|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/2007/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Kỳ
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2007
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 22/2007/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 28
tháng 05 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ, CÂY
CỐI, HOA MÀU CÁC LOẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ
Nghi định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo Báo
cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 285/BC-STP ngày 22/5/2007;
Theo đề
nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 141/SXD-KH ngày 11/4/2007 và ý kiến của
các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc,
mồ mả, cây cối, hoa màu các loại để xác định giá trị bồi thường khi nhà nước
thu hồi đất.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
- Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Đ/c Phó VP/UB;
- Lưu: VT-XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|
ĐƠN GIÁ
BỒI
THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH,
QUY CÁCH
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
I
|
Nhà làm việc kết cấu khung dầm chịu Iực, xây tường bao gạch chỉ sàn
mái bê tông cốt thép
|
|
|
1
|
Nhà cấp
4A tương đương nhà cấp 3A cũ
|
m2
sàn
|
1.650.000
|
2
|
Nhà cấp
4B tương đương nhà cấp 3B cũ
|
m2
sàn
|
1.500.000
|
3
|
Nhà cấp
4C tương đương nhà cấp 3C cũ
|
m2
sàn
|
1.300.000
|
4
|
Nhà cấp
4D tương đương nhà cấp 4A cũ
|
m2XD
|
750.000
|
5
|
Nhà cấp
4E tương đương nhà cấp 4B cũ
|
m2XD
|
610.000
|
6
|
Nhà cấp
4G tương đương nhà cấp 4C cũ
|
m2XD
|
500.000
|
II
|
Nhà ở dạng chung cư, kết cấu móng khung dầm chịu lực hoặc móng
tường chịu lực, xây bao bằng gạch chịu lực mác >= 75, mái bê tông cốt
thép, khung cánh cửa bằng gỗ
|
|
|
1
|
Nhà cấp
4A tương đương nhà cấp 3A cũ
|
m2
sàn
|
1.700.000
|
2
|
Nhà cấp
4B tương đương nhà cấp 3B cũ
|
m2
sàn
|
1.570.000
|
3
|
Nhà cấp
4C tương đương nhà cấp 3C cũ
|
m2
sàn
|
1.350.000
|
4
|
Nhà cấp
4D tương đương nhà cấp 4A cũ
|
m2XD
|
780.000
|
5
|
Nhà cấp
4E tương đương nhà cấp 4B cũ
|
m2XD
|
670.000
|
6
|
Nhà cấp
4G tương đương nhà cấp 4C cũ
|
m2XD
|
560.000
|
7
|
Nhà xây
tạm
|
m2XD
|
350.000
|
III
|
Nhà ở dạng độc lập, kết cấu chịu lực: móng, khung, dầm, hoặc
móng tường chịu lực, xây bao tường gạch chịu lực mác >=75, mái bê tông cốt
thép khung cánh bằng gỗ
|
|
|
1
|
Nhà cấp
4A tương đương nhà cấp 3A cũ
|
m2
Sàn
|
1.780.000
|
2
|
Nhà cấp
4B tương đương nhà cấp 3B cũ
|
m2
Sàn
|
1.650.000
|
3
|
Nhà cấp
4C tương đương nhà cấp 3C cũ
|
m2
Sàn
|
1.500.000
|
4
|
Nhà cấp
4D tương đương nhà cấp 4A cũ
|
m2XD
|
880.000
|
5
|
Nhà cấp
4E tương đương nhà cấp 4B cũ
|
m2XD
|
760.000
|
6
|
Nhà cấp
4G tương đương nhà cấp 4C cũ
|
m2XD
|
650.000
|
7
|
Nhà tạm
(chưa đủ tiêu chuẩn C4)
|
m2XD
|
400.000
|
IV
|
Nhà ở kết cấu bằng gỗ, lợp các loại vật liệu khác nhau: (Phần bao che, láng, lát nền được tính riêng theo khối lượng
thực tế, đơn giá phần sau)
|
|
|
1
|
Nhà
khung gỗ N2, lợp ngói
|
m2XD
|
300.000
|
2
|
Nhà
khung gỗ N3,4, lợp ngói
|
m2XD
|
270.000
|
3
|
Nhà
khung gỗ N5,6, lợp ngói
|
m2XD
|
240.000
|
4
|
Nhà
khung gỗ N2, lợp tranh
|
m2XD
|
250.000
|
5
|
Nhà
khung gỗ N3,4, lợp tranh
|
m2XD
|
200.000
|
6
|
Nhà
khung gỗ N5,6, lợp tranh
|
m2XD
|
170.000
|
7
|
Vách
thưng bằng gỗ nhóm 2
|
m2
|
70.000
|
8
|
Vách
thưng bằng gỗ nhóm 3-4
|
m2
|
50.000
|
9
|
Vách
thưng bằng gỗ nhóm 5-6
|
m2
|
30.000
|
10
|
Vách
thưng bằng tre
|
m2
|
10.000
|
V
|
Nhà kho, xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự có nhịp < 15
mét
|
|
|
1
|
Nhà kho
