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng
đơn giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+
Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào: Áp dụng
đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trong
quá trình tổ chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND
các huyện, thành phố Nam Định gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế quản lý các tổ
chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai
khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục
vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở
xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
3.
Quy định áp dụng đơn giá:
Bảng
đơn giá này áp dụng cho các huyện Vụ Bản, Ý Yên, Nam Trực, Trực Ninh, Nghĩa
Hưng, Hải Hậu, Xuân Trường, Giao Thuỷ. Riêng thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc
được nhân với hệ số 1,02
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định chuyển tiếp.
1. Đối
với dự án, hạng mục dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ GPMB và tái định cư trước ngày quyết định có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh
theo quy định này.
2. Đối
với các dự án đang lập phương án, chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác sau
ngày quyết định có hiệu lực thì thực hiện hoặc điều chỉnh theo quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của các cấp, các ngành.
1.
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị có liên quan có
trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc quy định này.
2.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì vướng mắc, phát sinh các sở, ngành,
UBND các huyện, thành phố Nam Định, các tổ chức, cá nhân có liên quan cần
phản ánh kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để xem xét sửa
đổi, bổ sung./.
Biểu số 01
BẢNG ĐƠN GIÁ TÍNH BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VKT
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
STT
|
Loại công trình, đặc điểm xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
A-
Nhà ở đơn giản, nhà tạm và các công trình độc lập khác:
|
A1
|
Nhà
cột gỗ, vì kèo, đòn tay tre, vách tooc xi, mái lợp lá gồi hoặc rơm rạ cao
< = 3m
|
đ/m2 XD
|
406.900
|
A2
|
Nhà
cột kèo gỗ, đòn tay tre, tường xây gạch chỉ, mái lá gồi hoặc rơm vạ cao <
= 3m
|
đ/m2 XD
|
632.500
|
A3
|
a)
Lán không có tường bao che, cột bê tông, Fibrôximăng, cao >2,5m, nền vôi xỉ
|
đ/m2 XD
|
403.700
|
|
b)
Lán có 2 bên tường xây lửng bằng gạch chỉ, một mặt áp vào nhà chính lợp ngói,
cao > 2,5m, nền vôi xỉ
|
đ/m2 XD
|
534.900
|
A4
|
Lán
không tường, cột kèo luồng, mái Fibrôximăng, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
242.400
|
A5
|
Lán
không tường, cột kèo luồng, mái ngói, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
302.100
|
A6
|
Nhà
xây tường gạch bi (gạch vôi xỉ) chiều cao nhà <3m, cửa gỗ ván ghép
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ tre luồng, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.223.400
|
|
-
nt, nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.251.900
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.337.700
|
|
b)
Mái ngói; kèo, xà gồ gồ tre luồng; nền vôi xỉ
|
nt
|
1.196.600
|
|
-
nt, nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.225.200
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.311.000
|
|
c)
Mái ngói; kèo sắt, xà gồ gỗ tre luồng; nền vôi xỉ
|
nt
|
1.251.300
|
|
-
nt, nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.279.900
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.365.700
|
|
d)
Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.267.700
|
|
-
Mái Fibrôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.167.900
|
A7
|
Nhà
xây tường 110, gạch chỉ cao <3m, cửa gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.393.500
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.414.900
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.460.000
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.493.900
|
|
b)
Mái vôi xỉ, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.291.100
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.313.100
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.359.100
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.393.300
|
|
c)
Mái Firôximăng, kèo, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.315.100
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.345.800
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.388.800
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.429.500
|
|
d)
Mái Firôximăng, kèo, xà gồ gỗ, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.442.700
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.473.400
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.522.400
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.557.100
|
|
e)
Mái rơm rạ, lá gồi, phên nứa, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.404.000
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.429.100
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.492.900
|
|
f)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.431.700
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.455.400
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.506.500
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.541.200
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
1.586.800
|
A8
|
Nhà
xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao < = 3m, tường quét vôi ve.
