ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2008/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 24 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC, CÂY TRÁI VÀ HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
việc bồi thường và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 956/STC-GCS ngày 09 tháng 6 năm
2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo Quyết định này quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến
trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 258/2005/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Quyết định
số 31/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Riêng đối với
các công trình đầu tư đang thực hiện dở dang thì vẫn áp dụng theo đơn giá bồi
thường, hỗ trợ đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành cho công trình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Kim Vân
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC,
CÂY TRÁI VÀ HOA MÀU TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND Ngày 24 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
BỒI THƯỜNG VỀ NHÀ Ở VÀ
CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều 1. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ
1. Nhà ở,
công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ:
Nhà ở, các
công trình được phép xây dựng trên đất đủ điều kiện được bồi thường và nhà ở,
các công trình không được phép xây dựng nhưng đã xây dựng trên đất đủ điều kiện
được bồi thường theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị
định số 197/2004/NĐ-CP; Điều 44, 45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ
thì được bồi thường 100% theo đơn giá quy định.
2. Nhà ở,
công trình xây dựng không hợp pháp, không hợp lệ:
a) Nhà ở và
các công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Điều
44, 45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù hợp quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình thì được
hỗ trợ bằng 80% theo đơn giá quy định.
b) Nhà ở,
công trình xây dựng được xây dựng trước ngày 01/7/2004 trên đất không đủ điều
kiện được bồi thường theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Điều 44, 45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, mà khi xây
dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi
phạm hành lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường; mà
chỉ được xem xét hỗ trợ tiền công tháo dỡ không quá 30% giá trị của căn nhà
theo đơn giá quy định (có biên bản xem xét đề xuất của Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo mức độ vi phạm).
c) Nhà ở,
công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10, 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP; Điều 44,
45 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không được
hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và tự chịu
chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
3. Nhà, công
trình chỉ tháo dỡ một phần:
a) Nếu phần
diện tích còn lại không còn sử dụng được nữa thì được bồi thường cho toàn bộ
công trình theo quy định.
b) Nếu phần
còn lại sử dụng được thì được tính bồi thường phần công trình bị phá dỡ theo
quy định và được trợ cấp sửa chữa thêm 20% giá trị thiệt hại đã được bồi thường.
4. Đối với nhà,
công trình có thể tháo rời và di chuyển đến chổ ở mới để lắp đặt:
Thì chỉ được
bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển lắp đặt và chi phí hao hụt trong quá
trình tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt (do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư đề xuất mức cụ thể, thông qua Sở Tài chính thẩm định).
5. Nhà, công
trình của các doanh nghiệp: Bồi thường theo giá trị còn lại của nhà, công trình
và hỗ trợ thêm 10% theo giá trị bồi thường nhưng mức tối đa không quá 100% và mức
tối thiểu không dưới 40% theo đơn giá quy định.
6. Nhà, công
trình thuộc sở hữu Nhà nước: Khi thu hồi được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê;
đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có thẩm quyền cho
phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định.
Điều 2. Đơn giá bồi thường nhà ở
1. Nhà cấp
II, biệt thự:
a) Cấp II A:
Loại 1 trệt 5 lầu, mái bê tông cốt thép (BTCT) cột BTCT, nền gạch bông,
ceramic, granit, tường xây gạch (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 4.200.000 đ/m²
sử dụng.
b) Cấp II B:
Loại 1 trệt 4 lầu, mái BTCT, cột BTCT, nền gạch bông, ceramic, granit, tường
xây gạch (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 3.750.000 đ/m² sử dụng.
c) Cấp II C:
Loại 1 trệt 3 lầu, mái BTCT, cột BTCT, nền gạch bông, ceramic, granit, tường
xây gạch (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 3.300.000 đ/m² sử dụng.
2. Nhà cấp
III:
a) Cấp III A:
Loại 1 trệt 2 lầu, mái BTCT, cột BTCT, nền gạch bông, ceramic, granit, tường
xây gạch (vật liệu ốp lát, trát cao cấp): 2.850.000 đ/m² sử dụng.
b) Cấp III B:
Loại 1 trệt 2 lầu, mái ngói, mái tole, mái fibro xi măng, trần các loại, cột
BTCT, nền gạch bông, ceramic, granit, tường xây gạch (vật liệu ốp lát, trát cao
cấp): 2.550.000 đ/m² sử dụng.
c) Cấp III C:
Loại 1 trệt 2 lầu trở xuống, sàn BTCT, không trần, nền xi măng hoặc gạch tàu,
mái các loại và các loại nhà cấp III khác còn lại: 2.175.000 đ/m² sử dụng.