thiết kế XD định hình nhịp L <=15m, DT< 1000 m2
|
m2XD
|
880.000
|
2
|
Nhà kho
xây, nền chống ẩm cuốn vòm, lợp ngói chiều cao < 4,5m
|
m2XD
|
913.000
|
3
|
Nhà kho
vì kèo sắt góc, trụ thép hình, xây bao, nền xây cuốn, lát gỗ, chiều cao nhà
4- 5m
|
m2XD
|
850.000
|
4
|
Nhà
xưởng, cửa trời, khung kèo sắt, trụ bê tông cốt thép cửa đẩy đường ray, nền
bê tông láng xi măng
|
m2XD
|
850.000
|
5
|
Nhà
luyện tập thể thao nhịp 9 -12 m nền bê tông, láng vữa mác 75, cửa chớp hoặc
đẩy
|
m2XD
|
830.000
|
VI
|
Công trình phụ ngoài nhà:
|
|
|
1
|
Ốt xây
kinh doanh, lợp ngói (chưa đủ tiêu chuẩn C4)
|
m2XD
|
390.000
|
2
|
Ôt
thưng phên, mái lợp phi rô xà gồ tre hoặc gỗ nhóm 5-6
|
m2XD
|
160.000
|
3
|
Quán
tranh tre hoặc bằng gỗ nhóm 5-6 (nhà tạm)
|
m2XD
|
84.000
|
4
|
Nhà vệ
sinh 2 ngăn xây lợp ngói, tự hoại phương pháp ủ ngăn
|
cái
|
1.360.000
|
5
|
Nhà VS
tự hoại mái bằng độc lập ngoài nhà (Kể cả bể nước, bể phốt xây gạch chỉ mác
>100, có hệ thống cấp nước, điện và thiết bị khác đầy đủ, hợp lý)
|
m2XD
|
1.800.000
|
6
|
Nhà Wc
độc lập bể phốt tự hoại, bể chứa nước, các thiết bị vệ sinh loại bình thường,
không lắp bình nóng lạnh
|
m2XD
|
1.550.000
|
7
|
Nhà Wc
độc lập bể phốt tự hoại, lợp ngói máy, thiết bị vệ sinh bình thường
|
m2XD
|
1.000.000
|
8
|
Chuồng
trâu, chuồng bò xây, lợp ngói
|
m2XD
|
300.000
|
9
|
Công
trình wc làm bằng tranh tre gỗ tạp (nhà wc tạm)
|
m2
|
70.000
|
10
|
Chuồng
lợn, nhà tắm xây gạch tường 11, lợp ngói
|
m2XD
|
250.000
|
11
|
Chuồng
trâu bò khung gỗ lợp lá cọ
|
m2
|
120.000
|
12
|
Chuồng
trâu bò khung gỗ lợp ngói
|
m2
|
160.000
|
13
|
Chuồng
lợn khung tre, lợp ngói
|
m2
|
95.000
|
14
|
Chuồng
lợn, khung tre, lợp lá cọ tranh tre
|
m2
|
75.000
|
15
|
Mái che
nắng lợp fibro xi măng
|
m2
|
55.000
|
16
|
Mái che
cố định lợp ngói ép 22v/m2
|
m2
|
77.000
|
17
|
Mái che
khung ống nước, lợp tôn mạ kẽm (chưa tính nền)
|
m2
|
140.000
|
18
|
Mái che
khung ống nước, lợp tôn mạ màu (chưa tính nền)
|
m2
|
160.000
|
19
|
Mái che
cố định lợp tre, nứa, lợp tranh
|
m2
|
30.000
|
20
|
Giàn
che nắng làm bằng tre, nứa, mét (không lợp)
|
m2
|
15.000
|
VII
|
Vật kiến trúc và công trình khác
|
|
|
1
|
Tường
xây gạch dày 110, trát vữa mác 50 (có móng)
|
m2
|
130.000
|
2
|
Tường
xây gạch dày 220, trát vữa mác 50 (Có móng)
|
m2
|
200.000
|
3
|
Tường
xây gạch táp lô dày 100, trát vữa mác 50 (Có móng)
|
m2
|
120.000
|
4
|
Tường
xây gạch táp lô dày 150, trát vữa mác 50 (Có móng)
|
m2
|
150.000
|
5
|
Sân nền
lót móng láng vữa xi măng mác vữa mác 75
|
m2
|
46.000
|
6
|
Sân nền
lót móng lát gạch xi măng không màu, gạch chỉ
|
m2
|
72.000
|
7
|
Sân nền
lót móng lát gạch Trung quốc, gạch Giếng đáy Quảng Ninh
|
m2
|
78.000
|
8
|
Sân nền
lót móng lát gạch lá dừa
|
m2
|
67.000
|
9
|
Sân nền
gạch Bờ-lốc tự chèn
|
m2
|
72.000
|
10
|
Tường
rào xây gạch táp lô 150 có bổ trụ (cả móng) h< 2 m
|
m2
|
130.000
|
11
|
Tường
rào gạch chỉ 110 có trụ (cả móng, chưa trát) h<2m
|
m2
|
106.000
|
12
|
Tường
rào xây gạch chỉ cao 0,7 m dày 110 có trụ 220 (cả móng, chưa trát) trên có
lưới thép sắt vuông 12x12 (a =100)
|
m2
|
150.000
|
13
|
Tường
rào xây gạch chỉ 220 có trụ (cả móng, chưa trát)
|
m2
|
192.000
|
14
|
Hàng
rào sườn trụ bằng thép góc, thép vuông Ø10 đến Ø14
|
m2
|
200.000
|
15
|
Hàng
rào khung thép hàn lưới B40, trụ thép, trụ xây 22
|
m2
|
120.000
|
16
|
Hàng
rào lưới B40, cọc bê tông
|
m2
|
60.000
|
17
|
Hàng
rào dây thép gai, cọc thép, hoặc bê tông
|
m2
|
40.000
|
18
|
Hàng
rào dây thép gai, hoặc lưới B40 cọc gỗ, hoặc tre
|
m2
|
34.000
|
19
|
Hàng
rào tạm bằng gỗ, tre
|
m2
|
15.000
|
20
|
Hàng
rào cây: Dâm bụt, mận hảo,....
