ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2199/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 10
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CẢI TẠO ĐẤT CÁT HOANG HÓA, BẠC MÀU VEN BIỂN ĐỂ SẢN XUẤT RAU,
CỦ, QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THEO QUY HOẠCH CÓ LIÊN KẾT VỚI DOANH NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ
tại Văn bản số 1126/CV-LN ngày 27/4/2015 và Văn bản số 1516/CV-LN ngày
29/5/2015; ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 205/HĐND
ngày 19/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo
đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ
cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi: Các cơ sở thực hiện sản xuất rau, củ,
quả trên diện tích đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển từ năm 2015, phù hợp với
Quy hoạch sản xuất rau, củ, quả được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đối tượng áp dụng: Các doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ hợp tác (gọi là tổ chức), hộ gia đình, cá nhân (gọi là hộ gia đình) trong và
ngoài nước sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao trên đất cát hoang hóa,
bạc màu ven biển theo quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, quy mô tối thiểu 05ha
trở lên, có liên kết tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp; danh mục rau, củ, quả
được cơ cấu theo Đề án sản xuất do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
2. Nguyên tắc, phương thức, nguồn kinh phí hỗ trợ:
a) Nguyên tắc hỗ trợ:
Hỗ trợ kinh phí mua phân mùn hữu
cơ vi sinh thực hiện cải tạo đất tối đa cho 02 vụ sản xuất trên một diện tích
đất sản xuất tập trung theo quy mô tối thiểu 05ha từ năm 2015;
Ngoài chính sách hỗ trợ tại Quyết
định này, các đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ theo các văn bản quy
định của Trung ương và của tỉnh còn hiệu lực. Trường hợp các văn bản cùng nội
dung hỗ trợ thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
b) Hình thức hỗ trợ:
- Kinh phí hỗ trợ được cấp qua đơn
vị cung ứng đối với đối tượng được hỗ trợ là doanh nghiệp.
- Kinh phí hỗ trợ được cấp qua
ngân sách huyện đối với đối tượng được hỗ trợ là hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia
đình, cá nhân.
c) Mức hỗ trợ:
- Đối với diện tích sản xuất vụ
thứ nhất: Hỗ trợ 50% kinh phí mua phân mùn hữu cơ vi sinh thực hiện cải tạo
đất, số tiền hỗ trợ tối đa:
+ Nhóm cây rau, củ, quả đã có quy
trình kỹ thuật tạm thời (củ cải nhỏ, củ cải lớn, cải thảo, cải bẹ), số tiền hỗ
trợ tối đa: 16.800.000 đồng/ha.
+ Nhóm cây rau, củ, quả chưa có
quy trình kỹ thuật tạm thời (hành lá, cà rốt, măng tây, dưa chuột, mướp đắng,
cà chua, dưa hấu..số tiền hỗ trợ tối đa: 21.000.000 đồng/ha.
- Đối với diện tích sản xuất vụ
thứ hai: Hỗ trợ 30% kinh phí mua phân mùn hữu cơ vi sinh thực hiện cải tạo đất,
số tiền hỗ trợ tối đa:
+ Nhóm cây rau, củ, quả đã có quy
trình kỹ thuật tạm thời (củ cải nhỏ, củ cải lớn, cải thảo và cải bẹ), số tiền
hỗ trợ tối đa: 10.080.000 đồng/ha.
+ Nhóm cây rau, củ, quả chưa có
quy trình kỹ thuật tạm thời (hành lá, cà rốt, măng tây, dưa chuột, mướp đắng,
cà chua, dưa hấu...), số tiền hỗ trợ tối đa: 12.600.000 đồng/ha.
d) Loại phân mùn hữu cơ vi sinh
được hỗ trợ: Loại phân mùn hữu cơ vi sinh có hàm lượng đạt chỉ tiêu chất lượng
chính được quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT
ngày 13/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Định mức phân bón mùn hữu cơ:
Căn cứ quy trình kỹ thuật tạm thời của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Đơn vị cung ứng phân mùn hữu cơ
vi sinh: Ưu tiên các đơn vị sản xuất trong tỉnh.
f) Nguồn kinh phí hỗ trợ:
- Nguồn kinh phí thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn trong dự toán chi ngân sách
tỉnh, huyện hàng năm.