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.688.000
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.715.700
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.791.200
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
1.832.300
|
|
b)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
nt
|
2.398.800
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
2.426.500
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
2.505.800
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
2.547.000
|
A9
|
Nhà
xây tường 220 gạch chỉ, chiều cao > 3,3m trở lên, tường quét vôi ve
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ tre luồng, cửa gỗ nhóm 5, nền vôi xỉ
|
nt
|
1.762.400
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
1.797.000
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.842.600
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
1.874.800
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
1.895.300
|
|
b)
Mái ngói, kèo gỗ, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
nt
|
2.474.400
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
2.503.000
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
2.548.600
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
2.580.900
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
2.623.300
|
|
c)
Mái ngói, kèo thép, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 4, nền vôi xỉ
|
nt
|
2.539.400
|
|
-
nt, nền láng vữa XM
|
nt
|
2.567.900
|
|
-
nt, nền lát gạch chỉ
|
nt
|
2.613.600
|
|
-
nt, nền lát gạch XM hoa hoặc BT
|
nt
|
2.645.800
|
|
-
nt, nền lát gạch Ceramic
|
nt
|
2.667.900
|
A10
|
Mái
Fibrôximăng, tường 220 cao >3,3m; vì kèo, xà gồ gỗ, cửa gỗ nhóm 5; nền
láng vữa xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.883.200
|
A11
|
Bán
mái lợp Fibrôximăng, tường 220 cao < = 3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi
măng.
|
đ/m2 XD
|
1.557.100
|
A12
|
Mái
sang gạch, tường 220 cao ≤ 3,3m, cửa gỗ nhóm 5, nền láng vữa xi măng
|
đ/m2 XD
|
1.695.300
|
A13
|
Nhà
xây tường 220 cao > 3,3m, mái ngói, kèo, xà gồ cầu phong, lytô gỗ, lót
ngói màn, cửa gỗ lim, nền lát gạch liên doanh
|
đ/m2 XD
|
3.345.000
|
A14
|
Chuồng
lợn xây tường 110, gạch chỉ, cao > 2,0m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng
|
nt
|
884.200
|
|
- nt nền lát gạch chỉ
|
nt
|
890.100
|
|
b)
Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng
|
nt
|
907.600
|
|
c)
Mái bằng BTCT nền láng xi măng
|
nt
|
1.134.200
|
A15
|
Chuồng
lợn xây tường 220, gạch chỉ, cao > 2m
|
đ/m2 XD
|
|
|
a)
Mái ngói, xà gồ tre luồng, nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.041.400
|
|
-
nt nền lát gạch chỉ
|
nt
|
1.019.400
|
|
b)
Mái bằng sang gạch nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.130.500
|
|
c)
Mái bằng BTCT nền láng vữa xi măng
|
nt
|
1.268.800
|
A16
|
a)
Bếp xây tường 220, gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa
gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
1.468.700
|
|
b)
Bếp xây tường 110 gạch chỉ, mái ngói cao > 2m, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ
nhóm 5
|
nt
|
1.223.700
|
|
c)
Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền láng vữa xi
măng, cửa gỗ nhóm 4
|
nt
|
1.981.600
|
|
d)
Bếp xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT cao > 2,5m, nền lát gạch hoa xi
măng, cửa gỗ nhóm 4
|
nt
|
2.215.300
|
A17
|
Nhà
xí tiểu tường xây 220, gạch chỉ, mái ngói
|
đ/m2 XD
|
1.320.000
|
A18
|
Nhà
xí tự hoại xây tường 220 gạch chỉ, mái ngói
|
đ/m2 XD
|
2.190.000
|
A19
|
Nhà
xí tự hoại xây tường 220, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa
gỗ nhóm 4
|
đ/m2 XD
|
3.162.900
|
A20
|
Nhà
xí tự hoại xây tường 110, gạch chỉ, mái bằng BTCT, có ốp lát, cao ≤ 2,5m, cửa
gỗ nhóm 5
|
đ/m2 XD
|
2.846.600
|
A21
|
Nhà
tắm xây tường 110 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm
5
|
đ/m2 XD
|
1.824.500
|
A22
|
Nhà
tắm xây tường 220 gạch chỉ, mái bằng BTCT, nền láng vữa xi măng, cửa gỗ nhóm
4, nền lát gạch hoa xi măng
|
đ/m2 XD
|
2.140.700
|
B-
Nhà cấp I, cấp II, cấp III và các loại nhà thông dụng khác:
|
B1
|
Nhà
ở 1 tầng, xây tường 220 gạch tuynel, mái BTCT, tường quét vôi, Không có:
Khung BTCT, khu phụ, cầu thang, hoặc thang tạm lên mái
|
|
|
a
|
Chiều
cao < 3,3m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
2.915.200
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
2.964.000
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
2.988.000
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.040.400