|
m
|
5.000
|
21
|
Tường
trát toóc-xy
|
m2
|
20.000
|
22
|
Mương
xây đá hộc lòng mương < 1m không nắp đậy, 0.8 m> sâu > 0.5 m trát
vũa xi măng cát mác 75
|
m
|
150.000
|
23
|
Mương
xây đá, nắp đậy bê tông cốt thép Ф6 - Ф8 a 200, lòng mương < 0,7m, 0.8
> sâu >0.5 mét trát vữa xi măng mác 75
|
m
|
200.000
|
23
|
Mương
xây gạch chỉ 110 không nắp đậy, trát lòng, đáy lót đá 4x6, láng vữa mác
>=75, 0.8 > sâu >0.5 mét,
|
m
|
128.000
|
24
|
Mương
xây gạch chỉ 110 có nắp đậy, đất đá 4x6, hoặc xô bồ, láng vữa mác >75,
thành mương trát vữa XM mác 75 độ sâu 0.5m< h <0,8m
|
m
|
184.000
|
25
|
Đường
cấp phối (cát và đất đồi) lèn chặt, độ dày <40 cm
|
m2
|
44.300
|
26
|
Nền
đất, cát lèn chặt, độ dày <40cm. Mặt đường đá xô bồ, hoặc đá 4x6, mặt đá
dăm lu lèn chặt.
|
m2
|
91.700
|
27
|
Mặt
đường Bê tông mác 200, dày 0,15 m, trên nền đất cấp phối Rộng < 3m, đắp
đất lề 0,5m
|
m2
|
110.000
|
28
|
Nền đường
đất cát lèn chặt <40cm. Mặt Đường đá dăm các loại dày < 0.35m, rộng
<3m, đắp đất lề 0,5m, nhựa bán thâm nhập = 3,5 Kg / m2
|
m2
|
135.000
|
29
|
Nền
đường đất cát lèn chặt <40cm, rộng 3-5 m, mặt đá 7x9, 4x6, 2x4,1x2, láng
nhựa tiêu chuẩn 5kg/m2
|
m2
|
170.000
|
30
|
- Bể
nước xây gạch (dung tích) dưới <= 4m3
- Bể nước
xây gạch <= 8 m3, đáy bê tông cốt thép
|
m3
m3
|
400.000
450.000
|
31
|
Giếng
nước đào (phần ống và xây gạch đá tính riêng)
|
|
|
|
- Giếng
đào sâu dưới 4 m đường kính >1m, độ sâu >1m
|
m
|
90.000
|
|
- Từ
mét thứ 4 đến 8 m tính từ m thứ 5 trở đi
|
m
|
125.000
|
|
- Giếng
đào sâu lớn hơn 8m tính từ mét thứ 9
|
m
|
160.000
|
32
|
Ống
giếng bê tông Ø600 đến Ø800, cao 0,7cm thành bê tông dày 6 cm - 7 cm
|
m
|
110.000
|
33
|
Ống
giếng bê tông Ø800 đến Ø1200, cao 0,7m, thành dày 6cm -7 cm
|
m
|
135.000
|
34
|
Kết cấu
xây đá
|
m3
|
341.000
|
35
|
Kết cấu
xây Mố gạch chỉ mác >=75 vữa mác ximăng 75, h< 2,5 M
|
m3
|
532.000
|
36
|
Kết cấu
xây Mố gạch chỉ mác >= 75 vữa mác ximăng 50,
|
m3
|
500.000
|
37
|
Trát
tường vữa xi măng ngoài trời, mác 75 dày 1,5 cm
|
m2
|
21.000
|
38
|
Trát tường
vữa xi măng ngoài trời, mác 50 dày 1,5 cm
|
m2
|
20.000
|
39
|
Trát
tường vữa xi măng trong nhà, mác 50 dày 1,5 cm
|
m2
|
16.000
|
40
|
Trát
tường vữa xi măng trong nhà, mác 75 dày 1,5 cm
|
m2
|
18.000
|
41
|
Ống
cống bê tông li tâm Ø250 (có cốt thép)
|
m
|
135.000
|
42
|
Ống cống
bê tông li tâm Ø250 mm (không có cốt thép)
|
m
|
70.000
|
43
|
Ống
cống bê tông thường Ø300 mm (không có cốt thép)
|
m
|
80.000
|
44
|
Ống
cống bê tông thường ĐK 300 mm (có cốt thép)
|
m
|
140.000
|
45
|
Kết cấu
bê tông mác 100 (phần thép tính riêng)
|
m3
|
500.000
|
46
|
Kết cấu
bê tông mác 200 (phần thép tính riêng)
|
m3
|
608.000
|
47
|
Cốt
thép móng, nền, bản, đường kính Ø<= 10mm
|
kg
|
9.100
|
VIII
|
Mồ mả các loại
|
|
|
48
|
Mộ xây
ốp cất bốc lần 1
|
ngôi
|
900.000
|
49
|
Mô đất
cất bốc lần 1
|
ngôi
|
450.000
|
50
|
Mộ xây
bằng đá hộc lần 1
|
ngôi
|
550.000
|
51
|
Mộ xây
cải táng
|
ngôi
|
670.000
|
52
|
Mộ đất
cải táng
|
ngôi
|
350.000
|
53
|
Mộ vô
chủ
|
ngôi
|
300.000
|
54
|
Hỗ trợ
di chuyển hài cốt từ nghĩa trang này sang Nghĩa trang khác
|
ngôi
|
200.000
|
55
|
Hỗ trợ
phí quản trang
|
ngôi
|
50.000
|
56
|
Hỗ trợ
đất cải táng tiêu chuẩn (1,5m X 2,0m/ngôi mộ) khu vực Thị xã Hà Tĩnh
|
m2
|
100.000
|
57
|
Hỗ trợ
di dời nhà thờ họ
|
Cái
|
1.000.000
|
|
Đối với
mộ xây có kết cấu đặc biệt tính theo đơn giá XDCB hiện hành, mộ mới chôn dưới
3 năm tính theo chi phí thực tế, hợp lý
|
|
|
IX
|
Bồi thường hệ thống điện nước ngoài nhà
|
|
|
1
|
- Điện
hạ thế tính bình quân từ trục chính đến cầu dao trong nhà (loại công tơ 1
pha)/ 1 hộ
|
Hộ
|