3. Nhà cấp
IV:
a) Cấp IVA:
Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, trần các loại, tường xây gạch, cột BTCT, nền
gạch bông, ceramic, granit, mặt tiền đổ sênô, ốp lát gạch men, tô đá rửa, cửa sắt
có kính: 1.800.000 đ/m² sử dụng.
b) Cấp IVB:
Loại trệt hoặc có gác gỗ, mái ngói, tole, fibro xi măng, trần các loại, tường
xây gạch, cột xây gạch, nền gạch bông, ceramic, granit, mặt tiền đúc sênô, tô
đá rửa, cửa gỗ: 1.350.000 đ/m² sử dụng.
c) Cấp IVC: Loại
trệt, cột xây gạch hoặc gỗ sắt, vách gạch, nền gạch tàu hoặc xi măng, không
đóng trần tạm (cót, ván), khung đúc sênô, cửa gỗ: 1.050.000 đ/m² sử dụng.
4. Nhà tạm:
a) Loại tạm
A: Nhà mái ngói, tole, fibro xi măng, cột gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng,
nền gạch tàu hoặc xi măng: 600.000 đ/m² sử dụng.
b) Loại tạm
B: Nhà mái ngói âm dương, tole, fibro xi măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền
đất: 300.000 đ/m² sử dụng.
c) Loại tạm
C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ, tre, nền đất, vách tạm: 225.000 đ/m²
sử dụng.
Điều 3. Đơn giá bồi thường nhà xưởng
1. Bồi thường
nhà xưởng:
a) Xưởng loại
I: Kết cấu khung kho Tiệp hoặc tương đương, xây bao che, nền bê tông (BT) kiên
cố: 1.350.000 đ/m² sử dụng.
b) Xưởng loại
II: Kết cấu giống loại I nhưng không xây bao che: 1.050.000 đ/m² sử dụng.
c) Xưởng loại
III: Kết cấu cột kèo gỗ hoặc sắt, xây bao che, nền gạch hoặc xi măng, mái tole
hoặc ngói: 750.000 đ/m² sử dụng.
d) Xưởng loại
IV: Kết cấu giống xưởng loại III nhưng không xây bao che, nền đất: 450.000 đ/m²
sử dụng.
2. Chi phí di
dời máy móc thiết bị công trình điện, cấp thoát nước: Được tính theo thực tế
xây dựng và lắp đặt, cộng tỷ lệ hao hụt và trừ khấu hao theo quy định hiện
hành.
3. Chi phí di
dời nguyên vật liệu và sản phẩm tồn kho: Được tính theo thực tế.
Điều 4. Đơn giá bồi thường công trình phụ và vật kiến trúc
1. Các công
trình phụ:
a) Bể nước:
375.000 đ/m³ (xây độc lập) nếu có ốp gạch men tính thêm 150.000 đ/m².
b) Nhà tắm biệt
lập loại nhà tạm:150.000 đ/m², nếu có lát gạch tàu hoặc xi măng được tính thêm
60.000 đ/m².
c) Gác gỗ:
225.000 đ/m².
d) Chuồng
heo: Xây gạch nền xi măng, mái tole hoặc ngói, cột xây: 300.000 đ/m². Các loại
khác còn lại 200.000 đ/m².
đ) Chuồng trại
chăn nuôi gia súc khác: Cột kèo gỗ, mái tranh, nền đất 75.000 đ/m².
e) Giếng đào:
Φ150 cm: 1.200.000 đ/cái (nếu có đặt cống BT được tính thêm 150.000 đ/cống).
g) Giếng
khoan dân dụng: 2.500.000 đ/cái.
h) Điện kế
chính: 1.500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ giải tỏa một phần
hỗ trợ 500.000 đ/cái.
i) Điện kế phụ:
500.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 200.000
đ/cái.
k) Điện thoại:
700.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000
đ/cái.
l) Đồng hồ nước:
400.000 đ/cái đối với hộ giải tỏa trắng, đối với hộ di dời thì hỗ trợ 100.000
đ/cái.