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.081.800
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.128.900
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.152.900
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.205.400
|
b
|
Chiều
cao 3,3m đến 3,6m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.018.700
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.067.500
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.091.600
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.144.000
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.183.700
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.232.400
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.256.500
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.308.900
|
c
|
Chiều
cao nhà từ 3,7m đến 4,5m.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.251.700
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.300.500
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.324.600
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.377.000
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.416.700
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.465.400
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.489.500
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.541.900
|
d
|
Chiều
cao nhà từ 4,5m trở nên.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.277.600
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.326.400
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.350.500
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.403.700
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.442.600
|
|
-
Nền lát gạch chỉ, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.491.300
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.515.400
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.568.700
|
B2
|
Nhà
ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng từ
3,3m đến 3,6m, Tường quét vôi.
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.504.400
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.576.100
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.628.600
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.732.300
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.804.400
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.857.400
|
B3
|
Nhà
ở 2 tầng xây tường 220, gạch Tuynel, không có khung BTCT, chiều cao 1 tầng
> 3,6m, Tường quét vôi. Tầng 2 mái dốc có dán ngói
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.709.600
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.770.200
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.822.200
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.926.500
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.998.600
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
4.050.500
|
B4
|
Nhà
ở mái bằng 2 tầng, tường xây 220 gạch, không có khung BTCT, Chiều cao 1 tầng
3,7- 4.5m, tường quét vôi
|
đ/m2 sàn
|
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.713.400
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.757.900
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ nhóm 4
|
nt
|
3.795.900
|
|
-
Nền láng vữa xi măng, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.941.700
|
|
-
Nền lát gạch hoa XM, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
3.986.300
|
|
-
Nền lát gạch Ceramic, cửa Pano gỗ Lim
|
nt
|
4.024.200
|
B5
|
Nhà
mái bằng 2 tầng tường 220 gạch tuynel, kết cấu khung BTCT, công trình phụ liền
kết cấu với khung nhà, bếp, xí, tắm đều ốp gạch men xứ Ceramic, nền lát gạch
Ceramic, tường quét vôi, cửa gỗ lim (Tầng 1 cao 3,9m. Tầng 2 cao 3,7m)
|
đ/m2 sàn
|
4.424.100
|
B6
|
Công
trình như (mục B5) nhưng tường sơn
|
đ/m2 sàn
|
4.481.400
|
B7
|
Công
trình như (mục B6), nền lát gạch Granite
|
đ/m2 sàn
|
4.551.300
|
B8
|
Nhà
mái bằng BTCT từ 3 tầng có kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, tường
sơn, ốp, lát gạch Ceramic chất lượng cao, cửa panô gỗ lim; công trình phụ liền
kết cấu với khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao.
|
đ/m2 sàn
|
4.762.400
|
B9
|
Nhà
mái bằng 4 tầng trở lên kết cấu khung BTCT chịu lực, xây tường 220, trần, tường
sơn, nền lát gạch granite, cửa panô gỗ lim; Công trình phụ liền kết cấu với
khung nhà, ốp - lát gạch Ceramic chất lượng cao.
|
đ/m2 sàn
|
4.793.100
|
C-
Vật kiến trúc
|
|
|
C1
|
Bể
nước
|
đ/m3 dung tích
|
|
|
a)
Bể chứa nước xây gạch tường 220 có nắp, đáy BTCT, dung tích > 20m3.