500.000
|
2
|
- Hệ
thống điện sản xuất 3 pha
|
Hộ
|
1.200.000
|
3
|
- Hệ
thống cấp nước sạch sinh hoạt
|
Hộ
|
850.000
|
4
|
- Hệ
thống điện thoại
|
Hộ
|
500.000
|
Ghi chú:
1. Đối
với nhà biệt thự, nhà cấp 1, 2 và những nhà có kết cấu kiến trúc đặc biệt, Nhà
gỗ có kiến trúc hoa vân chạm trỗ, độ phức tạp kết cấu kiến trúc, CT kiến trúc
khác chưa có đơn giá trong Bộ đơn giá này. Hội đồng đền bù căn cứ vào thiết kế
và đơn giá XDCB hiện hành tính toán giá trị, gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt kèm theo dự toán kinh phí đền bù.
2. Đất
tôn tạo mặt bằng, đất đào đắp các loại, giếng khoan UNICEF... Hội đồng bồi
thường căn cứ vào cấp đất, điều kiện cụ thể từng vùng để xác định mức giá phù
hợp, các loại hồ ao đào đắp nuôi trồng thuỷ sản có liên quan đầu tư xây dựng
tính theo giá trị khối lượng quyết toán hoàn thành.
3. Mức
giá đối với các dạng nhà kho khung sắt vì kèo thép kiểu Tiệp, Mỹ, hoặc Nga được
tính chung giá trị xây lắp hoàn thành, khi tháo dỡ di chuyển chỉ tính chi phí
tháo dỡ, hao hụt, vận chuyển và lắp đặt lại tường xây bao che 220, nền bê tông
khi tháo rời lắp đặt nơi khác tính theo chi phí (định mức riêng tháo dỡ, vận
chuyển, lắp đặt theo đơn giá XDCB hiện hành)
ĐƠN GIÁ
BỒI
THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY CỐI, HOA MÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007)
TT
|
LOẠI CÂY, QUY CÁCH
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
I
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Bưởi
giống Phúc Trạch
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PTBT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT 1năm - 4năm
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại
trồng trên 4năm đã có quả dưới 20 quả/năm
|
cây
|
130.000
|
|
- Loại
có quả ổn định bình quân từ 20 đến dưới 40 quả/năm
|
cây
|
300.000
|
|
- Loại
có quả ổn định từ 40 đến 70 quả/năm
|
cây
|
400.000
|
|
- Loại
có quả ổn định từ 70 đến 100 quả/năm
|
cây
|
550.000
|
|
- Loại
có quả ổn định trên 100 quả/năm
|
cây
|
700.000
|
|
Đối với
bưởi Phúc Trạch đã có quả, trồng tại Phúc trạch, Hương Trạch, Hương Đô, Lộc
Yên nhân với hệ số 3
|
|
|
2
|
Các
loại bưởi khác
|
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm
|
cây
|
20.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT 1 năm - 4năm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
55.000
|
|
- Loại
có quả đến 40 quả/năm
|
cây
|
95.000
|
|
- Loại
có quả ổn định trên 40 quả/năm
|
cây
|
135.000
|
|
Đối với
bưởi đường Hương Sơn lấy mức giá trên nhân 1,2
|
|
|
3
|
Cam bù
giống Hương Sơn, cam chanh giống Hương Khê
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT định dưới 1 năm
|
cây
|
45.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT từ 1 đến 4 năm chưa có quả
|
cây
|
75.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ từ 5 đến 10 kg/năm
|
cây
|
120.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 10 đến 30 kg/năm
|
cây
|
250.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 30 đến 50 kg/năm
|
cây
|
350.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 50 kg/năm
|
cây
|
450.000
|
|
Đối với
cam bù đã có quả, trồng tại Hương Sơn lấy mức giá trên nhân với hệ số 2, cam
Khe Mây hệ số 1,5
|
|
|
4
|
Hồng
vuông
|
|
|
|
- Loại
mới trồng dưới 1 năm PTBT
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại mới trồng PTBT trên 1 năm đến 4năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
100.000
|
|
- Loại
cho quả BQ dưới 10kg/ năm
|
cây
|
150.000
|
|
- Loại
cho quả BQ đến 30kg/ năm
|
cây
|
250.000
|
|
- Loại
cho quả ổn định BQ trên 30kg/ năm
|
cây
|
350.000
|