2. Vật liệu
kiến trúc:
a) Sân BT nhựa
nóng: 180.000 đ/m2. b) Sân tráng nhựa: 120.000 đ/m2.
c) Sân BT xi
măng, BT đan sạn, sân lót gạch bông, sân lót gạch men: 105.000 đ/m2.
d) Sân gạch tàu
hoặc láng xi măng: 60.000 đ/m2. đ) Sân đá kẹp đất: 45.000 đ/m2.
e) Tường rào
xây gạch kiên cố hoặc tường xây gạch (cả móng và cột) + song sắt:
200.000 đ/m2
(Nếu chưa tô trát thì đơn giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm
30.000 đ/m2).
g) Tường xây
gạch (cả móng và cột) + khung lưới B40: 150.000 đ/m2 (Nếu chưa tô trát thì đơn
giá giảm 30%, nếu có sơn nước thì bồi thường thêm 30.000 đ/m2).
h) Tường rào
xây gạch có ốp gạch men: 150.000 đ/m2.
i) Tường rào
xây gạch có ốp đá chẻ: 120.000 đ/m2.
k) Cừ tràm
đóng móng: 15.000 đ/cây. l) Kè đá hộc: 375.000 đ/m3.
m) Trụ cổng
xây tô: 600.000 đ/m3 (có ốp gạch men, tính thêm 150.000 đ/m2).
n) Bóng đèn
trụ cổng: 50.000 đ/bóng (hỗ trợ di dời).
o) Rào lưới
B40 loại bán kiên cố: 45.000 đ/m2; loại kiên cố: 60.000 đ/m2.
p) Rào kẽm
gai bán kiên cố: 20.000 đ/m2; loại kiên cố: 40.000 đ/m2.
q) Cổng sắt
(chi phí di dời): 45.000 đ/m2.
r) Các loại cổng
khác di dời: 25.000 đ/m2.
s) Rào cây
xanh (hoặc các hình thức tương tự) có cắt tỉa: 50.000 đ/md. không cắt tỉa
25.000 đ/md.
t) Cầu BTCT:
180.000 đ/m2.
u) Cầu gỗ:
70.000 đ/m2 (hỗ trợ tháo dỡ).
3. Mồ mả:
a) Mả đất:
1.600.000 đ/cái.
b) Mả xây hoặc
đá ong có diện tích nhỏ hơn 6m2: 3.200.000 đ/cái.
c) Mả xây BT
kiên cố hoặc đá ong loại lớn có diện tích trên 6m2: 6.500.000 đ/cái.
d) Mả mới
chôn và các trường hợp xác còn tươi được hỗ trợ thêm: 2.000.000 đ/cái.
đ) Những trường
hợp mả xây dựng lớn, cầu kỳ sẽ được Tổ chuyên viên tính toán và tham mưu Hội đồng
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bồi thường theo thực tế.
4. Một số loại
kết cấu khác:
a) Ống nhựa cấp
nước Φ 2,7 - 3,4 cm: 7.500 đ/md. b) Ống nhựa thoát nước Φ 6 - 9 cm: 30.000
đ/md.
c) Ống nhựa
thoát nước Φ 10 cm trở lên 60.000 đ/md.
d) Ống sành
thoát nước Φ (10 - 20) cm: 20.000 đ/md. đ) Ống BT tiêu nước Φ <= 100 cm:
95.000 đ/md.
e) Ống BT
tiêu nước Φ >100 cm: 150.000 đ/md.
g) Bàn thiên
xây gạch, chiều cao <1,5m (xây độc lập): 120.000 đ/trụ (có ốp gạch men tính
thêm 50.000 đ/trụ).
h) Bàn thiên
các loại khác: 70.000 đ/trụ.
i) Mái che các
loại: 30.000 đ/m2 (các loại như: giấy dầu, lá các loại…); 75.000 đ/m2 (tole,
ngói).
k) Trụ điện bằng
BTCT cao từ 4 - 6m: 320.000 đ/trụ.
l) Các loại
trụ điện khác: 100.000 đ/trụ.
m) Trụ cờ
kiên cố: 40.000 đ/trụ (hỗ trợ di dời).
n) Cổng vật
liệu tre, gỗ trang trí: 50.000 đ/m2.
o) Hồ nước bằng
ống BTCT phi 100cm: 160.000 đ/m dài (xây dựng độc lập).
p) Hố ga bằng
BT: 300.000 đ/cái. r) Kết cấu BTCT: 1.800.000 đ/m3.
s) Di dời bồn
nước có chân bằng sắt, thép hình, chiều cao nhỏ hơn 10 mét: 400.000 đ/cái.
t) Một số vật
liệu kiến trúc, kết cấu xây dựng khác không có trong đơn giá thì Tổ chuyên viên
sẽ tính toán giá trị bồi thường theo giá trị tại thời điểm bồi thường (định mức
ngoài vật liệu, nhân công, xe máy theo quy định hiện hành và khoảng chênh lệch
giá vật liệu) tham mưu cho Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, thông
qua Sở Tài chính thẩm định.