|
nt
|
1.965.000
|
|
b)
Bể như trên dung tích từ 10 ÷ 20m3
|
nt
|
1.914.000
|
|
c)
Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp và đáy
bê tông cốt thép
|
nt
|
1.491.000
|
|
d)
Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 không có nắp bê
tông cốt thép
|
nt
|
1.257.000
|
|
e)
Bể nước dung tích <10m3 xây 220 không nắp
|
nt
|
1.480.000
|
|
f)
Bể nước dung tích <10m3 xây 220 có nắp và đáy bê tông cốt thép
|
nt
|
1.694.000
|
|
g)
Bể chứa nước dung tích đến 10m3 xây gạch tường 110 có nắp xây gạch
bậc lót luồng
|
nt
|
1.301.000
|
C2
|
Sân
lối đi
|
đ/m2
|
|
|
-
Sân lát gạch chỉ
|
nt
|
110.000
|
|
-
Sân bê tông gạch vỡ vữa TH 25# dày 10 cm, láng xi măng dày 3cm
|
nt
|
150.000
|
|
-
Sân vôi xỉ dày 10cm
|
nt
|
80.000
|
C3
|
Cổng,
tường rào
|
đ/m2
|
|
|
-
Tường rào xây gạch chỉ 110 cao < 2m, trát tường vữa XM 50# (chưa tính trụ
và cổng sắt)
|
nt
|
667.000
|
|
-
Cổng trụ gạch, tường rào xây gạch xỉ vôi vữa XM 50# cao < 2m (không trát)
|
nt
|
513.000
|
|
-
Cổng trụ gạch, cánh gỗ, tường rào xây gạch chỉ 110, không trát cao <2m
|
nt
|
572.900
|
C4
|
Giếng
nước
|
đ/m sâu
|
|
|
-
Giếng nước có đường kính < 2m
|
nt
|
978.000
|
|
-
Giếng nước có đường kính > 2m
|
nt
|
1.682.000
|
C5
|
-
Các vật kiến trúc khác tính bình quân chung cho 1m3 xây gạch đỏ vữa
xi măng mác 50#
|
đ/m3
|
1.545.000
|
|
-
Xây đá hộc vữa XM75#
|
đ/m3
|
1.079.000
|
C6
|
Bê
tông cốt thép mác 200 đổ tại chỗ tính bình quân chung cho các loại kết cấu
khác
|
đ/m3
|
3.055.000
|
C7
|
Bê
tông không có cốt thép
|
đ/m3
|
1.390.000
|
C8
|
Giếng
Unisef bao gồm cả cần bơm sâu ≤ 30m
|
cái
|
2.500.000
|
|
Cứ
sâu thêm 1m thì được cộng
|
đ/m
|
50.000
|
C9
|
Cống
thoát nước
|
đ/m
|
|
|
a)
Cống thoát nước rộng 0,3, sâu 0,3 có nắp
|
nt
|
602.000
|
|
b)
Cống thoát nước KT 0,3 x 0,3 không nắp
|
nt
|
459.000
|
|
c)
Cống thoát nước rộng 0,4, sâu 0,4 có nắp
|
nt
|
717.000
|
|
d)
Cống thoát nước rộng 0,5, sâu 0,5 có nắp
|
nt
|
844.000
|
|
e)
Cống thoát nước bằng ống bê tông (D30-D40)
|
nt
|
823.000
|
|
f)
Cống thoát nước bằng ống bê tông (>D40-D50)
|
nt
|
192.000
|
|
g)
Cống xây gạch chỉ máy, đáy BTCT dài 5m
|
nt
|
|
|
-
Cống không nắp rộng 0,5m cao 1,5m
|
nt
|
1.551.700
|
|
-
Cống không nắp rộng 0,8m cao 1,5m
|
nt
|
1.790.500
|
|
-
Cống không nắp rộng 1m cao 1,5m
|
nt
|
1.916.600
|
|
-
Cống không nắp rộng 1,2m cao 1,5m
|
nt
|
2.015.500
|
|
-
Cống có nắp rộng 0,5m cao 1,5m
|
nt
|
1.643.200
|
|
-
Cống có nắp rộng 0,8m cao 1,5m
|
nt
|
1.937.800
|
|
-
Cống có nắp rộng 1m cao 1,5m
|
nt
|
2.104.100
|
|
-
Cống có nắp rộng 1,2m cao 1,5m
|
nt
|
2.248.200
|
C10
|
Ốp
mặt tiền bằng gạch men Ceramic
|
đ/m2
|
264.000
|
C11
|
Ốp
mặt tiền bằng đá chẻ
|
nt
|
565.300
|
C12
|
Ốp
mặt tiền gạch Ceramic
|
nt
|