5
|
Các
loại cam, quýt khác
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT dưới 1 năm
|
cây
|
25.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT từ 1-5 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ dưới 10 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
|
- Loại
đã có quả BQ dưới 30 kg/năm
|
cây
|
200.000
|
6
|
Cây
chanh, cây chi xác
|
|
|
|
- Loại
mới trồng phát triển ổn định dưới 1 năm
|
cây
|
25.000
|
|
- Loại
mới trồng phát triển ổn định từ 1 đến 4 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
95.000
|
|
- Loại đã
có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
130.000
|
7
|
Xoài,
nhãn, vải, hồng xiêm
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT dưới 1 năm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT từ 1- 4 năm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
100.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
130.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 5 đến 10kg/năm
|
cây
|
180.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 10kg/năm
|
cây
|
250.000
|
8
|
Na, mơ,
đào, mận
|
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT dưới 1 năm
|
cây
|
25.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT từ 1- 4 năm
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
150.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
200.000
|
9
|
Táo,
roi, ổi, khế và một số cây ăn quả thân gỗ khác
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT dưới 1 năm
|
cây
|
20.000
|
|
- Loại
mới trồng PT BT từ 1- 4 năm
|
cây
|
35.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 5 kg/năm
|
cây
|
150.000
|
10
|
Cây dứa
|
|
|
|
- Loại mới trồng chưa có quả
|
cây
|
2.000
|
|
- Loại
đã có quả chưa đến kỳ thu hoạch
|
cây
|
3.500
|
11
|
Cây dừa
|
|
|
|
- Loại
mới trồng đến 1 năm PTBT
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
mới trồng từ 1 - 4 năm PTBT
|
cây
|
60.000
|
|
- Loại
trồng trên 4 năm chưa có quả
|
cây
|
150.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định đến 20 quả /năm
|
cây
|
250.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định trên 20 quả /năm
|
cây
|
300.000
|
12
|
Cây
chuối
|
|
|
|
- Loại
mới trồng cao dưới 1m
|
cây
|
1.500
|
|
- Loại
chưa có buồng
|
cây
|
5.000
|
|
- Loại
đã có buồng chưa thu hoạch được
|
cây
|
25.000
|
13
|
Đu đủ,
Thanh long
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PTBT chưa có quả
|
cây
|
3.500
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ đến 5 kg/năm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại đã
có quả ổn định BQ trên 5kg/năm
|
cây
|
40.000
|
14
|
Cây cau
|
|
|
|
- Loại
mới trồng dưới 2 năm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại
trồng trên 2 năm chưa có quả
|
cây
|
35.000
|
|
- Loại
có quả ổn định bình quân từ 3- 5 kg/năm
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại
có quả ổn định bình quân trên 5 kg/năm
|
cây
|
100.000
|
15
|
Cây mít
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT đến 1 năm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại
trồng trên 1 năm 5 năm
|
cây
|
40.000
|
|
- Loại
trồng trên 5 năm chưa có quả
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại
đã có quả 5 đến 10 quả /năm
|
cây
|
130.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ từ 10 đến 20 quả /năm
|
cây
|
200.000
|
|
- Loại
đã có quả ổn định BQ trên 20 quả /năm
|
cây
|
250.000
|
II
|
CÂY VƯỜN LÂY LÁ, GỖ, TINH DẦU, NHỰA
|
|
|
1
|
Trầu
không
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT cao dưới 2,5 m
|
khóm
|
15.000
|
|
- Loại
đã thu hoạch ổn định cao trên 2,5 m
|