Chương II
BỒI THƯỜNG CÂY TRÁI HOA
MÀU
Điều 5. Đơn giá bồi thường cây ngắn ngày
1. Lúa: 3.000
đ/m2.
2. Mía:
a) Vụ 1:
5.000 đ/m2. b) Vụ 2: 4.000 đ/m2. c) Vụ 3: 3.000 đ/m2.
3. Đậu các loại:
3.000 đ/m2.
4. Mì, bắp,
khoai củ các loại: 1.500 đ/m2.
5. Rau gia vị:
5.000 đ/m2.
6. Rau cải
các loại: 4.000 đ/m2.
7. Cây thuốc
nam: 5.000 đ/m2.
8. Cây bông
huệ:
a) Chưa thu
hoạch: 7.000 đ/m2. b) Đang thu hoạch: 12.000 đ/m2.
9. Thuốc dũ,
môn kiểng, đinh lăng: 2.000 đ/cây.
Điều 6. Đơn giá bồi thường cây trồng (cây trồng tập trung)
1. Cây cao su
(mật độ tối đa 555 cây/ha):
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 40.000 đ/cây.
b) Trên 2 năm
đến 5 năm tuổi: 70.000 đ/cây.
c) Trên 5 năm
đến 10 năm tuổi: 120.000 đ/cây. d) Trên 10 năm tuổi: 180.000 đ/cây.
2. Cây điều
(mật độ tối đa 277 cây/ha):
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 30.000 đ/cây.
b) Trên 2 năm
đến 4 năm tuổi: 55.000 đ/cây. c) Trên 4 năm đến 6 năm tuổi: 100.000 đ/cây. d)
Trên 6 năm đến 20 năm tuổi: 160.000 đ/cây.
đ) Trên 20
năm tuổi: 55.000 đ/cây.
3. Cây tiêu
(mật độ tối đa 2.200 nọc/ha):
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 30.000 đ/nọc.
b) Trên 2 năm
đến 5 năm tuổi: 70.000 đ/nọc.
c) Trên 5 năm
đến 15 năm tuổi: 140.000 đ/nọc. d) Trên 15 năm tuổi: 60.000 đ/nọc.
đ) Nọc tiêu
xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 100.000 đ/nọc, nọc tiêu bằng BTCT được hỗ trợ
thêm 50.000 đ/nọc.
4. Cây cà
phê:
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 30.000 đ/cây.
b) Trên 2 năm
đến 5 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
c) Trên 5 năm
đến 10 năm tuổi: 100.000 đ/cây. d) Trên 10 năm tuổi: 60.000 đ/cây.
5. Cây lài,
trà:
a) Từ 1 đến 3
năm tuổi: 6.000 đ/cây.
b) Trên 3 năm
đến 8 năm tuổi: 14.000 đ/cây. c) Trên 8 năm tuổi: 30.000 đ/cây.
Điều 7. Đơn giá bồi thường cây ăn trái
1. Cây măng cụt:
a) Từ 1 đến 3
năm tuổi: 200.000 đ/cây.
b) Trên 3 năm
đến 5 năm tuổi: 400.000 đ/cây. c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 800.000 đ/cây.
d) Trên 8 năm
đến 10 năm tuổi: 1.500.000 đ/cây. đ) Trên 10 năm tuổi: 3.000.000 đ/cây.
2. Cây sầu
riêng:
a) Từ 1 đến 3
năm tuổi: 150.000 đ/cây.
b) Trên 3 năm
đến 5 năm tuổi: 350.000 đ/cây. c) Trên 5 năm đến 8 năm tuổi: 600.000 đ/cây.
d) Trên 8 năm
đến 10 năm tuổi: 1.000.000 đ/cây. đ) Trên 10 năm tuổi: 2.000.000 đ/cây.
e) Trường hợp
cây sầu riêng giống Thái Lan hạt lép được nhân thêm với hệ số là 1,5.