+ Đối với các doanh nghiệp: Ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100% mức hỗ trợ tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
+ Đối với hợp tác xã, tổ hợp tác,
hộ gia đình, cá nhân sản xuất: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách huyện hỗ
trợ 30% mức hỗ trợ tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 2. Quy trình hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ của tổ
chức, hộ gia đình (bản chính);
- Kế hoạch về diện tích trồng rau,
củ, quả của doanh nghiệp, của UBND cấp huyện (đối với hợp tác xã, tổ hợp tác,
hộ gia đình, cá nhân);
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu và
thanh lý hợp đồng mua bán phân mùn hữu cơ vi sinh cải tạo đất với đơn vị cung
ứng, kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng (bản sao, mang theo bản gốc để đối chiếu).
2. Thời gian nhận hồ sơ: Các địa
phương, đơn vị nộp hồ sơ trước 15 ngày so với thời gian thu hoạch của mỗi vụ.
3. Nơi nhận hồ sơ:
- Đối với các đối tượng đề nghị hỗ
trợ là doanh nghiệp: Nộp hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, mỗi đơn vị 01 bộ hồ sơ.
- Đối với các đối tượng đề nghị hỗ
trợ là hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân: Nộp 02 bộ hồ sơ về UBND
cấp xã.
4. Quy trình thực hiện hỗ trợ:
a) Đối với các đối tượng đề nghị
hỗ trợ là doanh nghiệp: Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra nghiệm
thu, sau 07 ngày kết thúc đợt kiểm tra nghiệm thu, tham mưu trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định phân bố kinh phí hỗ trợ theo quy định.
b) Đối với các đối tượng đề nghị
hỗ trợ là hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân:
Căn cứ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
đối tượng, UBND cấp xã tổng hợp và lập tờ trình, kèm theo bản tổng hợp thể hiện
nội dung, quy mô, đối tượng, địa điểm, kinh phí thực hiện và hồ sơ của đối
tượng gửi UBND cấp huyện.
Căn cứ tờ trình đề nghị hỗ trợ của
UBND cấp xã, hồ sơ của các tổ chức cá nhân, UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra,
nghiệm thu, ban hành quyết định phân bổ kinh phí và báo cáo kết quả thực hiện cho
UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, kèm tờ trình để
nghị UBND tỉnh cấp ứng 70% kinh phí.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tham mưu UBND tỉnh quyết định cấp
ứng 70% kinh phí sau khi nhận được tờ trình đề nghị hỗ trợ và quyết định phân
bổ kinh phí hỗ trợ của UBND cấp huyện; sau khi có quyết định cấp ứng kinh phí của
UBND tỉnh, trong vòng 10 ngày, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành phúc tra, kiểm tra kết
quả nghiệm thu, phân bổ kinh phí thực hiện chính sách của UBND cấp huyện.
Số kinh phí còn lại (30%) được cấp
sau khi đoàn liên ngành hoàn thành phúc tra, kiểm tra (nếu thực hiện đúng quy
định) và UBND cấp huyện có báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ. Trường hợp phát
hiện việc hỗ trợ sai quy định thì Sở Tài chính kịp thời tham mưu UBND tỉnh
quyết định thu hồi kinh phí đã chi sai quy định và UBND cấp huyện phải tự đảm
bảo 30% số kinh phí còn lại (của tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ) để chi trả cho
các đối tượng được hưởng chính sách trên địa bàn, chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và thực hiện từ năm
2015.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch UBND các xã có vùng đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển tham gia sản xuất
rau, củ, quả theo Quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt và Thủ trưởng các đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bí thư, các Phó Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT và TH tỉnh;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH;
- Lưu VT, TH, TKCT, NL.
- Gửi: VB giấy (63b) và điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|