khóm
|
25.000
|
2
|
Cây chè
|
|
|
|
- Loại
mới trồng chưa cho thu hoạch
|
m2
|
2.500
|
|
- Loại
đã cho thu hoạch năng suất ổn định hàng năm
|
m2
|
6.000
|
3
|
Tro, kè
|
|
|
|
- Loại
nhỏ chưa thu hoạch
|
cây
|
5.500
|
|
- Loại
bắt đầu cho thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
đã thu hoạch ổn định hàng năm
|
cây
|
50.000
|
4
|
Bồ kết,
trần bì, chay
|
|
|
|
- Loại
mới trồng ĐK thân dưới 3cm
|
cây
|
6.500
|
|
- Loại
ĐK thân trên 3cm, chưa cho thu hoạch được
|
cây
|
35.000
|
|
- Loại
đã thu hoạch
|
cây
|
60.000
|
5
|
Cây quế
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 1 năm
|
cây
|
5.000
|
|
- Loại
có ĐK thân dưới 5cm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
có ĐK thân từ 6-10cm
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
có ĐK thân từ 11-20cm
|
cây
|
90.000
|
6
|
Cây
tiêu
|
|
|
|
- Loại
mới trồng
|
khóm
|
15.000
|
|
- Loại
sắp thu hoạch
|
khóm
|
55.000
|
|
- Loại
đã cho thu hoạch
|
khóm
|
200.000
|
7
|
Cây chè
hoè
|
|
|
|
- Loại mới trồng
|
cây
|
5.500
|
|
- Loại
chưa thu hoạch
|
cây
|
40.000
|
|
- Loại
đã cho thu hoạch ổn định
|
cây
|
70.000
|
8
|
Các
loại cây lấy gỗ khác
|
|
|
|
- Loại có đường kính thân nhỏ hơn 2 cm
|
cây
|
5.000
|
|
- Loại
có đường kính thân đến 10 cm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại
có đường kính thân lớn hơn 10 cm
|
cây
|
25.000
|
9
|
Tre,
mét, trúc
|
|
|
|
- Loại có đường < 10 cm
|
cây
|
5.500
|
|
- Loại
có đường kính >10 cm
|
cây
|
10.000
|
10
|
Phi
lao, bạch đàn, keo
|
|
|
|
- Loại
có đường kính thân < 1cm
|
cây
|
2.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 1 - 4cm
|
cây
|
4.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 5cm - 8 cm
|
cây
|
6.000
|
|
- Loại
có đường kính thân 9cm - 15cm
|
cây
|
15.000
|
|
- Loại
có đường kính thân trên 15cm
|
cây
|
30.000
|
11
|
Cây
tràm (chắn cát)
|
|
|
|
- Loại
có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 20 - 40%
|
m2
|
400
|
|
- Loại
có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ từ 41 - 70%
|
m2
|
600
|
|
- Loại
có ĐK thân dưới 3 cm, độ che phủ trên 70%
|
m2
|
800
|
12
|
Cây
tràm (lấy vỏ trồng độc lập không hình thành từng bụi)
|
|
|
|
- Loại
có đường kính thân dưới 2 cm
|
cây
|
2.500
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
6.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
12.000
|
|
- Loại
có đường kính thân trên 8 cm đến 15cm
|
cây
|
25.000
|
|
- Loại
có đường kính thân trên 15cm
|
cây
|
35.000
|
13
|
Thông
lấy nhựa
|
|
|
|
- Loại
mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm
|
cây
|
5.500
|
|
- Loại
mới trồng PT BT ĐK thân từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
10.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
20.000
|
|
- Loại
có đường kính thân trên 8 cm chưa có thu hoạch
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
có ĐK thân trên 8 cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
50.000
|
|
- Loại
có ĐK thân trên 20 cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
80.000
|
14
|
Cây cao
su
|
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 2 cm
|
cây
|
8.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 2 đến 4 cm
|
cây
|
25.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 4 đến 8 cm chưa thu hoạch
|
cây
|
40.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
70.000
|
|
- Loại
có ĐK thân trên 15 cm đã cho thu hoạch
|
cây
|
100.000
|
15
|
Cây
trầm gió
|
|
|
|
- Loại
mới trồng ĐK thân dưới 1 cm
|
cây
|
8.000
|
|
- Loại
có ĐK thân từ 1 cm đến 4cm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loai
có ĐK thân từ 5cm đến 8cm