322.000
|
C13
|
Làm
trần cót ép
|
nt
|
192.600
|
C14
|
Làm
trần nhựa
|
nt
|
216.400
|
C15
|
Lót
cót ép
|
nt
|
29.000
|
C16
|
Gác
xép gỗ nhóm 4 (kể cả dầm và lan can)
|
nt
|
647.800
|
C17
|
Gác
xép BTCT lát gạch liên doanh (kể cả lan can)
|
nt
|
1.049.700
|
C18
|
Lót
ngói màn
|
nt
|
75.600
|
C19
|
Các
VKT xây gạch xỉ nằm
|
đ/m3
|
695.700
|
C20
|
Sơn
tường trong nhà
|
đ/m2
|
43.500
|
C21
|
Sơn
tường ngoài nhà
|
nt
|
60.000
|
C22
|
Trát
tường VXM mác 50
|
nt
|
66.300
|
C23
|
Chòi
cầu thang xây tường 220, mái BTCT > 2,5m
|
nt
|
2.210.400
|
C24
|
Chòi
cầu thang xây tường 220, mái ngói > 2m
|
nt
|
1.802.400
|
C25
|
Giàn
leo BTCT
|
đ/m2
|
1.146.000
|
C26
|
Mái
tôn liên doanh chống nóng, cột thép ống Ø76 không xây tường, cao trên 3m
|
đ/m2
|
|
|
-
02 mái
|
nt
|
519.900
|
|
-
01 mái
|
nt
|
370.600
|
C27
|
-
Lán bán mái, lợp tôn liên doanh, cột thép ống Ø76 không xây tường, nền láng
xi măng
|
đ/m2
|
383.000
|
|
-
Lán bán mái, lợp phibrô xi măng, cột tre luồng, không xây tường, nền láng xi
măng
|
đ/m2
|
225.000
|
C28
|
Lát
gạch chống nóng mái
|
nt
|
164.600
|
C29
|
Hàng
rào sắt vuông đặc 12x12
|
nt
|
309.500
|
C30
|
Hàng
rào lưới B41 khung sắt góc 40x40x4
|
nt
|
181.200
|
C31
|
Đường
giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 25cm, mặt láng nhựa 3 lớp dày 4,5cm, nhựa
5kg/m2)
|
nt
|
293.000
|
C32
|
Đường
giao thông (nền cấp phối đá dăm dày 15cm, cấp phối đá dăm lớp dưới dầy 25cm,
mặt thảm bê tông nhựa hạt trung dầy 6cm)
|
nt
|
479.300
|
C33
|
Mồ
Mả
|
đ/mộ
|
|
|
Mộ
cát táng: + Có chủ
|
nt
|
4.500.000
|
|
+
Vô chủ
|
nt
|
3.000.000
|
|
Mộ
hung táng: + Có chủ
|
nt
|
6.000.000
|
|
+
Vô chủ
|
nt
|
6.000.000
|
C34
|
Đào,
đắp bờ ao tại chỗ
|
đ/m3
|
49.500
|
C35
|
Đào
đất ao và vận chuyển xa < = 300m
|
nt
|
55.800
|
C36
|
Đào
đất ao và vận chuyển xa > 300m
|
nt
|
67.500
|
C37
|
Gia
cố 2 bên bờ ao bằng cọc tre, phên nứa
|
đ/m2
|
108.500
|
D-
Công trình phục vụ giáo dục, công cộng:
|
|
|
D1
|
Nhà
trẻ, mẫu giáo
|
|
|
|
a)
Nhà mái ngói tường xây gạch 220 cao >3m
|
đ/m2 XD
|
1.895.300
|
|
b)
Nhà mái bằng BTCT 1 tầng, tường chịu lực, phần hoàn thiện đơn giản không ốp
lát
|
đ/m2 sàn
|
3.595.000
|
|
c)
Nhà mái bằng BTCT từ 2 tầng trở lên, khung cột chịu lực phần hoàn thiện và vệ
sinh trong nhà có ốp lát
|
nt
|
4.481.000
|
D2
|
Trường
học
|
|
|
|
a)
Nhà mái ngói xây gạch 1 tầng
|
đ/m2 XD
|
1.895.300
|
|
b)
Nhà mái bằng BTCT xây gạch 1 tầng
|
đ/m2 sàn
|
3.595.000
|
|
c)
Nhà mái bằng BTCT 2 tầng có khung BTCT, vệ sinh trong nhà có ốp lát
|
nt
|
3.941.000
|
|
d)
Nhà mái bằng BTCT từ 3 tầng trở lên, phần hoàn thiện và vệ sinh trong nhà có ốp
lát
|
nt
|
4.056.000
|
D3
|
Trạm
y tế
|
|
|
|
a)
Nhà 2 tầng tường gạch chịu lực, mái bằng BTCT
|
đ/m2 sàn
|
3.900.000