3. Cây mít, dừa,
chôm chôm, nhãn, cam, bưởi, dâu, bòn bon, bơ, xoài, vú sữa:
a) Từ 1 đến 3
năm tuổi: 100.000 đ/cây.
b) Trên 3 năm
đến 5 năm tuổi: 200.000 đ/cây.
c) Trên 5 năm
đến 8 năm tuổi: 300.000 đ/cây.
d) Trên 8 năm
tuổi: 500.000 đ/cây.
4. Táo, mãng
cầu, mận, chanh, tắc, ổi, quýt, hồng quân, thanh long, sabôche:
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 50.000 đ/cây.
b) Trên 2 năm
đến 6 năm tuổi: 100.000 đ/cây. c) Trên 6 năm tuổi: 200.000 đ/cây.
5. Khế, me, sấu,
cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi rô:
a) Từ 1 đến 2
năm tuổi: 30.000 đ/cây.
b) Trên 2 năm
đến 5 năm tuổi: 60.000 đ/cây. d) Trên 5 năm tuổi: 100.000 đ/cây.
6. Đu đủ, chuối
(mật độ tối đa 2.000 cây/ha):
a) Mới trồng
(hỗ trợ di dời): 1.000 đ/cây. b) Chưa thu hoạch: 6.000 đ/cây.
c) Đang thu
hoạch: 15.000 đ/cây.
7. Thơm (mật
độ tối đa 40.000 cây (bụi)/ha):
a) Mới trồng
(hỗ trợ di dời): 200 đ/cây. b) Chưa thu hoạch: 1.000 đ/bụi.
c) Đang thu
hoạch: 3.000 đ/bụi.
8. Một số loại
cây khác như: Mù u, bàng, liễu, phượng, trâm, sung, trứng cá, trứng gà, vông và
một số loại cây không có trong đơn giá: 50.000 đ/cây.
Điều 8. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ
1. Tre:
a) Dưới 1 năm
tuổi: 3.000 đ/cây.
b) Từ 1 năm đến
2 năm tuổi: 6.000 đ/cây. c) Trên 2 năm tuổi: 8.000 đ/cây.
2. Lồ ô, tầm
vông:
a) Dưới 1 năm
tuổi: 2.000 đ/cây.
b) Từ 1 năm đến
2 năm tuổi: 4.000 đ/cây. c) Trên 2 năm tuổi: 6.000 đ/cây.
3. Trúc:
a) Dưới 1 năm
tuổi: 500 đ/cây.
b) Từ 1 năm đến
2 năm tuổi: 1.000 đ/cây.
c) Trên 2 năm
tuổi: 2.500 đ/cây.
4. Bạch đàn,
tràm và lồng mức (mật độ tối đa 2.500 cây/ha), xà cừ (mật độ tối đa 400 cây/ha),
xoan, so đũa, trường:
a) Loại trồng
dưới 1 năm: 2.000 đ/cây.
b) Loại trồng
từ 1 năm tuổi và có đường kính <10cm: 8.000 đ/cây.
c) Loại trồng
có đường kính từ 10cm đến 20cm: 20.000 đ/cây.
d) Loại có đường
kính lớn hơn 20cm: 50.000 đ/cây.
Điều 9. Đối với những cây trồng không có trong Quyết định thì
tính quy đổi theo cây trồng tương đương
Điều 10. Đơn giá hỗ trợ di dời cây cảnh (trồng dưới đất)
1. Cỏ lá gừng:
6.000 đ/m2.
2. Cỏ lông
heo: 20.000 đ/m2.
3. Bông trang
thường, thiết mộc lan, chuổi ngọc…: 15.000 đ/cây.
4. Mai cảnh:
a) Từ 1 đến 5
năm tuổi: 15.000 đ/cây. b) Trên 5 năm: 60.000 đ/cây.
5. Các loại
kiểng trồng dưới đất: Thiên tuế, ngọc lan, cây tùng, mai chiếu thủy,…50.000
đ/cây (từ 6 năm tuổi trở lên). Các loại kiểng cổ, cầu kỳ sẽ hỗ trợ di dời theo
chi phí thực tế.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển
nông thôn tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá
trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị
xã; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên
quan liên hệ Sở Tài chính để được hướng dẫn cụ thể./.