|
cây
|
80.000
|
|
- Loại
có ĐK thân từ 9cm đến 15cm
|
cây
|
130.000
|
|
- Loại
có ĐK thân trên 15cm
|
cây
|
180.000
|
|
- Đối
với loại có quả thu hoạch ổn định hàng năm Hội đồng tính theo giá trị thực tế
|
|
|
16
|
Cây
bàng, phượng
|
|
|
|
- Loại mới trồng dưới 2 năm
|
cây
|
10.000
|
|
- Loại
trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm
|
cây
|
30.000
|
|
- Loại
trồng trên 4 năm
|
cây
|
60.000
|
17
|
Cây bản
địa
|
|
|
|
- Loại mới trồng PT BT ĐK thân dưới 4cm
|
cây
|
3.000
|
|
- Loại
có đường kính thân từ 4 đến 8 cm
|
cây
|
6.000
|
|
- Loại
có đường kính thân trên 8 cm
|
cây
|
12.000
|
III
|
CÂY RỪNG TỰ NHIÊN
|
|
|
|
Chi phí
chăm sóc, bảo vệ: 8,74 công/ha/năm x lương khởi điểm
|
|
|
IV
|
CÁC LOẠI CÂY CẢNH TRỒNG CỐ ĐỊNH
|
|
|
1
|
Loại
cao dưới 1m (di chuyển được), tán >= 1m
|
cây
|
10.000
|
2
|
Loại
cao trên 1m (di chuyển được), tán >= 2m
|
cây
|
20.000
|
3
|
Loại
không di chuyển được, tính theo giá thực tế từng loại cây
|
|
|
HƯỚNG DẪN
ÁP
DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
I. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG
Bản đơn
giá này được tính toán trên cơ sở quy định về phân cấp công trình xây dựng tại
Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ, Thông tư số 05/TT-BXD
ngày 09/12/1993 của Bộ Xây dựng và đối chiếu với tình hình thực tế xây dựng ở
địa phương hiện nay. Khi áp dụng, nếu có những công trình, vật kiến trúc, mồ
mả, hoa màu chưa được đưa vào Bộ đơn giá này, Hội đồng bồi thường giải phóng
mặt bằng các địa phương căn cứ thực tế từng loại công trình, vật kiến trúc, mồ
mả, cây cối, hoa màu... để xây dựng đơn giá gửi Sở Xây dựng thẩm định trình
UBND tỉnh quyết định phê duyệt để thực hiện.
II. MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Công
trình kiến trúc
Nhà cấp
IV (Theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP) có chiều cao ≤3 tầng hoặc diện tích sàn
<1000m2. Đối với công trình công cộng, nhà xưởng, nhà kho có nhịp
≤12m
a) Nhà
cấp IVa. Tương đương nhà cấp 3A cũ
- Niên
hạn sử dụng đến 30 năm
- Chiều
cao từ 3,5 - 3,9m
- Kết cấu
chịu lực: Khung dầm hoặc khung dầm kết hợp tường xây.
- Sàn
mái: Bê tông cốt thép toàn khối hoặc đúc sẵn.
- Bao
che: Xây tường gạch chỉ mác <75
- Hoàn thiện:
+ Nền lát
gạch liên doanh, Granit nhân tạo
+ Trát
tường trần vữa mác 50, sơn tường, ốp đá, gạch trang trí
- Kết cấu
gỗ: Dùng gỗ nhóm 2-3
- Công
trình phụ khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất
lượng vật liệu trung bình.
b) Nhà
cấp IVb: Tương đương nhà cấp 3B cũ, niên hạn sử dụng <25 năm
- Chiều
cao: 3m - 3,5m
- Kết cấu
chịu lực: Khung dầm kết hợp tường xây hoặc tường xây
- Bao
che: Gạch chỉ mác ≤75; vách kính khung nhôm
- Sàn
mái: Bê tông cốt thép toàn khối
- Hoàn
thiện:
+ Nền sàn
lát gạch liên doanh, gạch Ceramic
+ Trác
tường trần vữa mác 50
- Kết cấu
gỗ: Gỗ nhóm 3-4
- Công
trình phụ: Khép kín, hệ thống điện nước, phòng chống chữa cháy đầy đủ, chất
lượng vật liệu trung bình.
c) Nhà
cấp IVc: Tương đương nhà cấp 3C cũ, niên hạn sử dụng <20 năm
- Kết cấu
chịu lực như nhà IVb
- Diện
tích sàn bê tông cốt thép chiếm 50-70%, diện tích xây dựng, mái lợp ngói, tôn
ốp trần gỗ, nhựa.
- Hoàn
thiện: Sử dụng vật liệu phẩm cấp thấp hơn nhà IVb
- Kết cấu
gỗ: Nhóm 3-4
- Công
trình phụ: Có thể không khép kín, điện sinh hoạt đầy đủ.
d) Nhà
cấp IVd: Tương đương nhà cấp 4A cũ, niên hạn sử dụng ≤15 năm
- Kết cấu
chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ 220 mác gạch ≤100,
- Mái lợp
ngói, tôn sóng, có mái hiên sàn bê tông cốt thép diện tích 30%- 40% diện tích
xây dựng, phần diện tích trần còn lại lắp ghép gỗ, nhựa.