|
|
b)
Nhà 2 tầng khung cột, mái bằng BTCT, tường xây gạch 220, hoàn thiện trong nhà
có ốp lát
|
nt
|
4.547.000
|
E-
Nhà khung kết cấu thép
|
|
|
1
|
Nhà
khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 9m mái lợp tôn, tường xây
gạch, nền đổ bê tông, cao < 6m
|
đ/m2 XD
|
2.750.000
|
2
|
Nhà
khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 12m mái lợp tôn, tường
xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m
|
nt
|
2.897.000
|
3
|
Nhà
khung: Cột vì kèo và xà gồ thép hình khẩu độ < = 18m mái lợp tôn, tường
xây gạch, nền đổ bê tông, cao > 6m
|
nt
|
3.244.000
|
F-
Hỗ trợ chi phí san lấp bằng cát đen
|
đ/m3
|
|
Biểu số 02
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh
Nam Định)
STT
|
Chất lượng còn lại của công trình bồi thường
|
Mức giảm chi phí bồi thường
|
Hệ số tính bồi thường
|
1
|
Từ
dưới 60%
|
40
|
0,60
|
2
|
Từ
61-70%
|
30
|
0,70
|
3
|
Từ
71-80%
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ
81-90%
|
10
|
0,90
|
5
|
>
90% và công trình mới XD
|
|
1,00
|
Biểu số 03
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG
GPMB
(Kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh
Nam Định)
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ chất lượng còn lại
|
> 90%
|
81 - 90%
|
71 - 80%
|
61 - 70%
|
< 60%
|
1
|
Kết cấu bằng cột BTCT (khung, cột, dầm, sàn,
mái, tấm đan)
|
Mới xây dựng, bê tông chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc ít, bê tông bắt đầu
bị nứt
|
Bê tông nứt, cốt thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt thép có chỗ bị
cong vênh
|
Bê tông bị nứt dạn, nhiều chỗ cốt thép bị cong
vênh
|
2
|
Kết cấu gạch đá (móng tường)
|
Mới xây dựng chưa có hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc, có xuất hiện vết
nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng, sâu và tới gạch đá
|
Lớp trát bong chóc nhiều, có nhiều chỗ vết nứt
rộng
|
Gạch bắt đầu mục, các vết nứt thông suốt bề mặt
|
3
|
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết cấu đỡ mái)
|
Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ
|
Bắt đầu mối mọt và rỉ
|
Bị mối mọt và rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu, nhiều chỗ bắt đầu bị
cong vênh
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ, có chỗ bắt đầu
bị đứt hoặc đứt rời
|
4
|
Mái bằng ngói, tôn
|
Mới xây dựng
|
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị hư hỏng
|
20 - 30% diện tích mái bị hư hỏng
|
30 - 40% diện tích mái bị hư hỏng
|
> 40% diện tích mái bị hư hỏng
|
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND ngày 29/08/2016 đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất do tỉnh Nam Định ban hành
2.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|