- Hoàn
thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, gạch trung quốc
- Tường,
trần trát vữa tam hợp mác 50
- Kết cấu
gỗ: Gỗ nhóm 4-5
- Mặt
ngoài sơn trang trí hoặc vôi ve
- Công
trình phụ: Bố trí sử dụng hợp lý.
e) Nhà
cấp IVe: Tương đương nhà cấp 4B cũ, niên hạn sử dụng <15 năm
- Kết cấu
chịu lực: Móng gạch, đá, chiều dày tường 110mm, trụ đốc 220
- Mái lợp
ngói, tôn sóng, có máng nước, trần nhựa, cốt ép
- Hoàn
thiện: Nền lát gạch xi măng hoa, láng vữa xi măng mác 75, tường quét vôi ve
- Kết cấu
gỗ: Gỗ nhóm 4-5
- Công
trình phụ riêng.
g) Nhà
cấp IVg: Tương đương nhà cấp 4C cũ, niên hạn sử dụng ≤ 10 năm
- Kết cấu
chịu lực: Móng gạch, đá, tường xây gạch chỉ hoặc táp lô
- Bao che tường xây hoặc toóc xi
- Mái lợp
ngói, tôn
- Hoàn
thiện: Nền láng vữa xi măng 50, trát tường vữa ≤ 50, quét vôi ve
h) Nhà
cấp IVh: Nhà có kết cấu chính bằng gỗ, có thể tháo dỡ để di chuyển được
- Bao
che: Bằng gạch chỉ, táp lô hoặc tường toóc xi
- Mái lợp
ngói, hoặc tranh, sờn mái bằng gỗ, tre
i) Nhà
kho xưởng, nhà công cộng kết cấu tương tự, nhà có nhịp ≤15m
- Kết cấu
chịu lực: Khung bê tông cốt thép hoặc thép tổ hợp
- Bao che
bằng tường gạch hoặc tôn
- Mái
bằng tôn
- Nền bê
tông hoặc cuốn gạch, láng vữa xi măng mác 75
- Cửa gỗ
nhóm 3-4 hoặc cửa sắt xếp, nhôm cuốn
2. Vật
kiến trúc và các công trình phụ trợ khác
Là các
hiện vật xây dựng ngoài các loại công trình nêu trên như sân, nền, tường độc
lập, hàng rào, cổng, mương máng, bể chứa nước, mồ mả các loại.
3. Cây
cối các loại
Được áp
dụng đối với các loại cây ăn quả lâu năm; cây ăn quả ngắn hạn; cây lấy gỗ, lấy
nhựa, lấy lá; cây sử dụng vào các mục đích khác như chắn sóng, chắn cát, chắn
gió, làm cảnh...
4. Nguyên
tắc bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu
a) Nguyên
tắc bồi thường về tài sản được quy định tại điều 18 Nghị định 197/2004/NĐ-CP
ngày 3/12/2004 của Chính phủ
- Việc
xác định cấp, loại nhà theo tiêu chuẩn cấp, loại nhà theo quy định ở phần
thuyết minh của Quyết định này.
- Phương
pháp tính toán:
+ Đối với
nhà, công trình phục vụ sinh hoạt của các hộ gia đình được bồi thường 100% theo
giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do UBND
tỉnh ban hành.
+ Đối với
nhà, công trình khác (nhà cửa, công trình của các tổ chức xã hội, các đơn vị
hành chính sự nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tập thể, các công
ty cổ phần, TNHH, của các hộ gia đình phục vụ sản xuất kinh doanh) bồi thường
theo giá trị hiện có của nhà, công trình cộng thêm 50% chênh lệch giữa giá trị
xây dựng mới và giá trị hiện có.
Giá trị
hiện có của nhà, công trình được xác định theo tỷ lệ % chất lượng còn lại thực
tế
+ Nhà,
công trình xây dựng trên đất không đủ điều kiện bồi thường nhưng tại thời điểm
xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang an
toàn thì được hỗ trợ 70% giá trị xây dựng mới
+ Các
trường hợp hỗ trợ khác về nhà, công trình theo quy định tại Điều 20 của Nghị
định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
b) Bồi
thường đối với cây cối, hoa màu:
- Đối với
cây ăn quả cây lấy gỗ lá, cây lâm nghiệp (cây lâu năm): Đền bù theo mức giá quy
định ở phụ lục số 2 của quyết định này. Chủ sở hữu tài sản được quyền thu hồi
và di chuyển (nếu có thể di chuyển được) số lượng cây đã được đền bù, nếu chủ
sử dụng đất mới có yêu cầu để lại phải có thoả thuận riêng.
- Đối với
bồi thường cây rừng tự nhiên: không bồi thường về giá trị cây, chỉ bồi thường
chi phí bảo vệ, đầu tư phát triển rừng theo định mức: 8,74 công/ha/năm và tính
theo chế độ tiền lương hiện hành. Cụ thể:
Chi phí
bảo vệ rừng tự nhiên = 8,74 x Lương khởi điểm (450.000 đ)
- Đối với
cây trồng hàng năm bồi thường bằng giá trị một vụ thu hoạch theo sản lượng thu
hoạch cao nhất trong ba năm liền kề và giá thị trường tại thời điểm thu hồi
đất.
- Đối với
hoa màu trên đất mượn thì công được bồi thường 1 vụ như đất thu hồi (nếu tại
thời điểm mới đất chủ sử dụng đất thực tế đang canh tác) nếu thời gian mượn đất
kéo dài sang các vụ kế tiếp thì các vụ tiếp theo được bồi thường bằng 60% giá
trị bồi thường sản lượng.
- Bồi
thường đối với vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định tại điều 24 Nghị
định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ.
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 22/2007/QĐ-UBND ngày 28/05/2007 về đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
3.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|